Sổ giống

You might also like

You are on page 1of 10

Giống bò:

1. Red Sindhi
a. Nguồn gốc:
 Pakistan.
 1923, được nhập vào nước ta. Với khả năng
thích ứng và phát triển tốt.
 Nhóm giống Zêbu (nhiệt đới và có u vai).

b. Đặc điểm:
 Màu lông cánh gián đặc trưng, có mảng tối ở
cổ và u vai.
 Kết cấu cơ thể vững chắc, mông tròn, cơ bắp
nổi rõ, có u yếm phát triển.

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Bò đực trung bình nặng 370-450 kg; cái 300-350 kg
 Tỷ lệ thịt xẻ 48-50%.
 Sản lượng sữa cao 1250-1800 kg có thể lên đến 5000 kg/chu kì 240-270 ngày
 Tỉ lệ mỡ sữa 4-5%.
 Giống bò này có thể chăn nuôi với mục đích kiêm dụng thịt và sữa.

2. Bò Sahiwal
a. Nguồn gốc:
 Pakistan.
 1987, được nhập vào nước ta.
 Nhóm giống Zêbu

b. Đặc điểm:
 Lông màu vàng cánh gián.
 Là giống bò có u và bầu vú tương đối phát triển.
Thân hình cân đối, da mềm.

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Bò đực trung bình nặng 470 -520 kg, cao vai 150 cm; cái 320-370 kg, cao vai 130 cm
 Tỉ lệ thịt xẻ 51-55%.
 Năng suất sữa 1.400 - 2.500 kg có thể lên đến 4.500 kg/ chu kỳ 270-280 ngày
 Tỉ lệ mỡ sữa 5-6%.
 Giống bò có thể chăn nuôi kiêm dụng thịt và sữa.
 Sahiwal một trong những giống bò Zêbu cho sữa tốt nhất. Được cho lai tạo với giống bò Hà
Lan để tạo đàn bò sữa.

3. Bò Brahman
a. Nguồn gốc:
 Giống bò nổi tiếng của Mỹ.
 Có thể chăn nuôi trong vùng khí hậu ôn đới và nhiệt đới.

b. Đặc điểm:
 Màu lông đa dạng nhưng nổi trội nhất là màu trắng xám và đỏ
sáng.
 Thân hình chắc khỏe, cơ bắp phát triển, u cao, yếm thõng, tai to
dài và cụp xuống, thịt săn chắc.

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Cho sản lượng thịt cao hơn hẳn các giống bò u khác, khả
năng thích nghi tốt. Nên được chọn là giống bò thịt tốt
nhất hiện nay.
 Bò đực trung bình 800-900 kg có thể lên đến 1.000 kg; bò
cái 450-500 kg.
 Bò cái mắn đẻ và ham con. Con sơ sinh nặng 22-25 kg.
 Tỉ lệ thịt xẻ 52-55%.
 Tuy nhiên sản lượng sữa lại thấp 600-700 kg/ chu kì
 Làm nền lai tạo ra các giống bò thịt nổi tiếng như: Brangus, Braford, Beefmaser,
Droughmaster.

4. Droughtmaster
a. Nguồn gốc:
 Xuất xứ từ Úc.
 Lai tạo từ bò u Brahman với bò không u của Anh
(ShortHon).

b. Đặc điểm:
 Lông mượt, màu vàng nhạt đến đỏ sậm.
 Bò có khả năng đào thải mồ hôi qua da tốt nên thích nghi
được khí hậu nhiệt đới.
 Cơ bắp phát triển nổi rõ hơn ở con đực.
 Tai bò vừa đến lớn, hàm khỏe, yếm thõng sâu, lỗ mũi rộng, u cao vừa, chân và móng chắc khỏe.
c. Sản xuất: Khi trưởng thành
 Bò đực trung bình 900-1.000 kg; cái 650-700 kg.
 Bò cái mắn đẻ, nuôi con tốt. Có thể phối giống lần đầu 15-18 tháng tuổi.
 Tỉ lệ thịt xẻ 55%.
 Khối lượng so sinh 20-24 kg. Nhưng khả năng tăng trọng rất nhanh. Sau 10 ngày nuôi trọng lượng
tăng gấp đôi, dự kiến 1 năm tuổi sẽ đạt 200 kg.
 Giống bò chủ yếu sản xuất theo hướng thịt.

