You are on page 1of 151

TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.

825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

1000 CÂU PHÂN LOẠI


VÔ CƠ VÀ HỮU CƠ
Trung Tâm Luyện Thi Hóa Học Thầy Thái
Địa chỉ : 66 Trần Đại Nghãi – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Thầy Nguyễn Văn Thái (ĐT :09.789.95.825)
Câu 1: Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200
ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít
khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa.
Giá trị của y là:
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,2.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan
tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.
Câu 3: X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số C
đều không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử
cacbon trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08
gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam nước.
Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối
lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
A. 16,76 gam. B. 18,54 gam. C. 12,88 gam. D. 13,12
Câu 4: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1
: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có
khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu và V lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho bột Al dư
vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%,
bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của V là?
A. 7,840. B. 6,272. C. 5,600. D. 6,720.
Câu 5: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn
lượng X có trong E rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được
là?
A. 32 B. 34 C. 40 D. 45
Câu 6: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo
ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05
mol Y và 0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O.
Đốt cháy 0,02 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết
tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 59,10. B. 23,64. C. 35,46. D. 47,28.
Câu 7: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol
HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là các sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y
thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được
tối đa t mol Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của t là:
A. 0,0575 B. 0,0675 C. 0,0475 D. 0,0745
Câu 8: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng
385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở
đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
A. 21,4% B. 27,3% C. 24,6% D. 18,8%
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch
Y và khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung
dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26. B. 14,04. C. 15,60. D. 14,82.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch
hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp (MZ < MT).
Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng
este hóa m gam E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ
chứa este. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12%. B. 10%. C. 21%. D. 26%.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400
ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam
hỗn hợp rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít
khí (ở đktc). Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi
dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,5. B. 20. C. 10. D. 5.
Câu 12: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện
không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Giá trị của t là


A. 4825. B. 3860. C. 2895. D. 5790.
Câu 13: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn
số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
n
2b

x
b

0 0,0625 b 0,175 2b a
Giá trị của b là:
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
được dẫn qua nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa
đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala,
Val. Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
A. 30% B. 70% C. 20% D. 10%
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2
chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết
tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất
rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%. B. 7,50%. C. 7,75%. D. 7,00%.
Câu 16: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không
nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa
đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư
thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2
(đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được dung
dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa
tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

6,42
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là?
A. 53,06% B. 63,24% C. 78,95% D. 72,79%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch
HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm
SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho
Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,6
Câu 19: Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo
bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ
vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có
4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol
KOH. Giá trị của V là:
A. 600. B. 300. C. 500. D. 400.
Câu 21: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol).
Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Số mol kết tủa

t+0,02

Số mol Ba(OH)2
0,21

Giá trị của (y – x) là?


A. 0,03 B. 0,06 C. 0,05 D. 0,04
Câu 22: X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa
X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2
ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam.
Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là ?
A. 0,36. B. 0,40. C. 0,32. D. 0,45.
Câu 23: Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol
Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp
Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng
với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung
dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 156,48 B. 219,66 C. 182,46 D. 169,93
Câu 24: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng
của Z có trong E gần nhất với?
A. 13,7% B. 13,8% C. 14,0% D. 13,2%
Câu 25: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl
và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa
NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y,
sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022
gam kết tủa. Số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?
A. 0,018 B. 0,024 C. 0,050 D. 0,014
Câu 26: Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit
mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7 (MY <MZ). Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và
13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2, sau phản ứng thu
được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Ala : Gly trong Z là?
A. 2:3 B. 3:4 C. 3:2 D. 4:3
Câu 27: Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung
dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y
được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng
với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol của hỗn hợp X là?
A. 0,25 B. 0,30 C. 0,35 D. 0,40
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904
lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung
dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C
(MX>MY và nX <nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY là?
A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17
Câu 29: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt
cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc)
và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit
cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho
các nhận định sau :
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.
(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan
hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung
hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu
được kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 có trong Z là ?
A. 5,16%. B. 4,94%. C. 6,13%. D. 3,82%.
Câu 31: Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3H7NO4 và hai peptit X (7a
mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi
Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2
(đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit
X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6%
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y
và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung
dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,20 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,74 gam.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val
và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3
gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn
hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 64%. C. 68%. D. 62%.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35%
và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra
khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng
trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 2,88. C. 3,20. D. 3,52.
Câu 35: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX<MY<MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một
ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E
trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol.
Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 25,0% B. 20,0% C. 30,0% D. 24,0%
Câu 36: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít
khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn
toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N +5 (nếu
có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?
A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 37: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc
đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết
thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích hai khí NO và X là 1,792 lít
(đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?
A. 29,60 gam B. 36,52 gam C. 28,70 gam D. 31,52 gam
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO 2 (đktc) và
7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol.
Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8 B. 12,9 C. 24,6 D. 23,5
Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn
hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa một ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun
nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO
vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon có tỷ
khối đối với H2 là 16,8. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
1. Giá trị của m là 55,08. 2. Hỗn hợp M có khả năng phản ứng với H2 (Ni, t0)
3. Hỗn hợp M là CH4 và C4H8. 4. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 0,66 mol CO2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y
và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị
dưới đây
Khối lượng kết tủa (gam)

89,45

81,65

Số mol H2SO4 loãng (mol)

0,4 0,75

Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 18,5% B. 12,6% C. 16,4% D. 17,8%
Câu 41: X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z
chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có
muối của axit oleic và linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2, N2; 5,36 mol H2O và 0,36 mol
Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O 2, thu được N2, (a-2,18)
mol CO2 và 5,44 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 8,30 B. 8,25 C. 8,28 D. 9,15
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 42: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x
mol) và H2SO4 (y mol) thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp
khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện
56,465 gam kết tủa. Giá trị của (x+y) là?
A. 0,245 C. 0,275 C. 0,255 D. 0,265
Câu 43: X, Y (MX<MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai
chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
(đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất
màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2
thu được là?
A. 0,260. B. 0,165 C. 0,200. D. 0,220.
Câu 44: Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng
thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là
4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,535 B. 18,231 C. 17,943 D. 21,035
Câu 45: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (M X<MY). Đun nóng 17,16 gam E với
dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng
18,88 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt
cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X
trong M gần nhất với?
A. 40,6% B. 69,2% C. 30,8% D. 53,4%
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và
1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào
Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Câu 47: X là một este no, hai chức ; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit đều được tạo từ glyxin và valin; X,
Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 7,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu
cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa
H2O và CO2 là 0,125 mol. Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một
nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 25,1 B. 40,8. C. 26,9. D. 48,0.
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là
4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m
là: (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5).
A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu
được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu
được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995
Câu 50: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y
chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X.
Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi
dung dịch. Số mol khí O2 thoát ra ở anot là?
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,24.
Câu 51: Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa
NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng
không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 6,34. B. 7,79. C. 6,45. D. 7,82.
Câu 52: X là một este không no (có một liên kết đôi C=C), hai chức; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit đều
được tạo từ alanin và valin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng m gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 5,46 gam hỗn
hợp hơi Q chứa hai chất hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn lượng M trên cần 1,815 mol O 2. Đốt cháy hoàn
toàn T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 20,14 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,02
mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q thu được 0,35 mol H2O. Biết (nY + nZ – nX = 0,04); Y và Z hơn
kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 17%. B. 20%. C. 15%. D. 23%.
Câu 53: Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(AlO2)2 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối
lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

15,54

Số mol H2SO4 (mol)

0,05 0,09 b

Giá trị của (a+98b) là?


A. 24,97 B. 32,40 C. 28,16 D. 22,42
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 54: Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một
ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp
E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na
dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%.
Câu 55: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng ),
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021
mol một khí duy nhất NO. Cho AgNO3 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 1,296 gam B. 0,756 gam C. 0,540 gam D. 1,080 gam
Câu 56: Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeS và FeS2 (biết trong X lưu
huỳnh chiếm 19,2% về khối lượng) trong 105 ml dung dịch H2SO4 20M (đặc, đun nóng), thu được a
mol khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 0,947 lít dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch Y thu được 16,05 gam kết tủa. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 323 B. 305 C. 367 D. 306
Câu 57: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit
cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3,
N2 và 33,0 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y có trong T là?
A. 26,17% B. 22,02% C. 25,63% D. 24,28%
Câu 58: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và
0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924.
Câu 59: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M,
thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH
0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của a là?
A. 3,255. B. 2,135 . C. 2,695. D. 2,765
Câu 60: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit
không no đều có một liên kết đôi (C = C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH
2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit
no trong X gần nhất với:
A. 30,6% B. 32,9% C. 40,2% D. 36,4%
Câu 61: Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu
xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m – 3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Giá trị của a là
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,5
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 62: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a
mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp
E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala.
Biết 4x – 9y = 0,38. Biết rằng cả Y và Z đều có chứa mắt xích Gly trong phân tử. Phần trăm khối lượng
của Z trong E gần nhất với?
A. 22,7% B. 14,6% C. 20,9% D. 12,8%
Câu 63: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+)
và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2
bằng 304/17 ( trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu
được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B
sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Mg có trong A là?
A. 21,43% B. 17,65% C. 32,08% D. 14,61%
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba; BaO và Al thu được dung dịch Y và 4,928 lít
khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số
mol H2SO4 theo đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

52,84

Số mol H2SO4 (mol)

0,16

Giá trị của m là?


A. 27,92 B. 31,16 C. 28,06 D. 24,49
Câu 65: X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, hở, chỉ có một loại
nhóm chức, không tác dụng được với H2 (Ni, t0). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỷ lệ bất kì luôn cần
2a mol khí O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2 sản phẩm thu được gồm CO2 và
H2O có tổng khối lượng là m gam được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thấy có kết tủa,
đồng thời khối lượng dung dịch giảm 15,12 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 24,6 B. 20,8 C. 32,6 D. 42,2
Câu 66: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 150ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và AgNO3 1M
đến khi kết thúc các phản ứng được dung dịch Y và 42,12 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y phản ứng
với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 18 gam chất
rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 42,16% B. 26,18% C. 33,11% D. 39,74%


Câu 67: Cho 26,96 gam hỗn hợp Cu(NO3)2, Fe3O4, FeCl2 vào 680 ml dung dịch HCl 1M được dung
dịch X và 0,04 mol NO. Cho AgNO3 vừa đủ vào X được 120,54 gam kết tủa và không thấy khí thoát
ra. Mặt khác, cho m gam Fe vào X thu được 1,12 lít khí Y. Giá trị của m là:
A. 11,2 B. 11,76 C. 12,32 D. 9,52
Câu 68: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều
mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H 2,
thu được 24,58g hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho B tác dụng hết với
Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Phần trăm số mol của anđêhit Z có trong A gần
nhất với?
A. 24% B. 27% C. 42% D. 38%
Câu 69: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3
mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng
180,6 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho
dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe 3O4
trong hỗn hợp X là
A. 19,3%. B. 29,0%. C. 24,2%. D. 38,7%.
Câu 70: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện
phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m

A. 32,88 gam. B. 39,80 gam. C. 27,24 gam. D. 34,16 gam.
Câu 71: Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm
20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3
duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2.
Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 39,2%. B. 23,9%. C. 16,1%. D. 31,6%.
Câu 72: Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun
nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được
ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2. B. 0,9. C. 1,0. D. 1,1.
Câu 73: Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08
mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và
0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không
đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được
42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01% B. 35,01% C. 43,9% D. 40,02%
Câu 74: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có
số liên kết  không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm
khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%.
Câu 75: Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X bằng
NaOH được ancol Y no, mạch hở và 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic.
Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 5,22
gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được x gam H2O và y gam CO2. Tỷ số
của x:y gần nhất với?
A. 0,31 B. 0,28 C. 0,34 D. 0,24
Câu 76: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch
chứa 0,05 mol HNO3 và 0,71 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung
hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Tổng số mol của Mg và Al2O3 trong E là?
A. 0,20 B. 0,24 C. 0,18 D. 0,22
Câu 77: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ có trong Y là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,02
Câu 78: Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit
có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và
3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn
nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?
A. 6,2% B. 53,4% C. 82,3% D. 36,0%
Câu 79: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 10m/7 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 133,5 )
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 56,0 B. 28,0 C. 22,4 D. 16,8
Câu 80: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy
gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng
glixerol thu được là?
A. 9,2 B. 12,88 C. 11,04 D. 7,36
Câu 81: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3O4; 0,01 mol Fe2O3; 0,05 mol Cr2O3 và 0,12 mol
Al. Cho X vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn
bộ Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc và thu được dung
dịch Z. Cho KOH dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng phản ứng nhiệt nhôm không
sinh ra các oxit trung gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với HCl. Phần trăm khối lượng của Cr có
trong Y là:
A. 8,981% B. 11,226% C. 13,472% D. 15,717%
Câu 82: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và
có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với
300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế
tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Câu 83: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung
dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol
NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa.
Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của
MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với:
A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%
Câu 84: Hỗn hợp Z gồm 1 ancol no mạch hở 2 chức X và 1 ancol no đơn chức mạch hở Y (các nhóm
chức đều bậc 1) có tỉ lệ số mol nX : nY = 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với natri dư thu được
2,464 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư đun nóng sau khi phản ứng
kết thúc thu được 12,08 gam hỗn hợp andehit và hơi nước. Để đốt cháy m gam hỗn hợp Z cần bao
nhiêu lít O2 (đktc) ?
A. 9,856. B. 11,648. C. 10,528. D. 9,408.
Câu 85: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng)
tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,4. B. 27,3. C. 31,2. D. 15,6.
Câu 86: T là hỗn hợp chứa hai axit đơn chức, một ancol no hai chức và một este hai chức tạo bởi các
axit và ancol trên (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 24,16 gam T thu được 0,94 mol CO2 và
0,68 mol H2O. Mặt khác, cho lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,32 mol Ag xuất
hiện. Biết tổng số mol các chất có trong 24,16 gam T là 0,26 mol. Phần trăm khối lượng của ancol
trong T gần nhất với:
A. 25% B. 15% C. 5% D. 10%
Câu 87: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn
hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa m + 47,54 gam chất tan và hỗn hợp khí
Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau
phản ứng thu được dung dịch Z, m – 0,89 gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có
tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là:
A. 53,18 B. 62,34 C. 57,09 D. 59,18
Câu 88: Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó (MX < MY < MZ và nY =2nX ) có tổng liên kết peptit
bằng 19 và số O trong mỗi peptit không nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn 55,87 gam E cần vừa đủ 0,93
mol KOH chỉ thu được hỗn hợp muối của Gly và Ala có tỷ lệ mol 88:5. Lấy ½ khối lượng Y có trong E
rồi trộn với a mol một este no, đơn chức, hở được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần 0,3475 mol O2
thu được 0,32 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este trong T gần nhất với:
A. 52 B. 48% C. 54% D. 45%
Câu 89: Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung
dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z
và dung dịch E chứa 3 muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a). Cho dung dịch HCl vào E thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(b). Từ dung dịch E ta có thể điều chế được 3 kim loại.
(c). Cho dung dịch HCl vào E thấy có phản ứng hóa học xảy ra.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(d). Dung dịch E có thể tác dụng được với kim loại Cu.
(e). Chất rắn Z chỉ chứa Ag.
Tổng số phát biểu chắc chắn đúng là?
A. 3 B. 4 B. 5 C. 2
Câu 90: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Al, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau một thời gian
thu được m + 0,48 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z được m +30,3 gam chất rắn khan. Số mol HNO 3 phản
ứng là.
A. 0,58 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,64
Câu 91: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mach hở và tổng số nguyên
tử oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lương E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam
hỗn hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68
mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 10% B. 15% C. 20% D. 25%
Câu 92: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn
hợp chứa HCl 1M; NaNO 3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối,
không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y
hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá
trị của m là?
A. 38,25 B. 42,05 C. 45,85 D. 79,00
Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y
(MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa
đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và
0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13% B. 11% C. 15% D. 10%
Câu 94: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào
dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3.
Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số
mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là

A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18.

Câu 95: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không
nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa
đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư
thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2
(đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8%
Câu 96: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch
HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho
Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
Câu 97: Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo
bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ
vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có
4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08
Câu 98: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol
KOH. Giá trị của V là
A. 600. B. 300. C. 500. D. 400.
Câu 99: Hòa tan 24,46 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 ; Mg; Al; Fe(NO3 )2 trong 660 ml dung dịch HCl 1M,
sau phản ứng thu được 0,672 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3
dư, sau phản ứng thấy có 0,92 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,224 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và
có 129,89 gam kết tủa. % khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với:
A. 7,85% B. 11,8% C. 14,8% D. 10%
Câu 100: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít
khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2SO4 ,
thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất
của H 2SO4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,04 B. 6,29 C. 6,48 D. 6,96
Câu 101: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3 ) 2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với
cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch
X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là
A. 1,95. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,80.
Câu 102: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit
no đơn chức, Z là ancol no hai chức; T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M
gồm X và T, rồi sục sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được
52 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 29,9 gam. Cho 44,72 gam M phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu
được Na 2CO3 ; 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 20,52 gam H 2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39%. B. 68%. C. 62%. D. 33%
Câu 103: Hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Phần trăm
theo khối lượng của nguyên tử oxi trong A là 44,44%. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được
một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với dung dịch HCl thu được chất B đồng phân với
Z. Hidro hóa Z thu được ancol D. Đun B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E. Số
nguyên tử H có trong phân tử E là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 8. B. 4. C. 10. D. 6.
Câu 104: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và
1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các
muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu
đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thua được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem
dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 56,7. B. 43,0. C. 38,0. D. 46,0.
Câu 105: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là axit
no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z .Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M
gồm X và T, rồi sục sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được
80 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 46 gam. Cho 43 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
Na2CO3; 32,48 lít CO2 (đkc) và 19,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 41%. C. 74%. D. 59%.
Câu 106 : Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu
suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ
dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian Khối lượng Dung dịch thu được sau điện phân có
Khí thoát ra ở
điện phân catot tăng khối lượng giảm so với khối lượng dung
anot
(giây) (gam) dịch ban đầu (gam)
Một khí duy
3000 M 8,1
nhất
7500 2,5m Hỗn hợp khí 17,5
t 3m Hỗn hợp khí 20,26
Giá trị của t là:
A. 9000. B. 9650. C. 10000. D. 8750.
Câu 107 : Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y, (MX < MY) là hai axit kế tiếp
thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 25,04 gam
E cần dùng 16,576 lít O2 (đktc), thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam
E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được
với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 55%. B. 40%. C. 50%. D. 45%.
Câu 108 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu
được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa
tan hoàn toàn m gam X trong 180 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 57,6 gam
muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là:
A. 0,45. B. 0,15. C. 0,3. D. 0,18.
Câu 109 : X, Y là hai este mạch hở có công thức CnH2n-2O2; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo
bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Để phản ứng hết 27,89 gam hỗn hợp
E chứa X, Y Z, T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol
có tỉ khối so với He bằng 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 115,0 gam kết tủa; khí thoát ra có
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

thể tích là 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T (MZ < MT) trong E có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây:
A. 12,3%. B. 15,6%. C. 19,1%. D. 28,6%.
Câu 110: X và Y đều là  -amino axit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X
có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,5 mol hỗn hợp
Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 80,18 gam chất tan gồm
2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,5 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
dung dịch chứa 79,95 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là:
A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%.
Câu 111: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một
chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 3378 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,035 2,0625a
Số mol Cu ở catot b b + 0,025 b + 0,025
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 18,595. B. 17,458. C. 16,835. D. 18,45.
Câu 112: X; Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và
valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong
đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m
gam E với 600 ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m +
8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y ( MX  MY ) có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 28%. B. 19%. C. 23%. D. 32%.
Câu 113: Hòa tan hoàn toàn 15,96 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa
NaNO3 và 1,24 mol NaHSO4. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và 7,616
lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9:4:4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối
khan T. Phần trăm khối lượng muối natri trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 59,5. B. 50,0. C. 45,5. D. 65,5.
Câu 114: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y và Z. Đun nóng 58,29 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ moi 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 28,86 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F
cần dùng 23,52 lít O2 (đkc), thu được CO2, Na2CO3 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T
trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây :
A. 40%. B. 60%. C. 50%. D. 20%.
Câu 115: Hòa tan 37,97 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl
2M, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí NO (đkc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,57 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,448 lít khí NO (đktc), dung
dịch Z và có 223,52 gam kết tủa. % khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với:
A. 17,1%. B. 10,7%. C. 17,8%. D. 14,2%.
Câu 116: Một hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Phần
trăm theo khối lượng của nguyên tử oxi trong A là 44,44%. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu
được một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với dung dịch HCl thu được chất B đồng phân
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

với Z. Hidro hóa Z thu được ancol D. Đun B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E.
Số nguyên tử H có trong phân tử E là
A. 8. B. 4. C. 10. D. 6.
Câu 117: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và
1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các
muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu
đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thua được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem
dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 56,7. B. 43,0. C. 38,0. D. 46,0.
Câu 118: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là axit
no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z .Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M
gồm X và T, rồi sục sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được
80 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 46 gam. Cho 43 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
Na2CO3; 32,48 lít CO2 (đkc) và 19,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 41%. C. 74%. D. 59%.
Câu 119: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử
cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H 2O bằng số
mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng, thu được 30,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 49,45%. B. 69,7%. C. 30,3%. D. 50,55%.
Câu 120 : Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% về khối lượng).
Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí
NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32. B. 20. C. 24. D. 36.
Câu 121 : Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu
suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ
dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian Khối lượng Dung dịch thu được sau điện phân có
Khí thoát ra ở
điện phân catot tăng khối lượng giảm so với khối lượng dung
anot
(giây) (gam) dịch ban đầu (gam)
Một khí duy
3000 M 8,1
nhất
7500 2,5m Hỗn hợp khí 17,5
t 3m Hỗn hợp khí 20,26
Giá trị của t là:
A. 9000. B. 9650. C. 10000. D. 8750.
Câu 122 : Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y, (MX < MY) là hai axit kế tiếp
thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 25,04 gam
E cần dùng 16,576 lít O2 (đktc), thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được
với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 55%. B. 40%. C. 50%. D. 45%.
Câu 123 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu
được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa
tan hoàn toàn m gam X trong 180 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 57,6 gam
muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là:
A. 0,45. B. 0,15. C. 0,3. D. 0,18.
Câu 124 : X, Y là hai este mạch hở có công thức CnH2n-2O2; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo
bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Để phản ứng hết 27,89 gam hỗn hợp
E chứa X, Y Z, T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol
có tỉ khối so với He bằng 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 115,0 gam kết tủa; khí thoát ra có
thể tích là 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T (MZ < MT) trong E có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây:
A. 12,3%. B. 15,6%. C. 19,1%. D. 28,6%.
Câu 125: Serin (Ser) là một -amino axit không thiết yếu (cơ thể người có thể
tự tổng hợp được) có cấu trúc như hình bên. Đun nóng 53,23 gam hỗn hợp E
gồm 2 peptit X, Y mạch hở trong dung dịch chứa 0,71 mol NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn T gồm 3 muối của Ser, Ala và
Gly. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 69,68 gam O2 (vừa đủ), sản phẩm cháy gồm
Na2CO3, N2 và 100,32 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết X và Y đều được tạo từ 3
loại amino axit; trong phân tử, X nhiều hơn Y hai nguyên tử oxi. Phần trăm khối lượng của X trong E
gần nhất với
A. 47% B. 49% C. 51% D. 53%.
Câu 126: Cho 0,12 mol hỗn họp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa
NaHSO4 và HNO3, thu được m + 13,38 gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hợp khí A có tỉ khối so với
H2 là x. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol
Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và m - 29,66 gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và
NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị
của x gần nhất với
A. 16,2 B. 17,3 C. 18,4 D. 19,5
Câu 127: Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung
dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại.
Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y.
Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 2,80
Câu 128: Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M gồm hai este là X và Y (đều đơn chức) thu được CO2 và
4,68 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn cùng lượng M trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m
gam hỗn hợp muối R và ancol T. Đem m gam R đốt trong O2 vừa đủ thu được H2O, Na2CO3 và 9,296
lít CO2. Cho lượng T thu được vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng chất rắn tăng 2,17 gam và tạo ra
0,784 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, hỗn hợp R không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối
lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong R gần nhất với
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2,80 gam. B. 6,40 gam. C. 3,48 gam. D. 5,20 gam.


