You are on page 1of 7

Hm

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG


KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: VẬT LÍ - Lớp 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Hệ thức của định luật Ôm là:
U I U
A. I  B. U  C. R  D. I = U.R
R R P
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
1 1 R1.R2 R1  R2
A.  B. C. D. R1 + R2
R1 R2 R1  R2 R1.R2
Câu 3. Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
Câu 4. Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn là điện, quạt máy B. Máy khoan điện, ấm điện.
C. Quạt máy, mỏ hàn điện D.Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 5. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi:
A. dây dẫn được đặt trong từ trường.
B. dây dẫn song song với các đường sức từ
C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ.
D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.
Câu 6. Một dây dẫn bằng nhôm (ρ = 2,8.10-8  m), dài 100 m, tiết diện 0,2 mm2. Điện trở của dây dẫn là:
A. 1,4Ω B. 14Ω C. 5,6Ω D. 0,28Ω
Câu 7. Một điện trở R1 = 20Ω nối tiếp với điện trở R2 = 60Ω được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế
8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
A. 2V B. 6V C. 4V D. 20V
Câu 8. Công dụng của biến trở là:
A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch B. thay đổi vị trí con chạy của nó.
C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn D. mắc nối tiếp vào mạch điện.
Câu 9. Công thức của định luật Jun - Lenxơ là:
A. Q = U.I2.t B. Q = U2.I.t C. Q = I2.R.t D. Q = R2.I.t
Câu 10. Một bóng đèn có ghi 220V - 100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 110V. Điện
năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
A. 0,5 kWh B. 0,125 kWh C. 500J D. 5kJ.

1 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:
A. xung quanh vật nhiễm điện B. xung quanh viên pin.
C. xung quanh nam châm D. xung quanh thanh sắt.
Câu 12. Đường sức từ là những đường cong có đặc điểm:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm
B. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam xuyên dọc kim nam châm trên đường sức từ
D. Các đường sức từ bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Có 2 bóng đèn loại 220V-80W và 220V-60W được mắc
vào mạch điện có hiệu điện thế 220V.
a) Phải mắc 2 đèn trên thế nào để chúng sáng bình
thường? Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính tiền điện mà đoạn mạch trên tiêu thụ trong 1
tháng (30 ngày), biết mỗi ngày hoạt động trong 5 giờ và giá điện là 2500đ/kWh.
c) Nếu mắc 2 đèn trên nối tiếp với nhau thì đèn nào sáng hơn? Tại sao?
Câu 2.
2.1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
2.2. Cho cuộn dây dẫn kín và một kim nam châm được bố trí như hình vẽ. Khi đóng công tắc, kim nam
châm bị hút vào ống dây.
a) Vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b) Xác định hai cực từ của ống dây.
Câu 3. Người ta thường sử dụng đen compac hơn là đèn dây tóc cho việc thắp sáng mặc dù đèn dây tóc có
giá thấp hơn nhiều so với đèn compac. Giải thích tại sao.

2 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I - TRẮC NGHIỆM
1A 2B 3B 4D 5D 6B
7A 8A 9C 10B 11C 12B
Câu 1:
Phương pháp:
U
Hệ thức của định luật Ôm: I 
R
Cách giải:
U
Hệ thức của định luật Ôm: I 
R
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp:
R1.R2
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
R1  R2
Cách giải:
R1.R2
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
R1  R2
Chọn B
Câu 3 :
Phương pháp:
Quy tắc nắm tay phải : Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái
choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Cách giải:
Quy tắc nắm tay phải : Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái
choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Chọn B
Câu 4 :
Phương pháp:
Quạt máy, máy khoan điện chuyển hóa điện năng thành cơ năng
Cách giải:
Quạt máy, máy khoan điện chuyển hóa điện năng thành cơ năng.
Chọn D
3 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 5:
Phương pháp:
Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng
của lực điện từ.
Cách giải:
Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các
đường sức từ.
Chọn D
Câu 6:
Phương pháp:
l
Công thức tính điện trở của dây dẫn: R   .
S
Cách giải:
l 100
Điện trở của dây dẫn: R   .  2,8.108.  14 
S 0,2.106
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp:
U
Áp dụng định luật Ôm: I   U  I .R
R
Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtd  R1  R2