5. Bò vàng Việt Nam


a. Nguồn gốc:
 Bò vàng Việt Nam có nguồn gốc từ nhiều
giống bò của các nước lân cận như Lào,
Campuchia, Myanmar,..Chủ yếu là 2 giống từ
Ấn Độ và Trung Quốc.
 Được nuôi ở nhiều tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang,
Thanh Hóa, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Yên…

b. Đặc điểm:
 Da mỏng, lông mịn màu vàng nhạt, không có u.
 Thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ở nước ta.
 Phương thức chăn nuôi đơn giản, đầu tư ít, chịu được thiếu thốn.
 Ít bệnh tật.
 Ngoại hình xấu: Thấp ngắn, mìn lép, mông lép, ngực lép, trán lõm…

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Bò đực trung bình 250-260 kg; cái 160-170 kg
 Tỷ lệ thịt xẻ 43-44%
 Khả năng sinh của bò tốt. Phối giống lần đầu 20 tháng tuổi, chu kỳ 12-13 tháng, tỉ lệ sống đến 95%
 Sản lượng sữa thấp 300-400 kg/ chu kỳ 6-7 tháng.
 Bò được nuôi lấy thịt và sức kéo.

6. Bò lai Sind
a. Nguồn gốc:
 Lai giữa giống có u nhập ngoại với bò vàng Việt
Nam.
 Phù hợp theo kiều chăn nuôi quảng canh, tận dụng
phụ phẩm trồng trọt.
b. Đặc điểm:
 Thường có màu lông từ vàng sẫm đến đỏ cánh gián
 U vai cao, rốn và yếm phát triển.
 Ngoại hình không đồng nhất. Tai cụp, mặt dài, thân cao, mình dài (của giống Brahman). Một số
trán dô, mặt ngắn, chân thấp, mình tròn, âm hộ có nhiều nếp nhăn (của giống bò Sind). Và những
đặc điểm bầu vú phát triển, môn nở (của Sahiwal). Hoặc 1 con có thể mang tất cả những đặc điểm
đó.

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Bò đực trung bình 400-450 kg; cái 250-300 kg
 Tỷ lệ thịt xẻ gần 50%.
 Sản lượng sữa 800-1.000 lít/ chu kì có thể lên đến 2.000 lít.
 Tỷ lệ mỡ sữa cao 5.1-5.5%.
 Khối lượng cơ thể tăng 30-35%; sản lượng sữa tăng gấp đôi so với bò vàng.
 Giống bò thịt tốt nhất hiện nay có thể chăn nuôi theo phương thức thâm canh năng suất cao.

7. Giống bò HF (Holstein Freisian)


a. Nguồn gốc:
 Hà Lan.
 Thích nghi điều kiện khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
b. Đặc điểm:
 Chủ yếu là đen trắng, một số trắng đỏ.
 Phần vai-hông-mông thẳng hàng, không yếm, cổ dài vừa phải,
bầu vú phát triển.

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Bò đực trung bình 750-1.100 kg; bò cái 450-750 kg.
 Bò sơ sinh 35 -45 kg.
 Tuổi phối giống đầu tiên từ 15-20 tháng tuổi, chu kỳ 12-13 tháng.
 Sản lượng sữa 5.000-8.000 lít/ chu kì 10 tháng.
 Tỉ lệ mỡ sữa chỉ từ 3.3-3.6%.
 Giống bò chuyên sản xuất sữa đạt năng suất cao.

