Professional Documents
Culture Documents
1 pH - 7,3
2 SS mg/l 130
5 Nitơ mg/l 8
6 P mg/l 3
STT Thông số Đơn vị Nước thải đầu vào QCVN 14/2008 cột A
1 pH - 7,3 5-9
2 SS mg/l 130 50
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 1
4 BOD5 mg/l 200 30
6 P mg/l 3 6
Dựa vào bảng so sánh ta có thể nhận thấy các thông số vượt quy chuẩn với hiệu
suất cần phải xử lý là:
+ COD vượt quy chuẩn tới 4,9 lần,
246 50
H xử lý COD = 100 79,7 %
246
+ BOD vượt quy chuẩn tới 6,7 lần,
200 30
H xử lý BOD = 100 85 %
200
+ SS vượt quy chuẩn là 2,6 lần,
130 50
H xử lý SS= 100 61,5 %
130
+ N (tính theo Amonia) vượt quy chuẩn là 1,6 lần,
85
H xử lý N= 100 37,5 %
8
+ Dầu mỡ TV vượt quy chuẩn là 1,4 lần,
14 10
H xử lý Dầu mỡ TV = 100 28,6 %
14
+ pH thì nằm trong khoảng quy định cho phép, còn P đạt tiêu chuẩn.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 2
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
2.1. Tính toán công suất của trạm xử lý nước thải
Trong đó :
+ K ng : Hệ số không điều hoà ngày,
Lưu lượng nước thải giờ dùng nước lớn nhất và nhỏ nhất được tính như sau:
Qhmax = K0max x QhTB
Hệ số không điều hoà ngày K0 lấy theo bảng (Bảng 2, TCVN 7957:2008/BXD)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 3
Bảng 3. Hệ số điều hòa phụ thuộc vào lưu lượng
Hệ số Lưu lượng nước thải trung bình qtb (l/s)
không điều
5 10 20 50 100 300 500 1000 5000
hoà chung
K 0max 2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 1,55 1,5 1,47 1,44
K 0min 0,38 0,45 0,5 0,55 0,59 0,62 0,66 0,69 0,71
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 4
Theo yêu cầu đồ án không đề cập tới lượng kim loại nặng, nên nhóm sẽ không
thiết kế công trình xử lý các chất này. Các công trình sinh học phía sau được xem như
không bị ảnh hưởng bởi các kim loại nặng gây hại cho vi sinh vật.
Dầu, mỡ: bám vào thành ống nước thải, làm giảm công suất đường ống. Nồng
độ dầu mỡ TV là 14mg/l, ứng với công suất 133.291 m3/ngđ, thì tải lượng dầu mỡ sẽ
rất lớn. Do đó, nhóm quyết định chọn bể lắng kết hợp tuyển nổi khí hòa tan DAF để
xử lý dầu mỡ và SS có trong nước.
2.3. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư
Thông số Đầu vào Công trình Hiệu suất (%) Sau xử lý
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 5
SS (mg/l) 98,8 Bể điều hòa 0 98,8
Sau khi qua bể DAF ta có BOD:N:P = 144,5:8:3 = 100:5,5:2 => Tỉ lệ chất dinh
dưỡng thích hợp cho bể Aerotank, nên không cần xây dựng công trình bổ sung Nitơ.
Hiệu suất xử lý nitơ của aerotank là lượng nitơ được vi sinh vật sử dụng để tổng hơp
tế bào.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 6
BOD (mg/l) 19,5 0 19,5
Bảng 5. So sánh chất lượng nước thải sau xử lý với QCVN 14:2008/BTNMT
Thông số Nước thải sau xử lý QCVN 14:2008 cột A
SS (mg/l) 12,8 50
Kết luận: Xử lý nước thải theo phương án này đáp ứng được QCVN
14:2008/BTNMT, cột A, do đó, có thể được lựa chọn để tính toán.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 7
Hình 1. Sơ đồ công nghệ phương án 1
Thông số Đầu vào Công trình Hiệu suất (%) Sau xử lý
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 10
BOD (mg/l) 196,0 4 188,2
Sau khi qua bể DAF ta có BOD:N:P = 144,5:8:3 = 100:5,5:2 => Tỉ lệ chất dinh
dưỡng thích hợp cho quá trình sinh trưởng hiếu khí trong tháp lọc sinh học, nên
không cần xây dựng công trình bổ sung Nitơ. Hiệu suất xử lý nitơ của của tháp lọc
sinh học là lượng nitơ được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp tế bào và bị vsv khử
thành N2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 11
Amoni (mg/l) 8,0 học 85 1,2
Bảng 7. So sánh chất lượng nước thải sau xử lý với QCVN 14:2008/BTNMT
Thông số Nước thải sau xử lý QCVN 14:2008 cột A
SS (mg/l) 7,4 50
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 12
Kết luận: Quy trình xử lý nước thải theo phương án này cũng cho kết quả xử lý đạt
QCVN 14:2008/BTNMT, do đó có thể được lựa chọn để tính toán và so sánh với
phương án 1.
Hình 2. Sơ đồ công nghệ phương án 2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 13
mà các chất bẩn hữu cơ lơ lửng không bị lắng xuống, do đó trong thành phần cặn lắng
chủ yếu là cát đến 90-95% và ít bị thối rữa. Cát sau lắng được đưa ra sân phơi cát.
Nước sau bể lắng cát thổi khí cùng với nước tách từ sân phơi cát được đưa về bể
điều hòa.
Xây dựng bể điều hòa và bể lắng kết hợp tuyển nổi (DAF) tương tự đối với
phương án 1. Nước sau khi qua bể lắng kết hợp tuyển nổi được dẫn vào bể lọc sinh
học.
b. Tháp lọc sinh học
Khi nước thải tưới qua lớp vật liệu lọc bằng nhựa PVC, các vi khuẩn sẽ được hấp
phụ, sinh sống và phát triển trên bề mặt đó. Sau một thời gian hoạt động, màng sinh
vật dày lên, các chất khí tích tụ phía trong tăng lên và màng bị tách khỏi lớp vật liệu
lọc. Sự hình thành các lớp màng sinh vật mới lại tiếp diễn.
Màng vi sinh được tạo nên ở bể lọc sinh học cũng với nước thải được dẫn vào bể
lắng đợt 2.
d. Bể lắng đợt 2 (loại bể lắng ngang)
Bể này có nhiệm vụ giữ các màng vi sinh vật lại bể dưới dạng cặn lắng.
Nước sau lắng được đưa ra các công trình khử trùng bằng clo (bể trộn & bể tiếp
xúc) , còn bùn lắng được đưa tới các công trình xử lý bùn.
e. Bể trộn, bể tiếp xúc
Nước sau bể lắng 2 cũng được dẫn về bể trộn và bể tiếp xúc, tại đây nước thải
cũng được khử trùng bằng Clo (tương tự phương án 1).
f. Các công trình xử lý bùn
Bùn lắng thu được từ bể lắng kết hợp tuyển nổi và bể lắng 2 được đưa vể bể chứa
bùn, sau đó được đưa tới bể nén bùn làm giảm lượng nước trong bùn (xuống còn 95%)
và tiếp tục giảm thể tích nhờ máy ép bùn băng tải (xuống còn 75%). Lượng bùn sau ép
được thu gom và làm phân bón.
Lượng nước thu hồi từ bể nén bùn và máy ép bùn được tuần hoàn về bể điều hòa
để tiếp tục xử lý.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 14
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CHO PHƯƠNG ÁN 1
Lưu lượng Đường kính ống Kích thước của ngăn tiếp nhận
nước thải áp lực, d (mm)
Q (m3/h)
1 ống 2 ống A B H H1 h h1 b
100 200 250 150 1500 1000 1300 1000 400 400 250
250 300 200 1500 1000 1300 1000 400 500 354
400 650 400 250 1500 1000 1300 1000 400 650 500
1000 1400 600 300 2000 2300 2000 1600 750 750 600
1600 2000 700 400 2000 2300 2000 1600 750 900 800
2300 2800 800 500 2400 2300 2000 1600 750 900 800
3000 3600 900 600 2800 2300 2000 1600 750 900 800
2800 4200 1000 800 3000 2500 2300 1800 800 1000 900
(Nguồn: Bảng 3-4, tr 110, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 15
max
Dựa vào lưu lượng tính toán đã xác định: Qh = 8142 m3, chọn ba ngăn tiếp nhận
với các thông số mỗi ngăn như sau:
- Bơm nước thải TSURUMI TO350B 630
+ Số lượng : 6 bơm
+ Lưu lượng: 1440 m3/h,
+ Cột áp: 12,2 m,
+ Công suất: 30 kW.
- Đường ống áp lực từ trạm bơm đến mỗi ngăn tiếp nhận: 2 đường ống có đường
kính d = 500mm.
- Kích thước mỗi ngăn tiếp nhận: A = 2400 mm, B = 2300 mm, H = 2000 mm, H1
= 1600 mm, h = 750mm, h1 = 900 mm, b = 800 mm.
Chọn 3 song chắn rác (2 công tác, 1 dự phòng). Mương dẫn nước thải ở mỗi song
chắn rác có tiết diện hình vuông. Kết quả tính toán thuỷ lực được ghi ở bảng:
Bảng 10. Tính thuỷ lực mương dẫn nước thải ở mỗi song chắn rác.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 16
Chiều ngang B (m) 1,25 1,25 1,25
+ vs: Tốc độ nước chảy qua song chắn rác; vs = 0,99 (Bảng 3),
+ h1: Chiều sâu của lớp nước ở song chắn rác lấy bằng độ đầy tính toán của
mương dẫn ứng với Qmax ; h1 = hmax = 0,75 m,
+ kZ: Hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác, kz =
1,05,
+ b: Chiều rộng khe hở song chắn 15-20 mm, chọn b = 16 mm.
b. Chiều rộng của song chắn rác
Bs s (n 1) (b n) 0,008 (100 1) (0,016 100) 2,4 m
Trong đó:
+ s: Bề dày thanh song chắn, lấy s = 0,008 m;
+ b: Chiều rộng khe hở song chắn 15-20 mm, chọn b = 16 mm.