Câu 129: Hỗn hợp X gồm hai amin A và B no, đơn chức, mạch hở (MA < MB), hơn kém nhau 2
nguyên tử cacbon), axit axetic và axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH); hỗn hợp Y gồm anđehit oxalic
và axit hydracrylic (HO-C2H4-COOH). Đốt cháy 9,79 gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần
10,584 lít O2 thu được 0,784 lít N2 và số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,055 mol. Biết thể tích các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của A trong M lớn nhất là
A. 9,5%. B. 29,9%. C. 32,5% D. 12,3%
Câu 130: X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,20 gam hỗn hợp E
chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,20 gam E với
240 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no.
Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Tổng số nguyên
tử có trong phân tử este Y là
A. 24 B. 22 C. 18 D. 10
Câu 131: Nung nóng 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc) và lượng NaOH phản
ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO duy nhất
(đktc) và 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chỉ bị khử thành Fe. Giá trị của
V là
A. 2,240. B. 3,360. C. 2,688. D. 3,136.
Câu 132: Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở, không chứa
nhóm chức khác Y (CnH2n-14O6), Z (CmH2m-6O4). Thủy phân 32,63 gam M trong dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etilen glicol; phần rắn T
gồm 4 muối khan (số cacbon trong phân tử đều nhỏ hơn 5). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng khối
lượng H2O và N2 là 15,39 gam; Na2CO3 và 1,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 7,10 gam R cần 6,272 lít
O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 31% B. 32% C. 33% D. 34%
Câu 133: Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung
dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại.
Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y.
Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 1,68 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,12
Câu 134: Đốt cháy 16,32 gam hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (là đồng phân của nhau và đều
có vòng benzen) thu được 21,504 lít CO2. Thủy phân cùng lượng M trên thu được 14,66 gam hỗn hợp
muối R và 7,56 gam một ancol. Đem lượng R thu được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 9,01
gam Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 4,24. B. 5,35. C. 6,16. D. 7,57.
Câu 135: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa X mol CuSO4 và y mol NaCl
( 2x  y ) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y có
khối lượng giảm so với dung dịch đầu là 18,95 gam. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy
thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị
của t là
A. 4 giờ. B. 5 giờ. C. 6 giờ. D. 3 giờ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 136: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl như đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 47,15. B. 99,00. C. 49,55. D. 56,75.


Câu 137: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3 (3a mol), FexOy và CuO (7a mol). Dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO qua
28,12 gam M, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X, tỉ khối của X so với H 2 bằng 21,2
và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư (số mol HNO3 phản ứng là 1,55 mol),
khi phản ứng kết thúc thu được 0,16 mol NO, 0,12 mol NO2 và dung dịch Z chứa 99,16 gam muối. Cho
toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 26,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của
FexOy trong M là
A. 36,50%. B. 30,73%. C. 14,47%. D. 34,23%.
Câu 138: Thủy phân x mol peptit X hoặc y mol peptit Y ( x  y, M X  M Y , X và Y đều được tạo thành
từ amino axit đồng đẳng của glyxin) trong lượng KOH vừa đủ đều thu được khối lượng muối lớn hơn
khối lượng hai peptit ban đầu là 30,9 gam. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp M gồm x mol X và y mol Y cần
dùng 92,232 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng H2O và N2 bằng 72,87
gam. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với
A. 54%. B. 50%. C. 46%. D. 42%.
Câu 139: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4
và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được
biểu diễn theo đồ thị bên cạnh. Giá trị của X gần nhất với

A. 27,5 B. 28,0 C. 28,5 D. 29,0


Câu 140: Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z đều cho phản ứng màu biure (có tỉ lệ mol tương
ứng là 2 : 3 : 5). Đốt cháy hoàn toàn 29,89 gam M trong O2 vừa đủ thu được CO2, H2O và 4,144 lít N2
(đktc). Thủy phân hoàn toàn M thu được ba muối của glyxin, alanin và valin có tỉ lệ mol tương ứng là
13:11:13. Biết MX < MY và Z không chứa gốc glyxin. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất
với
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 20,5%. B. 21,5%. C. 22,5%. D. 23,5%


Câu 141: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, Cu và Al2O3 có phần trăm khối lượng của oxi là 36,253%.
Cho 13,24 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,5 mol KHSO4 thu được dung
dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có Fe2+) và hỗn hợp X gồm hai khí không màu, hóa nâu
trong không khí, có tỉ khối so với H2 là 13,32. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 143,69 gam kết tủa T.
Lọc và lấy kết tủa T nung trong không khí đến lượng không đổi thu được 140,81 gam chất rắn. Giá trị
của a là
A. 0,0045 B. 0,0050 C. 0,0055 D. 0,0060
Câu 142: Thủy phân m gam hỗn hợp M gồm este X và este Y (đều hai chức và mạch hở) bằng dung
dịch chứa 0,52 mol KOH (vừa đủ) thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và
hỗn hợp A gồm hai muối. Cho hỗn hợp ancol vào bình chứa Na dư thấy khối lượng chất rắn trong bình
tăng 17,4 gam. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam M cần vừa đủ 24,416 lít khí O2 (đktc), thu
được H2O và 51,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong M gần
nhất với
A. 23% B. 27% C. 73% D. 77%.
Câu 143: Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là
este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 140C ,
thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 44,4. B. 11,1. C. 22,2. D. 33,3.
Câu 144: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu
được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít
khí (đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,7M. B. 0,6M. C. 0,9M. D. 0,5M.
Câu 145: Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba
muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 100 đvC và đều có không quá 3 liên kết  . Đốt cháy toàn bộ
Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với
A. 28%. B. 32%. C. 34%. D. 30%.
Câu 146: Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có
không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,13 mol hỗn hợp khí gồm
NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và
1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,2 (đktc). Cho dung dịch NaOH
dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 14,61 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 10,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,0. B. 14,5. C. 15,0. D. 15,5.
Câu 147: Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z tạo thành từ glyxin, alanin và valin; có số liên
kết peptit lần lượt là 2, 2, 3 (khối lượng mol và số mol tăng dần theo thứ tự X, Y, Z). Đốt cháy hoàn
toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và
hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Phần trăm khối lượng của Y
trong A gần nhất với
A. 40%. B. 35%. C. 32%. D. 30%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 148: Hòa tan hết 14,71 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 0,06 mol H2 và
dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,17 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri
và 13,79 gam kết tủa Z. Cho từ từ dung dịch HCl 0,6M vào Y đến khi thu được 0,075 mol CO2 thì thấy
đã dùng hết V ml. Giá trị của V là
A. 250. B. 255. C. 225. D. 235.
Câu 149: Cho hỗn hợp X gồm 4 chất: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Mg(NO3)2. Nung 111, 27
gam X trong chân không, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch 0,84 mol HCl loãng thì thu được 2,016 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy
nhất của N5+) và dung dịch T chỉ chứa các muối có tổng khối lượng muối là 107,61 gam. T có thể phản
ứng tối đa với 1,605 mol KOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO2 tạo thành không tham gia
phản ứng nào. Tỉ khối hơi của Z với H2 có giá trị gần nhất với
A. 24. B. 25. C. 27. D. 21.
Câu 150: Hỗn hợp M gồm hai peptit X, Y và este Z (đều mạch hở, Z tạo ra từ ancol 2 chức và axit
cacboxylic đơn chức) có tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3. Tổng số liên kết  trong ba phân tử là 13. Thủy phân
hoàn toàn m gam M thu được hỗn hợp 3 muối gồm 0,13 mol X1; 0,09 mol X2; 0,08 mol X3 và ancol T.
Đem lượng T trên cho vào bình Na dư, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng 2,4 gam. Đốt cháy m
gam M cần a mol O2 thu được 19,04 lít CO2. Biết X và Y là đồng đẳng của glyxin, các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,12. B. 0,98. C. 0,99. D. 0,10.
Câu 151: Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp, cường độ I =
5A trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 33,5 gam, ở anot thu được hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với He là 37/3. Cho dây Mg dư vào Y thấy khối lượng dây Mg không đổi. Các
phản ứng hoàn toàn, kim loại sinh ra bám hết trên dây Mg. Cho các phát biểu:
(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 22,4 gam;
(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,8 gam;
(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hóa vừa đủ hỗn hợp chứa 0,18 mol Al và 0,08 mol Mg;
(4) Tổng thời gian đã điện phân là 3 giờ 45 phút 10 giây;
(5) Nếu điện phân X trong 4 giờ 17 phút 20 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,24 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 152: Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH
vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng
số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 82,49% B. 75,76% C. 22,75% D. 35,11%
Câu 153: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa FeCl3 và HCl (tỉ lệ số mol 3 : 1), sau
phản ứng, thu được dung dịch X chứa 4 chất tan trong đó có 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 9,65A đến khi
khối lượng dung dịch giảm 23,38 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là
A. 4200 giây B. 4400 giây C. 4500 giây D. 4600 giây
Câu 154: Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn
số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40
ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt
cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần
nhất với
A. 47% B. 49% C. 52% D. 54%
Câu 155: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp).
Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4, sau phản ứng, thu
được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2.
Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí
thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi
được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 69,2 B. 70,1 C. 66,4 D. 68,5
Câu 156: Cho A và B là các  -amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A
một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit
no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn
hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344
lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit
B trong hỗn hợp Y gần nhất với
A. 9,6 gam B. 5,7 gam C. 4,5 gam D. 7,4 gam
Câu 157: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp
với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85
gam. Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí
H2 (đktc); cân lại thanh Mg thấy khối lượng giảm 1,44 gam. Giả sử kim loại sinh ra đều bám trên thanh
Mg. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 33,91 gam.
B. Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực
C. Nếu thời gian điện phân là 10036 giây, khối lượng catot tăng 16,64 gam
D. Nếu thòi gian điện phân là 9843 giây, số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol
Câu 158: Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở, số liên kết  mỗi chất đều nhỏ hơn 7 là: este X (có
mạch cacbon không phân nhánh); hai peptit Y và Z (có số mắt xích liên tiếp nhau và đều được tạo
thành từ glyxin và alanin MY < MZ). Đốt cháy 27,03 gam M thu được CO2,12,69 gam H2O và 2,576 lít
khí N2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 27,03 gam M trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm ba muối
và 4,34 gam một ancol. Đốt cháy E thu được 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit Z trong
M gần nhất với
A. 35% B. 36% C. 37% D. 38%
Câu 159: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2 có tổng số mol là 0,4 mol hoà tan hoàn toàn trong
dung dịch loãng chứa 0,52 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,376 lít khí NO
(đktc). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 8,96 gam Fe hoặc 10,24 gam Cu. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn và sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình là NO. Phần trăm khối lượng của Fe
đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 25% B. 26% C. 27% D. 28%
Câu 160: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m1 gam hỗn hợp gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ thu
được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem hoà tan vào dung dịch HC1 dư thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và m2 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch KOH dư thấy KOH phản ứng là 0,66 mol
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

