Professional Documents
Culture Documents
Chuong5 KiemDinhGiaThuyetThongKe SV1
Chuong5 KiemDinhGiaThuyetThongKe SV1
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết thống kê N.T. M. Ngọc
Giả thuyết H0 và đối thuyết H1
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống Trong bài toán kiểm định giả thuyết,
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 • giả thuyết cần được kiểm định gọi là giả thuyết không (null
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
hypothesis), kí hiệu H0 ;
Kiểm định giả
thuyết -
Kiểm định giả
thuyết -
• mệnh đề đối lập với H0 gọi là đối thuyết (alternative
Trường hợp Trường hợp hypothesis), kí hiệu H1 .
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng Khi xây dựng giả thuyết,
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
• Khi xây dựng H0 , trong cấu trúc của H0 luôn luôn có dấu "=",
cho phương sai cho phương sai
có thể là dấu "=" hoặc "≤" hoặc "≥".
• Khi xây dựng H1 , trong cấu trúc của H1 không được có dấu
"=", có thể là dấu "6=" hoặc "<" hoặc ">" tùy bài toán.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Giả thuyết H0 và đối thuyết H1 N.T. M. Ngọc
Cách đặt giả thuyết
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Cách đặt giả thuyết N.T. M. Ngọc
Cách đặt giả thuyết
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm Phân biệt trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê Ví dụ 3: Trưởng phòng quản lý chất lượng sản phẩm của một
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1 công ty sản xuất bột dinh dưỡng trẻ em cho rằng trọng lượng
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue của mỗi gói bột là 450g. Để kiểm tra lời tuyên bố này, ta có
Kiểm định giả
thuyết -
Kiểm định giả
thuyết -
thể đặt giả thuyết: H0 : θ = 450 vs H1 : θ 6= 450.
Trường hợp Trường hợp
một mẫu
Kiểm định giả thuyết
một mẫu
Kiểm định giả thuyết
Ví dụ 4: Một nhà xản suất nước giải khát tuyên bố rằng chai
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
chứa nước loại 2 lít chứa trung bình ít nhất là 67,6 ounce nước
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
giải khát. Một mẫu các chai nước chứa loại 2 lít sẽ được chọn
cho phương sai cho phương sai
ra, và lượng chứa bên trong sẽ được đo lường để kiểm định
phát biểu của nhà sản xuất. Trong trường hợp này, ta có thể
đặt giả thuyết: H0 : µ ≥ 67, 6 vs H1 : µ < 67, 6.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Sai lầm loại I và sai lầm loại II N.T. M. Ngọc
Sai lầm loại I và sai lầm loại II
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Khi kiểm định giả thuyết thống kê,vì chỉ dựa trên những thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
thông tin tử mẫu đang xét để đưa kết luận nên chúng ta có Giá trị pvalue
bỏ giả thuyết H0 trong khi thực tế thì giả thuyết sai. • P(sai lầm loại I xảy ra) = α, α chính là mức ý nghĩa của kiểm
định và α thường được chọn trong khoảng từ 1% đến 10%.
• P(sai lầm loại II xảy ra) = β.
• (1 − β) là độ mạnh của kiểm định .
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Giá trị pvalue hay pgiá trị N.T. M. Ngọc
Ví dụ tính pgiá trị
• pgiá trị là giá trị xác suất dùng làm thước đo cho bằng chứng thu
Các khái niệm Các khái niệm Phương pháp pgiá trị sử dụng giá trị của đại lượng thống kê kiểm định
trong kiểm được từ mẫu chống lại giả thuyết H0 . trong kiểm
(z hoặc t) để tính một giá trị xác suất gọi là pgiá trị (hay giá trị p).
định giả định giả
thuyết thống
kê
• Giá trị pgiá trị càng nhỏ càng cho thấy bằng chứng chống lại H0 . thuyết thống
kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 • pgiá trị là mức ý nghĩa nhỏ nhất dùng để bác bỏ giả thuyết H0 . Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Trong kiểm định 1 phía bên phải, nếu giá trị thống kê của kiểm định
Các loại sai lầm Các loại sai lầm z = 1.5 thì pgiá trị = 1 − Φ(z) = 1 − Φ(1.5) = 1 − 0, 9332 = 0, 0668.