Kiểm tra vận tốc dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước song chắn ứng với
Qmin để tránh tình trạng lắng đọng cặn khi vận tốc nhỏ hơn 0,4 m/s.
s
Qmin 0,535
Vmin 0,544 m/s
Bs hmin 2,4 0,41
Trong đó:
s
+ Qmin - Lưu lượng giây nhỏ nhất vào mỗi song chắn rác, Qmin
s
= 534,6 l/s =
0,535 m3/s.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 17
c. Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
2
v max 0,99 2
hs K 1 0,63 3 0,1 (m)
2g 2 9,81
Trong đó:
+ vmax: Vận tốc của nước thải trước song chắn rác ứng với Q max; vmax = 0,99
(m/s) Bảng 3,
+ K1: Hệ số ứng với sự tăng tổn thất do vướng rác ở song chắn; K1 = 2 - 3,
chọn K1 = 3 ( theo Lâm Minh Triết),
+ g: gia tốc trong trường, g = 9,81 (m/s2),
+ : trở lực cục bộ của song chắn rác và được tính như sau:
4 4
s 3 0,008 3
sin 2,42 sin 60 0 0,83
b 0,016
Với:
β: Hệ số phụ thuộc hình dạng thanh chắn, chọn thanh chắn tròn dạng
A (Theo Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết). Tra
bảng: Ta được β = 2,42,
α: Góc nghiêng của SCR so với mặt phẳng, α= 600
Nguồn: Bảng 3-7, tr 115, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết
d. Kích thước của mương đặt song chắn rác
Chiều dài phần mở trước sau SCR:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 18
B s Bk 2,4 1,25
L1 1,6 (m)
2 tan 2 tan 20 0
Trong đó:
+ Bs: Chiều rộng của song chắn rác; Bs = 2,4 (m),
+ Bk: Chiều rộng của mương dẫn; Bk = 1,25 (m),
+ : Góc nghiêng chỗ mở rộng; chọn = 200.
Chiều dài phần mở rộng sau SCR:
L1 1,6
L2 0,8 m
2 2
Chiều dài xây dựng của mương để lắp đặt SCR:
L = L1 + L2 + Ls= 1,6 + 0,8 +2 = 4,4 (m)
Với Ls: Chiều dài phần mương đặt SCR, Ls ≥ 1m (Theo giáo trình Xử lý nước
thải, PGS.TS Hoàng Văn Huệ). Chọn Ls = 2 m.
Chiều sâu xây dựng của phần mương đặt SCR:
H = hmax + hs + hbv = 0,75+0,1+0,4 = 1,25 (m)
Trong đó:
+ hbv: Chiều cao bảo vệ, chọn hbv = 0,4 (m),
+ hs: Tổn thất áp lực qua SCR, hs = 0,1 (m),
+ h: Chiều sâu của lớp nước ở song chắn rác lấy bằng độ đầy tính toán của
mương dẫn ứng với Qmax , h = hmax = 0,75 m.
e. Chiều dài của mỗi thanh là:
H 1,35
Lt 1,56 (m)
sin sin 60
Với α = 600: độ nghiêng của SCR so với mặt phẳng nằm ngang
g. Khối lượng rác lấy ra trong ngày đêm từ song chắn rác:
a N 8 380830
W1 1,56 (m3/ngđ)
365 1000 365 1000
Trong đó:
+ a: Lượng rác tính trên đầu người trong năm, lấy theo bảng 20 điều 7.2.12
TCXD 7957- 2008. Với chiều rộng khe hở các thanh khoảng 16-20 mm, a lấy
bằng 8 l/người/năm,
+ N: Số người tính toán sử dụng hệ thống thoát nước. N = 380830 người.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 19
Trọng lượng rác ngày đêm được tính theo công thức:
P W1 G 1,56 750 1170 (kg/ngày) = 1,17 (tấn/ngày)
Với: G: Khối lượng riêng của rác, Lấy theo điều 7.2.12 TCXD 7957- 2008, G =
750 kg/m3.
Trọng lượng rác trong từng giờ trong ngày:
P 1,17
Ph Kh 2 0,0975 (Tấn/h)
24 24
Với Kh: Hệ số không điều hoà của rác, lấy theo điều 7.2.12 TCXD 7957- 2008,
Kh = 2.
Lấy rác bằng máy cơ giới. Rác được nghiền nhỏ ở máy nghiền rác gồm 2 máy
(1 công tác và 1 dự phòng) với công suất 0,1 t/h.
Hàm lượng SS, BOD và COD của nước thải sau khi đi qua song chắn rác:
Css Csso x(100 5) 130 x96 123,5 (mg/l)
CBOD CBOD
o
x(100 2) 200 x96 196 (mg/l)
CCOD CCOD
o
x(100 2) 246 x96 241,1 (mg/l)
Với: CSS
0 0
, C BOD 0
, CCOD lần lượt là hàm lượng SS, BOD, COD đầu vào của nước thải.
Stt Tên Thông Số Kí hiệu Giá trị Đơn vị
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 20
3.2. Bể lắng cát ngang
Trong đó:
+ K: hệ số phụ thuộc và loại bể lắng cát và độ thô thủy lực của hạt cát, K =
1,7,
+ H: độ sâu tính toán của bể lắng cát, H = 0,5 – 2m (bảng 28,7957:2008), chọn
H = 0,7m,
+ vmax: tốc độ lớn nhất của nước thải trong bể lắng cát ngang, vmax = 0,3 m/s,
+ U0 = độ thô thủy lực của hạt cát, Uo = 18,7 – 24,2 mm/s. Chọn U0 = 18,7
mm/s ,ứng với đường kính của hạt cát d = 0,2 mm.
b. Chiều rộng mỗi đơn nguyên
Qmax .s 2,261
B 3,6 (m)
vmax H n 0,4 0,7 3
Trong đó:
+ Qmax.s: lưu lượng lớn nhất giây, Qmax.s = 2,261 m3/s,
+ vmax: tốc độ lớn nhất của nước thải trong bể lắng cát ngang, vmax = 0,3 m/s,
+ H: độ sâu tính toán của bể lắng cát , H = 0,7m,
+ n: số đơn nguyên công tác, n = 3.
c. Chiều cao mỗi đơn nguyên
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 21
Mỗi ngày sẽ xả cát một lần. Thể tích cát sinh ra trong một ngày:
Qtb qo 133291 0,15
Wc 20 (m3/ngày)
1000 1000
Trong đó:
+ Qtb = 133291 m3/ngđ,
+ q0 = lượng cát trong 1000 m3 nước thải, q0 = 0,15 m3 cát / 1000 m3 nước
thải.
Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong một ngày đêm
Wc 20
hc 0,093 (m)
L B n 19,09 2,59 3
Trong đó:
+ S1: Diện tích đáy lớn S1 B 2 3,59 2 12,88 (m2),
+ S2: Diện tích đáy bé S1 0,52 = 0,25m2.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 22
20
Thời gian mỗi lần xả cát dài 30 phút. Lượng cát cần xả mỗi phút: 0,667
30
m3/phút.
Lấy cát ra khỏi bể bằng máy bơm cát DGPN-4-55, mỗi đơn nguyên 1 máy bơm
với thông số mỗi bơm như sau:
+ Đường kính ống 100mm
+ Động cơ 5,5Kw
+ Đẩy cao 10m
+ Công suất 1m3/phút
+ Trọng lượng 120kg
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 23
Bơm cát 4 (cái) DGPN-4-55 + Đường kính ống 100mm
+ Động cơ 5,5Kw
+ Đẩy cao 10m
+ Công suất 1m3/phút
+ Trọng lượng 120kg
Mô tơ giảm tốc 4 (cái) Teco-Đài loan + Công suất 22kw
+ Tỉ số truyền: 1/5 – 1/600
Thiết bị cào cát 4 (bộ) - -
Wđh
đh h
QTB
Trong đó :
+ K đh : Hệ số không điều hoà sau của nước ra khỏi bể, K đh = 1,
+ K đh0 : Hệ số không điều hoà của nước thải chảy vào bể, K đh0 = 1,466.
Sự phụ thuộc của yđh và đh được xác định theo bảng sau:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 24
Bảng 14: Sự phụ thuộc giữa yđh và đh
Trong đó:
+ Qtbh : Lưu lượng nước thải trung bình giờ, Qtbh = 5554 (m3/h)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 25
Chọn khuấy trộn bể điều hoà bằng hệ thống thổi khí.
4Q 4 1,085
Dchính 0,304 m.
vk 3,14 15
4 q 4 0,064
Dnhánh 0,074 m.
vk 3,14 15
(Theo “Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải đô thị và công nghiệp –
Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân. 2008”)
Công suất lý thuyết máy thổi khí:
34400 ( p 0, 29 1) Qkk k 34400 (1,50, 29 1) 2,17 1,5
N = 210,8 (kW)
102 102 0,65
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng khí một máy cần cung cấp, Q = 7812 (m3/h) = 2,17 (m3/s).
+ : Hệ số sử dụng hữu ích của máy thổi khí (lấy khoảng 0,5 – 0,75). Chọn
0,65.
+ k: Hệ số an toàn khi thiết kế trong thực tế, chọn k = 1,5.
Chọn 4 máy thổi khí hoạt động đồng thời với thông số mỗi máy như sau:
Q = 32,6 m3/phút, H = 5,2 m, N = 53 kW
Lựa chọn thổi khí ANLET BH200A - 8B, Thông số:
+ Công suất: 54,7 kW,
+ Lưu lượng: 34,3 m3/phút,
+ Cột áp: 10,5 m.
3.3.2.3. Tính toán bơm và đường ống bơm lên Bể tuyển nổi
Lưu lượng bơm: QTB
h
5554 (m3/h),
Số bể tuyển nổi: 6 bể,
Sử dụng bơm nhúng chìm để bơm nước thải qua bể tuyển nổi.
Cột áp của máy bơm:
H = hbể + htt + htn = 4 + 1 + 3 = 8 (m)
Trong đó:
+ hbể : chiều cao hình học, hbể = 4 (m).
+ htt : tổn thất trên đường ống và tổn thất cục bộ, chọn htt = 1 (m)
+htn : Chiều cao bơm nước lên bể tuyển nổi,
Công suất tính theo lý thuyết của máy bơm:
QTB H g k 1000 1,543 8 9,81 1,5
N 279 kW
1000 1000 0,65
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 28
Trong đó:
+ γ : khối lượng riêng của nước, γ = 1000 N/m2
h
+ QTB : Lưu lượng bơm, QTB
h
5554 (m3/h) 1,543 (m3/s).
Thể tích 1
m3 8700
V h/i
3
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 29
điều hòa Chiều dài L m 58
4 Ống chính
Đường kích ống Dc mm 315
Công suất N kW 45
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 30
+ Dùng để loại bỏ các hạt rắn hoặc lỏng ra khỏi hỗn hợp nước thải và cô đặc
bùn sinh học,
+ Có thể loại các hạt chất rắn nhỏ, có vận tốc lắng chậm trong một thời gian
ngắn.
Lựa chọn:
+ Bể lắng kết hợp tuyển nổi kiểu ly tâm,
+ Tuyển nổi áp lực.