và thu được 6,048 lít khí H2 cùng với 28,56 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của m1 + m2 gần nhất với
A. 308 B. 636 C. 558 D. 616
Câu 161: Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở và 2 este của -amino axit. Đun nóng 0,2 mol X trong
dung dịch chứa 0,44 mol NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp z gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp và 44,64
gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,84 gam
CO2 và 3,42 gam H2O. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn là
A. 10,91% B. 18,18% C. 12,21% D. 13,52%
Câu 162: Cho từ từ 156 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch Y gồm K2CO3 và
KHCO3 thì thu được 1,7024 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho 200 ml dung dịch Y vào 156 ml dung dịch
X thì thu được V lít khí (đktc), cho thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,358
gam kết tủa khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với
A. 2,2 B. 2,6 C. 2,4 D. 2,8
Câu 163: Cho X và Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là este tạo bởi X, Y
và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp M gồm X, Y và z thu được 6,272 lít khí CO2
(đktc). Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m1 gam muối của X và m2 gam muối của Y. Biết 0,12 mol M có thể làm mất màu
tối đa dung dịch chứa 0,26 mol Br2. Tỉ lệ m1:m2 gầm nhất với
A. 1,63 B. 1,66 C. 1,75 D. 1,51
Câu 164: Hòa tan hoàn toàn 33,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2 và CuO (chứa 31,641% là
khối lượng của oxi) vào dung dịch chứa 1,02 mol HNO3 (dùng dư), thu được dung dịch Y (không có
muối amoni) và 7,76 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho 48 gam NaOH vào Y, thu được 34,58
gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn khan đến khối lượng không đổi, thu được 77,0
gam rắn. Phần trăm số mol của kim loại Fe trong X gần nhất với
A. 8% B. 15% C. 22% D. 31%
Câu 165: Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời
gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch
sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1 lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
không tan trong dung dịch. Giá trị của x và y là
A. 0,15 và 0,57. B. 0,17 và 0,57. C. 0,15 và 1,0. D. 0,17 và 1,0.
Câu 166: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no,
hai chức; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 2,41
mol O2, thu được 27,36 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (vừa đủ)
thu được hỗn hợp M. Để phản ứng hết M cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 41,90 gam muối. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 51,44%. B. 64,30%. C. 42,87%. D. 34,29%.
Câu 167: Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,07 mol HNO3 và 0,415 mol H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa và 2,54 gam hỗn hợp khí Z gồm CO2 (a mol), N2O (b mol), N2 và H2. Tỉ khối của Z so với
He là 127/18. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 21,46 gam kết tủa và 0,672 lít khí thoát ra
(đktc). Tỉ lệ a : b là
A. 1: 4. B. 2 : 3. C. 4 :1. D. 3 : 2.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 168: X và Y là hai peptit mạch hở (Mx < My), Z là este no, đa chức mạch hở, có cùng số nguyên
tử cacbon với X, Y. Cho m gam hỗn hợp A gồm X, Y và Z tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol
NaOH vừa đủ thu được 5,32 gam ancol T và dung dịch B. Cô cạn B chỉ thu được 41,2 gam hỗn hợp E
gồm các muối của glyxin, alanin, valin và một muối của cacboxylic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam A cần vừa đúng 57,28 gam O2 thu được 23,4 gam nước. Biết tổng số mol hai peptit X và Y trong
m gam A là 0,06. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong E gần nhất với
A. 39%. B. 32%. C. 27%. D. 24%.
Câu 169: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi
cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol Y, Z đơn chức và 15,14 gam
hỗn hợp 2 muối khan (có 1 muối của axit cacboxylic T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử
B. Y và Z là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp
C. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa so với X.
D. T có chứa 2 liên kết π trong phân tử.
Câu 170: Cho 23,616 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,72 mol
H2SO4 và 0,08 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và
hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, N2O và H2 (với số mol H2 là 0,128 mol). Dung dịch Y có thể phản ứng
tối đa với 64 gam NaOH, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được
18,24 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của H2 trong Y gần nhất với
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 171: Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no,
hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol
H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối
của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng
kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25. B. 0,86 C. 0,80 D. 1,14
Câu 172: Thủy phân hoàn toàn a mol tetrapeptit E có dạng Ala-X-X-Gly (X là amino axit no, trong
phân tử có chứa một nhóm NH2) cần dùng dung dịch chứa 6a mol NaOH. Mặt khác đốt cháy 11,28
gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 thu được 41,37 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 18,81 gam.
Khối lượng phân tử của X là
A. 132 đvC B. 133 đvC C. 147 đvC D. 161 đvC
Câu 173: Hòa tan Fe2(SO4)3 vào 300 ml dung dịch CuCl2 0,2M thu được dung dịch M. Tiến hành điện
phân dung dịch M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 6A trong thời gian
điện phân là X giây, khối lượng dung dịch giảm là 7,3 gam. Nếu thời gian điện phân là y giây, thu được
dung dịch Y có màu xanh lam và 1,456 lít khí sinh ra ở anot (đktc). Cho thanh Mg vào Y đến khi phản
ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh kim loại tăng 4,56 gam so với trước phản ứng. Giá trị của X gần
nhất với
A. 4800 B. 3200 C. 2900 D. 1700
Câu 174: X và Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức;
T là este thuần chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng
0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 14,32% B. 13,58% C. 11,25% D. 25,52%
Câu 175: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X
trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa
muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam
kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn
thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
A. 14 B. 16 C. 12 D. 18
Câu 176: Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol
Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch
chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu
được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 +
m2 gần nhất với
A. 40 B. 45 C. 49 D. 52
Câu 177: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, đipeptit Val – Ala (trong X và Y đều chứa đủ
các gốc glyxin, alanin và valin; số mol Val – Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của glyxin, alanin và
valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
A. 60% B. 58% C. 68% D. 62%
Câu 178: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al,
Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào
dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2
vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy
thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá
trị của m gần nhất với
A. 24 B. 30 C. 48 D. 60
Câu 179: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no, chứa một liên kết C≡C
(đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29,76 gam E cần dùng 1,48 mol O2, thu được 17,28 gam nước.
Thủy phân 29,76 gam E trong NaOH, thu được 0,24 mol hỗn hợp F chứa 2 ancol no (có cùng số
cacbon nhưng khác nhau về số mol), cô cạn dung dịch chứa hai muối rồi đem đốt cháy trong oxi vừa
đủ thì thu được 20,24 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là
A. 47,51%. B. 30,12%. C. 53,22%. D. 40,32%.
Câu 180: Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa a mol HNO3 và
b mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58
gam hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, CO2 (trong đó số mol CO2 và N2O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so
với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị
a/b gần nhất với
A. 0,11 B. 0,12 C. 0,13 D. 0,14
Câu 181: Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi
trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,07
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 19,14 B. 15,40. C. 16,66 D20,48.
Câu 182: Thủy phân 4,84 gam este A ( M A  250 đvC) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có M > 68 đvC). Đốt cháy hoàn
toàn lượng muối trên cần đúng 0,29mol O2, thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376lít CO2 (đktc) và 1,8 gam
H2O. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 36,61% B. 27,46% C. 63,39% D. 37,16%
Câu 183: Hòa tan hoàn toàn 12,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na2CO3 và Fe(OH)2 trong 126 gam dung
dịch HNO3 22%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và thoát ra 2,016lít hỗn hợp khí gồm CO2 và NO
(đktc), có tỉ khối so với H2 là 59/3. Cô cạn Y được hỗn hợp muối Z, nung Z trong chân không tới khối
lượng không đổi, thu được chất rắn T có khối lượng giảm 17,14 gam so với Z. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 5,0% B. 5,4% C. 5,8% D. 6,2%
Câu 184: Đung nóng 0,09 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (mạch hở và hơn kém nhau 1 liên kết
peptit (cần vừa đủ 240 ml NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa ba muối của glyxin, alanin, valin trong
đó muối của alanin chiếm 50,8008% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam A thu
được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,52 gam. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong Z
gần nhất với
A. 50% B. 33% C. 27% D. 19%
Câu 185: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 xM và KCl yM bằng dòng điện một chiều trong thời
gian t giây thì thu được 1,344 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Cho Fe dư vào Y, thấy khối lượng
thanh Fe giảm 1,76 gam. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có màu xanh. Cho
Fe dư vào Z thì khối lượng thanh Fe giảm 6,76 gam. Biết cường độ dòng điện không đổi và NO là sản
phẩm khử duy nhất của HNO3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ số x : y tương ứng là 15 : 2. B. Thời điểm bắt đầu tạo H2 là 3t giây.
C. Trong X chứa hơn 60 gam muối. D. Tại thời điểm 1,6t giây thu được 0,07 mol O2.
Câu 186: Hai este A và B đều đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau (trong cấu trúc phân tử có số
liên kết π là 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm A và B trong 0,7 mol O2 (dư), thu được
tổng số mol các khí và hơi là 1. Thủy phân m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được
9,46 gam hỗn hợp Y gồm hai muối của 2 axit hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm
hai hợp chất hữu cơ. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ số mol của hai este trong hỗn hợp X là 3 : 7.
B. Trong hỗn họp Z có một chất tham gia được phản ứng tráng gương,
C. Trong hỗn hợp X có một chất có đồng phân hình học.
D. Hai chất trong hỗn hợp Z biến đổi qua lại với nhau bằng một phản ứng trực tiếp.
Câu 187: Nung 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong chân không, sau một thời gian được hỗn hợp
rắn X thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch
NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol H2, lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng dư, thu được a mol NO duy nhất và dung dịch chứa 64,72 gam muối. Giả sử trong
phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chi bị khử thành Fe. Giá trị của a là
A. 0,13. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,14.
Câu 188: Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88
mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản
ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 38% B. 30%. C. 25%. D. 19%.
Câu 189: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este của α–amino axit, phân tử của 3 chất này có
cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,64 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol
metylic và 36,22 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được CO2, H2O, N2 và 16,96 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,64 gam X cần dùng 1,38
mol O2. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với
A. 20,0%. B. 20,5%. C. 21,0%. D. 21,5%.
Câu 190: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung
dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách
thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát
biểu sai?
(a) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
(b) Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
(d) Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 191: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng.
- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.
- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n3 < n2 và n3 : n2 = 2 : 3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NH4HCO3, Na2CO3. B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3.
Câu 192: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8
lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai
muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được
Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.
Câu 193: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt độ cao,
sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 21,504
lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng
chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426
gam dung dịch HNO3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe 2O3 trong
hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 194: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các -amino axit đều có công thức dạng
H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5
mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 51,95. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 10 và 27,75.
Câu 195: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit
no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M
gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu
được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
Câu 196: Hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2. Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28 gam hỗn hợp
Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng hết với dung dịch HNO 3
loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T và 2,464 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản
phẩm khử duy nhất và ở đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là
A. 73,34 gam. B. 63,9 gam. C. 70,46 gam. D. 61,98 gam.
Câu 197: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch
hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt
cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng
nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,0. B. 6,5. C. 6,0. D. 7,5.
Câu 198: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có
một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và
0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu
được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5%. B. 48,0%. C. 43,5%. D. 41,5%.
Câu 199: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2
thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn
hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 280,75
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 200: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CmHnO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các
amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần
dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được CO 2, H2O và N2. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, thu được 123 gam kết tủa, đồng thời khối lượng
dung dịch thay đổi m gam. Giá trị của m là
A. 50,44. B. 95,56. C. 94,56. D. 49,44.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 201: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và
NaNO3. Cho 6,0 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn
hợp 2 khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa.
Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng.
Khí T là
A. NO2. B. N2. C. NO. D. N2O.
Câu 202: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2
chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất
tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,50. B. 7,25. C. 7,75. D. 7,00.
Câu 203: Este X tạo bởi môt α-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai
peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của Gly và Ala) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O
và 7,84 lít N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong
hỗn hợp E là:
A. 46,05% B. 8,35% C. 50,39% D. 7,23%
Câu 204: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z
cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho
ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4
mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%. B. 71%. C. 62%. D. 65%.
Câu 205: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3
mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Miền giá trị của a là?
A. 32,4 ≤ a < 75,6. B. 48,6 ≤ a < 64,8. C. 21,6 ≤ a ≤ 54. D. 27 ≤ a < 108.
Câu 206: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ hết Z vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2SO3 3M và NaOH 4M thu
được dung dịch A chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3 với tỉ lệ mol 2 : 1. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Cho khí CO đi qua ống sứ
chứa toàn bộ chất rắn B, nung nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp D gồm Fe và các oxit của Fe. Hấp thụ
hết khí sinh ra vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 7,28. C. 7,04. D. 6,72.
Câu 207: Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không
khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2.
Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05
mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung
dịch Z và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với
A. 22%. B. 14%. C. 31%. D. 26%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 208: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 , FeCO3và Fe ( NO3 )2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba ( OH )2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là
sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 37,33% C. 33,60%. D. 29,87%.
Câu 209: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch
hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m
gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
(m + 5,68) gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối
của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng
của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31%. B. 29%. C. 32%. D. 30%.
Câu 210: Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam
muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2,
H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 28. C. 35. D. 32.
Câu 211: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1
và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư,
thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là
A. 53,96%. B. 35,92%. C. 36,56%. D. 90,87%.
Câu 212: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit)
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B
(A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là
A. 303. B. 387. C. 359. D. 402.
Câu 213: Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối
A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3,
H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 8. B. 6. C. 10. D. 12.
Câu 214: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam
dung dịch H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn
hợp khí Y gòm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam
chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 215: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,032
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư
vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
Câu 216: Trộn 8,1 gam Al vói 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được
hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 để phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch Z (không có NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) vào 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 76,60%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 217: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X
hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam
hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04
gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 12. B. 10. C. 19. D. 70.
Câu 218: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức,
Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn
hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy
toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối
lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,96%. B. 3,78%. C. 3,92%. D. 3,84%.
Câu 219: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ
A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam
P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH
vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn
thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5. B. 2,9. C. 2,1. D. 1,7.
Câu 220: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 ( trong điều kiện không có không khí
thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hia phần:
-Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa
tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đực nóng thu được một dung dịch chứa 82,8 gam muối và
0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6.
-Hoàn tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO
và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10. B. 1.50. C. 1,00. D. 1,20.
Câu 221: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho
25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O
(đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối
khan. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan.
Giá trị gần nhất của m là:
A. 106. B. 103. C. 105. D. 107.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 222: Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và
H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết
KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792. B. 31,880. C. 34,760. D. 34,312.
Câu 223 : X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai
chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần
dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml
dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2.
Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là
A. 60%. B. 75%. C. 50%. D. 70%.
Câu 224: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo
bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F
cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn
hợp E là
A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.
Câu 225: Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O2 dư, sau khi kết thúc
phản ứng thấy thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp este này
tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,23 gam. B. 33,2 gam. C. 23,3 gam. D. 32,3 gam.
Câu 226: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16
gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau
phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy
đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2
và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16%. B. 57%. C. 27%. D. 45%.
Câu 227: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2
thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn
hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 280,75
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 228: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,10 mol Mg và 0,16 mol Fe trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
Cl2 và O2, thu được 20,88 gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và oxit của kim loại (không thấy khí thoát
ra). Hòa tan X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 98,32. B. 96,16. C. 91,84. D. 94,00.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 229: Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch
chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho
dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên
vào lượng nước dư, còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 230: Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH
loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt
nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Phần trăm khối lượng Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 66,7%. B. 75,0%. C. 58,3%. D. 25,0%.
Câu 231: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm
8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml
dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch
có pH=13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 232: Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88
mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể
hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản
ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 38% B. 30%. C. 25%. D. 19%.
Câu 233: Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ số mol 1 :1) trong khí Cl2, sau một thời
gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HC1 loãng dư, thoát ra 4,48 lít H2 (đktc);
đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,14 B. 17,59 C. 18,30 D. 19,72
Câu 234: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam
hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn
hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa
1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và
N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 235: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt độ
cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thấy khối
lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T
bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của
Fe2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
Câu 236: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong
đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO 3 loãng (dư 20% so với
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không
có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 237: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn
tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí
trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng
của Al trong hỗn hợp X là
A. 13,664%. B. 14,228%. C. 15,112%. D. 16,334%.
Câu 238: Trộn 7,56 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứ Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp Y.
Nung Y trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn
Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn
không tan. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T chứa 149,24
gam muối và 1,344 lít khí N2O (đktc). Phần trắm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là:
A. 50,0%. B. 66,67%. C. 60,0%. D. 37,5%.
Câu 239: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 73. C. 20. D. 63.
Câu 240: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66
gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 2 lít dung dịch KOH
0,61M. Giá trị của m gần nhất giá tri nào sau đây:
A. 24,4. B. 28,6. C. 34,2. D. 31.8.
Câu 241: Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit
cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X, Y và Z (chứa 5 liên kết π).
Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04
lít H2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Q có tỉ khối so
với H2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của X trong T gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 14,4%. B. 11,4%. C. 12,8%. D. 13,6%.
Câu 242: Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X,
Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng
của Y trong E là:
A. 11,63% B. 23,26% C. 17,44% D. 21,51%
Câu 243: X, Y là 2 axit cacboxylic đều no và mạch hở (MX < MY). Đốt cháy a mol X cũng như Y đều
thu được a mol H2O. Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun hỗn hợp E
chứa X, Y, Z, T với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,14 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt toàn bộ F thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 7,92
gam nước. % khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 8%. B. 6%. C. 10%. D. 12%.
Câu 244: Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa
nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O2 thu được 7,92 gam nước. Hiđro hóa
hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một
ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (MX < MY). Đun nóng 2
muối với vôi tôi xút thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm
khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là:
A. 11,582%. B. 11,384%. C. 13,423%. D. 11,185%.
Câu 245: Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc
cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử
cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ
chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt
toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 (đktc), thu được 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 11,345%. B. 12,698%. C. 12,720%. D. 9,735%.
Câu 246: Peptit X CxHyOzN6 mạch hở tạo bởi một α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -
COOH. Để phản ứng hết 19g hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml
dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối
nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 g E cần 0,685
mol O2 thu được 9,72 g H2O. Biết X, Y đều là este thuần chức. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn
hợp E gần nhất với:
A. 19%. B. 23%. C. 28%. D. 32%.
Câu 247: Hỗn hợp H gồm 3 este mạch hở X, Y, Z. Trong đó MX < MY < MZ. Y, Z có cùng số liên kết
C=C và đều được tạo từ các axit cacboxylic thuần chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol H thu
được 3,78 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,06 mol H cần 0,672 lít H2 (đktc), đem sản phẩm thu được
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được dung dịch M chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol
có cùng số cacbon. Cho F tác dụng với Na dư thấy có 0,784 lít khí thoát ra ở đktc. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong H gần nhất với:
A. 34,2%. B. 36,7%. C. 35,3%. D. 32,1%.
Câu 248: Cho hỗn hợp hai ancol X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện hai thí nghiêm sau
với cùng khối lượng của hỗn hợp:
- Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp qua bột CuO dư nung nóng nhận thấy khối lượng chất rắn thu được có
khối lượng giảm 4,8 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Phần khí và hơi thoát ra (không có xeton)
cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 90,72 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2. Đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete có tổng khối lượng 6,51
gam. Đem hóa hơi hỗn hợp 3 ete này thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,94 gam nitơ (đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Biết các phản ứng ở thí nghiệm (1) xảy ra hoàn toàn. % chất Y chuyển hóa thành ete ở thí nghiệm (2)
là:
A. 33,33%. B. 66,67%. C. 75,00% D. 80%.
Câu 249: Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 axit (số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C
trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của m có thể là:
A. 16,4 B. 28,88 C. 32,48 D. 24,18
Câu 250: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một trong loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,05 mol X phản ứng
hết với dung dịch KOH (dư), rồi cô cạn thu được m gam chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,05 mol chất
hữu cơ Y là ancol đa chức. Nung X1 trong O2 (dư) thu được 10,35 gam K2CO3, V lít CO2 (đktc) và 1,35
gam H2O. Biết số mol H2 sinh ra khi cho Y tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Y. Giá
trị của m là
A. 18,80. B. 14,6. C. 11,10 D. 11,80
Câu 251: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7,
11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit
cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%. B. 2,17%. C. 1,30%. D. 3,26%.
Câu 252: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp).
Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4, sau phản ứng, thu
được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2.
Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí
thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi
được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 69,2 B. 70,1 C. 66,4 D. 68,5
Câu 253: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm
16,85 gam. Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584
lít khí H2 (đktc); cân lại thanh Mg thấy khối lượng giảm 1,44 gam. Giả sử kim loại sinh ra đều bám trên
thanh Mg. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 33,91 gam.
B. Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực
C. Nếu thời gian điện phân là 10036 giây, khối lượng catot tăng 16,64 gam
D. Nếu thòi gian điện phân là 9843 giây, số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol
Câu 254: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2 có tổng số mol là 0,4 mol hoà tan hoàn toàn trong
dung dịch loãng chứa 0,52 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,376 lít khí NO
(đktc). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 8,96 gam Fe hoặc 10,24 gam Cu. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn và sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình là NO. Phần trăm khối lượng của Fe
đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 25% B. 26% C. 27% D. 28%
Câu 255: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m1 gam hỗn hợp gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ thu
được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem hoà tan vào dung dịch HC1 dư thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và m2 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch KOH dư thấy KOH phản ứng là 0,66 mol
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

và thu được 6,048 lít khí H2 cùng với 28,56 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của m1 + m2 gần nhất với
A. 308 B. 636 C. 558 D. 616
Câu 256: Hòa tan hoàn toàn 33,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2 và CuO (chứa 31,641% là
khối lượng của oxi) vào dung dịch chứa 1,02 mol HNO3 (dùng dư), thu được dung dịch Y (không có
muối amoni) và 7,76 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho 48 gam NaOH vào Y, thu được 34,58
gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn khan đến khối lượng không đổi, thu được 77,0
gam rắn. Phần trăm số mol của kim loại Fe trong X gần nhất với
A. 8% B. 15% C. 22% D. 31%
Câu 257: Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời
gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch
sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1 lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
không tan trong dung dịch. Giá trị của x và y là
A. 0,15 và 0,57. B. 0,17 và 0,57. C. 0,15 và 1,0. D. 0,17 và 1,0.
Câu 258: Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,07 mol HNO3 và 0,415 mol H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa và 2,54 gam hỗn hợp khí Z gồm CO2 (a mol), N2O (b mol), N2 và H2. Tỉ khối của Z so với
He là 127/18. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 21,46 gam kết tủa và 0,672 lít khí thoát ra
(đktc). Tỉ lệ a : b là
A. 1: 4. B. 2 : 3. C. 4 :1. D. 3 : 2.
Câu 259: Cho 23,616 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,72 mol
H2SO4 và 0,08 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và
hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, N2O và H2 (với số mol H2 là 0,128 mol). Dung dịch Y có thể phản ứng
tối đa với 64 gam NaOH, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được
18,24 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của H2 trong Y gần nhất với
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 260: Hòa tan Fe2(SO4)3 vào 300 ml dung dịch CuCl2 0,2M thu được dung dịch M. Tiến hành điện
phân dung dịch M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 6A trong thời gian
điện phân là X giây, khối lượng dung dịch giảm là 7,3 gam. Nếu thời gian điện phân là y giây, thu được
dung dịch Y có màu xanh lam và 1,456 lít khí sinh ra ở anot (đktc). Cho thanh Mg vào Y đến khi phản
ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh kim loại tăng 4,56 gam so với trước phản ứng. Giá trị của X gần
nhất với
A. 4800 B. 3200 C. 2900 D. 1700
Câu 261: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X
trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa
muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam
kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn
thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
A. 14 B. 16 C. 12 D. 18
Câu 262: Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol
Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch
chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 +
m2 gần nhất với
A. 40 B. 45 C. 49 D. 52
Câu 263: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al,
Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào
dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2
vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy
thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá
trị của m gần nhất với
A. 24 B. 30 C. 48 D. 60
Câu 264: Cho 40,77 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa a mol HNO3 và
b mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 14,58
gam hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, CO2 (trong đó số mol CO2 và N2O bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so
với He bằng 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 19,26 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị
a/b gần nhất với
A. 0,11 B. 0,12 C. 0,13 D. 0,14
Câu 265: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 51,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một
thời gian, thu được chất rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với KOH loãng
dư thì thấy còn 10,24gam chất rắn không tan, lượng KOH phản ứng là 17,92 gam. Đem phần 2 tác
dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy xuất hiện 2,688lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 63,82 gam
muối. Biết trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. HIệu suất của phản ứng nhiệt nhôm

A. 32% B. 50% C. 67% D. 83%
Câu 266: Hòa tan hoàn toàn 12,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na2CO3 và Fe(OH)2 trong 126 gam dung
dịch HNO3 22%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và thoát ra 2,016lít hỗn hợp khí gồm CO2 và NO
(đktc), có tỉ khối so với H2 là 59/3. Cô cạn Y được hỗn hợp muối Z, nung Z trong chân không tới khối
lượng không đổi, thu được chất rắn T có khối lượng giảm 17,14 gam so với Z. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 5,0% B. 5,4% C. 5,8% D. 6,2%
Câu 267: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 xM và KCl yM bằng dòng điện một chiều trong thời
gian t giây thì thu được 1,344 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Cho Fe dư vào Y, thấy khối lượng
thanh Fe giảm 1,76 gam. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có màu xanh. Cho
Fe dư vào Z thì khối lượng thanh Fe giảm 6,76 gam. Biết cường độ dòng điện không đổi và NO là sản
phẩm khử duy nhất của HNO3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ số x : y tương ứng là 15 : 2. B. Thời điểm bắt đầu tạo H2 là 3t giây.
C. Trong X chứa hơn 60 gam muối. D. Tại thời điểm 1,6t giây thu được 0,07 mol O2.
Câu 268: Nung 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong chân không, sau một thời gian được hỗn
hợp rắn X thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung
dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol H2, lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư, thu được a mol NO duy nhất và dung dịch chứa 64,72 gam muối. Giả sử
trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chi bị khử thành Fe. Giá trị của a là
A. 0,13. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,14.
Câu 269: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe ( NO3 )2 cần vừa đúng dung dịch hỗn
hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 , đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa
và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến
đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32 B. 151,40 C. 152,48 D. 153,56
Câu 270: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai
chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần
dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình
tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,00 B. 8,50 C. 9,00 D. 10,50
Câu 271: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu
được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mọl 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy
khổi lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần
dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E
gần nhất với:
A. 48,88% B. 26,44% C. 33,99% D. 50,88%
Câu 272: Hỗn hợp E gồm peptit X (CnH2n-1O4N3); peptit Y (CmH2m-3O6N5) và este Z (CnH2nO2). Đổt
cháy hoàn toàn 20,99 gam E cần dùng 1,1425 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn
qua nước vôi trong lấy dư, thu được 90,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 20,99 gam E cần dùng vừa đủ 250
ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm 4 muối: trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và
valin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 19,10% B. 17,77% C. 19,77% D. 15,78%
Câu 273: Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử của ba
peptit không quá 12. Khi đốt cháy mỗi peptit đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun
nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 39,96 gam hỗn hợp X gồm ba muối của glyxin,
alanin và valin. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 1,35 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m
là:
A. 25,56 B. 27,75 C. 26,28 D. 27,00
Câu 274: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (CH6O3N2). Đun
nóng 18,68 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,48 lít
(đktc) một khí duy nhất có khả năng mà quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp Z gồm các hợp chất vô cơ.
Nung nóng Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 27,22 gam B. 21,44 gam C. 22,72 gam D. 24,14 gam
Câu 275: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng
vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam
hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3;
56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai
axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T
bằng
A. 6. B. 12. C. 8. D. 10.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 276: Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit
và ancol trên, thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ
với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi
ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(a) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.
(b) có hai đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.
(c) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.
(d) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2.
(e) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 277: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn
toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H 2O. Mặt khác 5,6 gam A tác dụng vừa
đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung
dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,1525
mol CO2. % khối lượng của Y trong A là:
A. 23,6%. B. 19,8%. C. 31,4%. D. 29,7%.
Câu 278: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (M X < MY < MZ) và một ancol no, hở đa
chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2
và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau
phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H 2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 3,36 lít
O2 thu được hỗn hợp CO 2 và H2O thỏa mãn 4n E = n CO − n H O . Thành phần % về khối lượng của Y
2 2

trong hỗn hợp A là?


A. 16,82. B. 14,47. C. 28,30. D. 18,87.
Câu 279: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8
gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 gam
muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho
toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M

A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Câu 280: X là este tạo bởi ancol etylic và axit cacboxylic đơn chức Y; Z là axit cacboxylic cùng dãy
đồng đẳng của Y (MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Z cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 12,5
%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối và phần hơi G trong đó oxi
chiếm 84,9 % về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối F thu được 66,0 gam CO2; 18,0 gam
H2O và phần rắn là Na2CO3. Thành phần % khối lượng của Z trong E là.
A. 53,76%. B. 46,73%. C. 46,24%. D. 54,32%
Câu 281: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no
chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol
CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số
nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng
phân tử lớn trong X là
A. 22,7% B. 15,5% C. 25,7% D. 13,6%
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 282: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các  − amino axit đều có công thức dạng
H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5
mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 51,95. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 10 và 27,75.
Câu 283: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Đốt cháy
hoàn toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam muối và hỗn hợp Y
gồm hai ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,0
gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 36,22%. B. 36,73%. C. 39,80%. D. 33,67%.
Câu 284: nhất và X tác dụng được với Na. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đúng 0,15mol O2 thu được
0,26 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 120ml dung dịch
Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 11,38 gam so với ban đầu. Mặt khác đun
nóng m gam X với 40ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A. Chưng cất dung dịch A
thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là
19,5. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về X?
A. X có tất cả 3 đồng phân cấu tạo.
B. X không có đồng phân hình học.
C. X tách nước tạo ra sản phẩm tham gia được phản ứng trùng hợp.
D. X có 1 công thức cấu tạo oxi hóa tạo ra sản phẩm tham gia được phản ứng tráng gương.
Câu 285: Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và có khối lượng phân
tử tăng dần. Đun nóng m gam X cần dùng 640ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y chỉ chứa
các muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của glyxin chiếm 32,77% về khối lượng. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,4 mol O2, thu được 4,08 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2.
Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 45,34%. B. 35,58%. C. 39,39% D. 37,78%.
Câu 286: Dẫn m gam hỗn hợp X chứa 2 ancol qua ống sứ chứa CuO đun nóng, thu được hỗn hợp Y
chứa 2 anđehit đều no, mạch hở và không phân nhánh; đồng thời khối lượng ống sứ giảm 5,12 gam.
Lấy toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 86,4 gam Ag.
Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng 0,42 mol O2 . Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng
phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 49,6% B. 37,2% C. 74,4% D. 55,8%
Câu 287: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X (chứa C, H, O) có công thức đơn giản nhất trùng công
thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam) cần 0,896 lít O 2 (đktc). Toàn
bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch Ca ( OH )2 dư, thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
giảm 1,6 g so khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol H 2 thu được
bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1 : 2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là
A. 0,6 và 4 B. 0,62 và 6 C. 0,6 và 5 D. 0,62 và 7
Câu 288: Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn
với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần
bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.
X là:
A. etyl fomat B. propyl axetat C. metyl axetat D. etyl axetat
Câu 289: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy
đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam
CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần
dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05
mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 7,09. B. 6,53. C. 5,36. D. 5,92.
Câu 290: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên
kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong
dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối
của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm
cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 82,5%. B. 74,7%. C. 77,8%. D. 87,6%.
Câu 291: Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt
là 9, 3, 4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối
natri của Ala (a gam), Gly (b gam) và NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy
HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng
vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối
lượng của nước là 37,27gam. Tỉ lệ a/b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 888/5335 B. 999/8668. C. 888/4224. D. 999/9889.
Câu 292: Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố
C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản
ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá
trị của m là
A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,4.
Câu 293: Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p - HO - C6H4CH2OH (trong
đó số mol của p-HO-C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam
X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
m gam chất rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68. B. 70. C. 72. D. 67.
Câu 294: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được
H2O và 12,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na; sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,31. B. 15,11. C. 17,91. D. 8,95.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 295: Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều
thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam
Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24. B. 19. C. 86. D. 95.
Câu 296: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá
2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0. B. 3,0. C. 3,5. D. 2,5.
Câu 297: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X,
Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 18,2%. B. 18,8%. C. 18,6%. D. 18,0%.
Câu 298: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được
14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được
hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C
thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần
nhất của m là
A. 10,0. B. 11,0. C. 9,0. D. 4,0.
Câu 299: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc khác, đun
nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn
hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6. B. 0,8. C. 1,1. D. 1,3.
Câu 300: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa
tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y
tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
Câu 301: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn
toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m
gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935
mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0. B. 2,5. C. 1,2. D. 1,5.
Câu 302: Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản
phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 15,47%. B. 37,33%. C. 23,20%. D. 30,93%.
Câu 303: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung
dịch X (không có muối). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp
Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần tram Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất
với?
A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9.
Câu 304: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu
được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 13,6 gam và 0,56 lít. B. 16,8 gam và 0,72 lít.
C. 16,8 gam và 0,56 lít. D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Câu 305: Cho 0,12 mol hỗn họp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa
NaHSO4 và HNO3, thu được m + 13,38 gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hợp khí A có tỉ khối so với
H2 là x. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol
Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và m - 29,66 gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và
NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị
của x gần nhất với
A. 16,2 B. 17,3 C. 18,4 D. 19,5
Câu 306: Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung
dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại.
Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y.
Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 2,80
Câu 307: Nung nóng 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc) và lượng NaOH phản
ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO duy nhất
(đktc) và 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chỉ bị khử thành Fe. Giá trị của
V là
A. 2,240. B. 3,360. C. 2,688. D. 3,136.
Câu 308: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa X mol CuSO4 và y mol NaCl
( 2x  y ) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y có
khối lượng giảm so với dung dịch đầu là 18,95 gam. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy
thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị
của t là
A. 4 giờ. B. 5 giờ. C. 6 giờ. D. 3 giờ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 309: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3 (3a mol), FexOy và CuO (7a mol). Dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO qua
28,12 gam M, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X, tỉ khối của X so với H 2 bằng 21,2
và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư (số mol HNO3 phản ứng là 1,55 mol),
khi phản ứng kết thúc thu được 0,16 mol NO, 0,12 mol NO2 và dung dịch Z chứa 99,16 gam muối. Cho
toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 26,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của
FexOy trong M là
A. 36,50%. B. 30,73%. C. 14,47%. D. 34,23%.
Câu 310: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm H2SO4
và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được
biểu diễn theo đồ thị bên cạnh. Giá trị của X gần nhất với

