You are on page 1of 30

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH KIẾN TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

CỦA BỘ VI XỬ LÝ 64 BIT CỦA INTEL


Chương 1:Tổng quan về BộVXL của
Intel.............................................................4
1.1.Khái niệm....................................................................................................4
1.2.Lịch sử ra đời của BộVXL.........................................................................5
1.3.Cấu trúc phần cứng của BộVXL................................................................7
1.4.Nguyên lý hoạt đ<ng của BộVXL..............................................................10
1.5.Lập trình cho một VXL...............................................................................14
Chương 2:Bộ vi xử lý 64 bit của Intel và các thế hệ
BộVXL.................................17
2.1.Tổng quan về Bộvi xử lý 64 bit của Intel....................................................17
2.2.Kiến trúc Bộvi xử lý 64 bit..........................................................................18
2.3.64 bit dữ liệu mô hình..................................................................................22
2.4.64 bit điều hành hệ thống thời gian..............................................................24
2.5.Itanium (Merced):2001................................................................................27
2.6.Itanium 2:2002-2010....................................................................................28
2.7.Itanium 9300(Tkwila):2010.........................................................................30
2.8.P4 Prescott (năm 2004)................................................................................30
2.9.Pentium D (năm 2005).................................................................................31
2.10.Pentium Extreme Edition (năm 2005).......................................................31
2.11.Intel Core 2 Duo.........................................................................................32
Chương 3:Nguyên lý làm việc của Bộvi xử lý 64 bit của
Intel..............................33
3.1.Sơ đồ khối....................................................................................................33
3.2.Nguyên lý làm việc của Bộnhớ Cache L1...................................................34
3.3.Cách tổ chức và nguyên lý làm việc của Bộnhớ Cache L2.........................36
3.4.Tổ chức Cache nhớ L3.................................................................................38
3.5.Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ (Data Bus và Add Bus)......................39
3.6 Tốc độ xử lý và tốc độ BUS của CPU
3.7.Nguyên lý làm việc của các thanh ghi.........................................................41
3.8.Khối xử lý trung tâm ALU...........................................................................42
3.9.Quy trình xử lý thông tin..............................................................................43
3.10.Con trỏ ngăn xếp SP(Stack).......................................................................44
2
3.11.Khối điều khiển CU...................................................................................45
89( "6% :;(5
Bảng 1:Mô hình dữ liệu 64 bit...........................................................................22
89( "6% <(
Hình 1.1:Cấu trúc CPU......................................................................................4
Hình 2.5: BỘvi xử lý Itanium............................................................................27
Hình 2.6: BỘxử lý Itanium tháng 2 năm 2003..................................................28
Hình 2.9: Kiến trúc Pentium D ( năm 2005 ).....................................................31
Hình 2.11: Kiến trúc Intel core
TM
duo...............................................................32
Hình 3.1: Sơ đồ khối của Bộvi xử lý.................................................................33
Hình 3.2: Bộ nhớ Cache L1...............................................................................34
Hình 3.3: Cách bản đồ hóa trực tiếp các làm việc của Cache L2......................36
Hình 3.6: Minh họa về tốc đ< xử lý (speed CPU) và tốc đ< Bus (FSB) của
CPU...............40
Hình 3.8: BỘtính toán
ALU............................................................................................42
Hình 3.9: Quy trình xử lý thông
tin.................................................................................43
Hình 3.10: Con trỏ ngăn xếp
SP........................................................................................44
Hình 3.11: Khối điều khiển
CU......................................................................................45
Tài liệu tham
khảo...................................................................................................47
3
 =>(5 -)?(5 @A9(1B :C DE  %F9 (#G7
-H-H I&  ( & '"
CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit (tiếng Anh), tạm dịch là đơn vị xử

trung tâm. CPU có thể được xem như não b<, m<t trong những phần tử cốt lõi
nhất
của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và
dữ
kiện. CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở hình thức đơn giản nhất, CPU là
m<t
con chip với vài chục chân. Phức tạp hơn, CPU được ráp sẵn trong các Bộmạch
với
hàng trăm con chip khác. CPU là m<t mạch xử lý dữ liệu theo chương trình
được
thiết lập trước. Nó là m<t mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transistor.
Hình 1.1. Cấu trúc CPU
- “vi xử lý” là thuật ngữ chung dùng để đề cập đến kỹ thuật ứng dụng các công
nghệ
vi điện tử, công nghệ tích hợp và khả năng xử lý theo chương trình vào các lĩnh
vực
khác nhau. Vào những giai đoạn đầu trong quá trình phát triển của công nghệ vi
xử
lý, các chip (hay các vi xử lý) được chế tạo chỉ tích hợp những phần cứng thiết
yếu
như CPU cùng các mạch giao tiếp giữa CPU và các phần cứng khác. Trong giai
đoạn này, các phần cứng khác (kể cả Bộ nhớ) thường không được tích hợp trên
chip
mà phải ghép nối thêm bên ngoài. Các phần cứng này được gọi là các ngoại vi
(Peripherals). Về sau, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ tích hợp, các
ngoại
vi cũng được tích hợp vào bên trong IC và người ta gọi các vi xử lý đã được tích
hợp
thêm các ngoại vi là các “vi điều khiển”. Việc tích hợp thêm các ngoại vi vào
trong
cùng m<t IC với CPU tạo ra nhiều lợi ích như làm giảm thiểu các ghép nối bên
4
ngoài, giảm thiểu số lượng linh kiện điện tử phụ, giảm chi phí cho thiết kế hệ
thống,
đơn giản hóa việc thiết kế, nâng cao hiệu suất và tính linh hoạt.
-HJH K% LM 39 NO& %F9:C DE
BỘvi xử lý là m<t trong nhữngthành tựu khoa học kỹ thuật vĩ đại trong thế kỷ
XX
của nhân loại. Nó được sảnxuất dựa trên công nghệ mạch tích hợp và thành phần