Q + R, sa
Lưu lượng =Q m /ngày
3
Qra , CSS ra
Nồng độ bão hòa không
khí ở dktc = sa g/l
Nồng độ chất rắn = Css
Dòng tuần hoàn ,R, m3/ngày
mg/l
Nồng độ dầu mở = CDM
mg/l
Bồn
tạo áp,
P atm Nồng độ khí nén = S
Trong đó:
+ Qt: tổng lưu lượng nước vào bể tuyển nổi,
Qt Qtb.h R 5554 833,1 6387 ,1 (m3/h)
Với R: Lưu lượng hoàn lưu lại bình tạo áp , R = (10 25%) Q, Chọn R =
15% Q= 833,1 m3/h. ( Theo TS Nguyễn Trung Việt, Giáo trình xử lý nước
thải, 2006)
+ Uk: Vận tốc nước trong ngăn tuyển nổi, thường chọn bằng 10,8 m/h,
+ n: số bể tuyển nổi.
Chiều cao ngăn tuyển nổi không nhỏ hơn 1,5m, chọn htn = 1,5m (theo 8.9.2,
7957:2008).
b. Kích thước toàn bể
Đường kính chung của bể lắng kết hợp tuyển nổi kiểu ly tâm.
4 Qt 4 6387 ,1
Dl tn Dtn2 = 11,205 2 = 20,35 (m)
3,14 U o n 3,14 4,7 6
Trong đó U 0 :Vận tốc nước trong vùng lắng, thường chọn bằng 4,7 m/h.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 32
Trong đó:
+ A/S: tỉ lệ (ml) khí trên (mg) chất rắn và dầu mỡ ở áp suất khí quyển. Xác
A
định bằng thực nghiệm, thường lấy bằng 0,005 0,06 . Chọn 0,02 ( Theo
S
Lê Hoàng Việt, Phương pháp xử lý nước thải, 2003),
+ Q: lưu lượng nước thải , Q = 5554 m3/h,
+ R: Lưu lượng hoàn lưu lại bình tạo áp , R = 833,1 m3/h,
+ f : hệ số tỉ lệ độ hòa tan không khí vào nước tại áp suất P, thông thường lấy
bằng 0,5 ( Theo Lâm Minh Triết),
+ P: áp suất tuyệt đối (lực nén trong bình tạo áp),
+ CSS : hàm lượng chất rắn trong nước thải sau bể lắng cát, CSS = 98,8 mg/l,
+ CDM : hàm lượng dầu mỡ trong nước thải sau bể lắng cát, CDM = 14 mg/l,
+ Hệ số 1,3: Trọng lượng của 1 ml không khí tính bằng mg,
+ Hệ số (-1): Tính đến yếu tố hệ thống hoạt động ở áp suất khí quyển,
+ sa : Khả năng hòa tan của không khí trong nước ở điều kiện tiêu chuẩn
(250C, 1atm), lấy theo bảng 2-6 ,“Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp”,
NXB ĐHQG TpHCM, Lâm Minh Triết, trang 56.
Bảng 16: Độ hoà tan của khí phụ thuộc vào nhiệt độ
Nhiệt độ, 0C 0 10 20 30
Với f: hệ số tỉ lệ độ hòa tan không khí vào nước tại áp suất P (P = 3,5 atm), f =
0,5.
=> Chọn máy nén khí có Qk = 420 l/phút, P = 3,5 atm.
Trong đó:
+ R: Lưu lượng nước tuần hoàn, R = 833,1 m3/h,
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 35
1/600
Thiết bị cào bùn 6 (bộ) - -
Trong đó:
+ S: Tỷ trọng hỗn hợp cặn (T/m3), S = 1,02,
+ P: Nồng độ % của cặn khô trong hỗn hợp, P = 4-10%, chọn P = 5%.
4 Qbx 4 387,33
db 0,214 (m)
3600 3,14 v n 3600 3,14 0,5 0,6
Chọn đường kính ống dẫn bùn mỗi bể là ống thép, DN250mm, đường kính thực
273,05mm.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 36
3.5. Aerotank
3.5.1. Các thông số phục vụ cho thiết kế bể aerotank
+ Sơ đồ làm việc của bể Aerotank,
Trong đó:
Q, Qr, Qt, Qxả: lần lượt là lưu lư nước thải đầu vào, lưu lượng nước thải đầu ra,
lưu lượng bùn tuần hoàn, lưu lượng bùn thải ra bể chứa bùn.
Xo, Xr, Xt: nồng độ bùn trong nước thải đầu vào, nồng độ bùn trong nước thải
đầu ra, nồng độ b tuần hoàn.
So, S: BOD5 đầu vào và BOD5 đầu ra.
+ Lưu lượng nước thải: Q = 133291 (m3/ngày),
+ Nhiệt độ trung bình của nước thải, T = 27oC,
Bảng 18. Thông số ô nhiễm khi vào bể Aerotank
Các thông số đầu vào của Thông số ra khỏi lắng 2 QCVN 14/2008 cột A
bể Aerotank
COD = 177,7 mg/l COD = 32 COD = 50 mg/l
BOD = 144,5 mg/l BOD= 19,5 BOD = 30 mg/l
TSS = 49,4 mg/l TSS = 12,8 TSS = 50 mg/l
Bảng 19. Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn
Tên thông số Đơn vị Giá trị
MLVSS/MLSS - 0,7 – 0,8
Thời gian lưu bùn (SRT), θc Ngày 5 - 15
Tỉ lệ F/M kg BOD5/kg bùn.ngày 0,2 – 0,6
Tải trọng BOD5 trên một mg BOD5/m3.ngày 0,8 – 1,9
đơn vị diện tích, La
Nồng độ bùn hoạt tính trong mg/l 800 - 4000
bể (MLVSS), X
Nồng độ bùn hoạt tính tuần mg/l 4000 - 12000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 37
hoàn (MLSS), Xt
Hệ số tuần hoàn bùn, α - 0,25 - 1
(Nguồn: “Giáo trình “tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải” –NXB Xây
Dựng – T.S. Trịnh Xuân Lai)
3.5.2.1. Xác định nồng độ BOD5 hoà tan ở nước thải đầu ra
BOD5 ở đầu ra = BOD5 hoà tan đi ra từ bể Aerotank + BOD5 chứa trong lượng cặn lơ
lửng ở đầu ra.
+ Gọi BOD5 hoà tan đi ra từ bể Aerotank là: Sht (mg/l)
a. Xác định lượng cặn phân hủy sinh học chứa trong cặn lơ lửng ở đầu ra
Lượng cặn dễ phân huỷ sinh học chứa trong lượng cặn lơ lửng ra khỏi bể lắng
2:
SSphsh = 0,65x12,8 = 8,3 (mg/l)
b. Xác định BOD20
Là lượng oxy cung cấp để oxi hoá hết lượng cặn dễ phân huỷ sinh học thành
cặn:
BOD20 = 8,3x1,42 = 11,8 (mg/l)
Với: 1,42 là lượng O2 (mg) cần thiết để oxi hoá hết 1 mg chất hữa cơ cacbon thành cặn.
c. Xác định BOD5 chứa trong cặn lơ lửng ở đầu ra
BOD5 = BOD20xf = 8 (mg/l)Error! Not a valid link.Với: f = 0,68 là hệ số chuyển đổi
giữa BOD5 sang BOD20.
d. BOD5 hoà tan đi ra từ bể lắng 2 là:
Sht = 30 – 8 = 22 (mg/l)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 38
3.5.3. Các hạng mục tính toán
+ Tính toán dung tích bể,
+ Tính toán lượng bùn sinh ra mỗi ngày,
+ Tính lượng bùn tuần hoàn cho bể,
+ Tính lượng bùn dư tạo ra mà bể lắng 2 phải xả đi,
+ Tính toán lượng oxy cung cấp cho bể,
+ Lựa chọn đĩa thổi khí và máy thổi khí,
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước thải: Q = 133291 (m3/ngày đêm),
+ Y: Hệ số sản lượng bùn Y = 0,6 (mg VSS/mg BOD5), theo bảng 3,
+ S0: Hàm lượng BOD5 nước thải đầu vào, S0 = 145 (mg/l),
+ S: Hàm lượng BOD5 nước thải đầu ra, S = 30 (mg/l),
+ X: Nồng độ bùn hoạt tính, X = 2000 (mg/l), theo bảng 2,
+ kd: Hệ số phân hủy nội bào, kd = 0,0055 ngày-1, theo bảng 20,
+ θc : Thời gian lưu bùn trong công trình, θc = 10 (ngày), theo bảng 19.
Bảng 20: Bảng hệ số thực nghiệm
Hệ số Đơn vị đo Giá trị
Khoảng dao động Tiêu biểu
K ngày-1 2 - 10 4
ks mg BOD/l 25 – 100 60
mg COD/l 15 - 70 40
Y mg bùn hoạt tính/mgBOD 0,4 – 0,8 0,6
mg bùn hoạt tính /mg COD 0,3 – 0,6 0,4
kd ngày-1 0,002 – 0,1 0,055
(“Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học”, Nhà xuất bản Giáo dục,
Lưu Đức Phẩm, Trang 167)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 39
3.5.4.2. Tính toán kích thước của bể
Bảng 21: Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn
Tên thông số Đơn vị Giá trị
Chiều cao hữu ích m 3 – 4,6
Chiều cao bảo vệ m 0,3 – 0,6
Khoảng cách từ đáy đến m 0,45 – 0,75
đầu khuếch tán khí
Tỉ số rộng cao 1:1 – 2,2:1
Trong đó:
+ Vt: thể tích thực tế của bể Aerotank; Vt = 31860 (m3),
+ Q: là lưu lượng nước thải trong 1 ngày; Q = 133291 (m3/ngày).
3.5.4.4. Tính toán lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày
a. Tốc độ tăng trưởng của bùn tính theo công thức:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 40
Y
Yobs 0,39 (mg VSS/mg BOD5)
1 c .k d
b. Lượng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5 (tính theo MLVSS):
Px (VSS ) Q.(S o S ).Yobs .10 3 6396 (kg VSS/ngày)
c. Lượng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5 (tính theo MLSS):
Px (VSS )
Px ( SS ) 7994 (kg SS/ngày)
0.8
Với: 0,8 là tỉ lệ MLVSS/MLSS.
d. Lượng bùn xả ra hàng ngày:
Pxa Px ( SS ) SS ra .Q.10 3 6885 (kg SS/ngày)
Với: SSra là hàm lượng cặn lơ lửng ra khỏi bể lắng 2; SSra = 8,3 (mg/l).
e. Lưu lượng bùn xả ra hồ chứa bùn
V . X Qra . X ra .c
Qxa 683 (m3/ngày)
X t .c
Trong đó:
+ V: thể tích của bể Aerotank, V = 31860 (m3),
+ X: Nồng độ bùn hoạt tính, X = 2000 (mg VSS/l), theo bảng 2,
+ Qra: Lưu lượng nước đi ra ngoài từ bể lắng 2, Qra = 133291 (m3/ngày),
+ Xra: Nồng độ bùn sau khi qua bể lắng 2 (tính theo MLVSS); X ra = 8,3.0,8 =
6,64 (mg/l)
+ Xt: Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn (tính theo MLVSS); Xt = 10000.0,8 =
8000 (mg/l),
+ θc: Thời gian lưu bùn trong công trình, θc = 10 (ngày), theo bảng 2.
