Professional Documents
Culture Documents
Bo 40 de TNTHPT Chuan Cau Truc DMH - Mon Sinh-2021-Co Dap An - 2021
Bo 40 de TNTHPT Chuan Cau Truc DMH - Mon Sinh-2021-Co Dap An - 2021
BỘ ĐỀ
CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết:
bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người
nam, không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Xác suất để cặp vợ chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không mang
alen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 21/110 B. 8/110 C. 3/110 D. 1/110
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1
được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi
ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và
không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY.
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1
con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong
số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/3. C. 3/7. D. 2/5.
---------- HẾT ---------
Theo lí thuyết, xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là:
A.1/576. B. 1/256 C. 1/36 D. 1/216
----------- HẾT ----------
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể
cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường
trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 32/33. B. 31/33. C. 2/33. D. 1/33.
Câu 119: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính
XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài,
màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông
dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông
ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn
hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là
A. 5% B. 20% C. 10% D. 25%
Câu 120: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu
được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây
thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây
thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
---------- HẾT ---------
Thế hệ P F1 F2 F3
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của
một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội
hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả
2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý
thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui
định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui
định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D,
d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở
đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn
tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 38,75% B. 42,5% C. 36,5% D. 40,5%
---------- HẾT ---------
P R P O Z Y A
Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:
A. Gen điều hoà B. Các gen cấu trúc
C. Vùng vận hành D. Vùng khởi động
Câu 97. Đột biến xảy ra trong một quần thể cây
lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã
xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem
quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì
sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương
đồng không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn
được với cây 2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
Câu 98. F1 có kiểu hình lông trắng lai phân tích, đời con có 50% con có lông trắng; 25% con có lông đen; 25%
con có lông xám. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế.
C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 99. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt
đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 116. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST,
trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.
IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 117. Cho các nhận xét sau:
I. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể
tương đồng ở kì đầu 1.
II. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
III. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
IV. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A
sẽ tăng dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
1. Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.
2. Nếu số lượng quần thể P2j giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng lên ở thế hệ tiếp theo.
3. Nếu R tăng lên, thì P2a không ăn P1j
4. Nếu R giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng ở thế hệ tiếp theo.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
---------- HẾT ---------
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
---------- HẾT ---------
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính
trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Câu 96. Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số
lượng NST từng cặp như sau:
I II III IV
Số lượng NST 2 2 2 1
Dạng đột biến của tế bào này là gì?
A. 2n – 1 B. 2n – 1 – 1 C. 2n + 1 D. 2n + 1 + 1
53 Trang 2/6 – Mã đề thi 312
Câu 97. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp
gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính
trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu
gen
A. aabb B. AaBB C. AABb D. AABB
Câu 98. Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y.
Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu
sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY
Câu 99. Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng
trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/
năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái
thế hệ con của chúng:
Mẹ 1 2 3 4 5 6 7
A 95 263 157 161 190 196 105
B 190 210 212 216 234 234 242
Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống?
A. chọn gà mái A. B. chọn gà mái B.
C. chọn gà mái A và chọn gà mái B. D. không chọn gà mái nào.
Câu 100. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong một gia đình. Alen
quy định khả năng này là trội.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về kiểu gen của chị em An và Giang?
A. An là dị hợp tử và Giang là đồng hợp tử B. Cả hai là dị hợp tử
C. An là đồng hợp tử và Giang là dị hợp tử D. Cả hai là đồng hợp tử
Câu 101. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
I. Xương cùng II. Ruột thừa III. Răng khôn
IV. Những nếp ngang ở vòm miệng V. Tá tràng
Trả lời:
A. I, II, III, IV B. I, II, III, V C. II, III, IV, V D. I, III, IV, V
Câu 102. Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:
1. Là một quá trình biến đổi đột ngột.
2. Là một quá trình lịch sử.
3. Phân hoá vô hướng các kiểu gen khác nhau.
4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.