bản trong Bộvi xử lý là transistor (hay bóng bán dẫn) nên lịch sử của nó gắn liền
vớilịch sử ra đời của transistor và sự phát triển của công nghệ mạch tích hợp.
Vùng Santa Clara ở miền Nam vịnhSan Francisco (bang Canifornia, Mỹ) trồng
rất
nhiều mận, trước kia được gọi làthung lũng mận khô. Từ thâp niên 60, những
vườn
mận ngày càng ít đi và SantaClata đã được đổi tên là Silicon Valley (thung lũng
Silicon). Hiện nay,transistor, mạch tích hợp, Bộvi xử lý của Silicon Vallley đã
xuất
hiện trêntoàn thế giới. Tập đoàn điện thoại AT & T (American
Telephone
&Telegraph) đã đầu tư xây dựng m<t số phòng thí nghiệm tại Marray Hill (bang
NewJersey). Các phòng thí nghiệm này tập trung m<t đ<i ngũ các nhà khoa học
giỏi,chú trọng ngiên cứu, cải tiến những sản phẩm do tập đoàn AT & T sản
xuất.Vào
ngày 23 tháng 12 năm 1947, ba nhà khoa học Wiliam Shockley,
John
Pardeen,Walter Brattian đã mời giám đốc các trung tâm nghiên cứu đến để giới
thiệu
m<tBộkhuếch đại rất lạ. Ba nhà khoa học này đang nghiên cứu về các chất bán
dẫn
-những tinh thể có m<t đặc điểm vật lý rất quan trọng: chỉ cho dòng điện
lưuthông
theo m<t chiều duy nhất. Đây là m<t loại vật liệu lý tưởng để biến dòngđiện
xoay
chiều thành dòng điện m<t chiều. Từ loại vật liệu này, họ sẽ chế tạoBộchuyển
mạch
cho các tổng đài điện thoại của AT & T. Còn Bộkhuếch đạikhác, trong đó có
m<t
mẩu germanium nhỏ đựng trên ba chân bằng thép, gọi là transistor.Transistor
nhỏ
hơn đèn chân không 50 lần, tiết kiệm năng lượng hơn, không cầnnhiều linh liện
(do
đó ít hỏng hóc) và gần như không nóng lên. Ba nhà khoa họctrên đã nhận được
giải
Nobel vật lý năm 1956.
Nhưng nhà khoa học WiliamShockley lại không nhìn thấy tương lai tươi sáng
nơi
tập đoàn AT & T. Năm1955, Shockley đã bỏ AT & T đến thành lập phố nhỏ
Palo
Alto ở miền Nam SanFranasco để thành lập Shockley Semiconductors, chiêu tập
rất
nhiều nhàkhoa học nổi tiếng thời ấy. Nhưng dưới quyền chỉ đạo của Shockley,
các
nhà khoahọc trẻ rất khó phát triển. Năm 1957, cu<c xung đ<t bùng nổ: tám nhà
khoa
học(đứng đầu là Bob Noyce 27 tuổi - tiến sĩ khoa học thu<c
viện công
nghệMassachusetts) quyết định 'ly khaí, thành lập m<t Bộphận nghiên cứuchất
bán
dẫn trong tập đoàn Fairchild Camera and Instrument ở MountainWiew. Theo
quan
điểm của họ, người chính được khâm phục chính là nhà vật lý họcngười Anh
5

Đang tải xuống...

Buổi làm việc của haibên chỉ kéo dài m<t ngày. Đêm hôm ấy, Hoff đi nghỉ ở
Tahiti
và suy nghĩ rằng,theo dự án của Busicom, máy tính sẽ rất đắt tiền và rất phức
tạp.
Thế là vàingày sau, Hoff đề xuất với Busicom phương pháp sản xuất máy tính
bằng
cách tậphợp các mạch tích hợp có những chức năng cơ bản của máy tính. Trên
m<t
diệntích có mỗi cạnh 0,5 cm là 2000 transistor mang nhiều chức năng: Bộphần
xử
lýtrung tâm, mạch Bộnhớ ROM (Read Only Memory) chứa chương trình cho
sẵn để
tínhtoán, m<t Bộnhớ RAM (Random Access Memory) - Bộnhớ có thể đọc, xoá

