You are on page 1of 58

AN TOÀN

QUÁ TRÌNH
GIỚI THIỆU TỔNG
QUAN
Bộ môn chế biến dầu khí
Tranhaiung@gmail.com
Giới thiệu-An toàn gắn liền với kỹ thuật

Tiến bộ Phát triển Tiến bộ


kỹ thuật kinh tế kỹ thuật
Giới thiệu

Hóa chất
Áp suất,
hoạt tính
nhiệt độ
cao
cao

Hóa học
mới
Giới thiệu

Quá
trình
phức tạp

Kỹ thuật
an toàn
phức tạp
Giới thiệu

Phát triển và Phát triển


ứng dụng kỹ công nghệ
thuật an toàn hóa học
Giới thiệu-Một số phát triển về kỹ thuật an
toàn

Mô hình thủy động 2 pha qua


lỗ thoát bồn chứa

Mô hình phân tán hơi độc


trong nhà máy

Kỹ thuật tính toán xác định


các sai lầm và xác suất sai lầm
Giới thiệu-An toàn kỹ thuật là gì

Trước đây Hiện tại

Ngăn ngừa tổn


An toàn của
thất: người, tài
người vận hành
sản, môi trường

Nón cứng, giày Xác định nguy


an toàn, trang cơ, đánh giá
bị an toàn, nội nguy cơ, ngăn
quy an toàn ngừa tổn thất
Giới thiệu

An toàn Nguy cơ Rủi ro


Đo lường mức độ
Ngăn ngừa tai
thương vong, tổn
nạn bằng kỹ thuật Hóa chất
hại môi trường và
thích hợp
thiệt hại kinh tế

Khả năng tiềm ẩn


Kỹ thuật phát hiện
và mức độ
nguy cơ và giảm Điều kiện vật lý
thương vong
thiểu nguy cơ
hoặc tổn thất
Chương trình an toàn trong an toàn kỹ
thuật

S S
A A
F F
E E
T T
Y Y
Chương trình an toàn

Hệ
thống

Thời
Thái độ
gian
Chương
trình an
Con
toàn Nền
tảng
người
cơ sở
Kinh
nghiệm
Chương trình an toàn

Ghi nhận nhu cầu


chương trình an toàn

Hệ thống quản Thực hiện các


lý nhu cầu

Ghi nhận các nhiệm vụ


yêu cầu đã hoàn thành
Chương trình an toàn

Tích cực
Thái độ
Chủ động thực hiện
Chương trình an toàn

Thiết kế

Cơ sở nền tảng
an toàn: hiểu Xây lắp
và dùng trong

Vận hành
Chương trình an toàn

Đọc hiểu các


tai nạn quá khứ

Kinh nghiệm về Học hỏi kinh nghiệm từ bản


lịch sử tai nạn thân và nguồn khác

Học hỏi lời khuyên từ


người có kinh nghiệm
Chương trình an toàn
Nghiên
cứu

Làm việc

Thời gian Ghi nhận kế quả hoặc lịch


cần để sử

Chia sẻ kinh nghiệm

Huấn luyện và được huấn


luyện
Chương trình an toàn

Trách nhiệm đóng góp vào


chương trình an toàn
Con người
Cam kết của mọi cấp trong tổ
chức
Chương trình an toàn

An toàn Sản xuất

Quản lý hệ
thống làm Con người
giảm nguy cơ

Nhận ra và
làm giảm Thiết bị
nguy cơ
Đạo đức kỹ thuật

Với bản
thân

Với Với
cộng
đồng
Trách đồng
nghiệp
nhiệm
của kỹ sư
Với
Với gia
nghề
đình
nghiệp
Đạo đức kỹ thuật

Dùng kiến thức và kỹ năng để tăng lợi ích


con người

Nguyên tắc cơ bản: Thành thật, công bằng, trung thực với công
Liêm chính, mẫu chúng, đồng nghiệp và khách
mực, tự trọng

Phấn đấu tăng tính cạnh tranh và uy tín


của nghiề nghiệp
Đạo đức kỹ thuật
Hết sức vì an toàn , sức khỏe, lợi lích của cộng
đồng
Chỉ làm việc trong các lãnh vực của
mình
Phát biểu với cộng đồng khách quan
và trung thực
Quy tắc Với đồng nghiệp và khách hàng:
ứng xử cơ trung thành, đáng tin, không xung
bản đột lợi ích
Xây dựng uy tín nghề nghiệp bằng sự
xuất sắc của công việc
Duy trì và phát triển tính liêm chính, mẫu mực, tự
trọng trong nghề nghiệp
Phát triển nghề nghiệp bản thân và cộng
đồng
Thống kê tai nạn và tổn thất

Là phép đo quan trọng


của hiệu quả chương trình
an toàn

Thống kê Đánh giá quá trình có an toàn?

