You are on page 1of 9

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP KIM LOẠI

CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI


MÔN HÓA: LỚP 9
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
- Củng cố, nắm vững toàn bộ kiến thức về kim loại
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại, các kim loại phản ứng với H 2O ở điều kiện thường, các kim loại
phản ứng được với dd HCl, H2SO4, …
- Bài tập cho hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với dd HCl hoặc H 2SO4 loãng.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

8 câu 6 câu 6 câu

Câu 1 (NB) (ID 149365). Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :
A. Na, Al, Cu, K, Mg, H B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu
C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu
Câu 2 (NB) (ID 149366). Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
A. Na, Al B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K
Câu 3 (NB) ID 149367). Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:
A. Na, Al, Cu B. Al, Fe, Mg, Cu C. Na, Al, Fe, K D. K, Mg, Cu, Fe
Câu 4 (NB) (ID 149368). Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:
A. Na, Al, Cu, Mg B. Zn, Mg, Cu C. Na, Fe, Al, K D. K, Na, Al, Cu
Câu 5 (NB) (ID 149369). Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:
A. FeS2 B. FeS C. Fe2S2 D. FeS hoặc FeS2
Câu 6 (NB) (ID 149373). Phản ứng sai là:
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 C. 4Ag + O2 → 2Ag2O B. 2Cu + O2 → 2CuO D. 2Al + 3S → Al2S3
Câu 7 (NB) (ID 149374). Cặp chất nào có tính chất hoá học tương tự nhau:
A. Mg và S B. Ca và Oxi C. Mg và Al D. C và Na
Câu 8 (NB) (ID:208434) Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau:
A. Na B. Ca C. Li D. Hg
Câu 9 (TH) (ID 149370). Chọn các phát biểu đúng:
1. Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất 3. Tất cả các KL đều có tính ánh kim
2. KL nào dẫn điên tốt thường dẫn nhiệt tốt 4. Mọi KL đều cháy được trong oxi
A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1, 2

1 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 10 (TH) (ID 149371). KL nào sau đây tác dụng với dd HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại muối
clorua kim loại
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 11 (TH) (ID 149372). Cho phản ứng: Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O
Tỉ lệ x, y là:
A. 1:2 B. 2:1 C. 3: 1 D. 1:1
Câu 12 (TH) (ID 149375). KL nào sau dây được dùng để nhận biết cả 3 dd: NaCl, CuCl2, Na2SO4
A. Mg B. Ba C. Fe D. Al
Câu 13 (TH) (ID 149376). Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:
A. 2 gam B. 1 gam C. 0,5 gam D. 1,648 gam
Câu 14 (TH) (ID:208433) Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là:
A. Na, K,Mg, Al, Cu B. Na, K, Mg, Fe, Cu C. Na, K, Al, Fe, Cu D. Na, K, Mg, Cu, Ag
Câu 15 (VD) (ID 149377). Hoàn thành các phản ứng sau
a. Zn + S → ? b. ? + Cl2 → AlCl3
c. ? + ? → MgO d. R + ? → R2(SO4 )3 + ?
e. Mg + ? → ? + Ag
Câu 16 (VD) (ID 149378) Cho 20g hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HCl 3M . Thành
phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp?
A. 40% và 60%. B. 20% và 80%. C. 36% và 64%. D. 50% và 50%
Câu 17 (VD) (ID 149379) Khử 9,72 gam oxit của một kim loại hóa trị II bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được
7,8 gam kim loại. Xác định oxit của kim loại đó.
A. MgO. B. CuO. C. ZnO. D. FeO
Câu 18 (VD) (ID 149380) Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản
ứng thu được 1,12lit khí (ở đktc)
a. Tính% về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính m.
A. a) 13,04% và 86,96% ; b) m = 125 g B. a) 52,17% và 47,83% ; b) m = 18,5 g
C. a) 13,04% và 86,96% ; b) m = 18,5 g D. a) 52,17% và 47,83%; b) m = 125 g
Câu 19 (VD) (ID:208435) Cho 25g hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M .
Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp?
A. 50% và 50%. B. 25% và 75%. C. 36% và 64%. D. 32% và 68%.
Câu 20 (VD) (ID:208436) Khử 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 6,4
gam kim loại. Xác định oxit của kim loại đó.
A. MgO. B. FeO. C. ZnO. D. CuO

2 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

D B C C B C C D D B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B D D B C A C D

HƯỚNG DẪN GI ẢI CHI TIẾT


Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1 (ID:149365)
Phương pháp:
Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Cần nhớ Khi Nào Cần May Áo Giáp Sắt Nên Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu
Hướng dẫn giải:

Đáp án D
Câu 2 (ID:149366)
Hướng dẫn giải:
Nhớ các kim loại tan trong nước Khi Nào Cần tức K, Na, Ca phản ứng với nước ở đk thường
Đáp án B
Câu 3 (ID:149367)
Phương pháp:
Kim loại đứng trước Cu trong dãy điện hóa sẽ phản ứng được với muối của Cu
Hướng dẫn giải:
- Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- K + H2O → KOH + ½ H2
KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Đáp án C
Chú ý: kim loại Na, K, Ca khi cho vào dd CuSO4 sẽ tác dụng với H2O có trong dd trước.
Câu 4 (ID:149368)

3 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
Phương pháp:
Kim loại đứng trước H2 trong dãy điện hóa phản ứng được với HCl
Hướng dẫn giải:
Cu đứng sau H2 trong dãy điện hóa => không phản ứng được với HCl => loại A, B, D
Đáp án C
Câu 5 (ID:149369)
Hướng dẫn giải:
Khi cho sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo muối sắt (II) có màu đen
Fe + S   FeS
0
t

Đáp án B
Câu 6 (ID:149373)
Hướng dẫn giải:
Ag không phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường
Đáp án C
Câu 7 (ID:149374)
Hướng dẫn giải:
A Mg là kim loại còn S là phi kim do đó tính chất hóa học trái nhau
B, D tương tự A
Đáp án C
Câu 8 (ID:208434)
Hướng dẫn giải:
Tất cả các kim loại có duy nhất kim loại thủy ngân (Hg) ở thể lỏng ở điều kiện thường.
Đáp án D
Câu 9 (ID:149370)
Phương pháp: Ghi nhớ tính chất vật lí của kim loại
Hướng dẫn giải:

A. Đúng

B. Đúng

C. Sai, hầu hết chứ không phải tất cả các kim loại có tính ánh kim

D. Sai, vì Ag, Au, Pt không cháy trong oxi

Đáp án D

Câu 10 (ID:149371)
Phương pháp:
Để tác dụng với HCl và khí clo cho cùng 1 muối khi kim loại đó chỉ có 1 số oxi hóa và đứng trước H2 trong dãy
điện hóa
Hướng dẫn giải:
4 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
Để tác dụng với HCl và khí clo cho cùng 1 muối khi kim loại đó chỉ có 1 số oxi hóa và đứng trước H 2 trong dãy
điện hóa
Đáp án B
Câu 11 (ID:149372)
Phương pháp giải:
Cân bằng theo phương pháp đại số:
Giải hệ phương trình:
Số nguyên tử Fe bên trái = số nguyên tử Fe bên phải
=> 3 = x + y (1)
Số nguyên tử Cl bên trái = số nguyên tử Cl bên phải
=> 8 = 2x + 3y (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) => x, y = ?
Hướng dẫn giải:
Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O
Số nguyên tử Fe bên trái = số nguyên tử Fe bên phải
=> 3 = x + y (1)
Số nguyên tử Cl bên trái = số nguyên tử Cl bên phải
=> 8 = 2x + 3y (2)
Từ (1) và (2) => x = 1 ; y = 2
Đáp án A
Câu 12 (ID:149375)
Hướng dẫn giải:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Khi cho Ba vào các dd muối thì Ba phản ứng với nước trước tạo thành dd Ba(OH) 2 sau đó dd Ba(OH)2 phản ứng
với các muối
+ dd chỉ xuất hiện bọt khí là NaCl
+ dd xuất hiện bọt khí và kết tủa màu xanh lơ
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4
+ dd xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Đáp án B
Câu 13 (ID:149376)
Phương pháp:
Đổi số mol Na, Cl2 = ?
Viết PTHH xảy ra: 2Na + Cl2 → 2NaCl
Dựa vào phương trình so sánh xem Na ; Cl2 chất nào phản ứng hết, chất nào dư. Mọi tính toán theo số mol của chất
phản ứng hết.
Hướng dẫn giải:

5 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
Câu 14 (ID:208433)
Đáp án D
Chú ý: Al, Fe là 2 kim loại bị thụ động với dd H2SO4 đặc nguội
Câu 15 (ID:149377)
Phương pháp:
Chất tham gia phản ứng có nguyên tố nào thì sản phẩm tạo thành phải có nguyên tố đó.
Sản phẩm có nguyên tố nào thì ở chất tham gia phản ứng phải có nguyên tố đó
=> từ đó phán đoán được sản phẩm và chất tham gia phản ứng còn thiếu để điền vào.
Hướng dẫn giải:
a. Zn +S → ZnS
b. Al + Cl2 → AlCl3
c. 2Mg + O2 → MgO
d. 2R + 3 H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2
e. Mg + 2 AgCl → MgCl2 + 2Ag
Câu 16 (ID:149378)
Phương pháp:
Khi cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dd HCl chỉ có Fe2O3 tham gia phản ứng
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Theo PTHH: nFe2O3 = 1/6 nHCl = ? (mol)
6 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
=> mFe2O3 = nFe2O3. MFe2O3 = ? (g)
=> %Fe2O3 = (mFe2O3 : mhh).100% = ?
%CuO = 100% - %Fe2O3 = ?
Hướng dẫn giải:

Đáp án B
Câu 17 (ID:149379)
Phương pháp:
Gọi công thức của oxit kim loại hóa trị II là MO
MO + H2   M + H2 O
0
t
PTHH:
Theo PTHH (M+16)g → M (g)
Theo Đề Bài 9,72 → 7,8 g
Dùng quy tắc tam suất (tức nhân chéo chia đối diện) => M = ?
Hướng dẫn giải:

Đáp án C
Câu 18 (ID:149380)
Phương pháp:
1. Viết PTPƯ xảy ra:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
7 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
Theo PTPƯ (1): nMg = nH2 = ? (mol) => mMg = nMg. MMg = ? (g)
% Mg = (mMg : mhh).100% = ?
%MgO = 100% - %Mg
2. Tính mol HCl (1+2) theo số mol của Mg và MgO
C% = (mHCl / mdd HCl).100% => mdd HCl = ?
Hướng dẫn giải:
1.
PTPƯ
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
1,12
n HCl   0,05(mol)
22, 4
Theo PTP Ư (1): nMg = nH2 = 0,05 (mol)
=> Khối lượng của Mg: mMg = 0,05 ×24 = 1,2 (g)
=> Khối lượng của MgO là: mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 (g)
mMg 1, 2
%Mg  .100%  .100%  13, 04%
mhh 9, 2
% MgO  100%  % Mg  100%  13, 04  86,96%
2.
8
n MgO   0, 2(mol)
40
Theo (1): nHCl(1) = 2nH2 = 2×0,05 = 0,1 (mol)
Theo (2): nHCl (2) = 2nMgO = 2×0,2 = 0,4 (mol)
Tổng số mol của HCl là: ∑nHCl(1+2) = 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
Tổng khối lượng của HCl là: ∑mHCl = 0,5×36,5 = 18,25(g)
Ta có:
mHCl
C%  .100%
m dd HCl
mHCl 18, 25
 m dd HCl  .100%  .100%  125(g)
C% 14, 6
Đáp án A
Câu 19 (ID:208435)
Phương pháp:
Khi cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dd H2SO4 chỉ có Fe2O3 tham gia phản ứng
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH: nFe2O3 = 1/3 nH2SO4 = ? (mol)
=> mFe2O3 = nFe2O3. MFe2O3 = ? (g)
=> %Fe2O3 = (mFe2O3 : mhh).100% = ?

8 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!
%CuO = 100% - %Fe2O3 = ?
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng.
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
nH2SO4 = 0,2 ×1,5 = 0,3 (mol)
1 1
Theo PTHH n Fe2O3  n H2SO4  .0,3  0,1(mol)
3 3
m Fe2O3  0,1.160  16(gam)
16
%m Fe2O3  .100%  64%
25
% Cu  100%  64%  36 %
Đáp án C
Câu 20 (ID:208436)
Phương pháp:
Gọi công thức của oxit kim loại hóa trị II là MO
MO + H2   M + H2 O
0
t
PTHH:
Theo PTHH (M+16)g → M (g)
Theo Đề Bài 8g → 6,4 g
Dùng quy tắc tam suất (tức nhân chéo chia đối diện) => M = ?
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của oxit kim loại là MO, Khối lượng mol kim loại M là M gam.
+ H2   M + H2 O
0
t
PTHH: MO
(M+16 ) g M g
8 g 6,4 g
Ta có (M+16 ).6,4= 8. M
=> 6,4M+ 102,4=8M
=>1,6M = 102,4
=> M= 64 ( Cu)
Vậy công thức của oxit là CuO
Đáp án D

9 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử -
Địa – GDCD tốt nhất!

You might also like