viếtthông tin, chứa dữ liệu cho người sử dụng nạp vào để xử lý. Đây quả là
sángkiến
thiên tài: m<t máy điện toán trên m<t 'con rệp' duy nhất. Chỉcòn thiếu màn hình

bàn phím. Sau này, Hoff đã gọi sản phẩm mới ấy là b<vi xử lý. Hợp đồng giữa
Ted
Hoff và Busicom được kí kết, dành đ<c quyềnkhai thác cho Busicom. Hai kỹ sư
điện
tử khác tên là Mazor và Frederico Faggincùng tham gia xây dựng dự án Bộvi xử
ký.
Vào tháng 1 năm 1971, Bộvi xử lí đầutiên được ra đời, mang số hiệu 4004.
Tháng
11 năm 1971, tạp chí Tin tức điện tửcông bố chính thức sản phẩm 4004. Trong
thời
gian ấy, Intel mua lại bản quyềnBộvi xử lí của Busicom.
Sau này, Ted Hoff phát biểu:'Khi làm việc về dự án Bộvi xử lí, tôi chỉ nghĩ đến
việc
sáng chế m<tmáy tính chữ chưa ý thức được sức phát triển của sản phẩm ấy
trong
tương lai'.Riêng đối với Bob Noyce, ông đã nảy ra ý tưởng sẽ ứng dụng Bộvi xử

vào m<tvài lĩnh vực hoạt đ<ng có tính chất phổ cập dễ sinh lợi. Còn Gordon
Moore
đãphát biểu trong thập niên 60 câu nói nổi tiếng sau này được gọi là định
luậtMoore:
'Cứ sau 18 tháng, tốc đ< và sức mạnh của Bộtích hợp lại được tăng gấp đôi'.
Năm
1971, Bộvixử lí 4004 có 2300 transistor. Năm 1993, Bộvi xử lí Pentium của
Intel có
3,1triệu transistor. Tháng 8 năm 1999, Pentium III của Intel có 21 triệutransistor
chạy ở tốc đ< 600 MHz. Tháng 3 năm 2000 tốc đ< của Bộvi xử lí đạttới mức kỉ
lục:
1 GHz !
Nhưng chưa dừng lại ở đó, gần đâynhất là Pentium IV 'kinh hoàng' với tốc đ< 2
GHz
được Intel giớithiệu vào tháng 8/2001.
Hiện nay ba nhà khoa học đoạtgiải Nobel: Wiliam Shockley, John Pardeen,
Walter
Brattain đã qua đời. JohnPardeen còn đoạt giải Nobel vật lý vào năm 1972 (lần
thứ
2). Bob Noyce cũng đãqua đời vào năm 1990. Còn Gordon Moore và Ted Hoff
vẫn
tiếp tục chỉ đạo Intel ởSilicon Valley, xây dựng Intel trở thành tập đoàn sản xuất
b<
vi xử lí hàng đầuthế giới.
-HPH QA #3R% , S(
%T(5 %F9 :C DE
Về cơ bản kiến trúc của m<t vi xử lý gồm những phần cứng sau: - Đơn vị xử lý
trung tâm CPU (Central Processing Unit). - Các Bộnhớ (Memories). - Các cổng
7
vào/ra song song (Parallel I/O Ports). - Các cổng vào/ra nối tiếp (Serial I/O
Ports). -
Các Bộđếm/Bộđịnh thời (Timers).
Ngoài ra với mỗi loại vi điều khiển cụ thể còn có thể có thêm m<t số phần cứng
khác
như Bộbiến đổi tương tự-số ADC, Bộbiến đổi số-tương tự DAC, các mạch điều
chế
dạng sóng WG, điều chế đ< r<ng xung PWM…
BỘnão của mỗi vi xử lý chính là CPU, các phần cứng khác chỉ là các cơ quan
chấp
hành dưới quyền của CPU. Mỗi cơ quan này đều có m<t cơ chế hoạt đ<ng nhất
định
mà CPU phải tuân theo khi giao tiếp với chúng. Để có thể giao tiếp và điều
khiển
các cơ quan chấp hành (các ngoại vi), CPU sử dụng 03 loại tín hiệu cơ bản là tín
hiệu địa chỉ (Address), tín hiệu dữ liệu (Data) và tín hiệu điều khiển (Control).
Về
mặt vật lý thì các tín hiệu này là các đường nhỏ dẫn điện nối từ CPU đến các
ngoại
vi hoặc thậm chí là giữa các ngoại vi với nhau. Tập hợp các đường tín hiệu có
cùng
chức năng gọi là các bus. Như vậy ta có các bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều
khiển. Có thể mô tả sơ Bộcấu trúc phần cứng của m<t vi xử lý theo hình sau:
Sau đây là mô tả sơ Bộvề các phần cứng bên trong m<t vi xử lý.
1. Đơn vị xử lý trung tâm CPU: CPU có cấu tạo gồm có đơn vị xử lý số học và
lôgic
(ALU), các thanh ghi, các khối lôgic và các mạch giao tiếp. Chức năng của CPU