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
N.T. M. Ngọc
Ví dụ tính pgiá trị N.T. M. Ngọc
Các bước thực hiện trong một bài
Các khái niệm Các khái niệm toán kiểm định giả thuyết
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống
Trong kiểm định hai phía , nếu giá trị thống kê của kiểm định thuyết thống
kê z = 1.5 thì kê • B1: Thiết lập giả thuyết H0 và đối thuyết H1 .
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 pgiá trị = 2(1 − Φ(| z |)) = 2(1 − Φ(1.5)) = 2(1 − 0, 9332) = 0, 1336. thuyết H1
• B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định: tính giá trị thống kê
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
của kiểm định nhằm đánh giá dữ liệu mẫu có " thích hợp"
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết - với giả thuyết H0 hay không.
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu • B3: Chọn mức ý nghĩa α, và xác định miền bác bỏ giả
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng thuyết H0 . Nếu giá trị kiểm định nằm trong miền này thì
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
giả thuyết H0 sẽ bị bác bỏ với mứ ý nghĩa α.
cho phương sai cho phương sai
• B4: Quyết định: rút ra kết luận về mặt thống kê: ở mức ý
nghĩa α nào đó, bác bỏ hay không đủ cơ sở để bác bỏ gia
thuyết H0 .
Sau đó, rút kết luận cuối cùng về nội dung bài toán, nhằm
trả lời một cách rõ ràng câu hỏi bài toán đặt ra.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về so sánh N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm
kỳ vọng với 1 số Các khái niệm
kỳ vọng với 1 số
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống
kê
thuyết thống
kê TH 1: biết σ 2
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
• Các giả định:
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ 2
Các khái niệm Các khái niệm Giải VD1: Theo đề ta có: n = 64 > 30, σ = 12, µ0 = 100,
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả x̄ = 98, 5, α = 0, 05. Gọi µ là độ bền trung bình của vỏ xe loại
thuyết thống thuyết thống
kê kê X ở hãng sản xuất này.
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối (
thuyết H1
Ví dụ 1: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản
thuyết H1
H0 : µ ≥ 100
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
• GT:
phẩm loại X của hãng có thể sử dụng không dưới 100 ngàn H1 : µ < 100
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp
km, độ lệch chuẩn bằng 12 ngàn km. Một công ty vận tải thuyết -
Trường hợp
• Giá trị thống kê của kiểm định là :
một mẫu mua 64 vỏ xe loại X, sau một thời gian sử dụng kết quả một mẫu x̄ −µ
z = σ/ √ 0 = 98,5−100
√ = −1.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết n 12/ 64
cho kỳ vọng
cho thấy độ bền trung bình là 98,5 ngàn km. Dựa vào cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
• Với mức ý nghĩa α = 0, 05, tra bảng phân phối Gauss ta
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
thông tin này, hãy kết luận về lời quảng cáo của công ty, cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
với mức ý nghĩa α = 5%. cho phương sai được zα = −z1−α = z0,05 = −z0,95 = −1, 645.
• Ta thấy, z = −1 > −1, 645 = zα nên ta không đủ cơ sở
bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa α = 0, 05.
• Ta có thể kết luận rằng tuổi thọ trung bình của vỏ xe loại
X này không thấp hơn 100 ngàn km với mức ý nghĩa 5%.
Như vậy, lời quảng cáo của công ty là có thể tin.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ 2
Giải VD2: Gọi X là trọng lượng của một tuýt kem đánh răng, giả sử
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
X ∼ N (µ, 0.22 ).
định giả định giả (
thuyết thống thuyết thống H0 : µ = 6
kê
Ví dụ 2 : Dây chuyền sản xuất kem đánh răng P/S được kê • GT:
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối H1 : µ 6= 6
thuyết H1
Các loại sai lầm
thiết kế để đóng hộp những tuýt kem có trọng lượng trung bình thuyết H1
Các loại sai lầm
• Ta có thể kết luận với 97% độ tin cậy rằng trọng lượng trung
Thực hiện kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa 3% để xác
bình mỗi tuýt kem không bằng 6 oz.
định xem dây chuyền sản xuất có vận hành tốt hay không?