Trong đó:
+ Qt: Lưu lượng hỗn hợp bùn tuần hoàn lại bể Aerotank; (m3/ngày),
+ Q: là lưu lượng nước thải trong 1 ngày; Q = 133300 (m3).
+ X: Nồng độ bùn hoạt tính, X = 2000 (mg VSS/l), theo bảng 2,
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 41
+ Xt: Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn (tính theo MLVSS); Xt = 10000.0,8 =
8000 (mg/l),
Lượng bùn tuần hoàn: Qt = 0,33.133291 = 44430 (m3)
3.5.4.6. Kiểm tra tỉ số F/M và tải trọng thể tích của bể Aerotank
a. Tỉ số F/M
F So
0,3
M X
Trong đó:
+ So: BOD5 đầu vào; So = 145 mg/l
+ X: hàm ượng bùn hoạt tính trong bể; X = 2000 (mg/l),
+ : Thời gian lưu nước; = 0,2446 (ngày).
Giá trị F/M nằm trong khoảng cho phép của thông số thiết kế bể từ 0,2 – 0,6
(bảng 2)
b. Tải trọng thể tích của bể Aerotank
Trong đó:
+ V: thể tích của bể Aerotank, V = 31860 (m3),
+ Q: là lưu lượng nước thải trong 1 ngày; Q = 133291 (m3).
+ So: BOD5 đầu vào; So = 145 mg/l.
=> Giá trị này nằm trong khoảng thông số cho phép khi thiết kế bể từ 0,8 – 1,6 (kg
BOD5/m3.ngày) (Bảng 2)
Trong đó:
+ Q: lưu lượng nước thải; Q = 133291 (m3/ngày đêm),
+ S0: hàm lượng BOD5 nước thải đầu vào; S0 = 145 (mg/l),
+ S: hàm lượng BOD5 nước thải đầu ra; S = 22 (mg/l),
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 42
+ Px(VSS ) : lượng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5 (tính theo
MLVSS); Px(VSS ) = 6396 (kg VSS/ngày).
Trong đó:
+ : hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thải (0,6 ÷ 0,94); = 0,7.
c. Lượng không khí cần thiết để cung cấp vào bể
OCt
f a 1489758 (m /ngày) = 17242 (l/s)
3
Qkk
OU
Trong đó:
+ OCt : lượng oxy thực tế cần cấp cho bể; OCt = 27809 (kg O2/ngày),
+ OU : công suất hòa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối khí tính theo
gam oxy cho một m3 khí;
OU = Ou.h = 28 (g O2/m3)
Với:
Ou: phụ thuộc vào hệ thống phân phối khí, chọn hệ thống phân phối bọt
khí nhỏ và mịn; Ou = 7 (gr O2/m3.m), lấy theo bảng 22,
h: chiều sâu của lớp nước trong bể, h = 4 (m).
Bảng 22: Công suất hòa tan oxy vào nước của thiết bị bọt khí mịn
Điều kiện thí Điều kiện tối ưu Điều kiện trung bình
nghiệm Ou = gr OE = kg Ou = gr OE = kg
2 3
O /m .m O2/KW 2 3
O /m .m O2/KW
Nước sạch ở 1,2 2,2 10 1,7
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 43
điều kiện T =
20OC
Nước thải 8,5 1,5 7 1,2
= 0,7
(“Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải”, Trịnh Xuân Lai, Nhà xuất bản
Xây dựng, 2011, Trang 112)
d. Tính toán hệ thống thổi khí cho một đơn nguyên
Lựa chọn đĩa thổi khí:
+ Đầu tán khí tinh SSI- USA: Model AFD 350 (12")
+ Hãng sản xuất: SSI- USA
+ Lưu lượng thiết kế: 4.2 ~ 8.3 m3/h.
+ Đường kính: 350 mm
Số đĩa cần phân phối trong 1 bể:
Qkk
N= 1014 (đĩa)
qk 10
Trong đó:
+ Qkk : Lượng không khí cần cấp cho Aerotank; Qkk = 17242 (l/s),
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 44
=> Chọn máy thổi khí GT – 350, RPM: 600; Q = 107,9 (m3/phút); La = 131,7 (kw).
Hãng Goldentech roots blower.
4 Qkk
Dk = 383 (mm)
10 Vk 3,14
Trong đó:
+ Qkk; Lưu lượng khí cần cung cấp cho toàn hệ thống, Qkk = 17,244 (m3/s),
+ Vk: Vận tốc khí trong ống chính, (10 -15 m/s), chọn Vk = 15 (m/s).
Chọn ống inox, đường kính 400 (mm).
Ống nhánh:
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh:
Qkk
Qkkn = 0,2 (m3/s)
n
4 Qkkn
d kn 190 (mm)
Vn 3,14
Với Vn: vận tốc khí trong ống nhánh (6÷9); Vn = 7 (m/s).
=> Chọn ống thép tráng kẽm có đường kính 200 (mm)
b. Tính ống dẫn nước thải vào và ra bể Aerotank
4Q
D 1,34(m)
v 3,14 86400
Trong đó:
+ Q: lưu lượng nước thải, Q = 133291 (m3/ngày),
+ V: Vận tốc nước thải chảy trong ống, v = 1,1 m/s (giới hạn từ 0,7 – 1,1 m/s).
=> Chọn ống dẫn nước thải bằng thép; đường kính là 1523 mm.
Bảng 23: Kết quả tính toán của bể Aerotank
Kích thước bể Aerotank
Số đơn nguyên 10
Chiều dài 90 (m)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 45
Chiều rộng 9 (m)
Chiều cao 4,5 (m)
Thiết bị
Tên thiết bị Số lượng Tên sản phẩm Đặc tính
Đĩa thổi khí 10440 (cái) SSI-Model AFD + Lưu lượng thiết kế:
350 (12") 4.2 ~ 8.3 m3/h.
+ Đường kính: 350
mm
Máy thổi khí 10 (cái) GT – 350 + RPM: 600;
+ Q = 107,9
(m3/phút);
+ La = 131,7 (kw).
Ống thép mạ kẽm 900 (m) + Chịu áp lực mạnh,
ø400 (dẫn khí) + Chống rỉ
Ống thép mạ kẽm 6960 (m) + Chịu áp lực mạnh,
ø200 (dẫn khí) + Chống rỉ
Trong đó:
+ Vmax : vận tốc lắng tối đa trong bể; Vmax = 7 (m/h),
Trong đó:
+ Q: lưu lượng nước thải trong 1 ngày; Q = 5554 (m3/h),
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 46
+ : hệ số tuần hoàn nước cho bể Aerotank; = 0,33,
2000
+ X: hàm lượng bùn hoạt tính duy trì trong bể Aerotank; X = 2500 (g
0,8
SS/m3),
+ Xt: hàm lượng bùn tuần hoàn cho bể Aerotank; Xt = 10000 (g SS/m3),
+ VL: vận tốc lắng cặn tính toán cho bể lắng; VL = 0,35 (m/h).
Diện tích bể lắng tính luôn buồng phân phối trung tâm:
Fb = 1,1x5276 = 5804 (m2)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 47
+ Chiều dài máng thu nước:
Lm = Dmx3,14 = 76,6 (m)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 48
Aerotank
Sau làm 3,2 – 16,4 24,6 – 32,8 0,98 – 4,85 6,8 3,7 – 6,1
thoáng kéo
dài
Sau bể lọc 16,4 – 24,6 41,0 – 49,2 2,95 – 4,85 7,8 3,0 – 4,5
sinh học
Sau bể khử 16,4 – 24,6 32,8 – 41,0 2,95 – 4,85 7,8 3,0 – 4,5
Nitơ
(“Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải”, Trịnh Xuân Lai, NXB Xây dựng,
2011, trang 153)
a. Tải trọng bề mặt
Q
a= = 22,3 (m3/m2.ngày)
F
Trong đó:
+ Q: lưu lượng nước thải trong ngày; Q = 133291 (m3/ngày),
+ F: diện tích phần lắng của bể lắng; F = 5276 (m2).
A = 22,3 nằm trong khoảng 16,4 ÷ 32,8 (bảng).
b. Vận tốc nước đi lên trong bể
a
V= = 1,1 (m/h) = 0,25 (mm/s)
24
Với: a: tải trọng bề mặt; a = 25,3 (m3/m2.ngày).
V < 0,5 (mm/s): vận tốc nước đi lên đạt yêu cầu của bể lắng 2.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 49
Vbê
T= = 2,5 (giờ)
Qtt
Trong đó:
+ Q: lưu lượng nước thải, Q = 133291 (m3/ngày),
+ V: Vận tốc nước thải chảy trong ống, v = 0,7 m/s (giới hạn từ 0,7 – 1,1 m/s).
+ n: số bể lắng; n = 8.
=> Chọn ống dẫn nước thải bằng thép; đường kính là 600 mm.
b. Tính toán đường ống dẫn bùn tuần hoàn vào bể Aerotank
4Q
D 234(mm)
n v 3,14 86400
Trong đó:
+ Q: lưu lượng bùn tuần hoàn, Q = 44430 (m3/ngày),
+ V: Vận tốc bùn chảy trong ống, v = 1,5 m/s (trong điều kiện có bơm v = 1 -
2 m/s),
+ n: số bể lắng; n = 8.
Chọn ống bằng inox, D = 250 mm.
c. Tính toán ống dẫn bùn dư tới bể chứa bùn
4.Q
D 35,4 (mm)
v.3,14.86400
Trong đó:
+ Q: lưu lượng bùn dư, Q = 683 (m3/ngày),
+ V: Vận tốc bùn chảy trong ống, v = 0,1 m/s (trong điều kiện không bơm v =
0,01 -0,2 m/s).
+ n: số bể lắng; n =8.
Chọn ống bằng inox, D = 350 mm.
d. Chọn bơm tuần hoàn bùn cho bể aerotank
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 50
+ Cột áp bơm bùn tuần hoàn: h = 6 (m),
+ Lưu lượng của bơm: Q = 58 (m3/h).
Chọn 2 bơm chìm cho 1 bể lắng
Hãng sản xuất : APP
Model : 65ADL 51.5
Công suất (HP) : 5
Công suất hút (m³/h) : 58
Cột áp (m) : 12
Đặc điểm : họng hút-xả: 80mm
Xuất xứ : Taiwan
Tên sản phẩm: 80ADL52.2; 66kg.
Bảng 25. Thông số thiết kế bể lắng
Kích thước bể lắng ly tâm
Số đơn nguyên 8
Đưởng kính 30,5 (m)
Chiều cao 5 (m)
Thiết bị
Tên thiết bị Số lượng Tên sản phẩm Đặc tính
Bơm bùn tuần 8 (cái) 65ADL 51.5 + Công suất hút (m³/h): 58.
hoàn + Công suất: 3,7 kw
Mô tơ giảm tốc 8 (cái) Teco- Đài Loan + Công suất: 22kw
+ Tỉ số truyền: 1/5 – 1/600
Thiết bị cào bùn 8 (bộ) - -
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 51
Lượng Clo dùng trong 1 giờ:
QClh 2 a QTB
h
3 10 3 5554 16,66 (kg).
Trong đó:
h
+ QTB : Lưu lượng nước thải giờ trung bình, QTB
h
= 5554 m3/h,
+ a: liều lượng Clo hoạt tính lấy theo theo TCXD – 7957: 2008.
Nước thải sau xử lý cơ học: a = 10 g/m3
Nước thải sau xử lý sinh học không hoàn toàn: a = 5 g/m3
Nước thải sau xử lý sinh học hoàn toàn: a = 3 g/m3
Chọn a = 3 g/m3 để tính toán.
Lượng Clo dùng trong một ngày:
QClngày
2
24 QClh 2 24 16,66 399,84 (kg).
b. Thiết bị châm clo vào nước và đường ống dẫn Clo.
Sử dụng Clorator chân không để châm Clo vào nước thải. Sự hóa hơi Clo cần
tiến hành trong các bình, khi châm Clo vào nước, nâng nhiệt độ bình Clo lên 40oC. Khi
ấy, năng suất bốc hơi của một bình là S = 3 (kg/h)
Số lượng bình Clo đồng thời bằng:
h
QTB 16,66
N 5,55
S 3
Vậy dùng 6 bình Clo sử dụng và 3 dự phòng.
c. Lưu lượng nước cấp cho trạm Clo
Lượng nước tính toán để Clorator làm việc lấy bằng 0,6 m3 cho 1kg Clo ( theo
TCVN 33:2006)
Qt 0,6 16,66 10 (m3/h) = 0,005 (l/s)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 52
Q 5 QClh 2 5 16,66
d Cl 2 1,2 1,2 1,2 5,3mm
v M 10 3600 v
3
1,47 10 3 3600 0,8
Trong đó:
+ Q: là lưu lựợng giây lớn nhất của Clo lỏng. Lấy bằng 5 lần lưu lượng giây
trung bình (theo TCVN 33: 2006);
+ QClh : là lượng Clo dùng trong 1 giờ, QClh = 16,66 (kg/h);
2 2
+ M: là trọng lượng thể tích của Clo lỏng lấy bằng 1,4 (tấn/m3),
+ V: là tốc độ trong đường ống lấy bằng 0,8 m/s đối với Clo lỏng.
d. Dự trử Clo
Clo được chứa trong bình chứa có thể tích là 100 lít.
Hình 6: Sơ đồ quá trình khử trùng nước thải trước khi xả ra nguồn.
Tại máng trộn, hoá chất khử trùng phải được trộn đều với nước thải trong thời
gian từ 1 đến 2 phút. Do các công trình xử lý nước thải hoạt động theo chế độ tự chảy
nên quá trình pha loãng nước thải với hoá chất khử trùng diển ra do thay dổi hướng và
vận tốc dòng chảy trong máng trộn. Người ta thường dùng các loại máng trộn dạng
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 53
vách ngăn có lổ và mạng trộn vây cá. Đối với trạm XLNT công suất lớn, người ta
thường dùng máng trộn Parsan vừa trộn hoá chất vừa kết hợp đo lưu lượng.
Tính toán
Chọn máng trộn vách ngăn có lỗ để tính toán thiết kế. Máng gồm hai ngăn với
các lỗ d=20÷ 100 mm.
Số lỗ trong mỗi ngăn được xác định theo công thức:
4Q 4 1,543
N= = = 165 lỗ
d v 3,14 0,12 1,2
2
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước thải, Q = 1,543 (m3/s),
+ d: đường kính lỗ, d = 0,1 (m),
+ v: Tốc độ chuyển động của nước qua các lỗ, v = 1,2 (m/s).
Chọn số hàng lỗ theo chiều đứng nd = 11 hàng và số hàng lỗ theo chiều ngang:
nn= 15 hàng. Khoảng cách giữa tâm các lổ theo chiều ngang lấy bằng 2d = 2 0,1 =
0,2 m.
Khoảng cách giữa 2 lỗ ngoài cùng đến các thành trong của máng trộn theo chiều
ngang lấy bằng d = 0,1m.
Chiều ngang máng trộn:
B= 2 d ( nn -1) + 2 d = 2 0,1 ( 15 - 1) + 2 0,1 = 3 m
Khoảng cách giữa tâm lỗ theo chiều đứng của vách ngăn thứ nhất lấy bằng 2d.
Khoảng cách từ tâm lỗ của hàng ngang dưới cùng đến đáy máng trộn lất bằng d.
Chiều cao lớp nước trước vách ngăn thứ nhất:
H1 = 2 d (nd -1) + d = 2 0,1 (11-1) + 0,1 = 2,1 m.
Tổn thất áp lực qua vách ngăn thứ hai:
v2 1,2 2
h= = = 0,2 m
2 2 g 0,62 2 2 9,81
Với là hệ số lưu lượng, = 0,62 ( Xử lý nước thải đô thị, Trần Đức Hạ)
Chiều cao lớp nước trước vách ngăn thứ hai:
H2 = H1 + h = 2,1 + 0,19 = 2,3 m.
Khoảng cách a giữa tâm các lỗ theo chiều đứng của vách ngăn thứ hai được xác
định theo công thức.
H2 = a ( nd -1) + b
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 54
Từ đó rút ra:
H 2 b 2,3 0,175
a= = = 0, 21 m
nd 1 11 1
Trong đó: b là khoảng cách từ tâm lổ của hàng ngang dưới cùng vách ngăn thứ
hai đến đáy máng trộn, chọn b = 1,75 d = 1,75 0,1 = 0,175 m
Khoảng cách giữa các vách ngăn được tính theo công thức
l = 1,5 B = 1,5 3 = 4,5 m
Chiều dài tổng cộng của máng trộn với 2 vách ngăn có lỗ:
L = 3 l + 2 = 3 4,5 + 2 0,2 = 14 m.
Với là bề dày xây dựng của vách ngăn, chọn = 0,2 m
Chiều cao xây dựng của máng trộn được tính theo công thức:
H= H2 + Hdp = 2,7 m
Trong đó: Hdp là chiều cao dự phòng tính từ tâm dãy lỗ ngang trên cùng của vách
ngăn đến mép trên cùng của máng trộn, Hdp = 0,4 m.
Thời gian lưu nước lại trong máng trộn:
H 1 B L 2,1 3 14
tm = = =56,75 s
Q 1,543
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 55
l md 200
t = 30 - tm - = 30 – 0,945– = 24,9 phút
v 60 0,8 60
Trong đó:
+ tm là thời gian lưu nước tại máng trộn, t = 0,21 phút,
+ Lmd là chiều dài mương dẩn nước ra nguồn, l = 200 m,
+ v là vận tốc nước trong mương dẩn, không nhỏ hơn 0,5 m/s, chọn v = 0,8
m/s.
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc được tính theo công thức:
h
W= QTB t = 5554 0,415 =2304,9 m3
Trong đó:
h
+ QTB là lưu lượng nước thải theo giờ, Qh = 200 m3/h.
+t là thời gian lưu nước tại bể tiếp xúc, t = 24,9 phút = 0,415 h.
Thiết kế 3 bể tiếp xúc, với thông số mổi bể được tính toán như sau:
Thể tích mổi bể là:
w= = 768,3 m3.
3
Diện tích của bể:
w 768,3
F= = = 266,1 m2.
H 3
Trong đó: H là chiều cao công tác của bể tiếp xúc lấy bằng 3 m ( H = 1,5 3,0 m;
TCVN 7957:2008/BXD)
Chiều cao xây dựng của bể tiếp xúc là 3,5 m; với chiều cao ao toàn 0,5 m.
Vận tốc nước trong bể tiếp xúc v = 3 m/phút = 0,05 m/s.
Chiều rộng bể:
h
QTB 5554
b 3,4m
3600 3 v H 3600 3 0,05 3
Bể được thiết kế theo kiểu plug-flow với thông số xây dựng như sau:
+ Chiều cao H = 3m.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 56
+ Chiều rộng B = 7,5 m
+ Chiều dài L = 34 m
Xây dựng 9 vách ngăn hướng dòng theo chiều rộng bể, chiều rộng vách ngăn b =
3,4 m.
Bảng 26. Thống kê thông số thiết kế hệ thống khử trùng
STT Tên thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
5 Rộng b mm 3000
6 Cao h mm 2700
7 Dài l mm 14000
11 Rộng b mm 7500
12 Cao h mm 3500
13 Dài l mm 34000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 57
3.8. Xử lý bùn
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước thải, Q = 133291 m3/ng.đ,
+ CSS: Hàm lượng cặn lơ lửng, CSS = 130 (mg/l) = 0,13 (kg/m3),
+ CBOD: Hàm lượng BOD, CBOD = 200 (mg/l) =0,2 (kg/m3).
Cặn từ bể tuyển nổi.
Lượng cặn từ bể tuyển nổi:
GC Q E C SS 133291 50% 0,0988 6584,58 kg/ng.đ
Trong đó:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 58
+ Q: Lưu lượng nước thải, Q = 133291 (m3/ng.đ),
+ CSS : Hàm lượng cặn lơ lửng vào bể tuyển nổi, CSS = 98,8 (mg/l) = 0,0988
(kg/m3),
+ E: Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi lấy theo SS, E = 50%.
Lượng chất khô trong cặn tươi.
C k GC PC 6584 ,58 0,05 329,23kg / ng.đ
Trong đó:
+ Tỷ trọng cặn tươi: SC = 1,02 T/m3. ( Bảng 13-1, [3])
+ Nồng độ cặn: PC = 5% = 0,05. ( Bảng 13-5, [3])
Chu kỳ xả cặn 12 tiếng.
