You are on page 1of 3

Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

1. Năm 2013, GDP thực tế/người tại quốc gia A là $4.500. Năm 2012, con số này là $4,250. Tốc độ
tăng trưởng GDP thực tế/ người là bao nhiêu?
a. 5,6%
b. 5,9%
c. 6,5%
d. Không có đáp án nào đúng
2. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia B là 561 tỷ và dân số là 2,2 triệu. Năm 2012, GDP thực tế là
500 tỷ và dân số là 2 triệu. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế/ người khoảng
a. 12%
b. 10%
c. 4%
d. 2%
3. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia C là 700 tỷ và dân số là 3 triệu. Năm 2014, GDP thực tế là
907,5 tỷ và dân số là 3,3 triệu. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế/ người khoảng
a. 10%
b. 14%
c. 17%
d. 21%
4. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến năng suất ?
a. Vốn con người
b. Vốn tư bản
c. Tài nguyên thiên nhiên
d. Tất cả câu trên đều đúng
5. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì sản lượng (đầu ra) có thể tăng
gấp đôi nếu
a. Lao động tăng gấp đôi
b. Bất cứ nhân tố sản xuất nào tăng gấp đôi
c. Tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp đôi
d. Không có câu nào đúng
6. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì khi lao động tăng gấp đôi và
những yếu tố khác không đổi, GDP thực tế sẽ
a. Không đổi
b. Tăng thêm 50%
c. Tăng nhưng không bằng (không vượt quá) 2 lần GDP thực tế ban đầu
d. Gấp đôi
7. Nếu muốn biết việc hưởng thụ (sở hữu) vật chất trung bình đầu người của một quốc gia thay đổi
như thế nào qua thời gian, ta sẽ nhìn vào
a. Số liệu GDP thực tế
b. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế

Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016

d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người


8. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ một đơn vị lao động đầu vào được gọi là
a. Chất lượng cuộc sống
b. Năng suất
c. GDP đầu người
d. Sản lượng tư bản
9. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, quốc gia
a. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng năng
suất
b. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảm năng
suất
c. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng năng suất
d. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảm năng suất
10. Việc tích lũy tư bản
a. Đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại
b. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
d. Không liên quan đến ‘sự đánh đổi’
11. Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm tăng cao
a. Không thể làm tăng trữ lượng tư bản
b. Nghĩa là người dân phải tiêu thụ ít trong tương lai
c. Làm tăng năng suất
d. Không có câu nào đúng
12. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết dưới dạng sau
a. xY = 2xAF(L,K,H,N)
b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN)
c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L)
d. L = AF(Y,K,H,N)
13. Nhận định nào sau đây đúng ?
a. Mặc dù GDP thực tế bình quân đầu người có sự khác biệt giữa các
quốc gia, tốc độ tăng trưởng của GDP bình quân đầu người lại
giống nhau giữa các nước
b. Năng suất không có mối quan hệ mật thiết với các chính sách của
chính phủ
c. GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh
vượng của nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân
đầu người là thước do tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế
d. Năng suất có thể được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực
tế bình quân đầu người.

Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016

Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế

You might also like