8. Giống bò Jersey thuần chủng


a. Nguồn gốc:
 Anh.
 Vẫn đang theo dõi khả năng thích nghi với điều kiện khí
hậu Việt Nam.
b. Đặc điểm:
 Lông màu vàng sáng/sậm, có lạng trắng ở vùng bụng chân đầu.
 Ngoại hình đẹp, vai cao và dài, lưng rộng, đuôi nhỏ, mông dài và phẳng, bụng to, chân mảnh.
 Bầu vú phát triển tốt phía trước và sau.

c. Sản xuất: Khi trưởng thành


 Bò đực trung bình 500 kg; cái 350 kg.
 Sản lượng sữa đạt 4.000 kg/ chu kỳ 300-310 ngày.
 Tỷ lệ mỡ sữa cao 6-7% dùng làm bơ, các thực phẩm béo.
 Tuổi phối giống từ 16-18 tháng, chu kỳ khoảng 1 năm/lứa.
 Được lai tạo với các giống địa phương để tăng khả năng thích nghi, giảm tỷ lệ mỡ sữa. Tuy
nhiên làm giảm năng suất sữa.

9. Giống bò lai HF
 Do giá thành nhập giống mới cao, khả năng thích nghi
kém với khí hậu Việt Nam.
 Tiến hành cho lai giống HF với bò vàng, bò lai Sind.
 Năng suất sữa càng cao khi tỷ kệ gen HF càng cao.
Kết quả:
 Đời F1, tỷ lệ gen HF 50%: đạt sản lượng sữa trung bình
3.500 lít/ chu kỳ.
BÒ LAI HF F1
 Đời F2, tỷ lệ gen HF 75%: sản lượng sữa trung bình http://www.baobinhdinh.com.vn/kinhte-
khoảng 4.000 lít/ chu kỳ. phattrien/2007/10/49464/
 Đời F3, tỷ lệ gen HF 90%: sản lượng sữa có thể đạt 4.200 lít/ chu kỳ.

Giống heo:

1. Yorkshire
a. Nguồn gốc:
 Anh

b. Ngoại hình:
 Thân hình chữ nhật, màu trắng, tai đứng.
 Hướng nạc.

c. Đặc điểm:
 Khả năng thích nghi cao. Có thể nuôi với điều kiện
khí hậu Việt Nam.
 Ưu điểm tăng trọng nhanh, ít mỡ, nhiều nạc, dễ nuôi.
 Heo đực nặng 250-320 kg, cái 200-250 kg; tỉ lệ nạc 52-55%.
 Sinh sản: Đực có chân cao, to khỏe rắn chắc, dáng đi linh hoạt có chất lượng tinh dịch tốt, cho tỉ lệ
thụ thai cao. 10-12 con/ lứa.
 Người ta đem lai con đực Yorkshire để thu được con lai có năng suất sinh trưởng và sinh sản khá
tốt.

2. Heo Landrace
a. Nguồn gốc:
 Đan Mạch

b. Ngoại hình:
 Thân hình tam giác, màu trắng, tai cụp.
 Hướng nạc.
 Đực Landrace có phần mông đặc biệt phát triển, cho
nhiều nạc hơn Yorkshire.

c. Đặc điểm:
 Khả năng thích nghi kém, dễ stress.
 Con đực trung binh khoảng 270-300 kg, cái 200-230 kg; tỉ lệ nạc 54-56%.
 Sinh sản tốt, 8-12 con/ lứa, 1,2-1,3 kg/ con non. Nhưng dễ mắc các bệnh mất sữa, viêm nhiễm
đường sinh dục.

3. Heo Meishan
a. Nguồn gốc:
 Trung Quốc

b. Ngoại hình:
 Màu đen, mặt và da nhăn.

c. Đặc điểm:
 Nhiều vú, thành thục sinh dục sớm 2.5 tháng tuổi
so với 5 tháng ở các giống khác.
 Khả năng sinh sản và nuôi con rất tốt, có thể cho 30 con/ năm.
 Khả năng thích nghi tốt.
 Được sử dụng để cải thiện sinh sản ở các giống heo khác.
 Tuy nhiên, khả năng tăng trưởng chậm, nhiều mỡ, cấu tạo thân thịt kém.