Cặn từ bể lắng đợt 2 ( bùn hoạt tính dư).
Lượng bùn hoạt tính dư từ bể lắng đợt 2 được tính theo công thức:
GB G GC 21859 ,7 6584 ,58 15275 ,12 kg/ng.đ
Lượng chất khô trong cặn ở bể lắng đợt 2.
Bk GB PB 15275,12 0,013 198,58kg / ng.đ
Trong đó:
+ Tỷ trọng bùn hoạt tính dư: SB = 1,005 T/m3. ( Bảng 13-1, [3])
+ Nồng độ bùn hoạt tính dư: PB = 1,3% = 0,013. ( Bảng 13-5, [3])
Chu kỳ xả cặn 24 tiếng.
b. Xác định nồng và tỷ trọng hỗn hợp cặn
Nồng độ hỗn hợp cặn:
C k BK 329,23 198,58
P 100 % 100 % 2,41%
G 21859 ,7
Tỷ trọng hỗn hợp cặn:
G Gc Gb
S Sc Sb
G 21859 ,58
S 1,009 tấn/m3,
Gc Gb 6584 ,58 15275 ,12
Sc Sb 1,02 1,005
Thể tích hổn hợp cặn:
G 21859 ,12 10 3
V 900 m 3 / ng.đ
S P 1,009 0,0241
c. Tính toán hố gom bùn
+ Thể tích cặn chứa: V = 900 m3/ngày,
+ Kích thức hố gom bùn: D R C 15 12 5m ,
+ Sử dụng 2 bơm bùn để bơm bùn từ hố gom.
4.8.2.2. Bể nén bùn
Cặn từ gom bùn được đưa vào bể nén bùn trọng lực kiểu bể đứng. Cặn sau khi
nén có nồng độ bằng 5%.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 59
Diện tích bể nén bùn đứng:
V 900
FT 36 m 2
L 25
Trong đó:
+ V: Lưu lượng bùn, V 900 m 3 / ng.đ
+ L: Tải trọng bề mặt bể nén bùn từ 24-30 m3/m2.ng.đ, chọn L = 25
m3/m2.ng.đ [3]
Vậy thiết kế 2 bể nén bùn với các thông số mỗi bể như sau:
Diện tích mỗi bể:
FT 36
F1 18 m2.
n 2
Diện tích ống trung tâm:
V 10 3 900 10 3
F2 0,18m 2
n v 2 3600 24 2 29 3600 24
Trong đó:
+ v2 : Tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm ( 28-30 mm/s) ( Giáo
trình Kỹ thuật xử lý nước thải, Lâm Vĩnh Sơn, 2008), Chọn v2 = 29 mm/s.
+ t: Thời gian vận hành bể, Chọn t = 24 h.
Diện tích tổng cộng của bể:
F = F1 + F2 = 18 + 0,18 = 18,18 m2.
Đường kính của bể:
4F 4 18,18
D 4,8m
3,14
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 60
h1 v1 t 3600 0,0001 10 3600 3,6m
Trong đó:
+ v1 : Vận tốc lắng của cặn, v1 = 0,0001 m/s (Giáo trình Kỹ thuật xử lý nước
thải, Lâm Vĩnh Sơn, 2008),
+ t : Thời gian lắng ứng với thời gian lưu cặn trong bể, Chọn t = 10h ( Theo
Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết).
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 450 , đường kính bể D = 4,8 m và
đường kính đáy bể dD = 0,5 m sẽ bằng:
D dD 4,8 0,5
h2 2,15m
2 cot 45 0
2 1
Chiều cao phần cặn đã được nén:
hc h2 h0 hth 2,15 0,4 0,3 1,45m
Trong đó:
+ h0 : Khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, h0 = 0,25-0,5 m lấy bằng
0,4 m
+ hth : Chiều cao lớp nước trung hoà, hth = 0,3 m.
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
H = h1 +h2 +h3 = 3,6 + 2,15 + 0,4 = 6,15 m
Với: h3 : Chiều cao bảo vệ, h3 = 0,4 m.
Nước được tách ra sau quá trình nén bùn được dẩn trở lại bể điều hoà để tiếp tục xử lí.
4.8.2.3. Sân phơi bùn
Thể tích cặn sau khi nén với nồng độ cặn P = 5%.
21859 ,12 10 3
V 433,3m 3 / ng.đ
1,009 0,05
Trong đó :
+ v 1 0,08 0,08m 3 ,
+ s: Tỷ trọng cặn khô.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 61
21859 ,58
s 1,29
6584 ,58 15275 ,12
1,4 1,25
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 62
Chiều rộng 10 (m)
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CHO PHƯƠNG ÁN 2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 63
TT Thông số thiết kế Khoảng giá trị Giá trị đặc
trưng
1 Thời gian lưu nước tính theo lưu lượng giờ lớn 2–5 3
nhất (phút)
2 Kích thước:
Chiều cao (m) 2–5
Chiều dài (m) 7,5 – 20
Chiều rộng (m) 2,4 – 7
3 Tỉ số giữa chiều rộng và chiều cao 1:1 – 5:1 1,5:1
4 Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng 3:1 – 5:1 4:1
5 Lượng không khí cung cấp (m3/phút. Mét dài) 0,2 – 0,5
6 Lượng cát lắng trong bể, m3/103 m3 nước thải 0,004 – 0,2 0,15
(Sách “Xử lý nước thải đô thị & công nghiệp”,NXB ĐH Quốc gia TPHCM, Lâm Minh
Triết)
a. Thể tích bề lắng cát thổi khí:
Qmax.h t
Wbê 407,05 (m3)
60
Trong đó:
+ Qmax-h – Lưu lượng giờ lớn nhất, Qmax-h = 8141m3/h,
+ t – Thời gian lưu nước trong bể, t = 3 phút.
Tính toán bề lắng cát thổi khí theo bảng TK-6 (sách Lâm Minh Triết) chọn tỉ lệ
giữa chiều rộng với chiều cao B:H = 1,5:1 và chọn chiều cao công tác của bể là H =
2,5m.
Chọn 3 đơn nguyên công tác và một đơn nguyên dự phòng.
b. Chiều rộng của bể lắng cát thổi khí
B 1,5 H 1,5 2,5 3,75 (m)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 64
Trong đó:
+ n: Số đơn nguyên công tác, n = 3,
+ B: Chiều ngang mỗi đơn nguyên, B = 3,75 m,
+ H: Chiều cao công tác của bề lắng cát thổi khí, H = 2,5 m.
Độ dốc ngang của đáy bề i = 0,4 (i = 0,2-0,4 TCXD 51-2008) dốc về phía mương
thu cát.
d. Thể tích cát sinh ra trong một ngày:
Mỗi ngày sẽ xả cát một lần. Ta có thể tích cát là:
Qtb qo 133291 0,15
Wc = 20 (m3/ngày đêm)
1000 1000
Trong đó:
+ Qtb = 133.291 m3/ngđ,
+ qo =lượng cát trong 1000 m3 nước thải, qo = 0,15 m3 cát /1000 m3 nước thải.
e. Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong một ngày đêm
Wc 20
hc 0,12 (m)
L B n 14,5 3,75 3
Trong đó:
+ L: Chiều dài của bể lắng cát thổi khí,
+ I: Cường độ không khí cung cấp trên một mét chiều dài bể, I =
0,5m3/phút.mét dài.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 65
Lưu lượng không khí tổng cộng cần cung cấp cho bể lắng cát tình theo công
thức:
Qkktc Qkk n 7,25 3 21,75 (m3/phút)
Trong đó:
+ Qkk: Lưu lượng không khí cung cấp cho một đơn nguyên, Qkk = 7,25
m3/phút,
+ n: Số đơn nguyên công tác, n=3.
b. Chọn máy thổi khí cho mỗi đơn nguyên.
Máy thổi khí Longtech LT – 080
+ Q = 7,37 m3/phút,
+ H = 2 m,
+ La = 4,08 kW,
+ RPM = 1600.
c. Hệ thống ống khí
Hệ thống sục khí nằm dọc theo một phía của tường bể. chiều dài ống gió chính là
14000 mm (14 m) cách tường mỗi đầu 250 mm.
Ống thổi khí đặt ở độ sâu: 0,7H = 0,7x2,5 = 1,75 m
Dàn phân phối khí làm bằng ống đục lỗ, đường kính 3,5 mm và nối vào các ống
có chiều dài 150 mm. Khoảng cách giữa các lỗ là 250 mm
Số lỗ trên ống chính:
L 14000
n 2 2 112 (lỗ)
250 250
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 66
+ S2: Diện tích đáy bé: S2 = 0,52 = 0,25 m2.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 67
Chiều rộng 10,5 (m)
Thiết bị
Tên thiết bị Số lượng Tên sản phẩm Đặc tính
Bơm cát 4 (cái) DGPN-4-55 + Đường kính ống 100mm
+ Động cơ 5,5Kw
+ Đẩy cao 10m
+ Công suất 1m3/phút
+ Trọng lượng 120kg
Mô tơ giảm tốc 4 (cái) Teco- Đài Loan + Công suất: 22 Kw
+ Tỉ số truyền: 1/5 ÷ 1/600.
Thiết bị cào cát 4 (bộ) - -
Máy thổi khí 4 (cái) Longtecth LT 80 + Công suất: 4,03 Kw,
+ Q = 7,37 m3/phút,
+ H = 2 m,
4 Nhiệt độ (T) 27 0
C
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 68
4.3.2.2. Lựa chọn vật liệu lọc
Vật liệu lọc:
+ Kích thước: (500 x 500 x 500) mm,
+ Nhiệt độ làm việc: 45oC,
+ Bề mặt riêng: ≥200 - 220 m2/m3,
+ Độ rỗng xốp: ≥93%,
+ Áp suất làm việc: 1 bar,
+ Vật liệu chế tạo: Nhựa PVC,
+ Xuất xứ: Việt Nam.
BOD5 đầu ra 10 15 20 25 30 35 40 45 50
(“Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải,Trịnh Xuân Lai, trang 184”)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 69
4.3.2.4. Tải trọng thủy lực cho phép trên 1 m3 vật liệu lọc
C o .Fa
qo = 80,9 (m3/m3.ngày)
So
Trong đó:
+ Co: tải trọng BOD5 cho phép trên 1 m2 diện tích bề mặt lớp vật liệu lọc; Co =
58,64 (gr BOD5/m2.ngày),
+ Fa: diện tích bề mặt lớp vật liệu lọc trong một đơn vị thể tích lớp vật liệu lọc;
Fa = 200 (m2/m3),
+ So: hàm lượng BOD5 trong nước thải đầu vào; So = 145 (mg/l).
