Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: :
1. Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với hai loại sản phẩm là:
Q1 = 1300 - P1; Q2 = 675 - 0,5P2 Và hàm chi phí kết hợp là TC= Q12 + 3Q1Q2 + Q22.
Hãy cho biết mức sản lượng Q1, Q2 và giá bán tương ứng để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa
3
2. Người ta ước lượng hàm sản xuất hằng ngày của một doanh nghiệp như sau: Q = 80 √ K √L . Trong
đó K là vốn, L là lao động.
a) Với K = 25, L = 64. Hãy cho biết mức sản xuất hằng ngày của doanh nghiệp.
b) Bằng các đạo hàm riêng của Q, cho biết nếu doanh nghiệp:
- Sử dụng thêm một đơn vị lao động mỗi ngày và giữ nguyên mức K = 25 thì sản lượng thay đổi bao
nhiêu?
- Sử dụng thêm một đơn vị vốn mỗi ngày và giữ nguyên mức L = 64 thì sản lượng thay đổi bao nhiêu?
c) Nếu giá thuê một đơn vị tư bản K = 12, và giá đơn vị lao động L = 2,5 và doanh nghiệp sử dụng yếu tố
đầu vào nêu trong câu a) thì doanh nghiệp nên sử dụng thêm đơn vị K hay L?
Tài nguyên Dự trữ Bắp cải Cà chua Đậu Khoại tây Hành
LĐ (công/sào) 1892 79 55 23 26 35
Chi phí(103đ/sào) 1828 38 22 31 63 50
Lãi (103đ/sào) 376 128 104 177 310
Tìm phương án phân phối sản xuất sao cho tổng lợi nhuận là lớn nhất)
2. Cho bài toán:
f(x) = -4x1 +6x2 – 3x3 → Min
2x1 - 4x2 + x3 ≥ -1
-3x1 +5x2 – 2x3 ≥ 1
x1 + 2x3 ≤ 1
3x2 - x3 ≤ 4
-x1 + x2 ≥ -2
xj ≥ 0 (j = 1,3)
Chứng tỏ x0 = (-1, 0, 1) là phương án cực biên tối ưu
3. Cho bài toán quy hoạch tuyến tính sau :
Công Công việc trước Thời gian thực hiện (ngày) Chi phí rút ngắn/ngày (triệu
việc đồng)
Bình thường Đẩy nhanh
A - 10 8 5
B A 12 9 6
C A 8 7 4
D A 14 11 3,5
E C, D 18 15 5,5
F B, E 7 5 4,5
G D 9 7 2,75
H G, E 8 7 4.75
I F, E, H 10 9 7
Yêu cầu:
- Lập sơ đồ mô tả quá trình thực hiện dự án, xác định đường găng và thời gian hoàn thành dự án?
- Nếu muốn rút ngắn thời gian hoàn thành dự án 5 ngày thì phải tác động đến công việc nào và chi phí
thực hiện là bao nhiêu?
c) Công ty xây dựng X vừa ký một hợp đồng xây dựng một công trình Y với giá trị hợp đồng với thời hạn
hợp đồng 10 tháng. Sau khi nghiên cứu tính toán, công ty X đã lập bảng số liệu sau:
Công việc Trình tự Ước lượng thời gian (tháng)
a m b
A Bắt đầu ngay 1 2 3
B Bắt đầu ngay 0,5 1 1,5
C Bắt đầu ngay 4 5 6
D Sau A,B 1 2 3
G Sau A 5 6 7
E Sau A 2 3 4
F Sau C,G 3 4 5
Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ pert.
- Những công việc nào là trọng tâm cần chỉ đạo.
- Tính thời gian xuất hiện sớm của các sự kiện.
- Tính thời gian xuất hiện muộn của các sự kiện.
- Tính thời gian dự trữ của các sự kiện và công việc.
- Công ty có khả năng hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng hay không..
Câu 5:
a) Một bưu cục mới được thiết kế với 6 quầy phục vụ. Dòng khách hàng đến bưu cục là dòng Poát
xông dừng với cường độ trung bình 4 khách hàng/phút. Thời gian phục vụ của các quầy tuân theo quy
luật chỉ số với trung bình 1 phút 12 giây/ khách hàng. Nguyên tắc phục vụ của bưu cục như sau: Mỗi
khách hàng đến lúc có ít nhất một quầy rỗi thì được nhận vào phục vụ cho đến thỏa mãn tại một trong
các quầy rỗi đó. Ngược lại, nếu tất cả các quầy đều bạn thì khách hàng phải chờ nếu chỗ chờ chưa
vượt quá 10. Vẽ sơ đồ trạng thái và tính các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của bưu cục?
b) Một trạm xử lý tin nóng có 10 máy làm việc tự động, mỗi máy xử lý trung bình được 4 bản tin một
giờ. Trạm làm việc theo chế độ của hệ thống Eclang, dòng các bản tin cần xử lý là dòng Poisson dừng
với tốc độ trung bình 30 bản tin giờ. Hãy xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng xử lý tin của
trạm.Hãy xác định:
- Hệ thống trên thuộc loại hệ thống gì? Vẽ sơ đồ trạng thái của hệ thống?
n ,n ,H ,H
- Tính các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của trạm: P 0, Ptc, Ppv, b r b r
- Muốn tỷ lệ bản tin được xử lý không nhỏ hơn 99% thì tối thiểu cần bố trí bao nhiêu máy xử lý tin?
Câu 6:
a) Một công ty kinh doanh một mặt hàng có tổng nhu cầu 120.000 bộ/năm. Công ty có thể mua từ hai
nguồn với các điều kiện:
Nguồn A: Tổng công suất sản xuất và cung ứng là 600.000 bộ/năm, cách thức cung ứng theo đợt với
cường độ đều, chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 200$. Giá mỗi bộ là 140$. Thời gian ký kết hợp đòng
mua đến khi có hàng để bán tại công ty là 15 ngày.
Nguồn B: Tổng công suất đủ lớn và thời gian cung ứng coi như không đáng kể. Giá một đơn vị hàng
là 138$/bộ. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 210$. Thời gian đặt hàng là 45 ngày.
Chi phí quản lý dự trữ tính theo số lượng dự trữ hiện vật là 2,5$/1 đơn vị.
Yêu cầu:
- Công ty kinh doanh này thuộc loại dự trữ nào?
- Hãy chọn nơi mua hàng có tổng chi phí nhỏ nhất và tính các chỉ tiêu tương ứng?
b) Nhu cầu dự trữ về hàng hóa của một doanh nghiệp là 9.000 tấn/năm, hệ số chi phí dự trữ là 5% và
cường độ tiêu thụ hàng là đều đặn. Doanh nghiệp có thể mua hàng ở hai cơ sở với các điều kiện như
sau:
+/ Cơ sở 1: Chi phí đặt hàng là 120$ và chỉ bán lô hàng thỏa mãn 1000 < q < 1500 tấn với giá là
50$/tấn.
+/ Cơ sở 2: Chi phí đặt hàng là 150$ và bán lô hàng bất kỳ với giá 45$/tấn.
Yêu cầu:
- Cho biết doanh nghiệp mua hàng ở cơ sở nào thì lượng vốn cần thiết cho một chu kỳ dự trữ tối ưu
hơn?
- Doanh nghiệp nên mua hàng ở cơ sở nào thì có lợi hơn và vẽ đồ thị mức dự trữ và tiêu thụ tối ưu?
- Giả sử doanh nghiệp mua mỗi lần 1.200 tấn thì nên mua ở cơ sở nào sẽ có lợi hơn?
_ HẾT_