• Cách khác: sử dụng p-giá trị
p-giá trị = 2[1 − Φ(|z|)] = 2[1 − Φ(2.74)] = 2[1 − 0.9969] = 0.0062.
Với α = 0.03, ta có p-giá trị = 0.0062 < 0.03 = α nên bác bỏ H0 .
Ta kết luận với 97% độ tin cậy rằng trọng lượng trung bình mỗi tuýt
kem không bằng 6 oz.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ 2
Giải VD3:
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm • GT: H0 : µ = 12: Thời gian đáp ứng của dịch vụ cấp cứu đạt
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống yêu cầu, không cần phải thay đổi.
kê
Giả thuyết H0 và đối
Ví dụ 3 : Metro EMS: Một bệnh viện tại trung tâm thành kê
Giả thuyết H0 và đối
H1 : µ > 12: Thời gian đáp ứng của dịch vụ không đạt yêu cầu,
thuyết H1
Các loại sai lầm
phố cung cấp dịch vụ cấp cứu tại nhà. Với khoảng 20 xe cấp thuyết H1
Các loại sai lầm
cần thay đổi.
Giá trị pvalue
cứu, mục tiêu của trung tâm là cung cấp dịch vụ cấp cứu trong Giá trị pvalue
• Giá trị thống kê của kiểm định là : z = x̄ −12
√ = 13.25−12
√ = 2.47.
Kiểm định giả Kiểm định giả σ/ n 3.2/ 40
thuyết - khoảng thời gian trung bình là 12 phút sau khi nhận được điện thuyết -
Trường hợp Trường hợp • Với mức ý nghĩa α = 0.05, tra bảng phân phối Gauss ta được
một mẫu thoại yêu cầu. Một mẫu ngẫu nhiên gồm thời gian đáp ứng khi một mẫu
z1−α = z0.95 = 1.645.
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng có yêu cầu của 40 ca cấp cứu được chọn. Trung bình mẫu là Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ 13.25 phút. Biết rằng độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể là
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
• Ta thấy, z = 2.47 > 1.645 = z0.95 nên bác bỏ H0 với α = 0.05.
Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
σ = 3.2 phút. Giám đốc EMS muốn thực hiện một kiểm định,
Kiểm định giả thuyết
cho phương sai Ta kết luận rằng với 95% độ tin cậy, Mertro EMS không đáp
ứng được mục tiêu thời gian phục vụ khách hàng từ 12 phút trở
với mức ý nghĩa 5%, để xác định xem liệu thời gian một ca cấp xuống.
cứu có bé hơn hoặc bằng 12 phút hay không?
• Cách khác: sử dụng p-giá trị
p-giá trị = 1 − Φ(z) = 1 − Φ(2.47) = 1 − 0.9932 = 0.0068.
Với α = 0.05, ta có p-giá trị = 0.0068 < 0.05 = α nên bác bỏ H0 .
Ta kết luận với 95% độ tin cậy rằng Metro EMS không đáp ứng được
mục tiêu thời gian phục vụ khách hàng từ 12 phút trở xuống.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm Các khái niệm
kỳ vọng với 1 số
trong kiểm trong kiểm
định giả
thuyết thống
định giả
thuyết thống
TH 2: không biết σ 2 , n ≥ 30
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
Ví dụ 4 : Trong năm trước trọng lượng trung bình trước khi Giả thuyết H0 và đối
• Các giả định:
thuyết H1
Các loại sai lầm
xuất chuồng của bò ở một trại chăn nuôi là 380 kg. Năm nay thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
người ta áp dụng thử một chế độ chăn nuôi mới với hi vọng là Giá trị pvalue • Mẫu ngẫu nhiên X1 , . . . , Xn được chọn từ tổng thể có kỳ vọng
Kiểm định giả Kiểm định giả µ và phương sai σ 2 không biết.
thuyết - bò sẽ tăng trọng nhanh hơn. Sau một thời gian áp dụng thử thuyết -
Trường hợp
một mẫu người ta lấy ngẫu nhiên 50 con bò trước khi xuất chuồng đem Trường hợp
một mẫu
• Sử dụng ước lượng không chệch S thay cho σ.