A. 27,5 B. 28,0 C. 28,5 D. 29,0


Câu 311: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, Cu và Al2O3 có phần trăm khối lượng của oxi là 36,253%.
Cho 13,24 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,5 mol KHSO4 thu được dung
dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có Fe2+) và hỗn hợp X gồm hai khí không màu, hóa nâu
trong không khí, có tỉ khối so với H2 là 13,32. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 143,69 gam kết tủa T.
Lọc và lấy kết tủa T nung trong không khí đến lượng không đổi thu được 140,81 gam chất rắn. Giá trị
của a là
A. 0,0045 B. 0,0050 C. 0,0055 D. 0,0060
Câu 312: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2
muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ
khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24. B. 5,36. C. 8,04. D. 3,18.
Câu 313: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân
nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2
(đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A. 64,83%. B. 58,61%. C. 35,17%. D. 71,05%.
Câu 314: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 38,12
gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F
gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm
25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 55. B. 50. C. 45. D. 60.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 315: Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn
hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung
dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối
của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có
tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với
A. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,72.
Câu 316: Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng
vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit
cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc)
và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,60. B. 1,65. C. 0,80. D. 0,85.
Câu 317: Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ lệ
số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt
khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn hợp hai
ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T, lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu được duy nhất
một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có khối lượng 0,24 gam
và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Phần
trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 42. B. 21. C. 28. D. 35.
Câu 318: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là
hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT).
Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác
17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3
ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,06. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 319: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa
đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít khí O2
(đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24.
Câu 320: Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn
13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí
N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và
m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67. B. 10,44. C. 8,73. D. 12,61.
Câu 321: Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu
được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml
dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y
thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn
nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam. D. 7,2 gam.
Câu 322: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được
khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam
X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.
Câu 323: Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn
kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp
E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml
dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36. B. 18. C. 20. D. 40.
Câu 324: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O
với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung
dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit
cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6
gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14. B. 8. C. 12. D. 10.
Câu 325: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai α-amino-o axit thuộc cùng dãy
đồng đẳng của glyxin. Đối cháy 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,85 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2 được dẫn qua 480 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được một khí
duy nhất có thể tích là 1,344 lít (đktc) và dung dịch Y có khối lượng m gam so với dung dịch ban
đầu. Giá trị của m là
A. 19,80. B. 11,92. C. 15,68. D. 25,24.
Câu 326: X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no
hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 12,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần
dùng 14,672 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam nước. Mặt khác 12,92 gam E làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 0,11 mo Br2. Hiệu số mol của X và Y (nX–nY) trong E là?
A. 0,01. B. - 0,01. C. 0,00. D. 0,02
Câu 327: Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08
mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và
0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không
đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được
42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01% B. 35,01% C. 43,9% D. 40,02%
Câu 328: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ có trong Y là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,02
Câu 329: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3O4; 0,01 mol Fe2O3; 0,05 mol Cr2O3 và 0,12
mol Al. Cho X vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho
toàn bộ Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc và thu được
dung dịch Z. Cho KOH dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng phản ứng nhiệt nhôm
không sinh ra các oxit trung gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với HCl. Phần trăm khối lượng của
Cr có trong Y là:
A. 8,981% B. 11,226% C. 13,472% D. 15,717%
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 330: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung
dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol
NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa.
Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của
MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với:
A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%
Câu 331: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng)
tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,4. B. 27,3. C. 31,2. D. 15,6.
Câu 332: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn
hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa m + 47,54 gam chất tan và hỗn hợp khí
Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau
phản ứng thu được dung dịch Z, m – 0,89 gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có
tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là:
A. 53,18 B. 62,34 C. 57,09 D. 59,18
Câu 333: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch
hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO 3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối,
không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y
hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá
trị của m là?
A. 38,25 B. 42,05 C. 45,85 D. 79,00
Câu 334: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch
HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm
SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho
Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
Câu 335: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol
KOH. Giá trị của V là
A. 600. B. 300. C. 500. D. 400.
Câu 336: Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa
0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65
gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH
dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trrong
hỗn hợp X là
A. 39,2%. B. 35,1%. C. 43,4%. D. 41,3%.
Câu 337: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2
thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3,
khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và
0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.


Câu 338: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+)
và hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được
24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 26,32%. B. 22,18%. C. 15,92%. D. 25,75%.
Câu 339: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,144 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch
Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 đã phản ứng là 1,176 mol, thu được 164,496
gam kết tủa, 0,896 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 86. B. 88. C. 82. D. 84.
Câu 340: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2
chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất
tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,50. B. 7,25. C. 7,75. D. 7,00.
Câu 341: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3
và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí
tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%. B. 27,96%. C. 19,97%. D. 31,95%.
Câu 342: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol
HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 80. C. 84. D. 82.
Câu 343: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08
mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa
có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22.
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 20. B. 12. C. 11. D. 13.
Câu 344: Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng
215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của
CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5. B. 7,0. C. 7,5. D. 8,0.
Câu 345: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ d ng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,3 mol khí ở anot. Nếu
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol. Cho bột Mg (dư)
vào dung dịch Y, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một
lượng chất rắn không tan. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong
dung dịch. Giá trị của m là
A. 73,760. B. 43,160. C. 40,560. D. 72,672.
Câu 346: Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl
1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào
Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 870 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít
khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m là
A. 126,34. B. 116,68. C. 137,22. D. 123,78.
Câu 347: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam
muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,
H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 30,0 B. 27,5 C. 32,5 D. 35,0
Câu 348: Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ
tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của
Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88
mol CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184. B. 23,408. C. 24,304. D. 25,200.
Câu 349: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,18
mol. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được 38,79 gam
triglixerit Y. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được glixerol và hỗn hợp muối khan Z (gồm C15H31COOK và C17HyCOOK). Phần trăm về khối
lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 68,9%. B. 68,5%. C. 35,1%. D. 68,7%.
Câu 350: Hỗn hợp E gồm ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy
phân hoàn toàn 52,8 gam E trong dung dịch chứa 0,7 mol KOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm các
muối của Gly, Ala, Val, trong đó muối của Gly chiếm 51,657% phần trăm về khối lượng. Đốt cháy
hoàn toàn F cần vừa đủ 55,44 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn nhất
trong E là
A. 46,59%. B. 35,61%. C. 17,80%. D. 69,89%.
Câu 351 : Cho hai este X, Y (M X  M Y ) đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân
hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hợp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn
toàn T, thu được 0,07 mol Na2CO3; 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong
E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49. B. 74. C. 68. D. 32.
Câu 352: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T
là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY <
MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác
dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3
ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,06. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,03.


Câu 353: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este
chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được
hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn
toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ
nhất trong Z là:
A. 50,6%. B. 57,9%. C. 54,3%. D. 65,1%.
Câu 354: Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -COOH, 1
nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là este tạo bởi Y, Z
và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX = nT) cần dùng 0,535
mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E trong 160ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn
hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit trong X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 355: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin
đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200
ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được
CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16.
Câu 356: X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã
phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8
gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt
khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 37,1. B. 33,3. C. 43,5. D. 26,9.
Câu 357: Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z
(C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng
vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ
tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của
m là
A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8.
Câu 358: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy
đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36
gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46.
Giá trị của m là
A. 5,92. B. 7,09. C. 6,53. D. 5,36.
Câu 359: Cho 26,96 gam hỗn hợp Cu(NO3)2, Fe3O4, FeCl2 vào 680 ml dung dịch HCl 1M được dung
dịch X và 0,04 mol NO. Cho AgNO3 vừa đủ vào X được 120,54 gam kết tủa và không thấy khí thoát
ra. Mặt khác, cho m gam Fe vào X thu được 1,12 lít khí Y. Giá trị của m là:
A. 11,2 B. 11,76 C. 12,32 D. 9,52
Câu 360: Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol
Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch
X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của
m1 là ?
A. 19,70. B. 29,55. C. 23,64. D. 15,76.
Câu 361: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol
HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối
clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành
phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 18%. C. 41%. D. 12%.
Câu 362: Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng
215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của
CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
A. 6,5. B. 8,0. C. 7,5. D. 7,0.
Câu 363: Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung
dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất
khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác,
dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của
NO3- là NO. Giá trị của m là
A. 16,464. B. 8,4. C. 17,304. D. 12,936.
Câu 364: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và
Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y. Cho dung dịch
NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi, thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 3.
Câu 365: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O
có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến
thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:

Giá trị của m va V lần lượt là


A. 6,36 va 378,2. B. 7,5 và 250,0. C. 6,36 và 250. D. 7,5 và 387,2.
Câu 366: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa
96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 367: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3
tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam
hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6
gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Câu 368: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3)2, sau một thời gian, thu được chất
rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3
mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm
N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 369: Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
210,8 gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3
gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết
tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 30 B. 20 C. 25 D. 15
Câu 370: Cho X và Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là este tạo bởi X, Y
và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp M gồm X, Y và z thu được 6,272 lít khí CO2
(đktc). Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m1 gam muối của X và m2 gam muối của Y. Biết 0,12 mol M có thể làm mất màu
tối đa dung dịch chứa 0,26 mol Br2. Tỉ lệ m1:m2 gầm nhất với
A. 1,63 B. 1,66 C. 1,75 D. 1,51
Câu 371: Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở, số liên kết  mỗi chất đều nhỏ hơn 7 là: este X (có
mạch cacbon không phân nhánh); hai peptit Y và Z (có số mắt xích liên tiếp nhau và đều được tạo
thành từ glyxin và alanin MY < MZ). Đốt cháy 27,03 gam M thu được CO2,12,69 gam H2O và 2,576 lít
khí N2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 27,03 gam M trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm ba muối
và 4,34 gam một ancol. Đốt cháy E thu được 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit Z trong
M gần nhất với
A. 35% B. 36% C. 37% D. 38%
Câu 372: Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn
số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40
ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt
cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần
nhất với
A. 47% B. 49% C. 52% D. 54%
Câu 373: Cho A và B là các  -amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A
một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn
hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344
lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit
B trong hỗn hợp Y gần nhất với
A. 9,6 gam B. 5,7 gam C. 4,5 gam D. 7,4 gam
Câu 374: Hỗn hợp M gồm hai peptit X, Y và este Z (đều mạch hở, Z tạo ra từ ancol 2 chức và axit
cacboxylic đơn chức) có tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3. Tổng số liên kết  trong ba phân tử là 13. Thủy phân
hoàn toàn m gam M thu được hỗn hợp 3 muối gồm 0,13 mol X1; 0,09 mol X2; 0,08 mol X3 và ancol T.
Đem lượng T trên cho vào bình Na dư, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng 2,4 gam. Đốt cháy m
gam M cần a mol O2 thu được 19,04 lít CO2. Biết X và Y là đồng đẳng của glyxin, các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,12. B. 0,98. C. 0,99. D. 0,10.
Câu 375: Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba
muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 100 đvC và đều có không quá 3 liên kết  . Đốt cháy toàn bộ
Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với
A. 28%. B. 32%. C. 34%. D. 30%.
Câu 376: Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z tạo thành từ glyxin, alanin và valin; có số liên
kết peptit lần lượt là 2, 2, 3 (khối lượng mol và số mol tăng dần theo thứ tự X, Y, Z). Đốt cháy hoàn
toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và
hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Phần trăm khối lượng của Y
trong A gần nhất với
A. 40%. B. 35%. C. 32%. D. 30%.
Câu 377:Thủy phân m gam hỗn hợp M gồm este X và este Y (đều hai chức và mạch hở) bằng dung
dịch chứa 0,52 mol KOH (vừa đủ) thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và
hỗn hợp A gồm hai muối. Cho hỗn hợp ancol vào bình chứa Na dư thấy khối lượng chất rắn trong bình
tăng 17,4 gam. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam M cần vừa đủ 24,416 lít khí O2 (đktc), thu
được H2O và 51,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong M gần
nhất với
A. 23% B. 27% C. 73% D. 77%.
Câu 378:Thủy phân x mol peptit X hoặc y mol peptit Y ( x  y, M X  M Y , X và Y đều được tạo thành
từ amino axit đồng đẳng của glyxin) trong lượng KOH vừa đủ đều thu được khối lượng muối lớn hơn
khối lượng hai peptit ban đầu là 30,9 gam. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp M gồm x mol X và y mol Y cần
dùng 92,232 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng H2O và N2 bằng 72,87
gam. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với
A. 54%. B. 50%. C. 46%. D. 42%.
Câu 379: Hỗn hợp X gồm hai amin A và B no, đơn chức, mạch hở (MA < MB), hơn kém nhau 2
nguyên tử cacbon), axit axetic và axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH); hỗn hợp Y gồm anđehit oxalic
và axit hydracrylic (HO-C2H4-COOH). Đốt cháy 9,79 gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần
10,584 lít O2 thu được 0,784 lít N2 và số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,055 mol. Biết thể tích các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của A trong M lớn nhất là
A. 9,5%. B. 29,9%. C. 32,5% D. 12,3%
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 380: X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,20 gam hỗn hợp E
chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,20 gam E với
240 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no.
Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Tổng số nguyên
tử có trong phân tử este Y là
A. 24 B. 22 C. 18 D. 10
Câu 381: Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở, không chứa
nhóm chức khác Y (CnH2n-14O6), Z (CmH2m-6O4). Thủy phân 32,63 gam M trong dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etilen glicol; phần rắn T
gồm 4 muối khan (số cacbon trong phân tử đều nhỏ hơn 5). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng khối
lượng H2O và N2 là 15,39 gam; Na2CO3 và 1,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 7,10 gam R cần 6,272 lít
O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 31% B. 32% C. 33% D. 34%
Câu 382: Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa
NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng
không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 6,34. B. 7,79. C. 6,45. D. 7,82.
Câu 383: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng ),
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021
mol một khí duy nhất NO. Cho AgNO3 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 1,296 gam B. 0,756 gam C. 0,540 gam D. 1,080 gam
Câu 384: Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeS và FeS2 (biết trong X lưu
huỳnh chiếm 19,2% về khối lượng) trong 105 ml dung dịch H2SO4 20M (đặc, đun nóng), thu được a
mol khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 0,947 lít dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch Y thu được 16,05 gam kết tủa. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 323 B. 305 C. 367 D. 306
Câu 385 : Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn
màu xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m – 3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Giá trị của a là
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,5
Câu 386: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+)
và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2
bằng 304/17 ( trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu
được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl 2 vào B
sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Mg có trong A là?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 21,43% B. 17,65% C. 32,08% D. 14,61%


Câu 387: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch
chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa.
Giá trị của m là:
A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39
Câu 388: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63%. B. 18%. C. 20%. D. 73%.
Câu 389: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4
và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và
dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được
43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 29,83%. B. 38,35%. C. 34,09%. D. 25,57%.
Câu 390: Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có
không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,13 mol hỗn hợp khí gồm
NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và
1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,2 (đktc). Cho dung dịch NaOH
dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 14,61 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 10,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,0. B. 14,5. C. 15,0. D. 15,5.
Câu 391: Cho hỗn hợp X gồm 4 chất: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Mg(NO3)2. Nung 111, 27
gam X trong chân không, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch 0,84 mol HCl loãng thì thu được 2,016 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy
nhất của N5+) và dung dịch T chỉ chứa các muối có tổng khối lượng muối là 107,61 gam. T có thể phản
ứng tối đa với 1,605 mol KOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO2 tạo thành không tham gia
phản ứng nào. Tỉ khối hơi của Z với H2 có giá trị gần nhất với
A. 24. B. 25. C. 27. D. 21.
Câu 392: Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp, cường độ I =
5A trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 33,5 gam, ở anot thu được hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với He là 37/3. Cho dây Mg dư vào Y thấy khối lượng dây Mg không đổi. Các
phản ứng hoàn toàn, kim loại sinh ra bám hết trên dây Mg. Cho các phát biểu:
(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 22,4 gam;
(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,8 gam;
(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hóa vừa đủ hỗn hợp chứa 0,18 mol Al và 0,08 mol Mg;
(4) Tổng thời gian đã điện phân là 3 giờ 45 phút 10 giây;
(5) Nếu điện phân X trong 4 giờ 17 phút 20 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,24 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 393: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ
mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X.
Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi
dung dịch. Số mol khí O2 thoát ra ở anot là?
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,24.
Câu 394: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3
và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí
tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%. B. 27,96%. C. 19,97%. D. 31,95%.
Câu 395: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol
HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối
clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành
phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 18%. C. 41%. D. 12%.
Câu 396: Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản
ứng thu được (m + 4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên. Giá trị của a là
A. 25,3. B. 7,3. C. 18,5. D. 24,8.
Câu 397: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về
khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với
200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 398: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi)
dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y
có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết
thúc các phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước.
Giá trị của m là
A. 8,6. B. 15,3. C. 8,0. D. 10,8.
Câu 399: Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí
X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí
dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là
A. 72,13%. B. 56,36%. C. 53,85%. D. 76,70%.
Câu 400: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp).
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được dung dịch T và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được
5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 57. C. 17. D. 38.
Câu 401: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430
ml dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2; dung dịch Z chỉ
chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cô cạn Z, thu được 56,9 gam muối khan.
Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 22%. B. 25%. C. 20%. D. 18%.


Câu 402: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO 3 x (mol/l) và
Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y. Cho dung dịch
NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi, thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 3.
Câu 403: Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi
trường không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72
lit khí H2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích HNO3 10% (D
=1,2 g/ml) cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát
ra đều ở đktc)
A. 3570 ml. B. 300 ml. C. 2950 ml. D. 3750 ml.
Câu 404: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa
96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu
ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 405: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3
tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam
hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6
gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Câu 406: Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần
dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa
xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?
A. 41,64 gam. B. 42,76 gam. C. 37,36 gam. D. 36,56 gam.
Câu 407: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit
Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M
tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin
và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được
ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m
là?
A. 15,20. B. 11,40. C. 12,60 D. 13,90.
Câu 408: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử
mỗi este có số liên kết  không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14
gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol
đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được
9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 26,93%. B. 55,30%. C. 31,62%. D. 17,77%.


Câu 409: Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác
dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy
đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn
hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit
cacboxylic và 1 muối của –amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T

A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%.
Câu 410: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1
nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch
hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E
trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với
dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn
khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76. B. 73. C. 53. D. 56.
Câu 411: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá
2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0. B. 3,0. C. 3,5. D. 2,5.
Câu 412: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit
no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt
cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam
H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,80. B. 7,70. C. 7,85. D. 7,75.
Câu 413: Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình
học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X,
Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của Z trong hỗn hợp E là
A. 32,08%. B. 7,77%. C. 32,43%. D. 48,65%.
Câu 414: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác
dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu
được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì
thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.
Câu 415: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng
phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và
7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1
hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X
gần nhất với giá trị nào?
A. 42%. B. 29%. C. 34%. D. 37%.
Câu 416: Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY)
bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2
muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
lượng E trên cần 0,315 mol O2, thu được 0,26 mol khí CO 2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối
đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5%. B. 20,4%. C. 24,4%. D. 35,5%.
Câu 417: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2
sản phẩm cháy thu được H2O và a mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y trên thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của a là
A. 0,335. B. 0,245. C. 0,290. D. 0,380.
Câu 418: Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức,
không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn
toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần
dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa
ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 28,14. B. 27,50. C. 19,63. D. 27,09.
Câu 419: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, cho 5,3 gam M
tác dụng vừa đủ với 0,07 mol dung dịch NaOH, thu được ancol T, chất hữu cơ no Q và m gam hỗn hợp
hai muối. Biết Q cho được phản ứng tráng gương. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36.
Câu 420: X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở đều được tạo thành từ các axit cacboxylic chỉ có
nhóm -COOH và ancol (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C). Đun 24,16 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và
hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO thu được
hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 142,56 gam Ag.
Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là:
A. 52,31% B. 47,68% C. 35,76% D. 39,24%
Câu 421: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng
dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam
CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa
NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối
khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,64. B. 16,58. C. 14,62. D. 15,60.
Câu 422: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức
Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch,
thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba
muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 64,18. B. 53,65. C. 55,73. D. 46,29.


Câu 423: X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và M Z > MY).
Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H 2 (đktc).
Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m
gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam. B. 11,68 gam. C. 12,8 gam. D. 10,56 gam.
Câu 424: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, M X <
MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc).
Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m
gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O 2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.
Câu 425: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở
điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô
cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ
nhất trong G là
A. 32,93%. B. 34,09%. C. 31,33%. D. 31,11%.
Câu 426: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic
E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml
dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam
T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a
gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
A. 16,33%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 59,82%.
Câu 427: Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số
nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết π; E là este đa chức tạo bởi X,
Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu
được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ
26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản
ứng thu được H2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là
A. Phần trăm số mol X trong Q là 6,06%.
B. Số nguyên tử H trong E là 20.
C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam.
D. Giá trị m là 46,12.
Câu 428: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z,
T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH
1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin,
lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và
2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%.
B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.
C. Giá trị của a là 85,56.
D. Giá trị của b là 54,5.
Câu 429: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức,
Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn
hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy
toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối
lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,96%. B. 3,78%. C. 3,92%. D. 3,84%.
Câu 430: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ
A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam
P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH
vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn
thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5. B. 2,9. C. 2,1. D. 1,7.
Câu 431: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác
dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu
được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì
thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.
Câu 432: Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân
nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô
cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy
toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít (đktc) khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất
A. 60% B. 70% C. 50% D. 40%
Câu 433: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất
lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít
khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5. B. 97,5. C. 80,0. D. 85,0.
Câu 434: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4
mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m
gần nhất với
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 32,3. B. 34,2. C. 33,5. D. 33,4.


