You are on page 1of 2

Tài liệu học tập Hóa học 11 năm học 2019 - 2020 Giáo viên: Ngô Duy Bình

Giáo viên: Ngô Duy Bình – 097.224.9009


CHUYÊN ĐỀ ANCOL – BÀI TẬP – CÙNG LUYỆN TẬP
DẠNG I: ĐỐT CHÁY ANCOL
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no đơn hở X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. CTPT của X là:
A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. C3H7OH
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no đơn hở Y cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đtkc) và 5,4 gam H2O. CTPT của Y là:
A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. C3H7OH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam một ancol no, đơn, hở Z cần vừa đủ 26,64 gam khí O2. CTPT của Z là:
A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. C3H7OH
Câu 4: Có 1 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Y. Khi đốt cháy Y ta thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 dùng
cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y. CTPT của Y là:
A. C4H8O B. C3H6O C. C3H8O D. C2H4O
Câu 5: Đốt cháy a mol ancol no cần 2,5a mol oxi. Biết ancol không làm mất màu dd brom. CTPT của ancol là:
A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. C2H6O
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một rượu no, đơn hở cần V lít khí O2 (đktc) thu được 8,1 gam H2O. Tính V?
A. 8,96 B. 10,08 C. 11,2 D. 12,32
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức, mạch hở A. Toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 17,75 gam. CTPT của A là:
A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. C3H7OH
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no, đơn chức, mạch hở B cần vừa đủ 6,48 gam khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 9,18 gam. CTPT của B là:
A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. C3H7OH
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 10,44 gam một ancol đơn chức mạch hở C. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư
thu được 54 gam kết tủa. CTPT của C là:
A. C2H5OH B. C3H7OH C. C3H5OH D. C4H7OH
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất A chứa C, H, O và 1 loại nhóm chức, có CTPT trùng với CTĐGN thu được
3 6
VCO2 = VH2O ; VCO2 = VO2 (đo ở cùng điệu kiện ). Biết A có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. A là:
4 7
A. C3H7OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)3
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol:
A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H9OH D. Kết quả khác.
b. Trộn m gam hỗn hợp 2 ancol trên với 6 gam ancol X rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít khí CO 2 và 16,2 gam H2O.
Tìm công thức phân tử của X.
A. C3H7OH B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. C4H9OH
Câu 12: Ancol X tác dụng được với Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít khí O2 (đktc) thu được 0,4 mol CO2 và
0,6 mol H2O. Tính giá trị của m và V tương ứng ?
A. 12,4 và 8,96 B. 12,4 và 11,2 C. 11,6 và 8,96 D. 11,6 và 11,2
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no mạch hở, cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc). Mặt khác nếu cho 0,2 mol X
tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch màu xanh lam. Tên X và giá trị m ?
A. Propan -1,2-điol và 9,8 gam B. Propan -1,2-điol và 4,9 gam
C. Glixerol và 9,8 gam D. Etilen glycol và 9,8 gam
Câu 14: Hỗn hợp khí và hơi gồm CH3OH, C2H6 , C3H8 , C2H5 – O – CH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5
gam hỗn hợp trên thu được V lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tính V ?
A. 13,32 B. 11,2 C. 12,32 D. 13,4
Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối
mp
lượng bình tăng thêm p gam và có t gam kết tủa. Công thức của X là (Biết p = 0,71t ; t = ) 
1, 02
A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C3H5OH.

CHUYÊN ĐỀ ANCOL – BÀI TẬP – TỰ LUYỆN TẬP

Cách để bắt đầu đó là dừng việc nói lại và hãy bắt đầu làm 1
Tài liệu học tập Hóa học 11 năm học 2019 - 2020 Giáo viên: Ngô Duy Bình – 097.224.9009
DẠNG I: ĐỐT CHÁY ANCOL
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 14,72 gam một ancol no đơn hở X thu được 20,24 gam khí CO2. CTPT của X là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam một ancol no, đơn, hở Y cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). CTPT của Y là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức Z thu được 18,48 gam CO2; 10,08 gam H2O. CTPT của Z là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A no, hở cần 3,5 mol O2. Xác định công thức của ancol A:
A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)3
Câu 5: Đốt cháy 1 ancol mà thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là 3:4. Công thức phân tử của ancol đó là:
A. C3H7OH B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. A, B, C đều đúng
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ancol đơn chức, mạch hở X. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 21,276 gam kết tủa. Tính % khối lượng oxi trong X:
A. 26,67% B. 33,33% C. 34,78% D. 50%
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức, mạch hở Y. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư
thấy khối lượng bình tăng 7,8 gam đồng thời xuất hiện 12 gam kết tủa. Tính % khối lượng cacbon trong Y:
A. 67,67% B. 70,59% C. 74,8% D. 68,18%
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol hai chức mạch hở Z cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy cho
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 118,2 gam kết tủa. Tính % khối lượng H trong Z:
A. 11,32% B. 8,11% C. 10,53% D. 8,7%
Câu 9: Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 3 : 4
a. CTPT của 2 ancol là:
A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. C2H5OH và C4H9OH
b. Phần trăm về khối lượng các ancol theo thứ thự tăng dần về KLPT là:
A. 50%, 50% B. 81,59%, 18,41% C. 77,66%, 22,34% D. Kết quả khác
Câu 10: Đốt cháy 1 hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 7:10
a. CTPT của ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
b. Phần trăm về khối lượng của ancol theo thứ tự tăng dần về khối lượng phân tử:
A. 50%, 50% B. 66,67%, 33,33% C. 30%, 70% D. 33,33%, 66,67%
Câu 11: Đem đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng thu được 30,8 gam CO 2 và 16,2 gam H2O. Xác định
công thức phân tử của 2 ancol biết rằng 2 ancol có số mol bằng nhau:
A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H9OH D. Kết quả khác.
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO 2 (đktc) và a gam H2O.
Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
V V V V
A. m  a  . B. m  2a  . C. m  2a  . D. m  a  .
5, 6 11, 2 22, 4 5, 6
Câu 13: Ancol đơn chức A cháy cho m H2 O : m CO2  9 :11 . Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bô ̣ sản phẩm cháy
vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là :
A. 11,48 gam. B. 59,1 gam. C. 39,4 gam. D. 19,7 gam.
Câu 14 : Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng
thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2 sau phản ứng thu được 0,195
mol CO2. Tính % về số mol của C2H5OH trong hỗn hợp ban đầu ?
A. 60% B. 50% C. 70% D. 25%

Cách để bắt đầu đó là dừng việc nói lại và hãy bắt đầu làm 2

You might also like