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cân và tính được trọng lượng trung bình của chúng là 390 kg. Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng • Cỡ mẫu lớn: n ≥ 30.
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ Với mức ý nghĩa α = 0.01 có thể cho rằng trọng lượng trung Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết • Khi cỡ mẫu lớn biến ngẫu nhiên
cho phương sai bình của bò trước khi xuất chuồng đã tăng lên hay không? cho phương sai
Giả thiết trọng lượng của bò là BNN có phân phối chuẩn với X̄ − µ0
Z= √
độ lệch chuẩn là 35.2 kg. S/ n
sẽ hội tụ về phân phối chuẩn hóa Z ∼ N (0, 1). Khi đó, với mức ý
nghĩa α, miền bác bỏ hoặc p-giá trị sẽ được tính tương tự như
trường hợp biết phương sai, chỉ thay thế σ bằng s khi tính giá trị
thống kê kiểm định.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 2: không biết σ , n ≥ 30 N.T. M. Ngọc
TH 2: không biết σ 2 , n ≥ 30
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm Giải VD:
định giả định giả (
thuyết thống • Ví dụ: Trạm cảnh sát giao thông trên đường cao tốc sẽ thực hiện thuyết thống H0 : µ = 65
kê kê • GT:
Giả thuyết H0 và đối
việc bắn tốc độ định kỳ tại các địa điểm khác nhau để kiểm tra tốc Giả thuyết H0 và đối H1 : µ > 65
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm
độ của các phương tiện giao thông. Một mẫu về tốc độ của các loại Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
xe được chọn để thực hiện kiểm định giả thuyết sau Giá trị pvalue • Giá trị thống kê của kiểm định là :
Kiểm định giả
thuyết -
( Kiểm định giả
thuyết -
Vì σ 2 không biết và cỡ mẫu n = 64 (lớn) nên
Trường hợp H0 : µ = 65 Trường hợp z = x̄s/−µ
√ 0 = 66.2−65
n
√
4.2/ 64
= 2.286.
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết H1 : µ > 65 Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng • Với mức ý nghĩa α = 0.05, tra bảng phân phối Gauss ta được
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ z1−α = z0.95 = 1.645.
Kiểm định giả thuyết Những vị trí mà bác bỏ H0 là những vị trí tốt nhất được chọn để đặt Kiểm định giả thuyết
cho phương sai cho phương sai
radar kiểm soát tốc độ. • Ta thấy, z = 2.286 > 1.645 nên ta bác bỏ giả thuyết H0 với
Tại địa điểm F, một mẫu gồm tốc độ của 64 phương tiện được bắn mức ý nghĩa α = 0.05.
tốc độ ngẫu nhiên có trung bình là 66.2 mph và độ lệch tiêu chuẩn
• Ta có thể kết luận với 95% độ tin cậy rằng tốc độ trung bình
4.2 mph. Sử dụng α = 5% để kiểm định giả thuyết.
tại địa điểm F lớn hơn 65 mph. Địa điểm F là địa điểm tốt để
đặt radar kiểm soát tốc độ.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 2: không biết σ , n ≥ 30 N.T. M. Ngọc
TH 2: không biết σ 2 , n ≥ 30
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
Giải: Theo đề ta có: n = 350 > 30, µ0 = 77, x̄ = 84, s = 28 và
định giả định giả α = 0, 05. Rõ ràng bài toán rơi vào trường hợp 2. Gọi µ là mức
thuyết thống thuyết thống
kê
Ví dụ: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định mức độ kê độ hài lòng trung bình của khách hàng ở công ty điện thoại sau
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
hài lòng của khách hàng sau khi công ty điện thoại thay thuyết H1 khi thay đổi.
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
đổi, cải tiến 1 số dịch vụ khách hàng. Trước khi thay đổi, Giá trị pvalue
• GT: H0 : µ ≤ 77 vs H1 : µ > 77
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - mức độ hài lòng của khách hàng tính trung bình là 77, thuyết - • Giá trị thống kê của kiểm định là :
Trường hợp Trường hợp
một mẫu theo thang điểm từ 0 dên 100. 350 khách hàng được chọn một mẫu z = x̄s/−µ
√ 0 = 84−77
n
√
28/ 350
= 4, 677.