tiến hành các thao tác tính toán xử lý, đưa ra các tín hiệu địa chỉ, dữ liệu và điều
khiển nhằm thực hiện m<t nhiệm vụ nào đó do người lập trình đưa ra thông qua
các
lệnh (Instructions).
2. BỘnhớ: Nhìn chung có hai loại Bộnhớ là Bộnhớ chương trình và Bộnhớ dữ
liệu.
BỘnhớ chương trình dùng để chứa mã chương trình hướng dẫn CPU thực hiện
m<t
nhiệm vụ nào đó. Thông thường thì Bộnhớ chương trình là các loại Bộnhớ
“không
bay hơi” (non-volatile), nghĩa là không bị mất n<i dung chứa bên trong khi
ngừng
cung cấp nguồn nuôi. Có thể kể ra m<t số Bộnhớ thu<c loại này như: ROM,
PROM,
EPROM, EEPROM, Flash. BỘnhớ dữ liệu là Bộnhớ dùng để chứa dữ liệu (bao
gồm
các tham số, các biến tạm thời…). Tuỳ thu<c loại dữ liệu mà Bộnhớ loại này có
thể
là loại “không bay hơi” hoặc “bay hơi” (mất dữ liệu khi cắt nguồn nuôi). Loại
“bay
hơi” thường thấy là các Bộnhớ SRAM.
3. Cổng vào/ra song song: Đây là các đường tín hiệu được nối với m<t số chân
của
IC dùng để giao tiếp với thế giới bên ngoài IC. Giao tiếp ở đây là đưa điện áp ra
hoặc đọc vào giá trị điện áp tại chân cổng. Các giá trị điện áp đưa ra hay đọc vào
chỉ
có thể đwocj biểu diễn bởi m<t trong hai giá trị lôgic (0 hoặc 1). Trong kỹ thuật
vi
xử lý, người ta thường dùng quy ước lôgic dương: giá trị lôgic 0 ứng với mức
điện
8
áp thấp xấp xỉ 0VDC, giá trị lôgic 1 ứng với mức điện áp cao xấp xỉ +5VDC.
Tùy
loại vi xử lý mà “khoảng xấp xỉ” đó là khác nhau nhưng nhìn chung là tương
thích
với mức lôgic TTL. Mỗi cổng vào/ra song song thường gồm 08 đường vào/ra
khác
nhau và gọi là các cổng 08 bit. Các đường tín hiệu vào/ra của các cổng và thu<c
cùng m<t cổng là đ<c lập với nhau. Điều đó có nghĩa là ta có thể đưa ra hay đọc
vào
các giá trị lôgic khác nhau đối với từng chân cổng (từng đường tín hiệu vào/ra).
M<t
điều cần chú ý nữa đối với các cổng vào/ra đó là chúng có thể được tích hợp
thêm
(nói đúng hơn là kiêm thêm) các chức năng đặc biệt liên quan đến các ngoại vi
khác.
4. Cổng vào/ra nối tiếp: Khác với cổng song song, với cổng nối tiếp các bit dữ
liệu
được truyền lần lượt trên cùng m<t đường tín hiệu thay vì truyền cùng m<t lúc
trên
các đường tín hiệu khác nhau. Thông thường thì việc truyền dữ liệu bằng cổng
nối
tiếp phải tuân theo m<t cơ chế, m<t giao thức hay m<t nguyên tắc nhất định. Có
thể
kể ra m<t số giao thức như SPI, I2C, SCI… Cổng nối tiếp có 02 kiểu truyền dữ
liệu
chính: - Truyền đồng Bộ(synchronous): thiết bị truyền và thiết bị nhận đều dùng
chung m<t xung nhịp (clock). - Truyền dị Bộ(asynchronous): thiết bị truyền và
thiết
bị nhận sử dụng hai nguồn xung nhịp riêng. Tuy nhiên hai nguồn xung nhịp này
không được khác nhau quá nhiều.
Xung nhịp là yếu tố không thể thiếu trong truyền dữ liệu nối tiếp và nó có vaitrò
xác
định giá trị của bit dữ liệu (hay nói đúng hơn là xác định thời điểm đọc mức
lôgic
trên đường truyền dữ liệu).
Cổng nối tiếp có thể có m<t trong các tính năng sau: Đơn công: thiết bị chỉ có
thể
hoặc truyền hoặc nhận dữ liệu. Bán song công: thiết bị có thể truyền và nhận dữ
liệu
nhưng tại m<t thời điểm chỉ có thể làm m<t trong hai việc đó. Song công: thiết
bị có
thể truyền và nhận dữ liệu đồng thời.
5. BỘđếm/BỘđịnh thời: Đây là các ngoại vi được thiết kế để thực hiện m<t
nhiệm
vụ đơn giản: đếm các xung nhịp. Mỗi khi có thêm m<t xung nhịp tại đầu vào
đếm thì
giá trị của Bộđếm sẽ được tăng lên 01 đơn vị (trong chế đ< đếm tiến/đếm lên)
hay
giảm đi 01 đơn vị (trong chế đ< đếm lùi/đếm xuống).
Xung nhịp đưa vào đếm có thể là m<t trong hai loại: Xung nhịp bên trong IC.
Đó là
xung nhịp được tạo ra nhờ kết hợp mạch dao đ<ng bên trong IC và các linh kiện
phụ
bên ngoài nối với IC. Ta có thể ví đó là “nhịp tim” để toàn Bộcác phần cứng bên
trong vi xử lý (bao gồm cả CPU và các ngoại vi) có thể hoạt đ<ng được. Trong
trường hợp sử dụng xung nhịp loại này, người ta gọi là các Bộđịnh thời (timers).
Do
xung nhịp bên loại này thường đều đặn nên ta có thể dùng để đếm thời gian m<t
cách khá chính xác. Xung nhịp bên ngoài IC. Đó là các tín hiệu lôgic thay đổi
liên
9

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...


Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

Đang tải xuống...

con trỏ cho những địa chỉ không phù hợp với các DMA đăng ký của thiết
bị. Vấn đề này được giải quyết bằng cách có hệ điều hành các hạn chế b<
nhớ của thiết bị vào tài khoản khi tạo yêu cầu trình điều khiển cho DMA,
hoặc bằng cách sử dụng m<t IOMMU .
JH*H /*&# N&BA 0( '# `(5 # O& 5&9(
-abX)  UNICOS Cray phát hành , 64-bit đầu tiên thực hiện các hệ
thống Unix điều hành.
-aaP)  Tháng mười hai phát hành 64-bit Tháng Mười Hai OSF / 1
AXP Unix như hệ điều hành (sau này đổi tên Tru64 UNIX) cho hệ thống
của mình dựa trên kiến trúc Alpha .
-aa*) Hỗ trợ cho các Bộxử lý MIPS R8000 được thêm vào bởi Silicon
Graphics IRIX hệ thống hoạt đ<ng trong 6,0 phát hành.
-aaX) OpenVMS Tháng Mười Hai phiên bản 7.0, phiên bản 64-bit đầy đủ
đầu tiên của OpenVMS cho Alpha. Linux 64-bit đầu tiên phân phối cho
kiến trúc Alpha được phát hành. 
-aa/) Hỗ trợ cho các Bộxử lý MIPS R4000 được thêm vào bởi Silicon
Graphics IRIX hệ thống điều hành trong phiên bản 6.2.
-aab) Sun phát hành Solaris 7 , với đầy đủ 64-bit UltraSPARC hỗ trợ.
Jccc) IBM phát hành z / OS , hệ điều hành 64-bit xuống từ MVS , mới
64-bit máy tính lớn zSeries , Linux 64-bit trên zSeries sau việc phát hành
CPU gần như ngay lập tức.
Jcc-)  Microsoft phát hành Windows XP 64-Bit Edition cho kiến trúc
của Itanium 64 IA, mặc dù nó đã có thể chạy các ứng dụng 32-bit thông
qua m<t lớp thực hiện.
24
Jcc-) Linux sẽ trở thành hạt nhân hệ điều hành đầu tiên hỗ trợ đầy đủ
x86-64 (trên m<t giả lập, như là không có Bộvi xử lý x86-64 đã được
phát hành).
JccP) Apple phát hành Mac OS X 10.3 "Panther" hệ điều hành có thêm
hỗ trợ cho số học có nguồn gốc số nguyên 64-bit trên Bộ vi xử
lý PowerPC 970 .M<t số Linux phân phối phát hành với sự hỗ trợ
cho AMD64 . Microsoft công bố kế hoạch tạo ra m<t phiên bản của nó
điều hành Windows hệ thống để hỗ trợ kiến trúc AMD64, với khả năng
tương thích ngược với các ứng dụng 32-bit.FreeBSD phát hành với sự hỗ
trợ cho AMD64.
JccX) Ngày 31 tháng 1, Sun phát hành Solaris 10 với sự hỗ trợ cho Bộvi
xử lý AMD64 và EM64T. Ngày 29 Tháng 4, Apple phát hành Mac OS X
10,4 "Tiger" cung cấp hỗ trợ giới hạn cho các ứng dụng 64-bit dòng lệnh
trên các máy tính với Bộvi xử lý PowerPC 970, sau đó phiên bản dành
cho máy Mac nền Intel hỗ trợ các ứng dụng dòng lệnh 64-bit trên máy
tính Mac với EM64T Bộvi xử lý. Ngày 30 tháng tư, Microsoft phát
hành Windows XP Professional x64 Edition cho Bộvi xử lý AMD64 và
EM64T.
Jcc/) Microsoft phát hành Windows Vista , bao gồm cả m<t phiên bản
64-bit cho các Bộ vi xử lý AMD64/EM64T giữ lại 32-bit tương
thích. Trong phiên bản 64-bit, tất cả các ứng dụng Windows và các thành
phần là 64-bit, mặc dù nhiều cũng có phiên bản 32-bit bao gồm khả năng
tương thích với các plugin.
Jccd) Apple phát hành Mac OS X 10.5 "Leopard", hỗ trợ đầy đủ các ứng
dụng 64-bit trên máy PowerPC 970 hoặc các Bộvi xử lý EM64T.
25
Jcca) Apple phát hành Mac OS X 10.6 "Snow Leopard", mà đi kèm với
m<t hạt nhân 64-bit cho AMD64/Intel64 Bộvi xử lý, mặc dù chỉ có m<t
số mô hình gần đây của máy tính của Apple sẽ chạy hạt nhân 64-bit theo
mặc định. Hầu hết các ứng dụng đi kèm với hệ điều hành Mac OS X 10.6
bây giờ cũng 64-bit.Microsoft phát hành Windows 7 , trong đó, giống
như Windows Vista, bao gồm m<t phiên bản 64-bit đầy đủ cho
AMD64/Intel 64 Bộxử lý, hầu hết các máy tính mới được nạp theo mặc
định với m<t phiên bản 64-bit. Nó cũng phát hành Windows Server 2008
R2 , là hệ thống 64-bit đầu tiên điều hành chỉ được phát hành bởi
Microsoft.
Jc--)Apple phát hành Mac OS X 10,7 , "Sư tử", chạy hạt nhân 64-bit
theo mặc định trên máy được hỗ trợ. Máy cũ không thể chạy hạt nhân 64-
bit chạy hạt nhân 32-bit, nhưng, như với phiên bản trước đó, vẫn có thể
chạy các ứng dụng 64-bit, Lion không hỗ trợ các máy tính với Bộvi xử lý
32-bit. Gần như tất cả các ứng dụng đi kèm với hệ điều hành Mac OS X
10,7 bây giờ cũng 64-bit, bao gồm cả iTunes.
26
JHXH&\(#3R%#9(&A"eG3%G]f)Jcc-
Hình 2.5:BỘvi xử lý Itanium
Thời gian Itanium được phát hành vào tháng 6 năm 2001, hiệu quả của nó