Cách giải:
Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là:
Rtd  R1  R2  20  60  80

U 8
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: I    0,1A
Rtd 80
Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1  I .R1  0,1.20  2V

Chọn A
Câu 8:
Phương pháp:
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
Cách giải:
Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị điện trở của nó nên có thể điều chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch.
4 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Chọn A
Câu 9:
Phương pháp:
Công thức của định luật Jun - Lenxơ là: Q = I2.R.t
Cách giải:
Công thức của định luật Jun - Lenxơ là: Q = I2.R.t
Chọn C
Câu 10:
Phương pháp:
U2 U2
Công thức tính công suất: P  R
R P
Điện năng tiêu thụ: A = P.t
Cách giải:
U2 U 2 2202
Ta có: P  R   484
R P 100
U12 1102
Áp dụng công thức: P '    25W
R 484
Điện năng tiêu thụ:
A  P '.t  25.5.60.60  450000 J  125 Wh  0,125 kWh
Chọn B
Câu 11:
Phương pháp:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Cách giải:
Xung quanh nam châm có từ trường.
Chọn C
Câu 12:
Phương pháp:
Đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực
Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Cách giải:
Đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực
Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Chọn B
PHẦN II – TỰ LUẬN

5 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 1.
Phương pháp:
a) Để 2 đèn sáng bình thường cần mắc song song
b) Điện năng tiêu thụ: A = P.t và tính tiền điện
c) Để biết đèn nào sáng hơn thì dùng P  U '.I ' để biết công suất đèn nào lớn hơn.
Cách giải:
Tóm tắt:
2 bóng đèn: 220V - 60W và 220V - 80W
U = 220V
a) Mắc hai bóng ntn?
b) Mỗi ngày 5h, 30 ngày/tháng. Giá điện 2500đ/kWh. Tính điện năng tiêu thụ
c) Nếu mắc 2 đèn trên nối tiếp với nhau thì đèn nào sáng hơn? Tại sao?
Bài làm:
a) Để hai đèn sáng bình thường cần mắc hai đèn song song:

b) Điện năng tiêu thụ của hai đèn trong 1 tháng là:
A   60  80  .5.30  21000Wh  21 kWh

Tiền điện cần trả là : N = 21.2500 = 52500 đồng


U 2 2202
c) Điện trở của đèn 1 là: R1    806,67 
P1 60
U 2 2202
Điện trở của đèn 2 là: R2    605 
P2 80
Khi mắc nối tiếp hai đèn thì điện trở tương đương: R  R1  R2  806,67  605  1411,67

U 220
Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là: I '    0,1558 A
R 1411,67
Công suất của đèn 1 khi đó là: P1 '  I '2 .R1  0,15582.806, 67  19,59 W

Công suất của đèn 2 khi đó là: P2'  I '2 .R2  0,15582.605 14, 69 W
Vậy đèn 1 sáng hơn.
Câu 2.
Phương pháp:
a) Quy tắc nắm tay phải: Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái
choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

6 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!
b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải. Đường sức từ có chiều đi vào ở cực nam và đi ra ở cực Bắc
Cách giải:
2.1. Quy tắc nắm tay phải: Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái
choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
2.2.

Xác định tên từ cực.

Câu 3.
Phương pháp:
Người ta thường sử dụng đèn compac hơn là đèn dây tóc cho việc thắp sáng mặc dù đèn dây tóc có giá thấp
hơn nhiều so với đèn compac. Vì đèn Compac là đèn tiết kiệm điện.
Cách giải:
Người ta thường sử dụng đèn compac hơn là đèn dây tóc cho việc thắp sáng mặc dù đèn dây tóc có giá thấp
hơn nhiều so với đèn compac. Vì đèn Compac là đèn tiết kiệm điện.

7 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!

You might also like