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng ngẫu nhiên để gửi bảng điều tra xin ý kiến sau khi các thay Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết • Với mức ý nghĩa α = 0, 05, tra bảng phân phối chuẩn hóa
cho tỷ lệ đổi được thực hiện, mức độ hài lòng trung bình tình được cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
là 84, với độ lệch chuẩn là 28. Với mức ý nghĩa α = 5%, có
Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
N (0, 1) ta được z1−α = z0,95 = 1, 645.
thể kết luận khách hàng đã được làm hài lòng ở mức độ • Ta thấy, z = 4, 677 > 1, 645 = z1−α nên ta bác bỏ giả
cao hơn được không? thuyết H0 với mức ý nghĩa α = 0, 05.
• Như vậy, với mức ý nghĩa 5%, ta có thể kết luận rằng với
các thay đổi, cải tiến của công ty điện thoại khách hàng đẫ
được thỏa mãn, hài lòng ở mức độ cao hơn so vơi trước.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 2: không biết σ , n ≥ 30 N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm Các khái niệm
kỳ vọng với 1 số
trong kiểm trong kiểm
định giả Ví dụ khác: định giả
thuyết thống thuyết thống
kê
Giả thuyết H0 và đối
kê
Giả thuyết H0 và đối
TH 3: không biết σ 2 , n < 30
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
• Các giả định:
Kiểm định giả Kiểm định giả • Mẫu ngẫu nhiên X1 , . . . , Xn được chọn từ tổng thể có phân phối
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp chuẩn N (µ, σ 2 ) với kỳ vọng µ và phương sai σ 2 không biết.
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
• Sử dụng ước lượng S thay cho σ.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ • Cỡ mẫu nhỏ: n < 30.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho phương sai cho phương sai
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 3: không biết σ , n < 30 N.T. M. Ngọc
TH 3: không biết σ 2 , n < 30
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả Giải : Theo đề ta có: n = 21 < 30, µ0 = 65, x̄ = 62, 5, s = 3,
thuyết thống thuyết thống
kê kê α = 0, 01. Rõ ràng bài toán rơi vào trường hợp 3.
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 Gọi µ là tuổi thọ trung bình của loại đèn này.
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Ví dụ: Các loại sai lầm
Giá trị pvalue • GT: H0 : µ ≥ 65 vs H1 : µ < 65
Kiểm định giả Một loại đèn chiếu sáng được nhà sản xuất cho biết có tuổi Kiểm định giả
• Giá trị thống kê của kiểm định là :
thuyết - thuyết -
Trường hợp thọ trung bình thấp nhất là 65 giờ. Kết quả kiểm tra từ Trường hợp
t = x̄s/−µ
√ 0 = 62,5−65
√ = −3, 82.
một mẫu một mẫu n
mẫu ngẫu nhiên 21 bóng đèn cho thấy tuổi thọ trung bình 3/ 21
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết là 62,5 giờ, với độ lệch chuẩn là 3. Với α = 0, 01, có thể
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
• Với mức ý nghĩa α = 0, 01, tra bảng phân phối Student ta
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
20 = −t 20 = −2, 528.
được tαn−1 = t0,01
Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
kết luận gì về lời tuyên bố của nhà sản xuất? Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
0,99
• Ta thấy, t = −3, 82 < −2, 528 = tαn−1 nên ta bác bỏ giả
thuyết H0 với mức ý nghĩa α = 0, 01.