là không tốt hơn cạnh tranh RISC và CISC xử lý.Tốc đ< 733Mhz đến
800Mhz, FSI tốc đ< 266 MT/S, cache L2 :96kb, Bộnhớ cache L3 :2M
hoặc 4M.Ổ cắm PAC418, tên lõi:Merced,Itanium cạnh tranh ở các cấp
thấp (chủ yếu là 4-CPU và hệ thống nhỏ hơn) với các máy chủ dựa
trên x86 xử lý, và cao cấp với ĐIỆN kiến trúc của IBM và Sun
Microsystems SPARC kiến trúc. Intel Itanium đổi vị trí để tập trung vào
kinh doanh cao cấp và HPC tính toán, cố gắng nhân bản thành công của
"ngang" x86 thị trường (tức là, kiến trúc duy nhất, các nhà cung cấp nhiều
hệ thống). Sự thành công của phiên bản Bộxử lý này ban đầu được giới
hạn để thay thế PA-RISCtrong các hệ thống HP, Alpha Compaq hệ thống
và MIPS SGI hệ thống, mặc dù IBM cũng cung cấp m<t siêu máy tính
dựa trên Bộvi xử lý này.POWER và SPARC vẫn mạnh mẽ, trong khi
kiến trúc x86 32-bit tiếp tục phát triển thành không gian doanh nghiệp,
xây dựng nền kinh tế của quy mô được thúc đẩy bởi cơ sở của nó cài đặt
rất lớn.
Chỉ có m<t vài ngàn hệ thống sử dụng Bộxử lý Itanium Merced ban đầu
được bán ra, do hiệu suất tương đối nghèo, chi phí cao và sẵn có phần
27
mềm hạn chế.Nhận thức được rằng việc thiếu các phần mềm có thể là
m<t vấn đề nghiêm trọng cho tương lai, Intel đã thực hiện hàng ngàn
những hệ thống đầu có sẵn cho các nhà cung cấp phần mềm đ<c lập
(ISV) để kích thích phát triển. HP và Intel đã mang lại thế hệ tiếp theo
của Itanium 2 Bộxử lý để thị trường m<t năm sau đó.
JH/H&\(#3R%(#9(&A"J)JccJJc-c
Hình 2.6:BỘxử lý Itanium tháng 2 năm 2003
• BỘvi
bán trênxử 
thịlýtrường cho 
#9(&A" các máy phát
J được chủ doanh nghiệp
hành trong chứ
năm không
2002, và phải
đượclà âm
giai toàn Bộmáy tính cao cấp. Xử lý Itanium 2, tên mã là McKinley, được
phối hợp phát triển bởi HP và Intel. Nó nhẹ nhõm rất nhiều vấn đề hiệu
suất của Bộvi xử lý Itanium ban đầu, chủ yếu là gây ra bởi m<t hệ thống
phụ Bộ nhớ không hiệu quả. McKinley chứa 221 triệu bóng bán dẫn
(trong đó 25 triệu là cho logic), đo được 19,5 mm 21,6 mm (421 mm
2)
đã
được chế tạo ở 180 nm, số lượng lớn quá trình CMOS với sáu lớp của
metallization nhôm.Itanium được thiết kế bơi Intel, CPU đồng hồ tốc đ<
từ 900Mhz đến 1.73Ghz có Bộchỉ dẫn Itanium, lõi 1.2 đến 1.4.Cache L2
256kb trên Itanium 2, 256kb (D) + 1Mib (I) hoặc 512kib(I) ( Itanium 2
9x00 loạt).BỘnhớ Cache từ 1.5MB đến 24MB.Ổ cắm: PAC611, FC-
LGA6(LGA1248) ( Itanium 9300 loạt).
28
Năm 2003, AMD đã phát hành Opteron , thực hiện kiến trúc của riêng
64-bit ( x86-64 ). Opteron được chấp nhận nhanh chóng trong không gian
máy chủ doanh nghiệp bởi vì nó cung cấp m<t bản nâng cấp dễ dàng
từ x86 . Intel phản ứng bằng cách thực hiện của nó Xeon Bộvi xử lý x86-
64 trong năm 2004.
Intel phát hành thành viên m<t gia đình mới Itanium 2, tên mã
là Madison, vào năm 2003. Madison sử dụng nm 130 và là cơ sở của tất
cả các Bộxử lý Itanium mới cho đến khi Montecito được phát hành vào
tháng 6 năm 2006.
Trong tháng 3 năm 2005, Intel đã thông báo rằng nó đã được làm việc
trên m<t Bộxử lý Itanium mới có tên mã là Tukwila , sẽ được phát hành
trong năm 2007. Tukwila sẽ có bốn nhân xử lý và sẽ thay thế các xe buýt
Itanium với m<t giao diện hệ thống thông thường , mà cũng sẽ được sử
dụng bởi m<t Bộxử lý Xeon mới.Cuối năm đó, Intel đã điều chỉnh ngày
giao hàng của Tukwila đến cuối năm 2008.
Trong tháng 11 năm 2005, các Itanium nhà sản xuất máy chủ lớn tham
gia với Intel và m<t số nhà cung cấp phần mềm để tạo thành các Itanium
Solutions Alliance để thúc đẩy kiến trúc và đẩy nhanh porting phần
mềm.Liên minh đã thông báo rằng các thành viên sẽ đầu tư $ 10 tỷ trong
các giải pháp Itanium bởi cuối thập kỷ này.
Trong năm 2006, Intel cung cấp Montecito (thị trường như dòng  #9(&A"
accc Jfg m<t Bộxử lý lõi kép, tăng gần gấp đôi hiệu suất và giảm tiêu thụ
năng lượng khoảng 20%.
Intel phát hành #9(&A" J aH-cc loạt, có tên mã là Montvale, trong tháng
11 năm 2007.Trong tháng 5 năm 2009 tiến đ< Tukwila, tiếp theo, đã được
sửa đổi m<t lần nữa, với bản phát hành cho các OEM lên kế hoạch cho
quý đầu tiên của năm 2010.
29