4.3.2.5. Thể tích cần thiết của khối vật liệu lọc
Qtb
W= = 1648 (m3)
qo
Trong đó:
+ Qtb: lưu lượng nước thải trung bình trong ngày; Qtb = 133291 (m3/ngày),
+ qo: tải trọng thủy lực cho phép; qo = 80,9 (m3/m3.ngày).
Trong đó:
+ F: là diện tích mặt bằng cần thiết; F = 412 (m2),
+ n: số bể lọc sinh học; n = 6.
c. Chiều cao xây dựng của bể lọc
Hx = H + H1 + H2 + H3 = 5,3 m
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 70
Trong đó:
+ H: chiều cao của lớp vật liệu lọc; H = 4 m,
+ H1: chiều cao bảo vệ; H1 = 0,5 m,
+ H2: chiều cao của hệ thống tưới phản lực so với bề mặt vật liệu lọc, H2 = 0,2
m,
+ H3: chiều cao của đáy thu nước; H3 = 0,6 m.
Trong đó:
+ So: hàm lượng BOD5 trong nước thải vào bể lọc sinh học; So = 145 (mg/l),
+ Qtb: lưu lượng nước thải trung bình trong ngày; Qtb = 133291 (m3).
Lựa chọn máy thổi khí:
Mỗi bể sẽ bố trí 2 máy thổi khí để cung cấp oxi cưỡng bức cho quá trình xử lý
nước thải.
+ Số lượng máy: 12 cái.
+ Công suất mỗi máy: 79 m3/phút
+ Áp suất quạt lấy bằng 6 m;
Máy thổi Godentech (đài loan)
Tên sản phẩm: GT-300
Q = 82,62 (m3/phút),
Áp lực từ 6 m.
Công suất 103 kw
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 71
Với D: đường kính của bể lọc, D = 9400 (mm)
c. Đường kính ống nhánh
Chọn 4 ống nhánh phân phối nước trên bề mặt bể lọc.
4Qs
Dpp = = 300 (mm)
3,14.4.v n
Trong đó:
+ Qs: Lưu lượng nước đi vào mỗi bể; Qs = 0,26 (m3/s),
+ vn: Vận tốc nước chảy trong uống nhánh; vn = 1 (m/s)
Chọn Dpp = 300 (mm), kiểm tra lại vận tốc vn = 0,92 (m/s) nằm trong khoảng
0,6 – 1 m/s.
d. Đường kính ống dẫn nước chính
4Q s
Dc = = 600 (mm)
3,14 v c
Trong đó:
+ Qs: Lưu lượng nước đi vào mỗi bể; Qs = 0,26 (m3/s),
+ vc :Vận tốc nước chảy trong uống chính; vc = 1 (m/s).
e. Tính toán số lỗ tưới trên mỗi ống nhánh phân phối
1
m= 2
= 58 (lỗ)
80
1 1
Dt
Trong đó:
+ Qn: lưu lượng nước thải vào 1 ống nhánh; Qn = 65 (l/s)
+ d: đường kính lỗ tưới; d = 15 (mm),
+ m: số lượng lỗ tưới; m = 58,
+ Dt: đường kính tưới; Dt = 9200 (mm),
+ Dpp: đường kính của ống nhánh phân phối nước; Dpp = 300 (mm),
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 72
+ k: là mô đun lưu lượng, k = 40000 (l/s):
2
3,14.D pp .C. R
k= 40000 (l/s)
4
Với:
C = 65,2, tra theo bảng 4.7 của N.N.Pavlopxki,
R: bán kính thủy lực; R = 75.
h. Tính số vòng quay
348 .10 6.Qs
nq = = 47 (vòng/phút)
4.4.m.d 2 .Dt
Trong đó:
+ Qs: lưu lượng nước thải vào 1 bể; Qs = 390 (l/s),
+ d: đường kính lỗ tưới; d = 15 (mm),
+ m: số lượng lỗ tưới; m = 58,
+ Dt: đường kính tưới; Dt = 9200 (mm).
i. Khoảng cách giữa các lỗ tưới
Khoảng cách từ 1 lỗ hở bất kỳ tới tâm:
Dt i
ri = . =
2 m
Trong đó:
+ i: thứ tự các lỗ tưới trên ống; i = 1, 2, 3 ....
+ m: số lượng lỗ tưới; m = 58,
+ Dt: đường kính tưới; Dt = 9200 (mm).
Bảng 32: Khoảng cách giữa các lỗ tới tâm của hệ thống tưới
1 mm 604 31 mm 3363
2 mm 854 32 mm 3417
3 mm 1046 33 mm 3470
4 mm 1208 34 mm 3522
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 73
5 mm 1351 35 mm 3573
6 mm 1480 36 mm 3624
7 mm 1598 37 mm 3674
8 mm 1708 38 mm 3723
9 mm 1812 39 mm 3772
10 mm 1910 40 mm 3820
11 mm 2003 41 mm 3868
12 mm 2092 42 mm 3914
13 mm 2178 43 mm 3961
14 mm 2260 44 mm 4007
15 mm 2339 45 mm 4052
16 mm 2416 46 mm 4097
17 mm 2490 47 mm 4141
18 mm 2563 48 mm 4185
19 mm 2633 49 mm 4228
20 mm 2701 50 mm 4271
21 mm 2768 51 mm 4313
22 mm 2833 52 mm 4356
23 mm 2897 53 mm 4397
24 mm 2959 54 mm 4439
25 mm 3020 55 mm 4479
26 mm 3080 56 mm 4520
27 mm 3139 57 mm 4560
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 74
28 mm 3196 58 mm 4600
29 mm 3253
30 mm 3308
Trong đó:
+ Q: lưu lượng nước thải, Q = 133291 (m3/ngày),
+ V: Vận tốc nước thải chảy trong ống, v = 1 m/s (giới hạn từ 0,7 – 1,1 m/s),
+ n: số bể lọc sinh học; n = 6.
=> Chọn ống dẫn nước thải bằng thép; đường kính là 600 mm.
b. Tính toán mương thu nước
+ Chọn độ dốc của đáy bể lọc là 5%,
Chiều cao độ dốc là: 5%.4,7 = 235 mm
+ Thiết kế máng thu nước, 700x700 mm,
+ Ống tròn thu nước trung tâm với D = 2000 mm.
Bảng 33. Thống kê thông số thiết kế tháp lọc sinh học
Kích thước tháp lọc sinh học
Số đơn nguyên 6
Đường kính 9,4 (m)
Chiều cao xây dựng 5,3 (m)
Thiết bị
Tên thiết bị Số lượng Tên sản phẩm Đặc tính
Đệm vi sinh 1648 (m3) - + Kích thước: 500x500x500
+ Bề mặt riêng: ≥200 - 220
m2/m3,
+ Độ rỗng xốp: ≥93%,
+ Vật liệu chế tạo: Nhựa
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 75
PVC,
Máy thổi khí 4 (cái) Goldentech GT- + Công suất: 103 Kw,
300
+ Q = 79 m3/phút,
+ H = 6 m,
Trong đó:
+ Ks: Hệ số sử dụng dung tích đối với bể lắng ngang, Ks = 0,4,
+ uo: Độ lớn thủy lực của màng sinh học khi xử lý sinh học hoàn toàn, uo =
1,4mm/s.
b. Diện tích mặt thoáng của bể lắng ngang
Qtb.h 5554
F 2755 (m2)
qo 2,016
Trong đó:
+ Qtb.h : lưu lượng nước thải trung bình giờ, Qtb.h = 5554 (m3/h),
Trong đó:
+ Qtb.h : lưu lượng nước thải trung bình giờ, Qtb.h = 5554 (m3/h),
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 76
+ Vận tốc chảy trong bể: v = 5 mm/s = 0,005 m/s.
d. Chiều rộng của bể lắng:
f 309
B 88 (m)
H 3,5
Trong đó:
+ a = 28 g/ngđ: Tiêu chuẩn bùn hoạt tính sau bể lọc sinh học,
+ p = 98,5%: D965 ẩm bùn hoạt tính,
+ n = 6: Số đơn nguyên,
+ Nt t= 380830 người: Dân số tính toán
i. Chiều cao xây dựng bể lắng ngang đợt II
HXD = H + hbv + hth + hc = 4,6 (m)
Trong đó:
+ hbv: Chiều cao bảo vệ; hbv = 0,5 (m),
+ hth: Chiều cao lớp nước trung hòa; hth = 0,4 (m),
+ hc: Chiều cao lớp cặn lắng lấy từ 0,2 – 0,5m; hc = 0,2 (m),
+ H: Chiều cao công tác; H = 3,5 (m).
Bảng 34. Thống kê thông số thiết kế bể lắng 2
Kích thước bể lắng 2
Số đơn nguyên 6
Chiều dài 31 (m)
Chiều rộng 15 (m)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 77
Chiều cao xây dựng 4,6 (m)
Thiết bị
Tên thiết bị Số lượng Tên sản phẩm Đặc tính
Bơm bùn 6 (cái) Mastra MAF- + Công suất 5,5 kW
5500P
+ Nguồn điện 380 V
+ Cột áp tối đa 27(m)
+ Lưu lượng tối đa 144 (m3/h)
Mô tơ giảm tốc 6 (cái) Teco- Đài Loan + Công suất: 22 Kw,
+ Tỉ số truyền: 1/5 – 1/600.
Thiết bị cào bùn 6 (bộ) - -
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 78
4.5.2. Tính toán chi tiết
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước thải, Q = 133291 m3/ng.đ,
+ CSS: Hàm lượng cặn lơ lửng, CSS = 130 (mg/l) = 0,13 (kg/m3),
+ CBOD: Hàm lượng BOD, CBOD = 200 (mg/l) =0,2 (kg/m3).
Cặn từ bể tuyển nổi
Lượng cặn từ bể tuyển nổi:
GC Q E C SS 133291 50% 0,0988 6584,58 kg/ng.đ
Trong đó:
+ Q: Lưu lượng nước thải, Q = 133291 (m3/ng.đ),
+ CSS: Hàm lượng cặn lơ lửng vào bể tuyển nổi, CSS = 98,8 (mg/l) = 0,0988
(kg/m3),
+ E: Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi lấy theo SS, E = 50%.
Lượng chất khô trong cặn tươi.
C k GC PC 6584 ,58 0,05 329,23kg / ng.đ
Trong đó:
+ Tỷ trọng cặn tươi: SC = 1,02 T/m3. ( Bảng 13-1, [1]),
+ Nồng độ cặn: PC = 5% = 0,05. ( Bảng 13-5, [1]).
Chu kỳ xả cặn 12 tiếng.
Cặn từ bể lắng đợt 2 ( bùn hoạt tính dư).