• Như vậy, ta có thể kết luận rằng tuổi thọ trung bình của
loại đèn này là thấp hơn 65 giờ với mức ý nghĩa α = 0, 01.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
2
N.T. M. Ngọc
TH 3: không biết σ , n < 30 N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về so sánh tỉ
Các khái niệm Các khái niệm lệ tổng thể với 1 số
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống Ví dụ thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 • Bài toán:
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
Cho tổng thể X , trong đó tỷ lệ phần tử mang đặc tính A
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết - nào đó trong tổng thể là p (p chưa biết). Từ mẫu ngẫu
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu nhiên (X1 , X2 , ..., Xn ) hãy kiểm định
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
0 : p = p0 0 : p = p0 0 : p = p0
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết H H H
cho phương sai cho phương sai
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p
Các khái niệm • Quan sát sự xuất hiện của biến cố "phần tử mang đặc Các khái niệm • B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
trong kiểm trong kiểm
định giả tính A" trong n phép thử độc lập. Gọi Y là số lần xuất định giả • B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định:
thuyết thống thuyết thống
kê hiện biến cố trên thì Y ∼ B(n, p). Và kê Thống kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Y
thuyết H1
P̂ − p0
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
P̂ =
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Z=s
Kiểm định giả n Kiểm định giả
p0 (1 − p0 )
thuyết - thuyết -
Trường hợp
là một ước lượng không chệch cho p. Trường hợp n
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
• Chọn thống kê
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng là tiêu chuẩn kiểm định. Nếu H0 đúng, Z ∼ N (0, 1)
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ với điều kiện np̂ ≥ 5 và n(1 − p̂) ≥ 5.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho phương sai
P̂ − p0 cho phương sai
Z=s Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
p0 (1 − p0 )
n p̂ − p0
z=s
p0 (1 − p0 )
làm tiêu chuẩn kiểm định. Nếu H0 đúng, Z ∼ N (0, 1) với
n
điều kiện np̂ ≥ 5 và n(1 − p̂) ≥ 5.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về tỉ lệ p
Các khái niệm Các bước kiểm định (tt): Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Với mức ý nghĩa thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định miền bác bỏ hoặc tính Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
p-giá trị tương ứng: thuyết H1
Các loại sai lầm Ví dụ: Giả sử sản phẩm của một công ty sản xuất vỏ xe ô
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
• B4 Kết luận:
• Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với
(1 − α)100% độ tin cậy.
• Ngược lại, ta kết luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết
H0 với mức ý nghĩa α.
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p
Các khái niệm
Ví dụ khác: Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, Các khái niệm
trong kiểm Cục An toàn giao thông đã thống kê được rằng có 500 trong kiểm • Tính giá trị thống kê kiểm định
định giả định giả
thuyết thống
kê
người chết và 25000 người bị thương do các vụ tại nạn thuyết thống
kê
s s
giao thông trên toàn quốc. Theo thông cáo của Cục ATGT p0 (1 − p0 ) 0.5(1 − 0.5
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 σp̂ = = = 0.045644
Các loại sai lầm
thì khoảng 50% số vụ tai nạn có liên quan đến rượu bia. Các loại sai lầm n 120
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
Kiểm định giả Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai nạn thấy có 67 vụ do ảnh Kiểm định giả
p̂ − p0 (67/120) − 0.5
thuyết - thuyết - z= = = 1.28
Trường hợp hưởng của rượu bia. Sử dụng số liệu trên để kiểm định lời Trường hợp σp̂ 0.045644
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
khẳng định của Cục An toàn giao thông với mức ý nghĩa Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết α = 5%. cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
• Xác định miền bác bỏ: bác bỏ H0 khi
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết Các bước kiểm định:
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
|z0 | > z0.975 = 1.96 hoặc tính p-giá trị
cho phương sai cho phương sai
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm Các khái niệm phương sai tổng thể với 1 số
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Ví dụ khác: Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Một nhà máy sản xuất sản phẩm với tỉ lệ loại một lúc đầu Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Kiểm định giả là 20%. Sau khi áp dụng phương pháp sản xuất mới, kiểm Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp tra ngẫu nhiên 500 sản phẩm thấy có 150 sản phẩm loại Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
một. Cho kết luận về tác dụng của phương pháp sản xuất Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa 1%. Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho phương sai cho phương sai
ĐS: phương pháp sản xuất mới làm tăng tỉ lệ sản phẩm
loại một với mức ý nghĩa 1%
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho phương N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho phương
Các khái niệm
sai σ 2 với σ02 Các khái niệm
sai σ 2 với σ02
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
Thống kê Thống kê
ứng dụng ứng dụng
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho phương N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho phương
Các khái niệm
sai σ 2 với σ02 Các khái niệm
sai σ 2 với σ02
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
N.T. M. Ngọc
Kiểm định giả thuyết cho phương
Các khái niệm
sai σ 2 với σ02
trong kiểm
định giả
thuyết thống
kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue