You are on page 1of 8

Unit 10

Show time
I. Vocabulary

Chat show An informal television or radio Chương trình Ex: Most of the people
programme on which famous phỏng vấn. of these chat shows are
people are asked questions about only there to promote
themselves and their work. their latest book or
programme.
Quiz show A radio or television program Chương trình cạnh Ex: He started
during which people compete with tranh trả lời câu appearing on all these
each other by trying to answer hỏi. chat shows and quiz
questions. shows and became a
celebrity.
Talent show A competition to find the best Chương trình trình Ex: At 15, he won a
singer, dancer, or other entertainer diễn tài năng. school talent show.
that is performed as a show on a
stage
Drama A play in a theatre or on television Kịch, tuồng. Ex: She studied
or radio, or plays and acting English and drama at
generally college.
Horror A very strong feeling of fear, Sự khiếp sợ, kinh Ex: He is watching a
dread, and shock. khủng, ghê rợn, horror movie.
kinh dị.
Thriller A novel, movie, etc., that is very Tiểu thuyết (kịch, Ex: His latest novel is a
exciting; often about solving a phim) tình tiết ly psychological thriller.
crime. kỳ, thường về tội
phạm.
Soap opera A series of television or radio Phim (kịch) nhiều Ex: The new soap
programme about the lives and kỳ trên truyền opera will be screened,
problems of a particular group of hình, truyền thanh. wait for it, five times
characters. The series continues each week.
over a long period and is
broadcast (several times) every
week.
Documentar A film or television or radio Phim tài liệu. Ex: They showed a
y programme that gives facts and Thuộc tài liệu, documentary on animal
information about a subject. thuộc tư liệu. communication.
Series A number of things or events that Loạt, dãy, chuỗi. Ex: We have had a
are arranged or happen one after series of problems with
the other - usually singular our computer network.
Channel A television or radio station. Kênh Ex: The TV program
airs at 8:00 PM on
Channel 5.
Programme A radio or television performance. Chương trình Ex: There is an
interesting programme
on television tonight.
Celebrity The state of being famous or Sự nổi danh, nổi Ex: There were many
celebrated. tiếng, nhân vật có celebrities at the party.
A person who is famous. danh tiếng.
Presenter Someone who introduces a Người dẫn chương Ex: He was a presenter
television or radio show trình. at the Hollywood Film
Awards last night.
Turn into To change or develop from one Trở thành. Ex: Rain in the
thing to another. morning will turn into
snow during the
afternoon.
Turn out To happen in a particular way; to Xảy ra, kết thúc Ex: Last night, my
develop or end in a particular way. theo 1 cách nào mom told me a folk
đó. story that turned out
really amazing in the
end.
Turn off Finish something by moving a Tắt. Ex: Please turn off the
switch or button. light when you leave
home.
Turn on Finish something by moving a Bật. Ex: Please turn on the
switch or button. light when you drive
the car in evening.
Turn up Make something louder Làm tiếng to hơn Ex: Turn up the music.
Turn down Make something quieter Làm tiếng nhỏ đi Ex: Turn down the
music.

II. Grammar
 Câu tường thuật tiếng anh là gì?
Câu tường thuật trong tiếng anh gọi là Reported Speech, là loại câu gián tiếp dùng
để thuật lại lời nói hoặc một câu chuyện của một người khác. Hay nói đơn giản là
chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.

 Các loại câu tường thuật trong tiếng anh cơ bản


Ở mức căn bản, chúng ta có 3 loại câu tường thuật đó là câu tường thuật của câu
phát biểu, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật câu mệnh lệnh.

Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu


Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Đây là loại câu tường thuật trong tiếng anh thông dụng, thường để thuật lại những
lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói. Có 4 bước để tạo ra câu tường thuật
ở loại này

Bước 1:  Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)

Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và
liên từ “that” có thể được lược bỏ
Ex: He told her (that) he didn’t love her anymore

Bước 2: Các lùi thì trong câu tường thuật

Thông thường chúng ta sẽ lùi một thì so với thì được sử dụng trong câu trực tiếp.
Các bạn xem chi tiết trong bảng dưới đây.

Tường thuật trực tiếp  Tường thuật gián tiếp (tương đương)

Simple present (Hiện tại đơn) Simple past (Quá khứ đơn)

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Simple past (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous (Hiện tại hoàn Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn) thành tiếp diễn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn)

Future (Tương lai đơn) Present conditional (Điều kiện ở hiện


tại)

Future continuous (Tương lai tiếp diễn) Conditional continuous (Điều kiện tiếp
diễn)

Lưu ý:
-Modal verbs:

 Can →  Could
 May → Might
 Must →  Must/Had to

-Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to
-Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ
một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex:
Daniel said, “You can go with him to the university” →  Daniel said I could go
with him to the university.
She said, “I have seen that girl” →  She said she had seen that girl.

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu


  Trong câu trực tiếp Trong câu tường thuật

Đại từ nhân xưng I He, She


We They
You I, we

Đại từ sở hữu  Mine His, hers


Ours Theirs
Yours Mine, Ours

Tính từ sở hữu My His, her


Our Their
Your My, Our

Tân ngữ Me Him, her


Us Them
You Me, us

Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không
đổi
Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng anh mà
chúng tôi đã tổng hợp lại cho bạn:

DIRECT (Trực tiếp) INDIRECT (Gián tiếp)

This That
These Those
Here There
Now Then; at the time
Today That day
Yesterday The day before; the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after; the next/following day
The day after tomorrow Two days after; in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before; the previous week
Next week The week after; the following/next week

Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi


Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-
Question

 Yes/No Question
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu
bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ
Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần
lưu ý những điều sau:

 Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. +
liên từ
 Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính
để thể hiện ý nghĩa có hoặc không

S + asked (+object) + if/whether + subject + V


Ex: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)
→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu
không.)
 Wh-Question
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như
Who, When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh
lệnh trong tiếng anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

 Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu


 Đổi trật tự câu thành câu trần thuật

S + asked (+Object) + What/When/… + Subject +Verb


Ex: My mother said, ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, “Mấy giờ bạn
sẽ đi ngủ?”)
My mother want to know what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi
sẽ đi ngủ)

Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

 Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:

S   +  told   + O +    to-infinitive.
Ex:  – “Please call me, Mary.” Tom said. (“Hãy gọi tôi, Mary”, Tom nói)
        Tom told Mary to call him (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy)

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S +     told   + O +    not to-infinitive.
Ex:  “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói)
        The driver told the passengers not to eat in bus (Tài xế nói với những người
hành khách không ăn trên xe buýt)

Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise,
warn, beg, command, remind, instruct, ….

 Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:

a.Điều kiện có thật, có thể xảy ra (đk loại 1):


– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world.” -> He said (that)
If he had much money, he would travel around the world.
b.Điều kiện không có thật/giả sử (đk loại 2, loại 3):
– Chúng ta giữ nguyên,không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two
wings, he would fly everywhere.
 
 

You might also like