Đánh giá quy trình an toàn có


hiệu quả
BIẾN SỐ

Thống kê tai nạn và tổn thất


1. sự cố
2. số ng xảy ra sự cố
3. khoảng tg xảy ra sự cố

Báo cáo số tai nạn/ tử vong / số


lượng công nhân / khoảng thời
gian
Phương PP1: Suất tai nạn OSHA
pháp PP2: Suất tai nạn chết
Thống kê người (FAR)
PP3: Suất tử vong trên mỗi người
hàng năm
Thống kê tai nạn và tổn thất
Số ngày nghỉ
Sơ cứu Suất tai nạn
việc
• Điều trị 1 lần • Số lượng • Số ngày công
hoặc khám, thương nhân không
không cần tật/bệnh thể làm việc
điều trị lâu tật/ngày nghỉ hoặc làm một
• Trầy, vết cắt, việc trên 100 phần việc do
vết bỏng, vỡ công nhân. thương tật/
bệnh tật
(không kể
ngày bị tai
nạn)
Thống kê tai nạn và tổn thất
Điều trị Tai nạn nghề nghiệp Bệnh nghề nghiệp

• Điều trị • Tất cả • Tất cả bệnh tật


bởi thương tật hoặc biểu hiện bất
nhân bao gồm: thường khác với
viên y vết cắt, do tai nạn nghề
tế được bong gân, nghiệp do các yếu
cấp bỏng…do tố môi trường làm
phép tai nạn việc. taibệnh:nạn:tgsựdàicố, tg xảy ra ngắn
hành công việc • Gồm các bệnh
nghề y hoặc do cấp tính và mãn
• Không tiếp xúc tức tính do hô hấp,
bao thời trong hấp thụ, ăn uống
gồm sơ môi trường hoặc tiếp xúc trực
cứu làm việc tiếp ung thư, suy các cơ quan lãng tai
Thống kê tai nạn và tổn thất

Các ca tử
Các ca ghi
vong có ghi
nhận
nhận

• Các ca • Các ca tai


bao gồm nạn có tử
tai nạn bnthương
sự cố xảy ra tổng số có
người chết và bị
vong bất
hoặc chấp thời
bệnh
thương vong

gian giữa tai


nghề nạn và tử
nghiệp vong hoặc
bao gồm thời gian
cả tử bệnh tật
vong
Thống kê tai nạn và tổn thất

Ghi nhận ngày nghỉ việc Các ca không tử vong và không nghỉ
do hạn chế chức năng việc

• Thương tật
làm không • Các ca thương vong hoặc bệnh tật
thể làm việc nghề nghiệp không gồm tử vong hoặc
như trước nghỉ việc mà không gây ra:
nhưng có thể
• Chuyển công tác hoặc nghỉ việc
làm việc
hoàn toàn
thông
thường • Điều trị ngoài sơ cứu
• Chẩn đoán là bệnh nghề nghiệp
• Bất tỉnh
• Hạn chế công việc hoặc cử động
Thống kê tai nạn và tổn thất

Ghi nhận các ca Ghi nhận các ca liên


có ngày nghỉ việc quan y học

• Tai nạn làm • Tai nạn yêu cần phải điều


không thể làm trị. Người bị tai nạn có thể
việc như trước làm công việc như trước.
vào ngày sau đó • Tai nạn y học bao gồm vết
cắt cần băng, bỏng độ 2 (
bỏng lốm đốm), gãy
xương, tai nạn cần phải
điều trị bắt buộc và tai nạn
làm bất tỉnh
Thống kê tai nạn và tổn thất

Báo cáo số tai nạn; bệnh tật / 100


TÍNH CHUNG THƯƠNG VONG
CHỨ KO ĐỀ CẬP ĐẾN SỐ TỬ
VONG
công nhân / 1 năm (#200,000 giờ)

OSHA 2000 giờ = 50 tuần x 40 giờ


OSHA=Số thương vong x
100 cn/ năm
200,000 / Tổng giờ làm việc
tổng tg làm việc của cn =
công nhân trong thời gian xét
số cn * 2000 giờ/năm
trong 100 công nhân làm việc trong 1 năm sẽ có 10 công nhân bị tai nạn, bệnh tật

qui ước 1 năm làm 2000 giờ 1 người


8 tiếng/ ngày: 3 ca 4 kíp
Thống kê tai nạn và tổn thất

Báo cáo số ngày nghỉ việc/ 100


công nhân / 1 năm (#200,000 giờ)

OSHA 2000 giờ = 50 tuần x 40 giờ


OSHA=Số ngày nghỉ việc x
200,000 / Tổng giờ làm việc
công nhân trong thời gian xét
Thống kê tai nạn và tổn thất