4. Heo Duroc
a. Nguồn gốc:
 Mỹ.

b. Ngoại hình:
 Thân hình chữ nhật, màu đỏ nâu, tai cụp.
 Hướng nạc.

c. Đặc điểm:
 Khả năng thích nghi tốt.
 Đực trung bình nặng 300-350 kg, cái 200-250 kg; tỉ lệ nạc 58-60.4%
 Đẻ ít con 7-9 con/ lứa, đẻ khó và ít sữa.
 Chỉ thích hợp làm nọc giống, chất lượng tinh dịch rất tốt.
 Duroc x nái lai Yorkshire và Landrace. Con lai khả năng sinh trưởng nhanh, nhiều thịt, tỷ lệ nạc
cao, chất lượng thịt thơm ngon.

5. Heo Peitrain
a. Nguồn gốc:
 Bỉ.

b. Ngoại hình:
 Vai-lưng-mông phát triển tốt, màu trắng đóm
đen, tai cụp.
 Hướng nạc.

c. Đặc điểm:
 Kém thích nghi với điều kiện nóng ẩm. Dễ bị
đột tử khi vận chuyển.
 Chất lượng thịt kém do ảnh hưởng của gen Halothane.
 Giống heo còn mang gen Redement Napole (RN) gây acid hóa thịt.
 Không thích hợp dùng làm nái. Có tuổi lứa đẻ đầu chậm (418 ngày) so với Yorkshire (366 ngày).
 Chỉ có 9-10 con/ lứa.
 Đặc tính của giống là sự chuyển đổi thức ăn tốt. Tỉ lệ nạc 61-63%.
 Đực nặng trung bình 270-350 kg, cái trung bình 200-250 kg.

6. Heo Hampshire
a. Nguồn gốc:
 Bắc Mỹ.

b. Ngoại hình:
 Lông màu đen 2 chân trước có đai màu trắng,
 Tai thẳng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, chân khỏe và chắc
chắn, lưng hơi cong.

c. Đặc điểm:
 Hướng nạc, tăng khối nhanh, chuyển hóa thức ăn tốt 750g/con/ngày.
 Sinh sản kém hơn các giống ngoại khác 7-8 con/ lứa, tuy nhiên nuôi con tốt và tỉ lệ sống cao.
7. Heo Móng Cái
a. Nguồn gốc:
 Giống heo nội, tỉnh Quảng Ninh.
 Phân bố các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, lan ra miền
Trung và phía Nam.

b. Ngoại hình:
 Màu sắc lông da trắng, lưng và mông có khoang đen
yên ngựa, da mỏng mịn, lông thưa và thô.
 Đầu to, miệng nhỏ dài, tai nhỏ và nhọn, có nếp nhăn
to và ngắn ở miệng.
 Cổ to và ngắn, ngực nở và sâu, lưng dài và hơi võng, bụng hơi xệ, miệng rộng và xuôi,
 Chân tương đối thẳng và cao, móng xòe.

c. Đặc điểm:
 Heo sơ sinh 450-500 g/ con, heo trưởng thành 140-170 kg/ con có thể lên 200 kg (nuôi lâu).
 Tỉ lệ mỡ/xẻ thịt 35-38%.
 Heo đực biết nhảy lúc 3 tháng tuổi, 80-100 ml tinh dịch, có tinh trùng.
 Heo cái 7-8 tháng tuổi đủ điều kiện cho phối giống và có chửa. Thời điểm này, heo nặng khoảng
40-50 kg hoặc hơn.
8. Heo Ba Xuyên
a. Nguồn gốc:
 Giống heo nội.
 Vị Xuyên, Sóc Trăng. Con lai
của Bershire với heo địa
phương (1930).
 Phân bố các tỉnh: Vĩnh Long,
Sóc Trăng, Cần Thơ, Tiền
Giang, Kiên Giang, An Giang,
Long An, Đồng Tháp.

b. Ngoại hình:
 Màu lông và da có màu đen trắng xen kẽ lẫn nhau.
 Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có nếp nhăn, tai to vừa và đứng.
 Bụng to nhưng gọn, mông rộng.
 Chân ngắn, móng xòe, chân chữ bát và đi móng, đuôi nhỏ và ngắn.