5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Câu 103. Nhận xét rút ra từ bảng số liệu sau là:
% giống nhau so với Số axit amin trên chuỗi -hemoglobin
Các loài Các loài
ADN người khác biệt so với người
Tinh tinh 97,6 Tinh tinh 0/146
Vượn Gibbon 94,7 Gorila 1/146
Khỉ Rhesut 91,1 Vượn Gibbon 3/146
Khỉ Vervet 90,5 Khỉ Rhesut 8/146
Khỉ Capuchin 84,2
Galago 58,0
Trình tự đúng theo thứ tự từ hình a đến hình b rồi đến hình c là:
A. mất đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
B. mất đoạn – lặp đoạn – chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn – lặp đoạn – đảo đoạn.
D. chuyển đoạn – mất đoạn – đảo đoạn.
Câu 84. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 85. Tần số trao đổi chéo giữa hai gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. khoảng cách giữa hai gen trên NST
B. kì của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo
C. các gen nằm trên NST X hay NST khác
D. các gen trội hay lặn
Câu 86. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là:
A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội
Câu 87. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp:
A. Gây đột biến gen C. Nhân bản vô tính
B. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. Sinh sản hữu tính
Câu 88. Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong các nội quan
B. các giai đoạn phát triển phôi thai
C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng
D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
---------- HẾT ---------
Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục.
Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen
b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh
là bao nhiêu?
A. 35% B. 1,25% C. 50% D. 78,75%
Câu 116. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp, hoa
trắng, F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm: 399 thân
cao, hoa đỏ vừa: 502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng: 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt: 198 thân
thấp, hoa hồng: 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1). Tính trạng màu sắc hoa do các locut tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2). Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(3). Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thi đời còn thu được về mặt
lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4). Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
AbD AbD
Câu 117. Cho phép lại (P): . Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng với thế hệ F1?
aBd aBd
(1). Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên.
(2). Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên.
(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên.
(4). Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 118. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, D, X,
Y, Z.
67 Trang 4/5 – Mã đề thi 314
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2). Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã.
(3). Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng. B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng. D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.
Câu 119. Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là
A. Sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 120. Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Thực vật phù du Động vật phù du Cá trích Cá ngừ
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
(1). Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
(2). Chỉ có cá trích và cá ngừ là sinh vật tiêu thụ.
(3). Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4). Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
(5). Sự tăng giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá thể cá
ngừ.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
---------- HẾT ---------
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi.
C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
Câu 102. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho
biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các
thế hệ.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội bị giảm mạnh.
D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
Câu 103. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim
được đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 104. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập
cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng
(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6
(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3
(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 107. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị
bệnh là 40%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai
bệnh là 8%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con
thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
---------- HẾT ---------
Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen
bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
---------- HẾT ---------
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
---------- HẾT ---------
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
---------- HẾT ---------
Trang 6/6 – Mã đề thi 318
91
ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÃ ĐỀ: 319 Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 1 (NB). Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. từ mạch gỗ sang mạch rây. B. qua mạch gỗ.
C. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. D. từ mạch rây sang mạch gỗ.
Câu 2 (NB). Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi
chiều dài của NST?
A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit
Câu 3 (NB). Hai cơ quan tương tự là
A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. B. gai hoa hồng và gai hoàng liên.
C. cánh chim và tay người. D. cánh dơi và chi trước của chó.
Câu 4 (NB): Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Di - nhập gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 5 (NB). Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
A. formin Metionin B. Metionin C. Triptophan D. Valin.
Câu 6 (NB): Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội
chứng
A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphento.
Câu 7 (NB). Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có
kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
A. 0,4 B. 0,42 C. 0,6 D. 0,5
Câu 8 (NB). Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u
không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì
các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến gen lặn.
C. đột biến lệch bội. D. đột biến gen trội.
Câu 9 (NB): Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
A. AABB AABb. B. Aabb aaBB. C. AaBb aabb. D. AaBB
AaBB.
Câu 10 (NB). Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 11 (NB). Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. BB bb. B. Bb bb. C. Bb Bb. D. BB Bb.
Câu 12 (NB). Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
C. Miệng, dạ dày, ruột non. D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
Câu 13 (NB). Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân
chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2
Câu 14 (NB). Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc
dinh dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
92 Trang 1/5 – Mã đề thi 319
Câu 15 (NB). Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
A. 2n +1. B. n C. 2n - 1. D. 3n.
Câu 16 (NB). Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là
A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả
nhóm tính trạng có giá trị.