Đang tải xuống...


JHaH
G(#&A"
8e(j"
JccXf

Hình 2.9: Kiến trúc Pentium D ( năm 2005 )


Pentium D (tên mã Smithfield, 8xx) là BXL lõi kép (dual core) đầu tiên
của Intel, được cải tiến từ P4 Prescott nên cũng gặp m<t số hạn chế như
hiện tượng thắt cổ chai do băng thông BXL ở mức 800 MHz (400 MHz
cho mỗi lõi), điện năng tiêu thụ cao, tỏa nhiều nhiệt. Smithfield được sản
xuất trên công nghệ 90nm, có 230 triệu transistor, Bộnhớ đệm L2 2 MB
(2x1 MB, không chia sẻ), bus hệ thống 533 MHz (805) hoặc 800 MHz,
socket 775LGA. Ngoài các tập lệnh MMX, SSE, SSE2, SSE3, Smithfield
được trang bị tập lệnh mở r<ng EMT64 hỗ trợ đánh địa chỉ nhớ 64 bit,
công nghệ Enhanced SpeedStep (830, 840). M<t số BXL thu<c dòng này
như Pentium D 805 (2,66 GHz), 820 (2,8 GHz), 830 (3,0 GHz), 840 (3,2
GHz).
Cùng sử dụng vi kiến trúc NetBurst, Pentium D (mã Presler, 9xx) được
Intel thiết kế mới trên công nghệ 65nm, 376 triệu transistor, Bộnhớ đệm
L2 4 MB (2x2 MB), hiệu năng cao hơn, nhiều tính năng mới và ít tốn
điện năng hơn Smithfield. Pentium D 915 và 920 tốc đ< 2,8 GHz, 925 và
930 (3,0GHz), 935 và 940 (3,2 GHz), 945 và 950 (3,4 GHz), 960
(3,6GHz). Presler dòng 9x0 có hỗ trợ Virtualization Technology.
JH-c.  G(#&A" k[#3G"G k]&#&4( e(j"JccXf
BXL lõi kép dành cho game thủ và người dùng cao cấp. Pentium EE sử
dụng nhân Smithfield, Presler của Pentium D trong đó Smithfield sử dụng
công nghệ 90nm, Bộnhớ đệm L2 được mở r<ng đến 2 MB (2x1 MB), hỗ
trợ tập lệnh MMX, SSE, SSE2, SSE3, công nghệ HT, Enhanced Intel
SpeedStep Technology (EIST) và EM64T. Pentium 840 EE (3,20 GHz,
bus hệ thống 800 MHz, socket 775LGA) là m<t trong những BXL thu<c
dòng này.
Pentium EE Presler sử dụng công nghệ 65 nm, Bộnhớ đệm L2 được mở
r<ng đến 4 MB (2x2 MB), hỗ trợ tập lệnh MMX, SSE, SSE2, SSE3, công
31
nghệ HT, Enhanced Intel SpeedStep Technology (EIST), EM64T và
Virtualization Technology. M<t số BXL thu<c dòng này là Pentium EE
955 (3,46GHz) và Pentium EE 965 (3,73GHz) có bus hệ thống 1066
MHz, socket 775.
JH--H (#G7  43G J8A4
Hình 2.11.Kiến trúc Intel core
TM
duo
BXL lõi kép sản xuất trên công nghệ 65 nm, hỗ trợ SIMD instructions,
công nghệ Virtualization Technology cho phép chạy cùng lúc nhiều
HĐH, tăng cường bảo vệ hệ thống trước sự tấn công của virus (Execute
Disable Bit), tối ưu tốc đ< BXL nhằm tiết kiệm điện năng (Enhanced
Intel SpeedStep Technology), quản lý máy tính từ xa (Intel Active
Management Technology). Ngoài ra, còn hỗ trợ các tập lệnh MMX, SSE,
SSE2, SSE3, SSSE3.
Core 2 Duo (tên mã Conroe) có 291 triệu transistor, Bộnhớ đệm L2 4
MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775LGA. M<t số BXL thu<c dòng
này: E6600 (2,4 GHz), E6700 (2,66 GHz). Core 2 Duo (tên mã
Allendale) E6300 (1,86 GHz), E6400 (2,13 GHz) có 167 triệu transistor,
Bộnhớ đệm L2 2MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775LGA. E4300
(1,8 GHz) xuất hiện năm 2007 có Bộnhớ đệm L2 2 MB, bus 800 MHz,
không hỗ trợ Virtualization Technology.
32
 