c. Đặc điểm:
 Heo bắt đầu phối giống lúc 6-7 tháng tuôi, 2 lứa/ năm, 8-9 con / lứa.
 Heo Ba Xuyên có khả năng cho thịt khá. Tuy nhiên chất lượng thịt chưa cao, do độ dày mỡ lưng
dày (4.35 c m) và diện tích cơ thăn chưa cao . Tỉ lệ thịt móc hàm 73.31%.
9. Heo Thuộc Nhiêu
a. Nguồn gốc:
 Là con lai của Yorkshire với heo địa phương (heo Bồ Xụ tỉnh Kiên Giang) năm 1930.
 Phân bố chủ yếu ở ĐBSCL và ĐNB.

b. Ngoại hình:
 Lông và da trắng, có bớt màu đen
nhỏ trên da.
 Tai to, đứng.
 Thân hình to tròn, đuôi bé, chân
nhỏ thon.

c. Đặc điểm:
 Khối lượng sơ sinh 600-700 gr. Trưởng thành 140-160 kg.
 Bắt đầu phối giống lúc 7-8 tháng, 2 lứa/ năm, 8-10 con/ lứa.

10. Heo Ỉ
a. Nguồn gốc:
 Giống heo địa phương ở miền Bắc Việt Nam (Nam Định).
 Trước đây có nhiều, nhưng chỉ tồn tại đến 1990.

b. Ngoại hình:
 Lông và da màu đen tuyền.
 Đầu khá nhỏ, chân khá ngắn, tai đứng, mặt nhăn, bụng xệ
và đuôi thẳng.

c. Đặc điểm:
 Hiệu quả kinh tế thấp, tăng trọng chậm, tỉ lệ mỡ cao, sinh sản kém.
 Tuy vậy, thịt thơm ngon, mỡ là các acid béo không no ăn không ngán, và không làm tăng hàm
lượng cholesterol.
 Có thể phối giống lúc 4-5 tháng tuổi, 2 lứa/ năm, 8-11 con/ lứa có thể đến 16 con/ lứa.
 Heo được nuôi làm thú cưng ở phương Tây 1980. Heo có trí không và ưa sạch sẽ.

Giống dê
1. Dê cỏ
a. Nguồn gốc:
Giống dê nội của nước ta
b. Ngoại hình:
Dê cỏ có đầu to, đôi tai nhỏ, ngắn và dựng đứng lên, cặp sừng cũng ngắn, sắc lông màu trắng hoặc đen,
có con khoang trắng đen, cổ ngắn có bờm và có râu cằm.
Đa số có màu vàng nâu hoặc đen loang trắng hay loang đen, loang trắng.
c. Đặc điểm:
Phù hợp nuôi hầu hết các vùng sinh thái của nước ta.
Dễ nuôi, khả năng thích ứng cũng như chống chịu bệnh tốt. Dê được nuôi theo phương thức quảng
canh.
Mục đích lấy thịt. Thịt dê cỏ thơm ngon, được ưa chuộng. Năng suất thịt thấp.
Trọng lượng dê con 1.7-1.9 kg; đực trưởng thành 32-35 kg, cái 28-32 kg.
Thành thục sớm. Phối giống lần đầu 6-7 tháng tuổi, 1.4 lứa/ năm, 1.3 con/ lứa.
Khả năng cho sữa 350-370 g/ ngày, chu kì 90-105 ngày.

d. Chọn giống:
Dê cái: đầu to, trán giô, cổ dài, ngực to, lưng phẳng, bụng to vừa phải, hông rộng, lông bóng mịn, bộ
phận sinh dục nở nang, bốn chân cứng cáp và thẳng đứng, bầu vú nở rộng với 2 núm vú dài và đưa về
phía trước, có nhiều tĩnh mạch nổi trên bầu vú.
Dê đực: ngoại hình to, khỏe, đầu ngắn và rộng, đôi tai to cân đối và dày, cổ to, ngực nở, bốn chân cứng
cáp, 2 dịch hoàn to và đều đặn, khả năng phối giống đạt tỷ lệ thụ thai cao,

2. Dê Bách Thảo
a. Nguồn gốc:
b. Ngoại hình:
c. Đặc điểm:

You might also like