Cung cấp thông tin mọi loại tai nạn


công việc kể cả tử vong.
Tốt hơn pp chỉ quan tâm tử
OSHA vong
Số liệu về tử vong không thể
hiện trong pp này nếu không
có thêm thông tin.
Thống kê tai nạn và tổn thất

Pp này dùng chủ yếu trong công


SỐ TỬ VONG nghiệp hóa chất ở Anh
Báo cáo số tử vong / 1000 công
FAR nhân làm việc cả đời (# 50 năm)
(#108 giờ)
=Số tử vong x 108 / Tổng giờ làm
việc của tất cả công nhân
1000 cn/50 năm
trong thời gian xem xét
giả định 1 tg làm việc của 1 cn là 50 năm
Thống kê tai nạn và tổn thất

Tỷ lệ tử vong trên mỗi người hàng


năm

Fatality Không phụ thuộc vào số giờ làm


rate việc, áp dụng cho số đông

1 ng trên 1 năm
=Số tử vong hàng năm / Tổng
số người xem xét
1000 năm làm việc thì tử vong 1 lần: tỉ suất tử vong là 0.001
Thống kê tai nạn và tổn thất

OSHA và FAR phụ thuộc vào số giờ


liên quan
Có thể chuyển đổi FAR và cùng

Nhận xét Fatality rate khi biết số giờ liên thông số


tử vong

quan
Không thể chuyển đổi OSHA và
FAR vì không cùng bản chất
Thống kê tai nạn và tổn thất
osha nếu mình chạy xe 2 bánh và mỗi ngày chạy 2 tiếng

xây dựng nguy hiển hơn

nhưng hiếm cn xd làm việc 50 năm


nếu làm ít hơn 50 năm thì tỉ lệ tự vong ít hơn
Thống kê tai nạn và tổn thất

thiên thạch đâm trúng


sét đánh
cháy
lật xe
Ví dụ về thống kê tai nạn
ko đổi
Thống kê tai nạn và tổn thất

Tổn thất do tai nạn gấp đôi mỗi mười


năm do số lượng và tính phức tạp công
nghệ của nhà máy hoá học
Phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn
Nhận xét không tổn thất để phòng ngừa tai nạn
thật sự
An toàn về mặt kinh tế sẽ có điểm tối
ưu về chi phí cho các hoạt động
kiểm soát an toàn
Thống kê tai nạn và tổn thất
Rủi ro có thể chấp nhận
phụ thuộc vào:
công ty
dư luận xã hội

Không thể ngăn chặn hoàn toàn


rủi ro
So sánh với tỷ lệ rủi ro thông
Quan thường không gắn với môi
điểm trường công nghiệp ???
Có một tỷ lệ rủi ro chấp nhận
được phụ thuộc vào điểm tối ưu
và dư luận xã hội
Rủi ro có thể chấp nhận

rủi ro có thể chấp nhận rủi ro khi ko đề ra biện


pháp an toàn nào
rủi ro luôn hiện diện
Rủi ro có thể chấp nhận

Khó chấp nhận quan điểm về rủi ro


chấp nhận được

Cộng Ít có thông tin về những rủi ro


đồng vốn có trong cuộc sống
Cộng đồng sống quanh nhà
máy đóng vai trò quan trọng
nhất
Rủi ro có thể chấp nhận
Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn

Tai nạn của nhà máy hoá học đi


theo những mẫu điển hình

Nghiên cứu những mẫu này để


Bản chất ngăn ngừa tai nạn xảy ra
Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn
Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn
Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn
Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn
về thiết bị

rò rỉ, vỡ đường ống


Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn

Bắt đầu xảy ra

3 bước
xảy ra tai Lan truyền
nạn

Kết thúc
Bản chất của quá trình xảy ra tai nạn
An toàn vốn có

1. Bản chất hoá học và vật lý

2. Hệ thống điều khiển, cô lập


An toàn từng bộ phận, quy trình vận
vốn có hành đặc biệt
dựa trên
3. Ngưỡng phạm sai sót và
mức độ đầu tư: thiết bị nhỏ, vận
hành đơn giản, nhiệt độ và áp
suất thấp=> chi phí thấp
An toàn vốn có

Các đặc điểm thiết kế công nghệ


Phòng
ngừa tai
Hệ thống điều khiển, cô lập, ngắt an
nạn
toàn, bảo vệ => liên quan trực tiếp
tiếp đến thiết kế công nghệ
An toàn vốn có

Sự tăng cường

Sự thay thế
Thiết kế
quá trình Sự suy giảm
an toàn
Sự giới hạn các ảnh hưởng
Sự đơn giản hoá / Ngưỡng sai lầm
An toàn vốn có
An toàn vốn có
đánh giá:
kiểm tra, bài tập
kiểm tra đầu giờ

You might also like