Câu 435: Đun nóng m (g) hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y cần
vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH1M. Sau khi các phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 36,24
gam muối khan của các aminoaxit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử .Giá trị
của m là
A. 22,24. B. 27,15 C. 33. D. 25,86.
Câu 436: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn
3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và
X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho
m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z
và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1
gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2
thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%. B. 31,07%. C. 25,02%. D. 20,90%.
Câu 437: Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX <
MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của
Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2.
Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là
A. 78,18%. B. 53,17%. C. 41,41%. D. 38,34%.
Câu 438: Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no,
đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được
6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.
Câu 439: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16
mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là
0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol
của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng
khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 10. B. 12. C. 95. D. 54.
Câu 440: X, Y, Z là 3 este tạo thành từ axit axetic với mỗi ancol sau: metanol; etylen glicol và
glixerol. Hỗn hợp A gồm X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng oxi dư thu được CO2 và
4,41 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH dư thu được
muối và 3,09 gam hỗn hợp các ancol. Giá trị của m là
A. 7,29. B. 2,18. C. 3,25. D. 6,45.
Câu 441: Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều
thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam
Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm
theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%. B. 19%. C. 95%. D. 86%.
Câu 442: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y
chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,88. B. 24,92. C. 24,20. D. 21,32.
Câu 443: Hòa tan hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3
0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung
dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chắt rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 30,05. B. 29,24. C. 34,1. D. 28,7.
Câu 444: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344
lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch chứa 3,08m gam muối và 0 896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị gần đúng
nhất của m là:
A. 8. B. 9,5. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 445: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63%. B. 18%. C. 20%. D. 73%.
Câu 446: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4
và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và
dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được
43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 29,83%. B. 38,35%. C. 34,09%. D. 25,57%.
Câu 447: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa
tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y
tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
Câu 448: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn
toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m
gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935
mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0. B. 2,5. C. 1,2. D. 1,5.
Câu 449: Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản
phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 15,47%. B. 37,33%. C. 23,20%. D. 30,93%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 450: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng)
tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 15,6. C. 27,3. D. 35,1.
Câu 451: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung
dịch X (không có muối). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp
Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần tram Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất
với?
A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9.
Câu 452: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời
gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO
duy nhất. Giá trị của x là?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 453: Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào
50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác
dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,65. B. 5,4. C. 5,65. D. 5,05.
Câu 454: Dung dịch X chứa các ion Fe ; NO3 ; NH4 ; Cl . Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau:
3+ - + -

Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lít khí (đktc) và 21,4 gam kết tủa. Phần 2
cô cạn thu được 56,5 gam muối khan. Cho vào phần 3 dung dịch H2SO4 dư, dung dịch thu được có thể
hòa tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 35,2. B. 86,4. C. 105,6. D. 28,8.
Câu 455: Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu
được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 13,6 gam và 0,56 lít. B. 16,8 gam và 0,72 lít.
C. 16,8 gam và 0,56 lít. D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Câu 456: Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al 2O3 vào nước được dung dịch X và
4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H 2SO4 và 0,5 mol HCl được dung
dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có
số mol lớn nhất?
A. K. B. BaO. C. Na. D. Al2O3.
Câu 457: Để m gam hỗn hợp E gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam
hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần tối đa 0,5625 mol
HNO3 thu được 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25
gam NaOH. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 12,0. C. 14,4. D. 15,6.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 458: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl với cường độ
dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc
này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân
100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 14,75. B. 16,03. C. 15,19. D. 14,82.
Câu 459: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối
lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H 2SO4 và x mol HNO3, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376
lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết
tủa. Giá trị của x là
A. 0,024. B. 0,096. C. 0,048. D. 0,072.
Câu 460: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan)
có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí
H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí
trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 461: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2
và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,92. B. 30,68. C. 25,88. D. 28,28.
Câu 462: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và
0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối
và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư)
vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam
kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 85. B. 64. C. 58. D. 52.
Câu 463: Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M
thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được
29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra;
đồngthời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung
dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 32,26 gam. B. 33,86 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam.
Câu 464: Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3
(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với
tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng
Mg trong E là
A. 29,41%. B. 26,28%. C. 28,36%. D. 17,65%.
Câu 465: Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H 2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam
hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là
A. 5,96. B. 5,28. C. 5,08. D. 4,96.
Câu 466: Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K 2O vào nước thu được dung dịch
trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch
X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị
của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6. C. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Câu 467: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là
hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT).
Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác
17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3
ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,06. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 468: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X
cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối
chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư
thu được m gam CO2. Giá trị của m là
A. 76,56. B. 16,72. C. 19,14. D. 38,28.
Câu 469: Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc
0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là
0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol
của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng
khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 12%. B. 95%. C. 54%. D. 10%.
Câu 470: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác
Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88
gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09
mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 32,88%. B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%.
Câu 471: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo
bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn
hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối
lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 51%. C. 26%. D. 9%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 472: Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai
axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ
với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3
và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 92,4. B. 34,8. C. 73,9. D. 69,7.
Câu 473: Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2
đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa
nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần
dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn
bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần
dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 21. B. 20. C. 22. D. 19.
Câu 474: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là
ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam
H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng
hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 10,1 gam. C. 12,9 gam. D. 25,3 gam.
Câu 475: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin
no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một
α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 476: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ
Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và
N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có
840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với
khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25. B. 7,26 C. 8,25. D. 6,26.
Câu 477: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan
và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m
gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 43,90. B. 47,47. C. 42,15. D. 45,70.
Câu 478: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các andehit malonic, andehit acrylic và một este
đơn chức mạch hở cần 2128 ml O 2 (đktc) và thu được 2016 ml CO 2 và 1,08 gam H 2O . Mặt khác, m
gam X tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản
ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 , khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam B. 10,80 gam C. 8,10 gam D. 7,56 gam
Câu 479: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai
ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H 2O . Cho a gam X phản
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7 B. 6,7 C. 7,2 D. 11,2
Câu 480: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi
các axit cacboxylic thuần chức. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O.
Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol
có tổng khối lượng 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối
B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,8. B. 1,4. C. 0,6. D. 1,2.
Câu 481: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam
hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,10 gam. B. 16,10 gam. C. 12,30 gam. D. 14,55 gam.
Câu 482: Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có
nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X;
Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol
H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18
gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa
đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 3,21%. D. 2,08%.
Câu 483: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng
của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 42,59%. B. 37,27%. C. 49,50%. D. 34,53%.
Câu 484: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol với ba axit
cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình
học và có hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X băng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và ancol Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, phản ứng xong, thu được 896 ml
khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X,
thu được 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 29. B. 34. C. 38. D. 30.
Câu 485: Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam E trong 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp 3 muối của Gly Ala và
Val. Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 19 và không có peptit nào có số mắt xích vượt quá 8.
Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì số mol CO2 thu được là 1,7 mol. Giá trị nào của m sau đây là
đúng?
A. 39,30 B. 38,94 C. 38,58 D. 38,22
Câu 486: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có
một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và
0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn
dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với
H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,3. B. 43,5. C. 41,3. D. 48,0.
Câu 487: Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số
liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối
Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị của m là
A. 34,52. B. 33,52. C. 36,64. D. 33,94.
Câu 488: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với 1 ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
nước. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra
hòa toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M
và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
gần nhất với
A. 38,04. B. 16,74. C. 25,10. D. 24,74.
Câu 489: Hỗn hợp X gồm 2 chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit
hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng
thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu
cơ. Giá trị của m là?
A. 23,80. B. 31,30. C. 16,95. D. 20,15.
Câu 490: Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch
Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH
1M,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 11,5 gam. B. 14,25 gam. C. 12,6 gam. D. 11,4 gam.
Câu 491: M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương
ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các
amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản
ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
A. 251,975 gam. B. 219,575 gam. C. 294,5 gam. D. 249,5 gam.
Câu 492: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX
< MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào
khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với
470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở
có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776
lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.
Câu 493: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (phân tử không chứa nhóm chức nào khác, MX <
MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m
gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp 3 ancol. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn
hợp ancol nói trên thì thu được 6,944 lít CO 2 và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H có trong các
phân tử X, Y, Z là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 28. B. 32. C. 30. D. 26.


Câu 494: Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y
(C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol
KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol
bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 76,1. B. 70,5. C. 81,7. D. 81,5.
Câu 495: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở).
Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam
một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H 2O. Phần trăm
khối lượng của este trong X là
A. 56,34%. B. 79,30%. C. 87,38%. D. 68,32%.
Câu 496: Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua
sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Câu 497: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X,
Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam. B. 19,17 gam. C. 21,06 gam. D. 20,49 gam.
Câu 498: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm RCOOH, R1(OH)2 và (R2COO)2R1.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được etylenglicol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,04. B. 14,24. C. 18,02. D. 16,68.
Câu 499: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH
vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng
muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2.
Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm
56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N 2 không bị nước
hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X

A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 500: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ
chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch
H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu
lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp
X là
A. 52,34. B. 32,89. C. 78,91. D. 24,08.
Câu 501: Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2 có tổng
số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40
mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần
32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na 2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 47,95. B. 37,45. C. 17,72. D. 56,18.
Câu 502: Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic
hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu
được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92
gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản
ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,82. B. 17,50. C. 22,94. D. 12,98.
Câu 503: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z
và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối
của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem
hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát
ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,90. B. 7,00. C. 6,00. D. 6,08.
Câu 504: Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (M X < M Y = M Z < MT = MP < MQ).
Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn
hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2
(đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
A. 12. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 505: Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và
T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol
metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm
bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là
10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385
mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,55. B. 28,54. C. 28,53. D. 28,52.
Câu 506: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba
chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.
B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.
C. Giá trị của m là 30,8.
D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%.
Câu 507: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin.
Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 34. B. 18. C. 28. D. 32.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 508: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần
số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có
tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3,
H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 35. C. 39. D. 25.
Câu 509: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin
no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một
α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%.
Câu 510: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol,
thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH
dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 16,8. B. 14,0. C. 10,0. D. 11,2.
Câu 511: Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có
nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X;
Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol
H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18
gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa
đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.
Câu 512: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau
thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương
ứng là 5:5:1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là
0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%. B. 14%. C. 12%. D. 18%.
Câu 513: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E
chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch
NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3)
và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2
nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%. B. 30%. C. 20%. D. 29%.
Câu 514: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam
hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần
hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%. B. 60,35%. C. 61,40%. D. 62,28%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 515: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều mạch hở) bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp A gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác,
để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam
H2O.Tổng số mol của 3 muối trong hỗn hợp A gần nhất
A. 1,5. B. 1,2. C. 0,5. D. 2,1.
Câu 516: Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất
màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung
dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A. 19,05% B. 45,71% C. 23,49% D. 35,24%
Câu 517: X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai ancol đồng
đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc)
thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 32,43% B. 32,08% C. 48,65% D. 7,77%
Câu 518: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc
tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu
được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41
gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2
lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 66%. B. 55%. C. 44%. D. 33%.
Câu 519: X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2
chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng
0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ
với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 14,32%. B. 13,58%. C. 11,25%. D. 25,52%.
Câu 520: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai
chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần
vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp
muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất
trong G là
A. 8,1 gam. B. 4,86 gam. C. 6,48 gam. D. 3,24 gam.
Câu 521: Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết pi trong phân tử, trong đó có một este
đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được
0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E
phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số
nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai
ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%. B. 26,75%. C. 36,62%. D. 55,25%.
Câu 522: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ
A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam
P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín, không có không khí đến phản ứng hoàn toàn
thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với ?
A. 2,5 gam. B. 2,9 gam. C. 2,1 gam. D. 1,7 gam.
Câu 523: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân
tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na
dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no
trong X có giá trị là.
A. ≈ 34,01% B. ≈ 41% C. ≈ 38% D. ≈ 29,25%
Câu 524: Z là este thuần chức tạo bởi axit hữu cơ X, Y và ancol T, (MX < MY; trong Z chứa không qua
5 liên kết π; X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,62 mol
O2, thu được 0,68 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH
trong dung dịch, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp chất rắn F
(trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng 8,9 gam; đồng thời thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53. B. 50,5. C. 42. D. 52.
Câu 525: Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn
20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch
G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với
360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,6. B. 83,5. C. 82,1. D. 83,2.
Câu 526: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234
ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một
ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7. B. 2,9. C. 1,1. D. 4,7.
Câu 527: Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có
nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y;
Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O.
Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G
(gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.
Câu 528: X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam
hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai
chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và
H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt
cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol. B. 0,1275 mol. C. 0,165 mol. D. 0,4 mol.
Câu 529: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau
thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương
ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là
0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%. B. 14% . C. 12%. D. 18%.
Câu 530: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E
chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch
NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3)
và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2
nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%. B. 30%. C. 20%. D. 29%.
Câu 531: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam
hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần
hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%. B. 60,35%. C. 61,40%. D. 62,28%.
Câu 532: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X,
Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam. B. 19,17 gam. C. 21,06 gam. D. 20,49 gam.
Câu 533: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH
vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng
muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2.
Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm
56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N 2 không bị nước
hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X

A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 534: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ
chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch
H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu
lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp
X là
A. 52,34. B. 32,89. C. 78,91. D. 24,08.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 535: Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch
Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH
1M,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 11,5 gam. B. 14,25 gam. C. 12,6 gam. D. 11,4 gam.
Câu 536: M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương
ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các
amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản
ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
A. 251,975 gam. B. 219,575 gam. C. 294,5 gam. D. 249,5 gam.
Câu 537: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là
ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam
H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng
hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 10,1 gam. C. 12,9 gam. D. 25,3 gam.
Câu 538: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin
no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một
α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 539: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo
bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X,
Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và
16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml
dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,74 B. 38,04. C. 16,74 D. 25,10.
Câu 540: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư,
thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82
gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Câu 541: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200
gamdung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại,
hỗnhợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 0,85% B. 1,06% C. 1,45% D. 1,86%


Câu 542: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X
gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ
lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn
toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn
được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 33,6. B. 25,2. C. 22,44. D. 28,0.
Câu 543: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1
mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam
muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.
Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 15. B. 20. C. 25. D. 30.
Câu 544: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết
phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và
dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra
41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị
của m gần nhất với
A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0.
Câu 545: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06%
và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y
(trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z
trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong
X có giátrị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
Câu 546: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO 3(0,34
mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ
mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol
NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%.
Câu 547: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và
CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch
X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng
không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn
thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng
hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 22 B. 18 C. 20 D. 24
Câu 548: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được chất rắn Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/ 2
hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (đktc, sản
phẩm khử duy nhất là NO)
A. 2,8 lit B. 5,6 lit C. 1,68 lit D. 2,24 lit
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 549: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NaCl, FeCl2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 550: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam
hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn
hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7
mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O.
Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 551: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa
tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.
Câu 552: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan)
có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu và V lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho bột Al dư
vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%,
bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của V là?
A. 7,840. B. 6,272. C. 5,600. D. 6,720.
Câu 553: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ
dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26. B. 14,04. C. 15,60. D. 14,82.
Câu 554: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol
HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO 2 (là các sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y
thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được
tối đa t mol Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của t là:
A. 0,0575 B. 0,0675 C. 0,0475 D. 0,0745
Câu 555: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện
không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
Giá trị của t là
A. 4825. B. 3860. C. 2895. D. 5790.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 556: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2
chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết
tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất
rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%. B. 7,50%. C. 7,75%. D. 7,00%.
Câu 557: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch
HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm
SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho
Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
Câu 558: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol
KOH. Giá trị của V là
A. 600. B. 300. C. 500. D. 400.
Câu 559: Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol
Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp
Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng
với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung
dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 156,48 B. 219,66 C. 182,46 D. 169,93
Câu 560: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl
và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa
NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y,
sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022
gam kết tủa. Số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?
A. 0,018 B. 0,024 C. 0,050 D. 0,014
Câu 561: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan
hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung
hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu
được kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 có trong Z là ?
A. 5,16%. B. 4,94%. C. 6,13%. D. 3,82%.
Câu 562: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92
lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra
hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5
(nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là?
A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam
Câu 563: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3
(x mol) và H2SO4 (y mol) thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn
hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện
56,465 gam kết tủa. Giá trị của (x+y) là?
A. 0,245 C. 0,275 C. 0,255 D. 0,265
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 564: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và
1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào
Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Câu 565: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O 2. Cho
sản phẩm cháy qua dung dịch H 2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO 2 và N2. Thể tích
các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn
trong X là
A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%.
Câu 566: Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và  -amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần
dùng 0,35 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư
thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y bằng 15.
B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 4.
C. X có tên gọi là  -aminopropionic.
D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 2.
Câu 567: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dùng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp
muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam B. 33,6 gam C. 32,2 gam D. 35,0 gam
Câu 568: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16
gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau
phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-amino axit thuộc cùng dãy
đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lít O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2
và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 57% C. 16% D. 27%
Câu 569: X và Y (M x  M y ) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau
một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3 C3H5 . Đun nóng 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung
dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên
tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với
A. 27% B. 36% C. 26% D. 18%
Câu 570: hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng
31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và
valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,3725 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam Na2CO3. Phần
trăm khối lượng của X trong E là:
A. 25,0% B. 33,4% C. 58,4% D. 41,7%
Câu 571: Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2,
CH3OOC-C  C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình
tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là:
A. 0,25 B. 0,22 C. 0,28 D. 0,27
Câu 572: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit
X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam
hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm
khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Câu 573: Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là
este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở
140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,1. B. 44,4. C. 22,2. D. 33,3.
Câu 574: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức
(MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và
T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu
được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,40. B. 88,89. C. 38,80. D. 64,80.
Câu 575: Hỗn hợp E gồm chất X (Cx Hy O4N) và Y (Cx Ht O5 N2) trong đó X không chứa chức este,
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH
1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường).
Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm
trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06.
Câu 576: Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung
dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A
bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và
18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn
khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
A. 8. B. 12. C. 14. D. 16.
Câu 577: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7,
11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit
cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 2,17%. B. 1,30%. C. 18,90%. D. 3,26%.
Câu 578: Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY;
X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2 (đktc).
Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,1. B. 28,7. C. 28,5. D. 28,9.
Câu 579: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc
tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu
được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41
gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2
lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 66%. B. 55%. C. 44%. D. 33%.
Câu 580: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch
H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit,
tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng
không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng
74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung
dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.
Câu 581: A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết
X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng
thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng
vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol
duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,45. B. 16,40. C. 18,72. D. 20,40.
Câu 582: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi
trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và
1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z
(giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 gam. B. 86,4 gam. C. 108,0 gam. D. 64,8 gam.
Câu 583: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng
1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam
hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M,
thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau
đây đúng?
A. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 584: Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là
đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối
trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 66,4. B. 75,4. C. 65,9. D. 57,1.
Câu 585: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3)2, sau một thời gian, thu được chất
rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3
mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm
N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 586: Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
210,8 gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3
gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết
tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 30 B. 20 C. 25 D. 15
Câu 587: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 73. C. 20. D. 63.
Câu 588: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol
HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng
điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm
13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO
thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85. B. 118,64. C. 117,39. D. 116,31.
Câu 589: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu
xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian
t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp
10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không
tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với
Cu(NO3)2 là
A. 39/110. B. 39/235. C. 177/94. D. 117/376.
Câu 590: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung
dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết
thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3. B. 5 : 6. C. 3 : 4. D. 1 : 2.
Câu 591: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết
phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 10 và
dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO 3, tạo ra
41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 592: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO 3 6,06%
và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y
(trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z
trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong
X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
Câu 593: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở
cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng
Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
A. 7 gam. B. 9 gam. C. 8 gam. D. 6 gam.
Câu 594: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3
0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam. B. 13,32 gam. C. 17,44 gam. D. 9,60 gam.
Câu 595: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa
đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ
khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98.
Câu 596 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
H2SO4 và 0,045 mol NaNO 3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có
Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17.
Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết
865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl 2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO 3 vào thu
được 256,04 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với ?
A. 20,17%. B. 20,62%. C. 21,35%. D. 21,84%.
Câu 597: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp).
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y
và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m
gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,43. B. 35,19. C. 41,13. D. 40,43.
Câu 598: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở
cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với
lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng là
A. 7,0. B. 4,2. C. 6,3. D. 9,1.
Câu 599: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp
khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ
chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 7,00%. B. 7,50%. C. 7,25%. D. 7,75%.
Câu 600: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp
khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84
gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây?
A. NO và NO2. B. NO và H2. C. NO và N2O. D. N2O và N2.
Câu 601: Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của
nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban
đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim
loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là
A. 1,00. B. 1,50. C. 0,50. D. 0,75.
Câu 602: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch
X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản
ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không
đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
Câu 603: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không,
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68
mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn
hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,72. B. 60,74. C. 60,73. D. 60,75.