B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
D. dễ xác định bộ NST của loài.
Câu 17 (NB). Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 18 (NB). Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy
trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
Câu 19 (NB). Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực.
Câu 20 (NB). Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 21 (NB). Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này,
khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là
A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu.
C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi.
Câu 22 (NB). Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 23 (TH). Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng
4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa:
Bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm.
Bình 2 chứa 1kg hạt khô.
Bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
Bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp
với thí nghiệm.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số
lượng cá thể của thỏ.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kỳ.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn bị tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
AB
Câu 34 (VD). Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra
ab
hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1
(5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4:1:1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
Số các phương án đúng là
A. 2, 4, 5, 6, 8 B. 1,3,5,6,7 C. 1, 2, 5, 7, 8. D. 2, 3, 4, 6, 7
Câu 35 (VD). Người ta kiểm tra kích thước của loài A trong một hệ sinh thái thấy rằng: lần thứ nhất
trong số 800 cá thể thu được thì có 200 cá thể của loài A và họ đánh dấu tất cả số cá thể đó; lần thứ hai
người ta tiếp tục thu nhận các cá thể thì có 750 cá thể, 1/3 trong số đó là thuộc loài A và có 150 cá thể loài
A có đánh dấu. Hỏi kích thước quần thể của loài A trong hệ sinh thái nói trên?
A. 312 cá thể B. 363 cá thể C. 352 cá thể D. 333 cá thể
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 0,302 B. 0,296 C. 0,151 D. 0,148
Câu 118: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả
hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen
lặn
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3.
Câu 113: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có
số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit
loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X.
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758.
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690.
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345.
Câu 114: Ở một loài thú, xét 4 gen: gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác
nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu
gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112 B. 9792 C. 12486 D. 10112.
Câu 115: Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò
của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về
vai trò của cách ly địa lý?
A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình
gặp gỡ giữa các cá thể.
C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể.
D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể
thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
Câu 116: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy đ ịnh.
Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn.
Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20
chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất
cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tí nh trạng và không có tổ hợp gen
gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A. XABY, f = 20% B. XabY, f = 25% C. Aa XBY, f = 10%. D. XABXab, f = 5%
Câu 117: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định
quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li
độc lập. Thống kê một quần thể (P) cân bằng di truyền thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ,
tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Nếu cho tất cả các cây
quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được ở F1 tỉ lệ cây quả vàng, dài là bao nhiêu?
A. 16/81 B. 8/9 C. 4/9 D. 8/81.
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A,
kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui
định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui
định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Người số 6 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.
Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính
trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây
hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp,
hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết
luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 1. C.3. D. 2.
Câu 120: Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây
hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa.
Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ.
Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc
thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
A. 864/2401 B. 216/2401 C. 1296/2401 D. 24/2401.
---------- HẾT ---------
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin
trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa
không mắc bệnh là 5/72.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen.
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80.
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 10 (NB): Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Chuột. B. Chim sáo. C. Linh dương. D. Con voi.
Câu 11 (NB): Loài động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở
tâm thất?
A. Ếch. B. Thằn lằn. C. Cá chép. D. Rắn.
Câu 12 (NB): Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Trai. B. Hươu. C. Ốc sên. D. Cá ngừ.
Câu 31 (VD): Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch.
Trên mạch 2 của gen này, tồng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng
70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A2 + X2)/(T2 + G2) = 3 / 2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15%; %G = %X = 35%
IV. Mạch 1 của gen có T1 / G1 = 1 / 2 .
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
----------- HẾT ----------
Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường;
gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen
gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau:
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người.
II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 1/32.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 -
11 là 5/16.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
----------- HẾT ----------
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
----------- HẾT ----------
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9 10 là 1/8.
(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9 10 là 3/16
(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11 12 là 35/96
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
----------- HẾT ----------
Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Sinh vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng con mồi.
D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
Câu 85. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình
giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 6. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.
Câu 86. Khi nói về đặc điểm của diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Diễn thế xuất hiện ở môi trường trống trơn.
2. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương ứng của môi
trường.
3. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài hoặc tác động bên trong quần xã.
4. Kết quả dẫn đến hình thành một quần xã ổn định đỉnh cực.
5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào sau đây là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống trên Trái
Đất?
A. Lipit và prôtêin. B. Prôtêin và axit nuclêic.
C. Gluxit, lipit và prôtêin. D. Lipit, gluxit và ADN.
Câu 88. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen
quy định kiểu hình cây thân cao?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 89. Khai thác tối ưu nguồn sống tiềm tàng của môi trường sống là ý nghĩa của kiểu phân bố nào sau
đây?
A E D
G H
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
151 Trang 4/6 – Mã đề thi 330
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112. Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào
miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong
ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở
để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 113. Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của
loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
A. 211. B. 80. C. 242. D. 32.
Câu 114. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa,
thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình.
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Câu 115. Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính
trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con
có tối đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có
thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn
toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài
(P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực mắt
trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 117. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể
thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng
thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không
bị bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai
bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con
thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
----------- HẾT ----------
Khi tác động một lực vào đầu gối (vị trí kích thích), chiều truyền xung thần kinh là:
A. 1 2 3 4 B. 1 4 2 3 C. 4 2 1 3 D. 4 3 2 1
Câu 83. Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết
hiđro của ADN là
A. 15600. B. 7200. C. 12000. D. 1440.
Câu 84. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3'.
Câu 85. Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến thể một. B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến thể ba. D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 86. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến tam bội.
Câu 87. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 88. Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen
quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 89. Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
A. Nằm trên NST thường. B. Nằm trên NST X.
C. Nằm trên NST Y. D. Nằm trong ti thể.
Câu 90. Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Nguồn thức ăn thay đổi. B. Nhiệt độ môi trường thay đổi,
C. Độ ẩm môi trường thay đổi. D. Kiểu gen bị thay đổi.
Câu 91. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần
chủng?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 92. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người.
Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh
đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A. 63/80. B. 17/32. C. 1/80. D. 1/96.
----------- HẾT ----------
171 Trang 6/6 – Mã đề thi 333
ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 06 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÃ ĐỀ: 334 Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81. Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO 2 và N2. B. NO 2 và NO3 . C. NO 2 và NH 4 . D. NO3 và NH 4 .
Câu 82. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá chép. B. Thỏ. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu.
Câu 83. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 84. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động
có chức năng.
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên
phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình
phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình
phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 85. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu
tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA. B. AAAa C. Aaaa. D. aaaa.
Câu 86. Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 28. B. 7 C. 14. D. 2
Câu 87. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 88. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai này sau đây cho đời
con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.
Câu 89. Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?
A. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.
C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
Câu 90. . Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép
lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 91. Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì?
Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Người số 1 có kiểu gen dị hợp về ít nhất một bệnh.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
----------- HẾT ----------
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 -11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
----------- HẾT ----------
Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy
định; gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy
định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng
thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có
nhóm máu B: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M.
II. Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là
47,73%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 40: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1
gồm 100% hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa
đỏ :7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định.
II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
V. Trong tổng số cây hoa đỏ F2, có 4/9 số cây khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có 2 loại kiểu hình.
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
--------------------- HẾT --------------------
Chó 0% 16,3%
Người 0%
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
A. Người – chó – kỳ giông - cá chép - cá mập. B. Người – cá mập - cá chép - kỳ giông - chó.
C. Người – chó – cá chép - kỳ giông - cá mập. D. Người – chó – cá mập - cá chép - kỳ
giông.
Câu 24: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố
mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. X a X a X A Y . B. X A X A X a Y . C. X A X a X A Y . D. X A X a X a Y .
Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của
mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây M N P Q
Bộ NST 70 60 90 70 100
Cho biết tất cả những người trong phả hệ đều thuộc 1 quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ
xét về bệnh M thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh N thì có 1% số người bị bệnh.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh con gái đầu lòng chỉ bị 1 bệnh của cặp 13 –