Lượng bùn hoạt tính dư từ bể lắng đợt 2 được tính theo công thức:
GB G GC 21859 ,7 6584 ,58 15275 ,12 kg/ng.đ
Lượng chất khô trong cặn ở bể lắng đợt 2.
Bk GB PB 15275,12 0,015 229,13kg / ng.đ
Trong đó:
+ Tỷ trọng bùn hoạt tính dư: SB = 1,025 T/m3. ( Bảng 13-1, [1])
+ Nồng độ bùn hoạt tính dư: PB = 1,5% = 0,015. ( Bảng 13-5, [1])
Chu kỳ xả cặn 24 tiếng.
b. Xác định nồng và tỷ trọng hỗn hợp cặn.
Nồng độ hỗn hợp cặn:
Ck BK 329,23 229,13
P 100 % 100 % 2,55 %
G 21859 ,7
Tỷ trọng hỗn hợp cặn:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 79
G GC GB
S SC S B
G 21859 ,58
S 1,0235 tấn/m3,
GC GB 6584 ,58 15275 ,12
SC S B 1,02 1,025
Thể tích hỗn hợp cặn:
G 21859 ,12 10 3
V 838 m 3 / ng.đ
S P 1,0235 0,0255
c. Tính toán hố gom bùn
Thể tích cặn chứa: V = 840 m3/ngày.
Kích thức hố gom bùn: D R C 16 10,5 5m .
Sử dụng 2 bơm bùn để bơm bùn từ hố gom
4.5.2.2. Bể nén bùn
Cặn từ gom bùn được đưa vào bể nén bùn trọng lực kiểu bể đứng. Cặn sau khi
nén có nồng độ bằng 5%.
Diện tích bể nén bùn đứng
V 838
FT 32,2m 2
L 26
Trong đó:
+ V: Lưu lượng bùn, V 838m 3 / ng.đ
+ L: Tải trọng bề mặt bể nén bùn từ 24-30 m3/m2.ng.đ, chọn L = 26
m3/m2.ng.đ [1]
Vậy thiết kế 2 bể nén bùn với các thông số mỗi bể như sau:
Diện tích mỗi bể:
FT 32,2
F1 16,1 m2.
n 2
Diện tích ống trung tâm:
V 10 3 838 10 3
F2 0,17 m 2
n v2 3600 24 2 29 3600 24
Trong đó:
+ v2 : Tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm ( 28-30 mm/s) ( Giáo
trình Kỹ thuật xử lý nước thải, Lâm Vĩnh Sơn, 2008), Chọn v2 = 29 mm/s.
+ t: Thời gian vận hành bể, Chọn t = 24 h.
Diện tích tổng cộng của bể:
F = F1 + F2 = 16,1 + 0,17 = 16,27 m2.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 80
Đường kính của bể:
4F 4 16,27
D 4,6m
3,14
Trong đó:
+ v1 : Vận tốc lắng của cặn, v1 = 0,0001 m/s (Giáo trình Kỹ thuật xử lý nước
thải, Lâm Vĩnh Sơn, 2008),
+ t : Thời gian lắng ứng với thời gian lưu cặn trong bể, Chọn t = 10h ( Theo
Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết).
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 450, đường kính bể D = 4,6 m và
đường kính đáy bể dD = 0,5 m sẽ bằng:
D dD 4,6 0,5
h2 2,05m
2 cot 45 0
2 1
Chiều cao phần cặn đã được nén:
hc h2 h0 hth 2,05 0,4 0,3 1,35m
Trong đó:
+ h0: Khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, h0 = 0,25-0,5 m lấy bằng
0,4 m
+ hth: Chiều cao lớp nước trung hoà, hth = 0,3 m.
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
H = h1 +h2 +h3 = 3,6 + 2,05 + 0,4 = 6,05 m
Với: h3 : Chiều cao bảo vệ, h3 = 0,4 m.
Nước được tách ra sau quá trình nén bùn được dẩn trở lại bể điều hoà để tiếp tục
xử lí.
4.5.2.3. Máy ép bùn băng tải
Thể tích cặn sau khi nén với nồng độ cặn P = 5%.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 81
21859 ,12 10 3
V 427 m 3 / ng.đ
1,0235 0,05
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 82
125, m,
+ Năng suất 250 kg/m.h,
+ Lưu lượng bùn: 6 m3/h.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 83
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN KINH TẾ
STT Hạng mục công trình Khối Đơn giá Thành tiền (VND)
lượng (VND)
hạng mục
2 Xử lý cát Bể lắng cát 133 (m3) 6.000.000 798.000.000
TỔNG T1=98.943.350.000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 84
5.1.1.2. Xây dựng nhà trạm
Bảng 37. Thống kê kinh tế xây dựng nhà trạm phương án 1
STT Hạng mục công trình Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND)
TỔNG T2 = 4.160.000.000
4 Bể điều hòa Đĩa thổi khí 510 (đĩa) 300.000.000 45.000.000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 85
Bơm nước 6 (cái) 40.000.000 24.000.000
thải
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 86
10 Bể nén cặn Bơm bùn 3 (cái) 50.000.000 150.000.000
TỔNG T3=16.118.304.000
5.1.2. Chi phí quản lý và vận hành trạm xử lý
TỔNG Q1=7.749.407.510
Chức vụ Số lượng Số giờ làm Mức lương (tháng) Thành tiền
việc VND VND
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 87
Kỹ sư bảo trì 1 8h 8.000.000 8.000.000
Tổng Q2 = 117.000.000
STT Thiết bị Số Công Thời Đơn giá Thành tiền
lượng suất gian (đồng/kw
(Kw/h) hoạt h)
động
TỔNG 95.795.318
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 88
=> Chi phí điện năng cho 1 tháng: Q3 = 94.809.283x30 = 2.873.859.552 (đ)
c. Khấu hao tài sản
Khấu hao xây dựng cơ bản theo tháng:
Tính thời gian khấu hao 20 năm.
T1 T2 103.103.35 0.000
M1 = 20
=
20 = 429.597.292(đ)
12 12
Khấu hao thiết bị xử lý theo tháng;
Tính thời gian khấu hao cho 2 năm.
T3 16.118.304 .000
M2 = 2
=
2 = 671.596.000(đ)
12 12
=> Q4 = M1 + M2 = 1.101.193.292 (đ)
d. Chi phí hóa chất
Bảng 42. Thống kê chi phí hóa chất của phương án 1
STT Tên hoá chất Khối lượng (kg/ tháng) Đơn giá Thành tiền
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 89
7 Chi phí hóa chất 24 7.197.120.000
Tổng 205.948.810.758
=> Tổng số tiền cần phải vay ngân hàng cho dự án là: 210.000.000.000 (đ)
Để đầu tư cho dự án thì vay vốn ngân hàng trong vòng 5 năm. Lãi suất vay là
18%/năm. Vay theo gói dư nợ giảm dần.
Bảng 44. Lãi suất ngân hàng của phương án 1
Vậy lãi suất phải trả tính trung bình cho 1 tháng là:
Q6 = 92.977.500.000/(5x12) = 1.549.625.000 (đ)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 90
5.1.2.4. Tổng chi phí vận hành và quản lý trạm xử lý
Q = Q1 + Q2 +Q3 +Q4 + Q5 + Q6 = 13.662.370.333 (đ)
STT Hạng mục công trình Khối Đơn giá Thành tiền (VND)
lượng (VND)
hạng mục
2 Xử lý cát Bể lắng cát 150 (m3) 6.000.000 900.000.000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 91
TỔNG T1=49.537.000.000
STT Hạng mục công trình Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND)
TỔNG T2 = 4.160.000.000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 92
4 Bể điều hòa Đĩa thổi khí 510 (đĩa) 300.000.000 45.000.000
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 93
9 Hố gom bùn Bơm bùn 3 (cái) 50.000.000 150.000.000
TỔNG T3=38.341.240.000
5.2.2. Chi phí quản lý và vận hành trạm xử lý
TỔNG Q1=5.981.185.600
Chức vụ Số lượng Số giờ làm Mức lương (tháng) Thành tiền
việc VND VND
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 94
Kỹ sư môi 2 8h 8.000.000 16.000.000
trường
Tổng Q2=105.000.000
STT Thiết bị Số Công Thời gian Đơn giá Thành tiền
lượng suất hoạt động (đồng/k
(Kw/h) wh)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 95
10 Máy thổi khí cho 12 103 24h 1388 41.173.632
tháp lọc sinh học
TỔNG 90.560.004
STT Tên hoá chất Khối lượng (kg/ tháng) Đơn giá Thành tiền
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 96
3 Thiết bị xử lý - 38.341.240.000
Tổng 123.402.748.817
=> Tổng số tiền cần phải vay ngân hàng cho dự án là: 124.000.000.000 (đ)
Để đầu tư cho dự án thì vay vốn ngân hàng trong vòng 5 năm. Lãi suất vay là
18%/năm. Vay theo gói dư nợ giảm dần.
Bảng 53. Lãi suất ngân hàng của phương án 2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 97
Tổng 19.933 15.438 10.974 6.510 2.046
Vậy lãi suất phải trả tính trung bình cho 1 tháng là:
Q6 = 92.977.500.000/(5x12) = 915.016.667 (đ)
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 98
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận
Đồ án môn học xử lý nước thải đô thị đã giúp cho chúng em có thêm nhiều kiến
thức mới, có thêm nhiều kỹ năng làm việc nhóm cũng như cá nhân. Nó giúp cho chúng
em khái quát và hoàn thiện lại các kiến thức đã được học từ môn xử lý nước thải đô thị
cũng như kiến thức từ các môn học khác. Đồ án môn học xử lý nước thải đô thị đã
giúp cho chúng em làm quen với nhiều công việc mới như: tính toán kinh tế cho các
công trình xử lý, cách quy hoạch mặt bằng...
6.2. Kiến nghị
Do đây là lần đầu thực hiện đồ án xử lý nước thải đô thị với khá nhiều công việc
mới mẻ, nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót và hạn chế. Kính mong được sự chỉ bảo
từ phía giảng viên hướng dẫn.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Văn Huệ. Thóat nước tập 2: Xử lý nước thải. Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Lâm Minh Triết (Ctv, 2008). Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, tính toán và
thiết kế công trình. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Hồ
Chí Minh.
3. Trịnh Xuân Lai (2011). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải. Nhà
xuất bản Xây dựng. Hà Nội.
4. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (2002). Giáo trình công nghệ xứ lý nước thải. Nhà
xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
5. Lưu Đức Phẩm. Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Nhà
xuất bản Giáo dục.
6. TCXDVN 51:2008, Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu
chuẩn thiết kế, Bộ Xây Dựng.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300.000 người 100