Câu 604: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y,
Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít
CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là
A. 97,2. B. 64,8. C. 108. D. 86,4.
Câu 605: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức
este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol.
Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau
1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu
được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.
Câu 606: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, M X
< MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào
khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với
470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở
có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776
lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.
Câu 607: Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit
cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch
NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết π. Giá
trị của m là
A. 17,42. B. 17,08. C. 17,76. D. 17,28.
Câu 608: Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác
dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ
chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 609: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14
lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối
lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 36,0. C. 54,0. D. 13,2.
Câu 610: Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không
tham gia phản ứng tráng gương). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH
và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m
gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây:
A. 52,2. B. 51,1. C. 53,2. D. 50,0.
Câu 611: Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên
tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16.
Câu 612: Hỗn hợp A gồm ancol X no, đơn chức, mạch hở, axit Y mạch hở, chứa 2 liên kết π (pi) và
este E tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần 1,344 lít O2 (vừa đủ), thu được 2,016 lít CO2
(các khí đo đktc). Mặt khác, cho m gam A tác dung hết với 100ml dung dịch KOH 0,75 M, thu được
dung dịch B. Cô cạn B được chất rắn T. Phần trăm khối lượng chất (có khối lượng phân tử nhỏ hơn)
trong T gần với giá trị nào sau đây
A. 20%. B. 15%. C. 10%. D. 25%.
Câu 613: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm este hai chức, mạch hở X và este đơn chức Y thu được
6,54 mol CO2 và 3,6 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dụng 141.285 gam dung dịch
NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Q gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn >
90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 117,875 ml ancol etylic 40o. Biết khối lượng riêng của ancol
etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử
khối nhỏ nhất trong Q là
A. 39,6%. B. 47,7%. C. 50,2%. D. 62,8%.
Câu 614: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X,
Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam. B. 14,04 gam. C. 12,78 gam. D. 13,66 gam.
Câu 615: X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C=C;
biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam.
Mặt khác, E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H2. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá
8. Giá trị lớn nhất của m là
A. 168,48. B. 149,04. C. 90,72. D. 155,52.
Câu 616: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z
cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho
ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4
mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%. B. 71%. C. 62%. D. 65%.
Câu 617: Hỗn hợp E gồm este hai chức X và este ba chức Y; X và Y đều mạch hở; X tạo bởi axit đa
chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2; thu được 9,72 gam H2O. Cho 12,416
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối có cùng số nguyên tử
cacbon và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho toàn bộ T tác dụng hết
với Na (dư) thấy thoát ra 1,5232 lít khí (đktc) H2. Khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong
T có giá trị gần nhất với
A. 2,90. B. 3,85. C. 3,80. D. 4,60.
Câu 618: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư
(Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn
với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glyxerol. Để đốt cháy hết
26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.
Câu 619: Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có
nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X;
Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol
H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18
gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa
đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 3,21%. D. 2,08%.
Câu 620: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol với ba axit
cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình
học và có hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X băng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và ancol Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, phản ứng xong, thu được 896 ml
khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X,
thu được 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 29. B. 34. C. 38. D. 30.
Câu 621: X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số
C đều không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên
tử cacbon trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn
14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam
nước. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
A. 16,76 gam. B. 18,54 gam. C. 12,88 gam. D.13,12 gam.
Câu 622: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho
0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và
muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn
lượng X có trong E rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được
là?
A. 32 B. 34 C. 40 D. 45
Câu 623: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X
cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối
chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư
thu được m gam CO2. Giá trị của m là
A. 76,56. B. 16,72. C. 19,14. D. 38,28.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 624: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X,
Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn
hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối
lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Câu 625: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức
(MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và
T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu
được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,40. B. 88,89. C. 38,80. D. 64,80.
Câu 626: Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml dung
dịch gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối
lượng của alanin trong X là
A. 43,88%. B. 56,12%. C. 16,98%. D. 76,72%.
Câu 627: Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn
chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (MB > MA) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết
tỉ khối hơi của ancol này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ
chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít
CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,5. B. 20,6. C. 35,6. D. 24,15.
Câu 628: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa
NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là
20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở đktc và 51,575
gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau
đây đúng? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ bài toán).
A. Trong dung dịch Y số mol Fe2+ gấp 2 lần số mol Fe3+.
B. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,72 gam.
C. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 52,46%.
D. Dung dịch Y có pH > 7.
Câu 629: Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu
được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam. B. 54,38 gam. C. 67,42 gam. D. 72,93 gam.
Câu 630: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện
không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Dung dịch thu được sau điện phân


Thời gian điện Khối lượng catot
Khí thoát ra ở anot có khối lượng giảm so với khối
phân (giây) tăng (gam)
lượng dung dịch ban đầu (gam)
965 m Một khí duy nhất 2,70
3860 4m Hỗn hợp khí 9,15
t 5m Hỗn hợp khí 11,11
Giá trị của t là
A. 4101 B. 5790 C. 9650 D. 11580
Câu 631: Hòa tan 115,3 gam hổn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loảng thu được
dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Mặt
khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc) và chất rắn B1.
Khối lượng của B1 là
A. 110,3 gam. B. 88,5 gam. C. 83,8 gam. D. 101,3 gam.
Câu 632: Hòa tan hết 44,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
dung dịch X chứa 205,0 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol khí Z và 0,2 mol khí T. Cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được
64,0 gam rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 3,15. B. 3,04. C. 2,85. D. 2,15.
Câu 633: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được
200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được
2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4
gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,06. D. 0,2.
Câu 634: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57%
về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam
và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối
hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,5. B. 8. C. 7. D. 6,5.
Câu 635: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2
và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu
diễn như hình vẽ dưới đây:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Tỉ
lệ a : b là
A. 1 : 8. B. 1 : 12. C. 1 : 10. D. 1 : 6.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 636: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần.
Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không
tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung
dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 101. B. 102. C. 99. D. 100.
Câu 637: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó
số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu
được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được
1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H 2. Biết hiệu suất điện
phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới
đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.
Câu 638: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và
dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các
muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO 2. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,368. B. 12,272. C. 10,352. D. 11,312.
Câu 639: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y
(chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng
với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
A. 2,40 gam. B. 4,80 gam. C. 3,20 gam. D. 4,00 gam.
Câu 640: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe xOy trong
điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành
2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu
được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52
gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32.
Câu 641: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO 3 thu
được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn.
Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là
A. 47,2%. B. 42,6%. C. 46,2%. D. 46,6%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 642: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3)2 0,5M bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện
phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc
phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá
trị của m là.
A. 29,4 B. 25,2. C. 16,8. D. 19,6.
Câu 643: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối
lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong
lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa
m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ
khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75.
Câu 644: Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng
215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của
CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
A. 7,5. B. 7,0. C. 8,0. D. 6,5.
Câu 645: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Hai chất X, Y lần lượt là
A. FeCl2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. FeCO3, NaHSO4. D. FeCO3, NaHCO3.
Câu 646: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4.
C. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.
Câu 647: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có
khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3
phản ứng là
A. 1,28 mol. B. 1,32 mol. C. 1,42 mol. D. 1,23 mol.
Câu 648: Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl
đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch
Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T
cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 135,36. B. 147,5. C. 171,525. D. 166,2.


Câu 649: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl
0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4.
Câu 650: Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối
lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với
tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng của Fe có trong X là
A. 24,69%. B. 24,96%. C. 33,77%. D. 19,65%.
Câu 651: Tiến hành 4 thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
+ Thí nghiệm 2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe : HNO3 = 3: 8) tạo sản phẩm
khử NO duy nhất.
+ Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
+ Thí nghiệm 4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn : FeCl3 = 1 : 2).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 652: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng
điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Giá trị của t là


A. 11580. B. 10615. C. 8202,5. D. 9650.
Câu 653: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có
một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và
0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu
được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 41,5 %.
Câu 654: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần
số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có
tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được Na2CO3,
H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 655: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức;
T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng
10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình
tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,4. B. 8,5. C. 8,6. D. 8,7.
Câu 656: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn
chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp
ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn
hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối
lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC
thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 10. B. 11. C. 13. D. 12.
Câu 657: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có
một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và
0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn
dung dịch, thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng
khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với
H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%. B. 43,5%. C. 48,0%. D. 46,3%.
Câu 658: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7,
11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và
axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,48%. B. 20,18%. C. 2,97%. D. 2,22%.
Câu 659: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng với
glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ
dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol
không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí
Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là
N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 30,92. B. 41. C. 43. D. 38.
Câu 660: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa
đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu
được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu
đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75
gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Câu 661: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C
và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam
E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2
ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn
hợp T là
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Câu 662: X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở
được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O 2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39%.
Câu 663: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol.
Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và
23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M,
đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4. B. 51,0. C. 50,8. D. 48,2.
Câu 664: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng
35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch
không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng
số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%. B. 12,56%. C. 4,19%. D. 7,47%.
Câu 665: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ
A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam
P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH
vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn
thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5. B. 2,9. C. 2,1. D. 1,7.
Câu 666: Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các
amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu
được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ
sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết
peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.
Câu 667: X là axit cacboxylic thuần chức, mạch thằng. Đun hỗn hợp glixerol và X với xúc tác H2SO4
đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80
gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây
là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

B. Y không có phản ứng tráng bạc.


C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 668: Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol
khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều
kiện không có không khí). Giá trị của m là
A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.
Câu 669: Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al 2O3 tan hoàn toàn trong
dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H 2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí
H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng
kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54 B. 52,52. C. 43,45. D. 38,72.
Câu 670: Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H 2SO4; HCl; HNO3; KNO3;
AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi
trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư
thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng
điều kiện là
A. 112 ml. B. 336 ml. C. 224 ml. D. 168 ml.
Câu 671: Hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và (trong đó oxi chiếm 21,951% khối lượng hỗn
hợp). Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 32,8 gam X, nung nóng. Sau một thời gian thu
được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong dung
dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 122,7 gam
muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2O có tỉ khối so với He là 8,375. Số mol HNO 3
tham gia phản ứng là
A. 1,7655. B. 1,715. C. 1,825. D. 1,845.
Câu 672: Hỗn hợp rắn X gồm ba chất có số mol bằng nhau trong số các chất sau: (1) Fe, (2) FeCO 3,
(3) Fe2O3, (4) Fe(OH)2. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dùng dư), thu được 1
mol khí. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Hỗn hợp X gồm
A. (1), (2), (3.) B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 673: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa
hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
vừa đủ dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75. B. 77. C. 79. D. 73.
Câu 674: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Mg, Na2O vào 415 ml dung dịch HNO3 1M, sau phản
ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y phản ứng vừa đủ dung dịch chứa
0,295 mol NaOH, thu được một lượng kết tủa, đun nóng kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4,4
gam rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,36. B. 8,82. C. 7,01. D. 8,42.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 675: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng).
Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO 4 và a mol HNO3, kết thúc phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z
gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được
19,72 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,12.
Câu 676: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung
dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá
trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít. B. 20,54% và 1,300 lít.
C. 79,45% và 1,300 lít. D. 20,54% và 0,525 lít.
Câu 677: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3,36 lít H 2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa.
Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được
1,68 lít CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 1,344 lít CO 2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml
dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thì lượng kết tủa thu được là
A. 25,88. B. 27,96. C. 31,08. D. 64,17.
Câu 678: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong bình kín,
không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y,
chất rắn không tan Z và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa.
Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,80. B. 6,96. C. 8,04. D. 7,28.
Câu 679: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,8M và H 2SO4 aM vào 200 ml dung dịch X, thu được dung
dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 44,06. B. 39,40. C. 48,72. D. 41,73.
Câu 680: Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi
trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của
phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là
A. 7,15. B. 7,04. C. 3,25. D. 3,20.
Câu 681: Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí,
thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư,
thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí H 2 và còn lại 6,0 gam rắn không
tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2
(trong đó H2 có số mol là 0,02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,09. B. 0,13. C. 0,12. D. 0,15.
Câu 682: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A
(điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch).
Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ
thị bên. Giá trị của z là
A. 5790. B. 3860. C. 6755. D. 7720.
Theåtích khí ôûñktc (lít)

3,248

1,568
0,896

0 Thôøigian (giaây)
x y z

Câu 683: Có 2 dung dịch X,Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu,
hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu,
không hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất
khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
A. NaHSO4, HCl. B. HNO3, H2SO4. C. HNO3, NaHSO4. D. KNO3, H2SO4.
Câu 684: Hoà tan hoàn toàn 7,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 2:2:1) bằng
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,815 mol HCl và x mol KNO3. Phản ứng kết thúc được 2,464 lít NO
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam
kết tủa Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 122,5. B. 118. C. 119. D. 117.
Câu 685: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch
hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa.
Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng
dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào Z,
sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của t là
A. 11523. B. 10684. C. 12124. D. 14024.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 686: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol
HCl và 0,024 mol HNO 3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
(không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư
vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5), đồng
thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 46,6%. B. 35,8%. C. 37,8%. D. 49,6%.
Câu 687: Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2,
thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác,
hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO 3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
Câu 688: Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch
X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của
khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian
t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện
phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,425 mol. Giá trị của m là
A. 13,44. B. 11,80. C. 12,80. D. 12,39.
Câu 689: Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO, Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 (biết mX =
4,625mO) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b
gam muối trung hòa 1,12 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu
trong không khí) có tỉ khối của T so với H2 bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch
Z đến khi kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl 2 vào một nửa dung
dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất
của b là
A. 48,9. B. 49,3. C. 59,8. D. 60,3.
Câu 690: Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4
loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V
ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã
dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3. B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4. D. NaOH và NaAlO2.
Câu 691: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn
toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO 3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T
gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết
thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1.
Câu 692: Nung 43,6 gam chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín, không có không khí
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 và chất rắn Z gồm Fe2O3
và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560 ml HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị
a gần nhất với:
A. 5,3. B. 5,5. C. 4,3. D. 4,7.
Câu 693: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung
dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ
thị dưới đây

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 76. B. 75. C. 73. D. 78.
Câu 694: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử
có 1 -NH2 và 1 -COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân
hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị
của m là
A. 60,4. B. 28,4. C. 30,2. D. 76,4.
Câu 695: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y với 580 ml dung dịch
NaOH IM thì phản ứng vừa đủ và chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt
khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2O , N 2 ; trong đó tổng
khối lượng của CO 2 và H 2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17 H30 N6O7 B. C21H38 N6O7 C. C24 H 44 N 6O7 D. C18H32 N6O7
Câu 696: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ
lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của
m là
A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59.
Câu 697: Hai este A và B đều đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau (trong cấu trúc phân tử có số
liên kết π là 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm A và B trong 0,7 mol O2 (dư), thu được
tổng số mol các khí và hơi là 1. Thủy phân m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được
9,46 gam hỗn hợp Y gồm hai muối của 2 axit hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm
hai hợp chất hữu cơ. Kết luận nào sau đây không đúng?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Tỉ lệ số mol của hai este trong hỗn hợp X là 3 : 7.


B. Trong hỗn họp Z có một chất tham gia được phản ứng tráng gương,
C. Trong hỗn hợp X có một chất có đồng phân hình học.
D. Hai chất trong hỗn hợp Z biến đổi qua lại với nhau bằng một phản ứng trực tiếp.
Câu 698: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este của α–amino axit, phân tử của 3 chất này có
cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,64 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol
metylic và 36,22 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được CO2, H2O, N2 và 16,96 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,64 gam X cần dùng 1,38
mol O2. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với
A. 20,0%. B. 20,5%. C. 21,0%. D. 21,5%.
Câu 699: Thủy phân 4,84 gam este A ( M A  250 đvC) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có M > 68 đvC). Đốt cháy hoàn
toàn lượng muối trên cần đúng 0,29mol O2, thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376lít CO2 (đktc) và 1,8 gam
H2O. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 36,61% B. 27,46% C. 63,39% D. 37,16%
Câu 700: Đung nóng 0,09 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (mạch hở và hơn kém nhau 1 liên kết
peptit (cần vừa đủ 240 ml NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa ba muối của glyxin, alanin, valin trong
đó muối của alanin chiếm 50,8008% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,52 gam A thu
được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,52 gam. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong Z
gần nhất với
A. 50% B. 33% C. 27% D. 19%
Câu 701: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml
dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa
nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung
hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X
có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%.
Câu 702: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700ml HNO3 1M, thu được dung dịch X
và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu
được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16
gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu
được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 9. C. 10. D. 12.
Câu 703: Cho 30 gam hỗn hợp E gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm
NO, H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối
lượng của đơn chất Fe trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46%. B. 20%. C. 19%. D. 45%.
Câu 704: Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau
điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong
dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 4,0. B. 4,5. C. 2,2. D. 3,3.


Câu 705: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch
chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn
Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung
dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256. B. 7,840. C. 5,152. D. 5,376.
Câu 706: Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t
giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối
lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa
tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N +5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá
trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790. B. 4825. C. 3860. D. 7720.
Câu 707: Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M
(dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm
dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N +5 là
khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
A. 7,985 gam. B. 18,785 gam. C. 17,350 gam. D. 18,160 gam.
Câu 708: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol HCl, sau khi
phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02
mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,77 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,88. B. 10,56. C. 8,96. D. 11,2.
Câu 709: Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và
Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung
dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 4,51 hoặc 1,60. B. 4,51 hoặc 0,99. C. 1,60. D. 0,99.
Câu 710: Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4
mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat
trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy
lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,41. B. 45,55. C. 44,70. D. 46,54.
Câu 711: Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong
dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol
khí NO. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,65%. B. 15,15%. C. 22,35%. D. 18,05%.
Câu 712: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa
2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu.
Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung
dịch Y là
A. 15,08. B. 13,64. C. 10,24. D. 11,48.
Câu 713: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch
HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất
khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO.
Giá trị của m là
A. 12,040. B. 11,536. C. 11,256. D. 9,240.
Câu 714: Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch
X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của
khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian
t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện
phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,425 mol. Giá trị của m là
A. 13,44. B. 11,80. C. 12,80. D. 12,39.
Câu 715:Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO, Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 (biết mX =
4,625mO) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b
gam muối trung hòa 1,12 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu
trong không khí) có tỉ khối của T so với H2 bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch
Z đến khi kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl 2 vào một nửa dung
dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất
của b là
A. 48,9. B. 49,3. C. 59,8. D. 60,3.
Câu 716: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH) 2;
0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol
CO2. Giá trị của V là
A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600.
Câu 717: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn
toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO 3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T
gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, kết
thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1.
Câu 718: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn
hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện
phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch
giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi
phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t
gần nhất với:
A. 11542. B. 12654. C. 12135. D. 11946.
Câu 719: Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2
(đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa.
Nếu thêm tiếp vào đó 360ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không
đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 14,66 gam. B. 15,02 gam. C. 13,98 gam. D. 12,38 gam.
Câu 720: Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu
được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 32 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đung nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối
lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm
của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0%. B. 15,0%. C. 20,0%. D. 23,0%.
Câu 721: Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối
lượng. Hòa tan hết 19,12 gam X trong dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa
các muối trung hòa và 0,56 lít (dktc) hỗn hợp N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 1M vào Y, đến
khi kết tủa đạt cực đại thì vừa hết 940 ml, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn, nung phần rắn này
trong chân không thấy khối lượng giảm 51,62 gam và thóat ra 27,72 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 80 gam B. 85 gam C. 90 gam D. 95 gam
Câu 722: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu
được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), phản ứng được biểu diễn theo
sơ đồ sau:

Giá trị m là:


A. 28,48. B. 31,52. C. 33,12. D. 26,88.
Câu 723: Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03
mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối (không chứa ion Fe3+) và thoát ra 0,05
mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Dung dịch Y phản
ứng tối đa với 0,58 mol NaOH (không có không khí). Phần trăm khối lượng Fe đơn chất có trong X là:
A. 19,07%. B. 31,78%. C. 25,43%. D. 28,60%.
Câu 724: Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,98 mol NaHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối trung hòa có khối lượng là 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, tỉ
khối so với He là 6,1 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng
Fe3O4 trong X là:
A. 20,8%. B. 24,96%. C. 16,64%. D. 29,1%.
Câu 725: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với
cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột
Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5; đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,80. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,95.
Câu 726: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,408
mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng
hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol. Kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị
m gần nhất với?
A. 41 gam B. 43 gam C. 42 gam D. 44 gam
Câu 727: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol
HCl (dùng dư) thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng
điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm
13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO
thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 116,89 B. 118,64 C. 116,31 D. 117,39
371
Câu 728: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
1340
khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng
xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí
69
gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là . Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng
12
thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T.
Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13% B. 32% C. 24% D. 27%
Câu 729: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no, chứa một liên kết C≡C
(đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 29,76 gam E cần dùng 1,48 mol O2, thu được 17,28 gam nước.
Thủy phân 29,76 gam E trong NaOH, thu được 0,24 mol hỗn hợp F chứa 2 ancol no (có cùng số
cacbon nhưng khác nhau về số mol), cô cạn dung dịch chứa hai muối rồi đem đốt cháy trong oxi vừa
đủ thì thu được 20,24 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là
A. 47,51%. B. 30,12%. C. 53,22%. D. 40,32%.
Câu 730: Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi
trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,07
mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 19,14 B. 15,40. C. 16,66 D. 20,48.
Câu 731: X và Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức;
T là este thuần chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng
0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ
với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 14,32% B. 13,58% C. 11,25% D. 25,52%
Câu 732: Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, đipeptit Val – Ala (trong X và Y đều chứa đủ
các gốc glyxin, alanin và valin; số mol Val – Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của glyxin, alanin và
valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam.
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
A. 60% B. 58% C. 68% D. 62%
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 733: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi
cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol Y, Z đơn chức và 15,14 gam
hỗn hợp 2 muối khan (có 1 muối của axit cacboxylic T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử
B. Y và Z là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp
C. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa so với X.
D. T có chứa 2 liên kết π trong phân tử.
Câu 734: Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no,
hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol
H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối
của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng
kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25. B. 0,86 C. 0,80 D. 1,14
Câu 735: Thủy phân hoàn toàn a mol tetrapeptit E có dạng Ala-X-X-Gly (X là amino axit no, trong
phân tử có chứa một nhóm NH2) cần dùng dung dịch chứa 6a mol NaOH. Mặt khác đốt cháy 11,28
gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 thu được 41,37 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 18,81 gam.
Khối lượng phân tử của X là
A. 132 đvC B. 133 đvC C. 147 đvC D. 161 đvC
Câu 736: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no,
hai chức; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 2,41
mol O2, thu được 27,36 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (vừa đủ)
thu được hỗn hợp M. Để phản ứng hết M cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 41,90 gam muối. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 51,44%. B. 64,30%. C. 42,87%. D. 34,29%.
Câu 737: X và Y là hai peptit mạch hở (Mx < My), Z là este no, đa chức mạch hở, có cùng số nguyên
tử cacbon với X, Y. Cho m gam hỗn hợp A gồm X, Y và Z tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol
NaOH vừa đủ thu được 5,32 gam ancol T và dung dịch B. Cô cạn B chỉ thu được 41,2 gam hỗn hợp E
gồm các muối của glyxin, alanin, valin và một muối của cacboxylic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam A cần vừa đúng 57,28 gam O2 thu được 23,4 gam nước. Biết tổng số mol hai peptit X và Y trong
m gam A là 0,06. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong E gần nhất với
A. 39%. B. 32%. C. 27%. D. 24%.
Câu 738: Serin (Ser) là một -amino axit không thiết yếu (cơ thể người có thể tự tổng hợp được) có
cấu trúc như hình bên. Đun nóng 53,23 gam hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở trong dung dịch
chứa 0,71 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn T gồm 3 muối của Ser, Ala
và Gly. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 69,68 gam O2 (vừa đủ), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 100,32
gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết X và Y đều được tạo từ 3 loại amino axit; trong phân tử, X nhiều hơn
Y hai nguyên tử oxi. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 47% B. 49% C. 51% D. 53%.