14 là
A. 451/4032. B. 481/2016. C. 481/4032. D. 73/576.
----------- HẾT ----------
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 18
81-C 82-C 83-B 84-C 85-D 86-B 87-A 88-A 89-B 90-A
91-A 92-A 93-A 94-A 95-A 96-C 97-D 98-D 99-A 100-B
101-A 102-D 103-A 104-D 105-B 106-A 107-A 108-A 109-C 110-A
111-A 112-D 113-C 114-D 115-D 116-B 117-D 118-B 119-B 120-D
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19
1-B 2-B 3-B 4-D 5-A 6-A 7-A 8-B 9-A 10-C
11-B 12-C 13-D 14-B 15-A 16-A 17-B 18-D 19-A 20-C
21-B 22-A 23-C 24-A 25-D 26-A 27-D 28-A 29-D 30-A
31-B 32-A 33-A 34-A 35-D 36-C 37-C 38-B 39-B 40-A
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 20
81-B 82-D 83-B 84-B 85-D 86-D 87-C 88-C 89-B 90-B
91-C 92-B 93-D 94-A 95-A 96-C 97-B 98-D 99-B 100-B
101-A 102-B 103-A 104-A 105-C 106-A 107-C 108-A 109-C 110-D
111-D 112-A 113-D 114-C 115-C 116-B 117-B 118-C 119-A 120-B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 21
81-B 82-C 83-B 84-D 85-A 86-B 87-A 88-B 89-D 90-A
91-B 92-C 93-D 94-D 95-B 96-B 97-C 98-B 99-D 100-D
101-A 102-A 103-D 104-D 105-A 106-B 107-D 108-C 109-A 110-C
111-D 112-C 113-B 114-A 115-C 116-A 117-A 118-D 119-D 120-B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 22
1-C 2-B 3-A 4-D 5-C 6-B 7-C 8-D 9-C 10-A
11-A 12-B 13-D 14-B 15-B 16-D 17-B 18-B 19-A 20-A
21-D 22-C 23-B 24-A 25-B 26-C 27-A 28-A 29-D 30-B
31-B 32-D 33-D 34-C 35-C 36-B 37-B 38-B 39-D 40-B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 23
1-C 2-C 3-B 4-D 5-A 6-A 7-C 8-D 9-D 10-B
11-B 12-A 13-D 14-B 15-A 16-D 17-A 18-A 19-B 20-B
21-A 22-A 23-C 24-B 25-A 26-B 27-C 28-B 29-C 30-C
31-C 32-B 33-B 34-D 35-D 36-A 37-C 38-A 39-A 40-D
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 24
1-B 2-D 3-D 4-D 5-C 6-A 7-C 8-C 9-B 10-B
11-B 12-A 13-C 14-D 15-C 16-D 17-A 18-C 19-A 20-B
21-A 22-A 23-A 24-C 25-D 26-C 27-B 28-A 29-B 30-D
31-C 32-A 33-C 34-C 35-B 36-D 37-C 38-D 39-D 40-C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 26
1-C 2-D 3-B 4-A 5-A 6-A 7-B 8-C 9-B 10-C
11-C 12-D 13-C 14-D 15-C 16-C 17-B 18-B 19-B 20-A
21-D 22-C 23-B 24-D 25-A 26-D 27-B 28-C 29-B 30-D
31-A 32-C 33-C 34-B 35-C 36-A 37-A 38-B 39-D 40-C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 27
81. A 82. A 83. A 84. B 85. B 86. D 87. B 88. B 89. C 90. B
91. A 92. B 93. C 94. D 95. A 96. D 97. D 98. D 99. A 100. C
101. B 102. C 103. A 104. B 105. C 106. C 107. C 108. C 109. A 110. A
111. B 112. A 113. A 114. C 115. D 116. C 117. C 118. D 119. C 120. C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 28
81. C 82. A 83. A 84. B 85. B 86. A 87. C 88. C 89. C 90. B
91. D 92. C 93. C 94. D 95. C 96. A 97. D 98. D 99. C 100. C
101. B 102. B 103. D 104. C 105. C 106. A 107. C 108. D 109. B 110. B
111. D 112. C 113. C 114. B 115. D 116. D 117. C 118. C 119. C 120. C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 29
81. A 82. A 83. B 84. C 85. A 86. D 87. C 88. A 89. C 90. B
91. C 92. B 93. C 94. C 95. C 96. A 97. B 98. B 99. A 100. C
101. D 102. C 103. B 104. A 105. B 106. C 107. D 108. A 109. B 110. A