Z   P)5AU2( 7V 70" 1&'% %F9 :C 1&[M 7V /*:&#
%F9  (#G7
PH-Hl> Nm h `&
Hình 3.1:Sơ đồ khối của Bộvi xử lý
33
phân tích kiến trúc và nguyên lý làm việc của Bộ VXL 64 bit của INTEL -
Trang 34

Áo phông Bò Sữa cung hoàng đạo cực đẹp!


nemo.vn

Áo phông in hình cao cấp của thương hiệu nổi tiếng Bò Sữa -395.000đ-
Freeshiptoàn quốc!
Bạn đang tìm áo thể thao cho mùa hè này?
nemo.vn

Áo thunAlien Amourcao cấp - co giãn 4 chiều - thấm hút mồ hôi


chỉ239.000đtại Nemo.vn!
Để xem tài liệu đầy đủ. Xin vui lòng Đăng nhập
Nếu xem trực tuyến bị lỗi, bạn có thể tải về máy để xem.

Tải xuống

Vi mạch 8086
by Vương Cường

0 lần xem

Báo cáo chuyên ngành

by Con Thỏ

0 lần xem

Slide báo cáo chuyên ngành

by Con Thỏ

0 lần xem
Tài liệu CCNA

by Hiep Hoang

0 lần xem

English IT

by daophuc321

0 lần xem

Quyết định phê duyệt Chính phủ điện tử

by tuanpm142

0 lần xem
Quyết định phê duyệt chương trình quố...

by tuanpm142

0 lần xem

Hướng dẫn sử dụng microproject 2010

by tuanpm142

0 lần xem

Giáo Triinh SQL


by Ngọc Võ Văn

0 lần xem

bài giảng lập trình thiết bị di động

by hoathuytinh-k29c

0 lần xem

Dầu xoa bópkhớpGlucosamine


muachung.vn

Nhập khẩu Hàn Quốc, giảm triệu chứng viêm khớp trong thời gian ngắn. Chỉ
75.000đ
Dầu xoa bópkhớpGlucosamine
muachung.vn

Nhập khẩu Hàn Quốc, giảm triệu chứng viêm khớp trong thời gian ngắn. Chỉ
75.000đ
Dầu xoa bópkhớpGlucosamine
muachung.vn

Nhập khẩu Hàn Quốc, giảm triệu chứng viêm khớp trong thời gian ngắn. Chỉ
75.000đ
Dầu xoa bópkhớpGlucosamine
muachung.vn

Nhập khẩu Hàn Quốc, giảm triệu chứng viêm khớp trong thời gian ngắn. Chỉ
75.000đ
Trang chủ
.
Trợ giúp
.
Góp ý
.
Thỏa thuận sử dụng
.
Liên kết
.
Liên hệ
© 2012 kiemtailieu.com - Toàn Bộ tài liệu được đóng góp trên tinh thần chia sẻ
của các thành viên.
Website đang hoạt động thử nghiệm, chờ giấy phép hoạt động của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
x
x
x
x
x

You might also like