Câu 739: Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M gồm hai este là X và Y (đều đơn chức) thu được CO2 và
4,68 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn cùng lượng M trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m
gam hỗn hợp muối R và ancol T. Đem m gam R đốt trong O2 vừa đủ thu được H2O, Na2CO3 và 9,296
lít CO2. Cho lượng T thu được vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng chất rắn tăng 2,17 gam và tạo ra
0,784 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, hỗn hợp R không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối
lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong R gần nhất với
A. 2,80 gam. B. 6,40 gam. C. 3,48 gam. D. 5,20 gam.
Câu 740: Cho m gam hỗn hợp X gồm valin, (H2N)3C4H3(COOH)4 tác dụng hết với 200ml dung dịch
chứa NaOH 0,75M và KOH 0,85M, thu được dung dịch Y chứa 33,97 gam chất tan. Để tác dụng vừa
đủ với Y cần 275ml dung dịch H2SO4 1M. Phần trăm khối lượng của valin trong X là:
A. 57,10%. B. 42,90%. C. 64,80%. D. 36,70%.
Câu 741: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM
- Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc)
ở anot và dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam.
- Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào
dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. tỷ số b:a = 0,75
B. tại thời điểm 2t giây cả hai muối đều bị điện phân hết.
C. tại thời điểm 1,8t giây thì thể tích khí (đktc) ở anot là 1,232 lít.
D. tại thời điểm 1,5t giây muối Cu(NO3)2 bị điện phân chưa hết
Câu 742: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung
dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá
trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 90,42 gam B. 89,34 gam C. 91,50 gam D. 92,58 gam
Câu 743: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và
0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối
và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối só với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư)
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam
kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa các muối. Giá trị của m là.
A. 63,88 gam. B. 58,48 gam. C. 64,96 gam. D. 95,2 gam.
Câu 744: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và
H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn
hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nò sau đây?
A. 32,3. B. 38,6. C. 46,3. D. 27,4.
Câu 745: Hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,87 mol
H2SO4 loãng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không
màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 31,28 B. 10,8 C. 28,15 D. 25,51
Câu 746: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với
cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) Khối lượng catot Anot Khối lượng dung dịch
tăng giảm
3088 m (gam) Thu được khí Cl2 duy nhất 10,80 (gam)
6176 2m (gam) Khí thoát ra 18,30 (gam)
t 2,5m (gam) Khí thoát ra 22,04 (gam)
Giá trị của t là:
A. 8878 giây B. 8299 giây C. 7720 giây D. 8685 giây
Câu 747: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm mg và các oxit sắt (trong hỗn hợp X sắt chiếm 56% về
khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,74 mol HCl và 0,06 mol HNO3 thu được dung dịch Y và
1,792 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí
hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đúng 140ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch T chỉ chứa các muối clorua. Cho T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được
110,51 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 20 C. 25. D. 10.
Câu 748: Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào 250ml dung dịch NaHCO3 2M và BaCl2 0,2M.
Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng giảm
13,85 gam so với dung dịch ban đầu. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi thoát ra 0,05 mol khí
thì đã dùng V ml. Giá trị của V là
A. 350. B. 150. C. 250. D. 200.
Câu 749: Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không
khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2.
Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05
mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung
dịch Z và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với
A. 22%. B. 14%. C. 31%. D. 26%.
Câu 750: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe ( NO3 )2 cần vừa đúng dung dịch hỗn
hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 , đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa
và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến
đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32 B. 151,40 C. 152,48 D. 153,56
Câu 751: Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới
lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8.
Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu
được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m
gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413. B. 415. C. 411. D. 414.
Câu 752: Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS và Cu(NO3)2 (trong đó phần trăm khối lượng
oxi chiếm 47,818%) một thời gian, thu được chất rắn B (không chứa muối nitrat) và 11,144 lít hỗn hợp
khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Hoà tan hết B với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư (thấy có 0,67 mol HNO3
phản ứng), thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 ( d X/H 2 = 321/14 ). Đem C
tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây là
A. 48. B. 33. C. 40. D. 42.
Câu 753: Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29
mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư
vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan trong dung dịch
Y cần 1,39 mol dung dịch KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol
của N2 có trong Z là
A. 0,031. B. 0,033. C. 0,028. D. 0,035.
Câu 754: Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71%
khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất
rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung
dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa
muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí
hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23. B. 22. C. 24. D. 25.
Câu 755 : Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al 2O3 tan hoàn toàn trong
dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H 2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí
H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng
kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54 B. 52,52. C. 43,45. D. 38,72.
Câu 756: Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M
và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn
hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 19,30. B. 13,70. C. 23,15. D. 16,15.
Câu 757: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 thu được hỗn hợp Y.
Cho Y vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam
muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2. Thêm NaOH vào dung
dịch Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol
NaOH, lọc bỏ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,22. B. 3,42. C. 2,7. D. 2,52.
Câu 758: Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa
1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5
gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng
xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị
của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025. B. 533,000. C. 628,200. D. 389,175.
Câu 759: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05
gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp
HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3. B. 25,8. C. 25,2. D. 24,6.
Câu 760: Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X
có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản
ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM
vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra
1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 761: Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng
215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của
CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5. B. 7,0. C. 7,5. D. 8,0.
Câu 762: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y
(không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư
vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84
gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe
có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58. B. 46. C. 54. D. 48.
Câu 763: Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch
hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và
dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối
lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 152,48. B. 150,32. C. 151,40. D. 153,56.
Câu 764: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X
(không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào
dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng
không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Xác định nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp
X là
A. 19,7%. B. 17,2%. C. 21,2%. D. 24,8%.
Câu 765: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F
cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn
hợp E là
A. 39,08%. B. 48,56%. C. 56,56%. D. 40,47%.
Câu 766: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F
cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn
hợp E là
A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.
Câu 767: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với
234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no,
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và
một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.
Câu 768: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX <
MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc).
Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m
gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O 2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.
Câu 769: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được
chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y (gồm NO2, CO2 và H2O). Mặt khác, hòa tan
hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được hỗn hợp khí Z (gồm NO và CO2)
và dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 770: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn
Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl,
thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2). Tỉ
khối của T so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.
Câu 771: Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối
lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có
tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO 3, thu được dung
dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N 2. Biết G có tỷ khối hơi đối
với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 12,8. C. 16,0. D. 32,0.
Câu 772: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có
không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so
với H2 là 22,75 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn
trong dung dịch gồm 0,04 mol NaNO 3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa
143,04 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 6,6 (trong đó có
một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37. B. 40. C. 38. D. 39.
Câu 773: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
239
HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là và dung dịch Y.
15
Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn
dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,80. B. 27,20. C. 26,16. D. 22,86.
Câu 774: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06
mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng
115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X
thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 2,016. C. 1,344. D. 1,792.
Câu 775: Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch
chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối
trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng
22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3
trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam. B. 2,04 gam. C. 4,08 gam. D. 3,06 gam.
Câu 776: Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2,
thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác,
hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO 3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 777: Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian
thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 48 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
4,48 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam hỗn hợp kim loại.
Giá trị của a gần nhất với:
A. 2,65. B. 2,25. C. 2,85. D. 2,45.
Câu 778: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, a mol Fe3O4 và b mol Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua
và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có
một khí hóa nâu và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b?
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,06.
Câu 779: Điện phân m gam dung dịch Cu(NO3)2 28,2% với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi, sau một thời gian, thu được dung dịch X. Cho 14 gam bột Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), 13,92 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y
có khối lượng 156,28 gam. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m

A. 150. B. 160. C. 170. D. 180.
Câu 780: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch
H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và
0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư (đun nóng), thu được 13,67
gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí duy nhất. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là
A. 5,46%. B. 7,28%. C. 9,10%. D. 10,92%.
Câu 781: Nung 99,3 gam hỗn hợp Z gồm Al, Fe và FexOy trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần hai trong 3,2 lít dung dịch
HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 218,55 gam muối và thoát ra 5,6 lít khí NO (đktc) duy nhất.
Khối lượng của FexOy trong 99,3 gam Z là
A. 69,6 gam. B. 72,0 gam. C. 64,0 gam. D. 61,9 gam.
Câu 782: X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và M Z > MY).
Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H 2 (đktc).
Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m
gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam. B. 11,68 gam. C. 12,8 gam. D. 10,56 gam.
Câu 783: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng
dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam
CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa
NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối
khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,64. B. 16,58. C. 14,62. D. 15,60.
Câu 784: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O 2. Cho
sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO 2 và N2. Thể tích
các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn
trong X là
A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%.
Câu 785: Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit
cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X, Y và Z (chứa 5 liên kết π).
Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04
lít H2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Q có tỉ khối so
với H2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của X trong T gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 14,4%. B. 11,4%. C. 12,8%. D. 13,6%.
Câu 786: Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức,
không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn
toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần
dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa
ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 28,14. B. 27,50. C. 19,63. D. 27,09.
Câu 787: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai
liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn
hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu
được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36.
Câu 788: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng
phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và
7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1
hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X
gần nhất với giá trị nào?
A. 42%. B. 29%. C. 34%. D. 37%.
Câu 789: Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY)
bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2
muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
lượng E trên cần 0,315 mol O2, thu được 0,26 mol khí CO 2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối
đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5%. B. 20,4%. C. 24,4%. D. 35,5%.
Câu 790: X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã
phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8
gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 37,1. B. 33,3. C. 43,5. D. 26,9.
Câu 791: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện
phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 18,88 gam B. 19,33 gam C. 19,60 gam D. 18,66 gam.
Câu 792: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2
và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam
Câu 793: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl và O
thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y
trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch
Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3
31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của
Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%.
Câu 794: Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2,
thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác,
hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO 3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
Câu 795: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO 3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu
cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp
X là
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
Câu 796: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H 2SO4 0,6M và NaNO3 đun
nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể dung dịch thay đổi không đáng
kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là
A. 0,04M. B. 0,025M. C. 0,05M. D. 0,4M.
Câu 797: Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,15 mol HCl và
0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+)
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y thấy
thoát ra 0,025 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) , đồng thời thu được 173,125 gam kết tủa.
Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,22%. B. 20,00%. C. 6,18%. D. 13,04%.
Câu 798: Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ số mol 1 :1) trong khí Cl2, sau một thời
gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HC1 loãng dư, thoát ra 4,48 lít H 2 (đktc);
đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,14 B. 17,59 C. 18,30 D. 19,72
Câu 799: Cho m gam Cu phản ứng với 2 lít dung dịch HNO3 0,3M thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng hoàn toàn thu được 8 gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 14,4 B. 12,0 C. 9,6 D. 8,0
Câu 800: Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng
là 1 :1: 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của
glyxin, 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28 gam. Giá trị của m là
A. 36,78 B. 45,08 C. 55,18 D. 43,72
Câu 801: Hỗn họp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y vừa
bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng,
sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 21,6 B. 16,2 C. 32,4 D. 64,8
Câu 802: Cho 3,28 gam hỗn họp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (chứa 2 muối) và 3,72 gam chất rắn Z (chứa 2 kim
loại). Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,029. B. 0,028 C. 0,026 D. 0,027
Câu 803: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X
(CnH2nO2) và este Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O 2, thu được
19,44 gam nước. Mặt khác, đun nonsg0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu được ancol metylic
duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng cua muối có khối lượng
phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là:
A. 33,58%. B. 29,67%. C. 26,37. D. 30,22%
Câu 804: Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch
chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho
dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên
vào lượng nước dư, còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 805: Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z(C8H8O2). Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 385
gam dung dịch KOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,5 gam hỗn hợp T gồm ba muối.
Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ trong T là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 28,81%. B. 35,59%. C. 17,29%. D. 21,36%.


Câu 806: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,10 mol Mg và 0,16 mol Fe trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
Cl2 và O2, thu được 20,88 gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và oxit của kim loại (không thấy khí thoát
ra). Hòa tan X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 98,32. B. 96,16. C. 91,84. D. 94,00.
Câu 807: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun
nóng 272 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,085 mol ba ete (có khối
lượng 7,55 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2 (đktc). Hiệu
suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
A. 30% và 30%. B. 20% và 40%. C. 50% và 20%. D. 40% và 30%.
Câu 808: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi glyxin, alanin và valin, trong đó có hai
peptit có cùng số nguyên tử cacsbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn
23,906 gam E với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt
cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm
khối lượng peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:
A. 57,24%. B. 56,98%. C. 65,05%. D. 45,79%.
Câu 809: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở và phân nhánh được tạo bởi từ các ancol đều no, đơn chức;
trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn 30,81 gam X cần dùng 0,135
mol H2 (xúc tác Ni,t0) thu được hỗn hợp Y gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn
bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 15,0 gam hỗn hợp gồm các
ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,705 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần
trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:
A. 14,3%. B. 39,1%. C. 7,1%. D. 24,6%.
Câu 810: Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các
chất).
to
(1) X + 2NaOH ⎯⎯→ X1 + 2X 2
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na 2SO 4
t 0 ,xt
(3) nX3 + nX 4 ⎯⎯⎯→ nilon − 6,6 + 2nH 2O
A. Nhận định nào sau đây là sai ?
B. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
C. X4 là hexametylenđiamin.
D. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O.
Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 811: Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH
loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt
nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Phần trăm khối lượng Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 66,7%. B. 75,0%. C. 58,3%. D. 25,0%.
Câu 812: Cho 12,48 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch chứa H2SO4
0,45M và HCl 2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

bằng cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 7720 giây, thấy khối lượng dung
dịch giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là:
A. 18,62 gam B. 19,16 gam. C. 18,44 gam. D. 19,08 gam.
Câu 813: Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7.12 gam X với 75
gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có
khối 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối
có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là:
A. 24,91%. B. 16,61%. C. 14,55%. D. 21,83%.
Câu 814: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung
dịch H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí
Y gòm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15
gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất
rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 815: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Tỷ lệ x : a là:
A. 4,8. B. 5,0. C. 5,4. D. 5,2.
Câu 816: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện
phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của
CuSO4 trong X là:
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Câu 817: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là axit
no đơn chức, Z là ancol hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm
X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
Na2CO3, 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
Câu 818: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,032
gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư
vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 819: Trộn 8,1 gam Al vói 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được
hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 để phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch Z (không có NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) vào 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 76,60%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 820: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 ( trong điều kiện không có không khí
thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hia phần:
-Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa
tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đực nóng thu được một dung dịch chứa 82,8 gam muối và
0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6.
-Hoàn tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO
và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10. B. 1.50. C. 1,00. D. 1,20.
Câu 821: Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo từ các  -aminoaxit thuộc dãy
đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A
gồm ba muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm ba chất hữu cơ) có tỉ khối so với H 2 bằng 24,75. Đốt
cháy hoàn toàn A cần dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 vào 30,4 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,10. B. 2,50. C. 2,00. D. 1,80.
Câu 822: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este
có số liên kết pi không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H 2 bằng 28,75. Đốt cháy
toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Biết rằng, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối
lượng este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là:
A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%.
Câu 823: Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí
(gồm 20% thể tích khí O2 và 80% thể tích khí N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất
rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn
lại là O2. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 39,2%. B. 23,9%. C. 16,1%. D. 31,6%.
Câu 824: Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho
25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O
(đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối
khan. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan.
Giá trị gần nhất của m là:
A. 106. B. 103. C. 105. D. 107.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 825: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm
8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml
dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch
có pH=13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 826: Trộn 7,56 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứ Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp Y.
Nung Y trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn
Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn
không tan. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T chứa 149,24
gam muối và 1,344 lít khí N2O (đktc). Phần trắm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là:
A. 50,0%. B. 66,67%. C. 60,0%. D. 37,5%.
Câu 827: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở cần dùng 0,63 mol O 2, thu
được 29,04 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng H2 vừa đủ
(xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm 2 ancol
hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với He bằng 17,75. Phần trăm khối lượng
muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
A. 36,9%. B. 22,1%. C. 25,8%. D. 47,9%.
Câu 828: Nung nóng 66,52 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp
Y (chỉ chứa kim loại và oxit của chúng) và 15,68 lít hỗn hợp khí T. Hào tan hoàn toàn Y vào dung dịch
chứa 1,62 mol HCl thu được dung dịch z và 5,376 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch
Z thu dduocj 233,01 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối
lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 5%. B. 15%. C. 25%. D. 35%.
Câu 829: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol.
Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng O2 thu dduocj 31,36 lít khí CO2 (đktc) và
23,4 gam nước. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M,
đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 51,0. B. 46,4. C. 50,8 D. 48,2.
Câu 830: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử lá C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong
dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng).
Axit hóa Y, thu dduocj hợp chất hữu cơ E ( chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X có hai đồng phân cấu tạo.
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2.
C. Z và T là các ancol no, đơn chức.
D. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Câu 831: Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo ra từ Y; trong đó X và Y đều
là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt
cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y là:
A. 37,5 và 7,5. B. 40,5 và 8,5. C. 38,5 và 8,5. D. 39,0 và 7,5.
Câu 832: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, hai chức, hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và
một este hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 1,32 mol CO 2. Mặt khác, đun
nóng a gam X với 400ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho tiếp 100ml dung
dịch HCl 0,8M để trung hòa lượng KOH dư, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 0,16 mol hỗn
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

hợp Y gồm hai ancol có tỷ khối so với He bằng 12,375 và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Giá trị của
m là:
A. 36,68. B. 40,20. C. 35,40. D. 41,48.
Câu 833: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào
dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam, đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2
(đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H 2 (đktc). Công thức
FexOy là:
A. FeO. B. Fe3O4.
C. Fe2O3. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
Câu 834: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được
2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện
kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,24. B. 14,82. C. 17,94. D. 31,20.
Câu 835: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O 2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2,
trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung
dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m
là:
A.53,655. B. 59,325. C. 60,125. D. 59,955.
Câu 836: Cho 50,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X> Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I=7,5A, sau thời
gian t giây thì dừng điện phân, tổng thể tích thoát ra ở hai điện cực là 5,6 lít(đktc). Dung dịch sau khi
điện phân hòa tan tối đa 3,74 gam Al2O3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t
là:
A. 6176 B. 6562 C. 6948 D. 7720
Câu 837: X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X,Y đều đơn chức;
Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn
hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp hai ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tang 8,1 gam. Đốt cháy
hoàn toàn F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử
khối nhỏ nhất trong E là:
A. 3,84% B. 3,92% C. 3,78% D. 3,96%
Câu 838: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức(X,Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O 2. Mặt khác đun
nóng 23, 16 gam hỗ hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn
hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA>MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là:
A. 1,5 B. 0,6 C. 0,7 D. 1,6
Câu 839: Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05
mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung
hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,08 mol). Tỉ khối của Y so
với He bằng 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng
40,0 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Y là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 20,74% B. 25,93% C. 15,56% D. 31,11%


Câu 840: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tọa bởi từ glyxin,
alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó
số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng 63,27 gam X trên với 800ml
dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau pahnr ứng thu được hỗn hợp rắn khan T. Phần trăm khối
lượng của glyxin trong hỗn hợp T là:
A. 26,91% B. 34,11% C. 39,73% D. 26,49%
Câu 841: Đốt cháy hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng,
liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (Mz>75) cần 1,09 mol O2, thu được CO2
và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cùng lượng H trên cho tác dụng hết với dung
dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH
dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312
Câu 842: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX<MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.
Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có
mO: mN =553:343 và tổng liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là:
A. 65 B. 70 C. 63 D. 75
Câu 843: Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch H2SO4 và NaNO3,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn
hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó có 0,06 mol H2). Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho
dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư
vào dung dịch X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là:
A. 29,5%. B. 20,0%. C.c30,0%. D. 44,3%.
Câu 844: Hòa tan 64,258 gam hỗn hợp rắn gồm Cu(NO3)2.5H2O và NaCl vào nước được dung dịch X.
Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian thì thu được dung dịch Y có khối
lượng giảm đi 18,79 gam so với dung dịch X. Cho 10 gam Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam chất rắn T gồm 2 kim loại, đồng thời thoát ra 1,568 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí
màu nâu đỏ (đktc), màu nâu đậm dần trong không khí, tỉ khối hơi của Z so với H 2 là 129/7. Giá trị của
m là:
A. 5,928. B. 6,142. C. 4,886. D. 5,324.
Câu 845: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số
liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1: 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn
3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn
qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của
hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71%. B. 79%. C. 57%. D. 50%.
Câu 846: Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6
gam, thu được m gam chất rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol
HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loiaj và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm
N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 10,80. B. 10,56. C. 8,64. D. 14,40.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 847: Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm
este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 4,975 mol O2. Mặt
khác hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với
dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa hai ancol có cùng số
nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp
X là:
A. 25,36%. B. 24,45%. C. 22,59%. D. 28,32%.
Câu 848: Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa
0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65
gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH
dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trrong
hỗn hợp X là
A. 39,2%. B. 35,1%. C. 43,4%. D. 41,3%.
Câu 849: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2
thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3,
khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và
0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 850: Z là este thuần chức tạo bởi axit hữu cơ X, Y và ancol T, (MX < MY; trong Z chứa không qua
5 liên kết π; X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,62 mol
O2, thu được 0,68 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH
trong dung dịch, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp chất rắn F
(trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng 8,9 gam; đồng thời thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53. B. 50,5. C. 42. D. 52.
Câu 851: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+)
và hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được
24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 26,32%. B. 22,18%. C. 15,92%. D. 25,75%.
Câu 852: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,816
mol HCl thu được dung dịch Y và 0,144 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 đã phản ứng là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết
tủa, 0,896 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 86. B. 88. C. 82. D. 84.
Câu 853: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2
chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất
tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 7,50. B. 7,25. C. 7,75. D. 7,00.


Câu 854: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3
và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí
tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%. B. 27,96%. C. 19,97%. D. 31,95%.
Câu 855: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl
thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 80. C. 84. D. 82.
Câu 856: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08
mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa
có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22.
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 20. B. 12. C. 11. D. 13.
Câu 857: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch
HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm
SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho
Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
Câu 858: Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo
bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ
vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có
4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08
Câu 859: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X
tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa
3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH
thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của tổng (m + m1) là?
A. 80,4. B. 68,0. C. 75,6. D. 78,0.
Câu 860: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được
dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng
kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

6,42
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là?
A. 53,06% B. 63,24% C. 78,95% D. 72,79%
Câu 861: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy
đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam
CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần
dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05
mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 7,09. B. 6,53. C. 5,36. D. 5,92.
Câu 862: Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không
đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung
dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn
bằng đồ thị sau:
Thể tích khí ở đktc (lít)

4,928

3,584

0,896

0 x y z Thời gian (giây)

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
Câu 863: Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH  X + 2Y + Z +
2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m
gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3;
3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức
đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. Glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin.
Câu 864: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên
kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong
dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối
của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm
cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 82,5%. B. 74,7%. C. 77,8%. D. 87,6%.