111. B 112. A 113. C 114. C 115. B 116. C 117. C 118. D 119. B 120. C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 30
81. A 82. D 83. C 84. C 85. C 86. C 87. B 88. B 89. B 90. C
91. A 92. B 93. B 94. A 95. A 96. B 97. D 98. D 99. A 100. A
101. D 102. A 103. C 104. B 105. C 106. C 107. C 108. A 109. A 110. C
111. D 112. A 113. C 114. D 115. C 116. B 117. D 118. D 119. D 120. B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 31
81. C 82. D 83. A 84. C 85. A 86. B 87. C 88. B 89. B 90. A
91. D 92. B 93. C 94. C 95. A 96. D 97. D 98. A 99. C 100. C
101. C 102. A 103. B 104. C 105. B 106. C 107. C 108. B 109. D 110. C
111. D 112. D 113. C 114. A 115. C 116. C 117. D 118. D 119. A 120. C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 32
81. A 82. A 83. B 84. C 85. D 86. A 87. A 88. A 89. B 90. D
91. B 92. A 93. C 94. D 95. C 96. A 97. B 98. A 99. B 100. C
101. D 102. A 103. A 104. A 105. A 106. C 107. D 108. D 109. B 110. A
111. B 112. C 113. C 114. A 115. D 116. B 117. D 118. C 119. C 120. B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 34
81. D 82. A 83. A 84. C 85. C 86. B 87. C 88. B 89. A 90. C
91. A 92. A 93. C 94. A 95. C 96. D 97. D 98. C 99. C 100. C
101. A 102. B 103. A 104. A 105. C 106. C 107. C 108. B 109. D 110. A
111. D 112. C 113. C 114. A 115. B 116. C 117. D 118. B 119. B 120. B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 35
81. A 82. A 83. B 84. D 85. D 86. C 87. B 88. D 89. B 90. B
91. B 92. B 93. C 94. D 95. A 96. B 97. A 98. C 99. B 100. C
101. C 102. C 103. A 104. D 105. D 106. C 107. D 108. D 109. A 110. B
111. A 112. B 113. C 114. B 115. B 116. D 117. B 118. B 119. C 120. D
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 36
81. B 82. C 83. D 84. A 85. C 86. D 87. A 88. C 89. B 90. D
91. A 92.D 93. B 94. B 95. D 96. D 97. B 98. A 99. A 100. A
101. D 102. D 103. A 104. D 105. B 106. A 107. A 108. D 109. C 110. A
111. B 112. B 113. A 114. C 115.A 116. B 117. B 118. C 119.D 120. D
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 37
81-D 82-A 83-C 84-A 85-B 86-B 87-C 88-B 89-A 90-A
91-A 92-D 93-C 94-D 95-B 96-C 97-C 98-D 99-A 100-D
101-A 102-A 103-B 104-A 105-C 106-C 107-D 108-D 109-B 110-A
111-A 112-D 113-B 114-C 115-C 116-B 117-B 118-D 119-C 120-C
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 38
1-B 2-D 3-C 4-A 5-A 6-C 7-D 8-B 9-A 10-D
11-B 12-A 13-B 14-C 15-C 16-B 17-C 18-A 19-D 20-B
21-D 22-A 23-B 24-B 25-B 26-A 27-D 28-B 29-C 30-A
31-A 32-A 33-C 34-A 35-C 36-B 37-B 38-A 39-B 40-A
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 39
1-D 2-A 3-C 4-B 5-C 6-B 7-D 8-B 9-A 10-C
11-C 12-A 13-B 14-A 15-C 16-B 17-C 18-B 19-C 20-C
21-D 22-D 23-A 24-D 25-B 26-A 27-A 28-A 29-B 30-C
31-B 32-C 33-B 34-A 35-B 36-A 37-D 38-D 39-B 40-B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 40
1-D 2-A 3-D 4-B 5-D 6-B 7-C 8-D 9-B 10-D
11-C 12-A 13-C 14-A 15-C 16-A 17-C 18-A 19-A 20-B
21-C 22-B 23-A 24-A 25-A 26-A 27-A 28-A 29-B 30-C
31-D 32-D 33-D 34-D 35-D 36-D 37-A 38-C 39-C 40-C