Câu 865: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn
xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632 giây, thu được dung dịch X;
đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí
thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất
điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát
biểu liên quan đến bài toán:
(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.
(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.
(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.
(d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.
(e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 866: Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml
dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ.
Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết
tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0. B. 525,0. C. 360,0. D. 420,0.
Câu 867: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
239
HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là và dung dịch Y.
15
Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn
dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,80. B. 27,20. C. 26,16. D. 22,86.
Câu 868: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của
dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

mdd (gam)

100

87,3

t (giây)
0 y 1,5y 2,5y
`
Giá trị x là
A. 74,35. B. 78,95. C. 72,22. D. 77,15.
Câu 869: Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân
nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô
cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy
toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%.
Câu 870: Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng).
Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B
chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho
dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu
được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 10%. C. 8%. D. 15%.
Câu 871: Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được
dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn
Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư,
sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu
sau:
(1) X là hexapeptit. (2) Giá trị của m = 20,8 gam.
(3) Phân tử khối của X là 416. (4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 872: X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun
nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp
F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu
được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y là
A. 5,08%. B. 6,07%. C. 8,05%. D. 6,85%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 873: Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24
mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch
Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho
dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,04%. B. 39,27%. C. 38,62%. D. 37,96%.
Câu 874: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tách hết natri sterat ra khỏi hỗn hợp sau bước 3, thu được chất lỏng có khả năng hòa tan Cu(OH) 2
thành dung dịch màu tím.
B. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Sau bước 2, thu được 2 lớp chất lỏng không hòa tan vào nhau.
Câu 875: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân
tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 45,72 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2 thu được 27,36 gam H2O. Hiđro hóa hoàn
toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với 400 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối khan. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51,5. B. 52,0. C. 51,0. D. 52,5.
Câu 876: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam
M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol
T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36.
Câu 877: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ
thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối
so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 486,45 gam muối khan. Giá trị m
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 59. B. 29. C. 31. D. 61.
Câu 878: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm
COOH; Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn
0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol
H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 25,58. B. 52,16. C. 32,50. D. 20,32.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 879: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
H2SO4 và 0,045 mol NaNO 3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa và 3,808
lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H 2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung
dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml.
Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl 2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO 3 vào thu được
256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 9,41%. B. 37,06%. C. 15,44%. D. 19,8%.
Câu 880: Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với HCl
hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam
chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,225. B. 36,250. C. 26,875. D. 27,775.
Câu 881: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X,
Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 18,2%. B. 18,8%. C. 18,6%. D. 18,0%.
Câu 882: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm
7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và
Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich
gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.
Câu 883: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức
Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch,
thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba
muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Câu 884: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu
được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra
0,336 lít khí NO, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giá trị của m là
A. 24,60. B. 25,60. C. 18,40. D. 21,24.
Câu 885: Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch
hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và
dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối
lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 152,48. B. 150,32. C. 151,40. D. 153,56.
Câu 886: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc khác, đun
nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn
hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1,6. B. 0,8. C. 1,1. D. 1,3.


Câu 887: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời
gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO
duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,5. D. 0, 4.
Câu 888: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2
muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ
khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24. B. 5,36. C. 8,04. D. 3,18.
Câu 889: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X
(không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào
dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng
không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Xác định nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp
X là
A. 19,7%. B. 17,2%. C. 21,2%. D. 24,8%.
Câu 890: Hòa tan hoàn toàn 19,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa x mol HCl
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 105,85 gam kết tủa và
có 0,56 lít khí NO thoát ra ở đktc (không có ion NH4+ tạo thành, ion Cl- không bị oxi hóa). Giá trị của x
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,72. B. 0,73. C. 0,71. D. 0,74.
Câu 891: Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu
được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml
dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y
thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn
nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam. D. 7,2 gam.
Câu 892: Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện
phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu
xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa
tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
A. 2,464. B. 2,520. C. 3,136. D. 2,688.
Câu 893: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được
khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam
X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.
Câu 894: Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch
chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối
trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3
trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam. B. 2,04 gam. C. 4,08 gam. D. 3,06 gam.
Câu 895: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X.
Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so
với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol
bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
A. 48,25. B. 64,25. C. 62,25. D. 56,25.
Câu 896: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm –COOH) và một
ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng m
gam M trên (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo
thành H2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để
đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng vừa đủ 0,5625 mol O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O
thỏa mãn điều kiện 3n X phản ứng = n CO − n H O Công thức phân tử của X là
2 2

A. C8H10O6. B. C8H8O4. C. C7H8O6. D. C7H6O6.


Câu 897: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn
toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 9,4
và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử
duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là
A. 25,307 gam. B. 27,305 gam. C. 23,705 gam. D. 25,075 gam.
Câu 898: Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không
phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt
cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa
với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được
1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
C. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10.
D. Y có đồng phân hình học cis – trans.
Câu 899: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). T là este
tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toản 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T thu
được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200ml dung
dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6.
B. Tên gọi của Z là etylen glicol.
C. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 12,5%.
D. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y là 6.
Câu 900: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan
và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m
gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 43,90. B. 47,47. C. 42,15. D. 45,70.
Câu 901: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện
cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của
m là:
A. 50,4. B. 51,1. C. 23,5. D. 25,6.
Câu 902: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344
lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch chứa 3,08m gam muối và 0 896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị gần đúng
nhất của m là:
A. 8. B. 9,5. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 903: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam
hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,10 gam. B. 16,10 gam. C. 12,30 gam. D. 14,55 gam.
Câu 904: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4
và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và
dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được
43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 29,83%. B. 38,35%. C. 34,09%. D. 25,57%.
Câu 905: Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có
nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X;
Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol
H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18
gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa
đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 3,21%. D. 2,08%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 906: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và


NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2
điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ
thuộc nhau như trên đồ thị bên.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi
cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe
dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5) thì lượng
Fe tối đa đã phản ứng là
A. 7,0. B. 4,2.
C. 6,3. D. 9,1.
Câu 907: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức
este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol.
Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau
1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu
được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.
Câu 908: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX
< MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào
khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với
470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở
có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776
lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 66. C. 26. D. 61.
Câu 909: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M
và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe 3+) và hỗn hợp
khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ
chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 7,00%. B. 7,50%. C. 7,25%. D. 7,75%.
Câu 910: Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ).
Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn
hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2
(đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
A. 12. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 911: Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và
T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol
metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm
bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là
10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,55. B. 28,54. C. 28,53. D. 28,52.
Câu 912: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba
chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.
B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.
C. Giá trị của m là 30,8.
D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%.
Câu 913: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch
X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản
ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không
đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
Câu 914: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không,
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham
gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68
mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn
hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,72. B. 60,74. C. 60,73. D. 60,75.
Câu 915: Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu
được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam. B. 54,38 gam. C. 67,42 gam. D. 72,93 gam.
Câu 916: Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần
dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa
xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?
A. 41,64 gam. B. 42,76 gam. C. 37,36 gam. D. 36,56 gam.
Câu 917: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y,
tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác
dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và
alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được
ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m
là?
A. 15,20. B. 11,40. C. 12,60 D. 13,90.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 918: Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylđiamin (hay etan‒1,2‒điamin), axit glutamic
(Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n+1‒x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương, tỉ lệ mol nGlu : nX
= 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ
dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 0,5M, thu
được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là
A. 15,73% B. 11,96% C. 19,18% D. 21,21%
Câu 919: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm
12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn
Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và
NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản
ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1
Câu 920: Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ
chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một
khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Số mol của Al có trong X là? (Biết
trong Y không chứa Fe3+).
A. 0,245. B. 0,325. C. 0,215. D. 0,275.
Câu 921: Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam
hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), peptit Y (CnHmO6N5) và peptit Z (C7H13O4N3). Thủy phân hoàn
toàn 41,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được 73,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có
trong hỗn hợp E là:
A. 73,39% B. 48,12% C. 68,26% D. 62,18%
Câu 922: Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện
phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra
0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là:
A. 24,94 B. 23,02 C. 22,72 D. 30,85
Câu 923: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và
1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào
Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Câu 924: Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên
tử cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (MX <MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Phần trăm khối
của X trong E gần nhất?
A. 32,2%. B. 38,8%. C. 35,3%. D. 40,4%.
Câu 925: X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no
chứa một liên kết C=C (X,Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02
gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570
ml dung dịch NaOH 0,5 M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó có
hai muối no (Z, T) và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Số cặp (Z, T) thỏa mãn là?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 926: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với
234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no,
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và
một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 1,1. B. 4,7. C. 2,9. D. 2,7.
Câu 927: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57%
về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam
và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối
hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,5. B. 8. C. 7. D. 6,5.
Câu 928: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần
số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có
tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3,
H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 35. C. 29. D. 25.
Câu 929: Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t
(giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được
3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là
A. 42,5. B. 51,0. C. 68,0. D. 34,0.
Câu 930: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2
và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu
diễn như hình vẽ dưới đây:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Tỉ
lệ a : b là
A. 1 : 8. B. 1 : 12. C. 1 : 10. D. 1 : 6.
Câu 931: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần.
Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không
tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 101. B. 102. C. 99. D. 100.
Câu 932: X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì
thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E
chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sản phẩm thu được khi cho Z thực hiện phản ứng tráng gương toàn là các chất vô cơ.
B. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.
D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 933: Hỗn hợp E chứa ba pepitt mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai
peptit có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn
23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt
cháy cần dùng 0,87 mol O 2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm
khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 57,24%. B. 56,98%. C. 65,05%. D. 45,79%.
Câu 934: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3,
thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tổng của (a + b) có giá trị bằng?
A. 0,25. B. 0,27. C. 0,32. D. 0,28.
Câu 935: Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ
kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27
mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He
bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất
trong hỗn hợp T là
A. 10,47%. B. 17,46%. C. 15,70%. D. 11,64%.
Câu 936: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1
nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch
hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong
oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung
dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan
chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76. B. 73. C. 53. D. 56.
Câu 937: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và
dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các
muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO 2. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,368. B. 12,272. C. 10,352. D. 11,312.
Câu 938: Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol
chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; Có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa thoả mãn.
Câu 939: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y
(chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng
với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
A. 2,40 gam. B. 4,80 gam. C. 3,20 gam. D. 4,00 gam.
Câu 940: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có
khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3
phản ứng là
A. 1,28 mol. B. 1,32 mol. C. 1,42 mol. D. 1,23 mol.
Câu 941: Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl
đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch
Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T
cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là
A. 135,36. B. 147,5. C. 171,525. D. 166,2.
Câu 942: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều
làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của
m có thể là
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6.
Câu 943: Hỗn hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử
C6HyOz. Trong X, oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. Cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối Y và chất
hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của
Z là
A. HO − CH 2 − CH 2 − CHO B. CH3 − CHO.
C. HO − CH 2 − CHO. D. CH3COOH .
Câu 944: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai
peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn
23,06 gam E bằng 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na 2CO3 và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2 , H 2O và N 2 . Phần trăm
khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 45,79%. B. 57,24%. C. 65,05% D. 56,98%
Câu 945: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 , FeCO3và Fe ( NO3 )2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba ( OH )2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là
sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 37,33% C. 33,60%. D. 29,87%.
Câu 946: Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm
haxemetylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2,
sản phẩm cháy gồm CO2 , H 2O và N 2 ; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng
dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 32,88 B. 32,12 C. 31,36 D. 33,64
Câu 947: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung
dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối
lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là
A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 2,40 gam và 1,848 lít.
C. 2,40 gam và 1,400 lít. D. 1,28 gam và 1,400 lít
Câu 948: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa
1,08mol NaHSO4 và 0,32mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung
hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng
22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 13,60 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,0% B. 24,0% C. 27,0% D. 17,0%
Câu 949: X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở (trong đó X đơn chức, Y hai chức); Z là ancol
mạch hở; T là este hai chức được tạo bởi Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z, T thu được 0,38 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác đun nóng 14,86 gam E cần dùng 260 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối A và B (M A < MB) có
tỉ lệ mol tương ứng x : y; phần hơi chứa ancol Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng
bình tăng 3,6gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Tỉ lệ x : y có giá trị là
A. 3,5 B. 2,0 C. 2,5 D. 3,2
Câu 950 : Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được
32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng
phân tử lớn hơn trong Z là:
A. 14,42% B. 16,05% C. 13,04% D. 26,76%
Câu 951 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch
H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gồm 0,04 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 109,99 gam
kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 104,806 gam chất rắn.
Khối lượng của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 3,1 B. 7,31 C. 4,55 D. 4,2
Câu 952 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơ chức có hai liên kết π trong phân tử, Y
là hai axit no đơn chức, Z là hai ancol no đơn chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam
hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn
toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 1,8 gam B. 1,9 gam C. 1,96 gam D. 1,69 gam
Câu 953: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết ; Z là
ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam
H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng
hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Câu 954: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) mạch không phân nhánh với dung
dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hòa KOH
dư trong dung dịch A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa
một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp
hai muối Z. Giá trị của a là
A. 14,86 gam B. 16,64 gam C. 13,04 gam D. 13,76 gam
Câu 955: X, Y (M X  M Y ) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một
este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C = C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z
trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm hai ancol và 28,52 g muối khan T.
Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 g Na2CO3. Đốt cháy hết 20,78 g E cần vừa đủ 1,14 mol O2. Biết
các phân tử X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối
lớn trong F gần nhất với:
A. 46%. B. 40%. C. 52%. D. 43%.
Câu 956: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn
toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m
gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản
ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây:
A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D. 1,5
Câu 957: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2
chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho
tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất,
dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch
Y là:
A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64
Câu 958: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH
2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam B. 33,6 gam C. 32,2 gam D. 35,0 gam
Câu 959 : Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun
nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kết tiếp có tỉ khối so với
He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa
m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,31 gam B. 11,77 gam C. 14,53 gam D. 7,31 gam
Câu 960: Hỗn hợp A chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức
(R’’COO)2R’ (Z), biết X, Y, Z đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít khí O2
(đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09
mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác
dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một
ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,15 B. 16,15 C. 13,21 D. 9,82.
Câu 961: Hỗn hợp X gồm alanin; axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2; H2) và N2. Dẫn Y qua bình
đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,74 gam hỗn hợp X trên tác dụng
với dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất là:
A. 46. B. 48. C. 42. D. 40.
Câu 962: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no có 1 nhóm –COOH;
Z là este thuần chức của glixerol và 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2: 5, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn
qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52
gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là.
A. 78,24 gam B. 87,25 gam C. 89,27 gam D. 96,87 gam
Câu 963 : X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H
gồm X (7,5a mol), Y (3,5a mol), Z (a mol); X chiếm 51,819% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hết m
gam H trong không khí (vừa đủ), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là (2m+3,192) gam và 7,364
mol khí N2. Đun nóng m gam H trong 400ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được
3 muối trong đó có 0,128 mol muối của alanin. Nếu cho a mol Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì
khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là
A. 5,352 g B. 1,784 g C. 3,568 g D. 7,136 g
Câu 964 : X gồm hai  - amino axit no, hở (chứa một nhóm –NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (biết
MZ =1,56MY). Cho a gam tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng
hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X
thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối
lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là:
A. 117 B. 139 C. 147 D. 123
Câu 965 : Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTCT trùng CTĐG) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32
gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất
hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 2
Câu 966 : Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08
mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO,
N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác
dụng tối đa các chất tan trong dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị
gần nhất với a là:
A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6
Câu 967 : Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic p-HO-C6H4CH2OH (số mol
p-HO-C6H4CH2OH = số mol axit acrylic + số mol axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn
với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn và phần
hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X cần
37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 70 C. 72 D. 67
Câu 968: Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối
clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung
dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung
dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết
thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,9216 B. 4,5118 C. 4,6048 D. 4,7224
Câu 969: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2
bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít
hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 1M, sau
phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp
đầu gần nhất là
A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33%
Câu 970: Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết
peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản
ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ
hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
A. 187,25 B. 196,95 C. 226,65 D. 213,75
Câu 971: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có
khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối, số mol HNO3 đã tham gia
phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,81 mol B. 1,95 mol C. 1,8 mol. D. 1,91 mol
Câu 972: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol
HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 va NO2 với tỷ lệ
mol tương ứng là 10: 5: 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol
NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO
trong hỗn hợp ban đầu là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%


Câu 973: Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm
21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 86,16 B. 90,48 C. 83,28 D. 93,26
Câu 974: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở ( M X  M Y  M Z ) . Đốt cháy 0,16 mol X
hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn
hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai
muối của alanin và valin. Biết nX  nY . Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 12 B. 95 C. 54 D. 10
Câu 975: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ
dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685
giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc
phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m
là.
A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam
Câu 976: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816
mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi
phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí
NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 88 gam.
Câu 977: Cho hợp chất X (chứa C, H, O), có mạch C không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức
tác dụng vừa hết 91,5 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y chứa một muối của axit hữu cơ Z, hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, no, mạch
hở (khi oxi hóa T bằng CuO thu được các chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc). Để trung hoà
hoàn toàn dung dịch Y cần dùng 153 ml dung dịch HCl 4 M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì
thu được hỗn hợp T có khối lượng 6,36 gam và 47,202 gam hỗn hợp muối khan. Điều khẳng định nào
sau đây không chính xác?
A. Có 2 công thức cấu tạo của X.
B. Hợp chất X có phân tử khối là 216.
C. Axit Z dùng để sản xuất tơ nilon - 6,6.
D. Đun nóng hỗn hợp T với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 2 anken.
Câu 978: Hỗn hợp X gồm một este Y (CnH2nO2) và hai peptit đều mạch hở hơn kém nhau một nguyên
tử cacbon được tạo bởi từ các  -amino axit có dạng H2N-CmH2m-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 97,19
gam X cần dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác đun nóng 97,19 gam X
với 800 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng
của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 7,8%. B. 8,9%. C. 6,2%. D. 2,7%.
Câu 979: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa
NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với hiđro là 20/6, trong
đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

được 0,28 lít NO và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam
kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y có pH > 7.
B. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 39,34%.
n Fe2+
C. Trong dung dịch Y =2
n Fe3+
D. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,71 gam
Câu 980: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để
hòa tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6
mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân
không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và
CO2 qua ống sứ được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối
lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m – V) gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 58,4 B. 61,5 C. 63,2 D. 65,7
Câu 981: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở; trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức, không
no. Đốt cháy hoàn toàn 29,04 gam X cần dùng 1,59 mol O2, thu được 20,52 gam nước. Mặt khác hiđro
hóa hoàn toàn 29,04 gam X với lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn
bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol và hỗn hợp T chứa hai muối của
hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng
13,41 gam. Nung nóng hoàn toàn T với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có khối lượng là 6,96 gam.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 57,0% B. 53,3% C. 48,9% D. 49,6%
Câu 982: Chia m gam dung dịch X gồm R2CO3 và MHCO3 thành hai phần bằng nhau:
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào phần 1 thì thấy thoát ra 896 ml khí.
Cho từ từ phần 2 vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và KHSO4 0,8M thì thu được dung dịch Z và
2,688 lít khí. Cho tiếp V ml dung dịch T gồm BaCl2 2M và KOH 0,1M vào dung dịch Z thì thấy xuất
hiện 36,37 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị
của V là
A. 50. B. 150. C. 80. D. 100.
Câu 983: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8:2:1 tan hết trong
dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z
khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn
khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là:
A. 18,12 gam. B. 13,82 gam. C. 11,82 gam. D. 12,18 gam.
Câu 984: X, Y là hai cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là
hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT).
Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng
17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng
số mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 36,11% B. 18,06% C. 20,49% D. 40,0%
Câu 985: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực
trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam
thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 18,88 gam B. 19,33 gam C. 19,60 gam D. 18,66 gam


Câu 986: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn
hợp T gồm X, Y, Z trong đó n X = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2.
Mặt khác, m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1 M. Cho m gam T phản ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp T là
A. 22,26% B. 67,90% C. 74,52% D. 15,85%
Câu 987: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3
và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
3,316 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi
thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 19,97% B. 23,96% C. 31,95% D. 27,96%
Câu 988: X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Y là
một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala-X-
X-X. Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối.
Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) O2, thu được sản phẩm trong đó có tổng khối
lượng CO2 và H2O là 49,2 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28% B. 26% C. 27% D. 25%
Câu 989: Thủy phân hoàn toàn 7,612 gam hỗn hợp X gồm este đơn chức và 2 este đa chức (đều mạch
hở) cần dùng vừa đủ 80 ml dung dịch KOH a mol/l. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối
của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat 4,4352
lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,56. B. 1,95. C. 1,42. D. 1,63.
Câu 990: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58  M X  M Y  M Z  78) là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ
chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, giá trị của m gần nhất với
A. 44,4. B. 22,2. C. 11,1. D. 33,3.
Câu 991: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi)
dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y
có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết
thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước.
Giá trị của m là
A. 8,0. B. 10,8. C. 8,6. D. 15,3.
Câu 992: Trộn 10,17 g hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 g FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 muối sunfat trung hòa và
m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,11 mol H2. Thêm NaOH và Z đến khi toàn bộ muối sắt
chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 chất rắn. Giá trị của m gần nhất là:
A. 2,7. B. 3,2. C. 3,4. D. 2,5.
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 993: X là este của  − mino axit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ
hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối
lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39%.
Câu 994: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp
khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam
muối khan. Giá trị của m là gần nhất với:
A. 37 B. 38 C. 40 D. 39
Câu 995: Cho hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và 1 este hai chức. Đốt
cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc) thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88
gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần
hơi chỉ chứa chất hữu cơ là 1 ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình đựng Na dư đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thí khối lượng bình tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không
khí thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong
X là
A. 57,91%. B. 72,40%. C. 27,60%. D. 42,09%
Câu 996: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z ( 50  M X
 M Y
 M Z
và đều tạo nên từ các nguyên
tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T
phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,4.
Câu 997: Hỗn hợp A gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo bởi các amino axit no, mạch hở,
có 1 nhóm –NH2 ( M X  M Y ) . Đun nóng hỗn hợp A chứa X, Y bằng lượng NaOH vừa đủ, thu được
25,99 gam hỗn hợp 3 muối (trong đó muối natri của axit glutamic chiếm 51,44% về thành phần khối
lượng) và 0,12 mol H2O. Biết X, Y đều chứa mắt xích Glu và trong X, Y số mắt xích Glu đều không
vượt quá 2. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46% B. 54% C. 42% D. 58%
Câu 998: tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO va 0,13 mol H2, đồng thời thu được
dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan.
Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%
Câu 999: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng ( M x  M y  M z ) . T là este no đa chức tạo
bởi X, Y, Z với một acol no ba chức mạch hở R. Đốt cháy 26,60 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,40 lít khí CO2 (ở đktc) và 16,20
gam H2O. Mặt khác đun nóng 26,60 gam M với lượng dư AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 21,60 gam Ag. Mặt khác cho 5,32 gam M phản ứng hết với 200ml KOH 1M, đun nóng
thu được dung dịch N. Cô cạn N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
TRUNG TÂM LUYỆN THI HÓA HỌC THẦY THÁI ĐT :09.789.95.825
ĐỊA CHỈ : 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 14,80 B. 16,52 C. 14,32 D. 15,60


Câu 1000: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho
0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và
muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối
lượng của X trong E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%

You might also like