You are on page 1of 21

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết thống kê


Các khái niệm
trong kiểm
định giả
thuyết thống

Chương 6 Kiểm định giả thuyết thống kê Giả thuyết H0 và đối


thuyết H1 Định nghĩa 1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giả thuyết thống kê là những giả thuyết nói về các tham
Kiểm định giả
thuyết -
số, dạng quy luật phân phối, hoặc tính độc lập của các
Trường hợp
một mẫu
biến ngẫu nhiên.
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Việc tìm ra kết luận bác bỏ hay không bác bỏ một giả
Nguyễn Thị Mộng Ngọc Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
thuyết gọi là kiểm định giả thuyết thống kê.
University of Science, VNU - HCM Kiểm định giả
thuyết -
Ví dụ: Một nhà sản xuất cho rằng khối lượng trung bình
ngtmngoc@hcmus.edu.vn Trường hợp của 1 gói mì Omachi là 75 gam. Để kiểm tra ý kiến này là
hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
đúng hay sai, chọn ngẫu nhiên một số gói mì Omachi để
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập tiến hành kiểm tra, tính toán, ...
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết thống kê N.T. M. Ngọc Giả thuyết H0 và đối thuyết H1
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê Trong bài toán kiểm định giả thuyết,
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
thuyết H1
Các loại sai lầm
• giả thuyết cần được kiểm định gọi là giả thuyết không (null
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
hypothesis), kí hiệu H0 ;
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết - • mệnh đề đối lập với H0 gọi là đối thuyết (alternative
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu hypothesis), kí hiệu H1 .
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
Khi xây dựng giả thuyết,
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả • Khi xây dựng H0 , trong cấu trúc của H0 luôn luôn có dấu "=",
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp
có thể là dấu "=" hoặc "≤" hoặc "≥".
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết • Khi xây dựng H1 , trong cấu trúc của H1 không được có dấu
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
"=", có thể là dấu "̸=" hoặc "<" hoặc ">" tùy bài toán.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Giả thuyết H0 và đối thuyết H1 N.T. M. Ngọc Cách đặt giả thuyết
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả


thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả


thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Cách đặt giả thuyết N.T. M. Ngọc Cách đặt giả thuyết
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả Phân biệt định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối Ví dụ 3: Trưởng phòng quản lý chất lượng sản phẩm của một
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm công ty sản xuất bột dinh dưỡng trẻ em cho rằng trọng lượng
Giá trị pvalue Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả


của mỗi gói bột là 450g. Để kiểm tra lời tuyên bố này, ta có
thuyết - thuyết - thể đặt giả thuyết: H0 : θ = 450 vs H1 : θ ̸= 450.
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Ví dụ 4: Một nhà xản suất nước giải khát tuyên bố rằng chai
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
chứa nước loại 2 lít chứa trung bình ít nhất là 67,6 ounce nước
Kiểm định giả Kiểm định giả giải khát. Một mẫu các chai nước chứa loại 2 lít sẽ được chọn
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp ra, và lượng chứa bên trong sẽ được đo lường để kiểm định
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
phát biểu của nhà sản xuất. Trong trường hợp này, ta có thể
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
đặt giả thuyết: H0 : µ ≥ 67, 6 vs H1 : µ < 67, 6.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Sai lầm loại I và sai lầm loại II N.T. M. Ngọc Sai lầm loại I và sai lầm loại II
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Khi kiểm định giả thuyết thống kê,vì chỉ dựa trên những Các loại sai lầm
Giá trị pvalue

Kiểm định giả


thông tin tử mẫu đang xét để đưa kết luận nên chúng ta có Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp
thể mắc phải một trong 2 loại sai lầm sau: thuyết -
Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
• Sai lầm loại I: là sai lầm mắc phải khi ta bác bỏ giả Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
thuyết H0 trong khi thực tế thì giả thuyết H0 đúng. Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ

Kiểm định giả • Sai lầm loại II: là sai lầm mắc phải khi ta không bác Kiểm định giả Trong đó,
thuyết - thuyết -
Trường hợp bỏ giả thuyết H0 trong khi thực tế thì giả thuyết sai. Trường hợp • P(sai lầm loại I xảy ra) = α, α chính là mức ý nghĩa của kiểm
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết định và α thường được chọn trong khoảng từ 1% đến 10%.
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập • P(sai lầm loại II xảy ra) = β.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
• (1 − β) là độ mạnh của kiểm định .
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Giá trị pvalue hay pgiá trị N.T. M. Ngọc Ví dụ tính pgiá trị
Các khái niệm • pgiá trị là giá trị xác suất dùng làm thước đo cho bằng chứng thu Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm Phương pháp pgiá trị sử dụng giá trị của đại lượng thống kê kiểm định
định giả được từ mẫu chống lại giả thuyết H0 . định giả
(z hoặc t) để tính một giá trị xác suất gọi là pgiá trị (hay giá trị p).
thuyết thống thuyết thống
kê • Giá trị pgiá trị càng nhỏ càng cho thấy bằng chứng chống lại H0 . kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
• pgiá trị là mức ý nghĩa nhỏ nhất dùng để bác bỏ giả thuyết H0 .
thuyết H1 Trong kiểm định 1 phía bên phải, nếu giá trị thống kê của kiểm định
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue z = 1.5 thì pgiá trị = 1 − Φ(z) = 1 − Φ(1.5) = 1 − 0, 9332 = 0, 0668.
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả


thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung Quy tắc bác bỏ giả thuyết H0 khi sử dụng pgiá trị : Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
• bác bỏ giả thuyết H0 khi pgiá trị < α; mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

• không đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 khi pgiá trị ≥ α;


XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Ví dụ tính pgiá trị N.T. M. Ngọc Các bước thực hiện trong một bài
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
toán kiểm định giả thuyết
định giả định giả
thuyết thống

Trong kiểm định hai phía , nếu giá trị thống kê của kiểm định thuyết thống

Giả thuyết H0 và đối z = 1.5 thì Giả thuyết H0 và đối • B1: Thiết lập giả thuyết H0 và đối thuyết H1 .
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm pgiá trị = 2(1 − Φ(| z |)) = 2(1 − Φ(1.5)) = 2(1 − 0, 9332) = 0, 1336. Các loại sai lầm
• B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định: tính giá trị thống kê
Giá trị pvalue Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả của kiểm định nhằm đánh giá dữ liệu mẫu có " thích hợp"
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp với giả thuyết H0 hay không.
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết • B3: Chọn mức ý nghĩa α, và xác định miền bác bỏ giả
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
thuyết H0 . Nếu giá trị kiểm định nằm trong miền này thì
Kiểm định giả Kiểm định giả giả thuyết H0 sẽ bị bác bỏ với mứ ý nghĩa α.
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp • B4: Quyết định: rút ra kết luận về mặt thống kê: ở mức ý
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết nghĩa α nào đó, bác bỏ hay không đủ cơ sở để bác bỏ gia
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
thuyết H0 .
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung Sau đó, rút kết luận cuối cùng về nội dung bài toán, nhằm
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
trả lời một cách rõ ràng câu hỏi bài toán đặt ra.
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết về so sánh N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm
trong kiểm
kỳ vọng với 1 số Các khái niệm
trong kiểm
kỳ vọng với 1 số
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống

Giả thuyết H0 và đối

Giả thuyết H0 và đối
TH 1: biết σ 2
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue • Các giả định:
Kiểm định giả
thuyết -
Kiểm định giả
thuyết -
• Mẫu ngẫu nhiên X1 , . . . , Xn được chọn từ tổng thể có phân phối
Trường hợp
một mẫu
• Trường hợp biết phương sai, Trường hợp
một mẫu
chuẩn N (µ, σ 2 ) với kỳ vọng µ chưa biết.
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng • Trường hợp không biết phương sai, mẫu lớn Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng • Phương sai σ 2 đã biết.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
• Trường hợp không biết phương sai, mẫu nhỏ. cho tỷ lệ
• Cho trước giá trị µ0 , cần so sánh kỳ vọng µ với µ0 .
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp • Bài toán kiểm định có 3 dạng sau:
hai mẫu hai mẫu Hãy kiểm định một trong ba giả thuyết sau:
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai ( ( (
mẫu độc lập mẫu độc lập
H0 : µ = µ0 H0 : µ = µ0 H0 : µ = µ0
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
(a) (b) (c)
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
H1 : µ ̸= µ0 H1 : µ > µ 0 H1 : µ < µ0
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
với mức ý nghĩa α cho trước.
XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ 2
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
Các bước kiểm định (tt):
định giả
thuyết thống
Các bước kiểm định: định giả
thuyết thống
kê kê • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Với mức ý nghĩa
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
• B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định miền bác bỏ hoặc tính
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
p-giá trị tương ứng:
• B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định:
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - Chọn thống kê thuyết -
Trường hợp Trường hợp Trường hợp bác bỏ H0 nếu p-giá trị
X̄ − µ0
một mẫu
Z= √ một mẫu
(a) H1 : µ ̸= µ0 |z| > z1−α/2 2(1 − Φ(|z|))
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng σ/ n Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
(b) H1 : µ > µ0 z > z1−α 1 − Φ(z)
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
làm tiêu chuẩn kiểm định. cho tỷ lệ
(c) H1 : µ < µ0 z < −z1−α Φ(z)
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - Nếu giả thuyết H0 đúng thì Z ∼ N (0, 1). thuyết -
Trường hợp Trường hợp Trong đó, z1−? được tìm từ bảng phân phối Gauss.
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định: Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
• B4 Kết luận:
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết x̄ − µ0 Kiểm định giả thuyết • Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với
so sánh hai trung z= √ so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
σ/ n bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập (1 − α)100% độ tin cậy.
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
• Ngược lại, ta kết luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết
H0 với mức ý nghĩa α.

XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ 2
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm Giải VD1: Theo đề ta có: n = 64 > 30, σ = 12, µ0 = 100,
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống x̄ = 98, 5, α = 0, 05. Gọi µ là độ bền trung bình của vỏ xe loại
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
X ở hãng sản xuất này.
thuyết H1 thuyết H1 (
Các loại sai lầm
Ví dụ 1: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản Các loại sai lầm
H0 : µ ≥ 100
Giá trị pvalue Giá trị pvalue • GT:
Kiểm định giả phẩm loại X của hãng có thể sử dụng không dưới 100 ngàn Kiểm định giả H1 : µ < 100
thuyết - thuyết -
Trường hợp km, độ lệch chuẩn bằng 12 ngàn km. Một công ty vận tải Trường hợp • Giá trị thống kê của kiểm định là :
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết mua 64 vỏ xe loại X, sau một thời gian sử dụng kết quả Kiểm định giả thuyết
x̄ −µ
z = σ/ √ 0 = 98,5−100
√ = −1.
cho kỳ vọng cho kỳ vọng n 12/ 64
Kiểm định giả thuyết cho thấy độ bền trung bình là 98,5 ngàn km. Dựa vào Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
• Với mức ý nghĩa α = 0, 05, tra bảng phân phối Gauss ta
Kiểm định giả thông tin này, hãy kết luận về lời quảng cáo của công ty, Kiểm định giả
thuyết -
với mức ý nghĩa α = 5%. thuyết - được zα = −z1−α = z0,05 = −z0,95 = −1, 645.
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu hai mẫu • Ta thấy, z = −1 > −1, 645 = zα nên ta không đủ cơ sở
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa α = 0, 05.
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
• Ta có thể kết luận rằng tuổi thọ trung bình của vỏ xe loại
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập X này không thấp hơn 100 ngàn km với mức ý nghĩa 5%.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
Như vậy, lời quảng cáo của công ty là có thể tin.
XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ 2
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Ví dụ 2 : Dây chuyền sản xuất kem đánh răng P/S được Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
thiết kế để đóng hộp những tuýt kem có trọng lượng trung bình Các loại sai lầm
Giá trị pvalue

Kiểm định giả là 6 oz (1 oz = 28g). Một mẫu gồm 30 tuýt kem được chọn Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp ngẫu nhiên để kiểm tra định kỳ. Bộ phận điều khiển dây chuyền Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
phải đảm bảo để trọng lượng trung bình mỗi tuýt kem là 6 oz; Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
nếu nhiều hơn hoặc ít hơn, dây chuyền phải được điều chỉnh lại. cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
Giả sử trung bình mẫu của 30 tuýt kem là 6.1 oz và độ lệch
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - tiêu chuẩn của tổng thể σ = 0.2 oz. thuyết -
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu Thực hiện kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa 3% để xác hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
định xem dây chuyền sản xuất có vận hành tốt hay không? so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ 2
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Ví dụ 3 : Metro EMS: Một bệnh viện tại trung tâm thành Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
phố cung cấp dịch vụ cấp cứu tại nhà. Với khoảng 20 xe cấp Các loại sai lầm
Giá trị pvalue

Kiểm định giả cứu, mục tiêu của trung tâm là cung cấp dịch vụ cấp cứu trong Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp khoảng thời gian trung bình là 12 phút sau khi nhận được điện Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
thoại yêu cầu. Một mẫu ngẫu nhiên gồm thời gian đáp ứng khi Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết có yêu cầu của 40 ca cấp cứu được chọn. Trung bình mẫu là Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả


13.25 phút. Biết rằng độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể là Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp
σ = 3.2 phút. Giám đốc EMS muốn thực hiện một kiểm định, thuyết -
Trường hợp
hai mẫu với mức ý nghĩa 5%, để xác định xem liệu thời gian một ca cấp hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai cứu có bé hơn hoặc bằng 12 phút hay không? so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 1: biết σ N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
kỳ vọng với 1 số
định giả định giả
thuyết thống

thuyết thống
kê TH 2: không biết σ 2 , n ≥ 30
Giả thuyết H0 và đối
Ví dụ 4 : Trong năm trước trọng lượng trung bình trước khi Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
• Các giả định:
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
xuất chuồng của bò ở một trại chăn nuôi là 380 kg. Năm nay Các loại sai lầm
Giá trị pvalue

người ta áp dụng thử một chế độ chăn nuôi mới với hi vọng là • Mẫu ngẫu nhiên X1 , . . . , Xn được chọn từ tổng thể có kỳ vọng
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết -
bò sẽ tăng trọng nhanh hơn. Sau một thời gian áp dụng thử thuyết - µ và phương sai σ 2 không biết.
Trường hợp Trường hợp
một mẫu
người ta lấy ngẫu nhiên 50 con bò trước khi xuất chuồng đem một mẫu • Sử dụng ước lượng không chệch S thay cho σ.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cân và tính được trọng lượng trung bình của chúng là 390 kg. cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết • Cỡ mẫu lớn: n ≥ 30.
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
Với mức ý nghĩa α = 0.01 có thể cho rằng trọng lượng trung
Kiểm định giả Kiểm định giả • Khi cỡ mẫu lớn biến ngẫu nhiên
thuyết - bình của bò trước khi xuất chuồng đã tăng lên hay không? thuyết -
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu Giả thiết trọng lượng của bò là BNN có phân phối chuẩn với hai mẫu X̄ − µ0
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết Z= √
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
độ lệch chuẩn là 35.2 kg. so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
S/ n
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
sẽ hội tụ về phân phối chuẩn hóa Z ∼ N (0, 1). Khi đó, với mức ý
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
nghĩa α, miền bác bỏ hoặc p-giá trị sẽ được tính tương tự như
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
trường hợp biết phương sai, chỉ thay thế σ bằng s khi tính giá trị
thống kê kiểm định.

XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 2: không biết σ , n ≥ 30 N.T. M. Ngọc TH 2: không biết σ 2 , n ≥ 30
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê • Ví dụ: Trạm cảnh sát giao thông trên đường cao tốc sẽ thực hiện kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 việc bắn tốc độ định kỳ tại các địa điểm khác nhau để kiểm tra tốc Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
độ của các phương tiện giao thông. Một mẫu về tốc độ của các loại Các loại sai lầm
Giá trị pvalue

Kiểm định giả


xe được chọn để thực hiện kiểm định giả thuyết sau Kiểm định giả
thuyết - ( thuyết -
Trường hợp Trường hợp
một mẫu H0 : µ = 65 một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng H1 : µ > 65 cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Những vị trí mà bác bỏ H0 là những vị trí tốt nhất được chọn để đặt Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp radar kiểm soát tốc độ. Trường hợp
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
Tại địa điểm F, một mẫu gồm tốc độ của 64 phương tiện được bắn Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
tốc độ ngẫu nhiên có trung bình là 66.2 mph và độ lệch tiêu chuẩn so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
4.2 mph. Sử dụng α = 5% để kiểm định giả thuyết. Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 2: không biết σ , n ≥ 30 N.T. M. Ngọc TH 2: không biết σ 2 , n ≥ 30
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Ví dụ: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định mức độ Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
hài lòng của khách hàng sau khi công ty điện thoại thay Các loại sai lầm
Giá trị pvalue

Kiểm định giả đổi, cải tiến 1 số dịch vụ khách hàng. Trước khi thay đổi, Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp mức độ hài lòng của khách hàng tính trung bình là 77, Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
theo thang điểm từ 0 dên 100. 350 khách hàng được chọn Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết ngẫu nhiên để gửi bảng điều tra xin ý kiến sau khi các thay cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả


đổi được thực hiện, mức độ hài lòng trung bình tình được Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp
là 84, với độ lệch chuẩn là 28. Với mức ý nghĩa α = 5%, có thuyết -
Trường hợp
hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
thể kết luận khách hàng đã được làm hài lòng ở mức độ hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai cao hơn được không? so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 2: không biết σ , n ≥ 30 N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết về so sánh
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
kỳ vọng với 1 số
định giả định giả
thuyết thống Ví dụ khác: thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
TH 3: không biết σ 2 , n < 30
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
• Các giả định:
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết - • Mẫu ngẫu nhiên X1 , . . . , Xn được chọn từ tổng thể có phân phối
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu chuẩn N (µ, σ 2 ) với kỳ vọng µ và phương sai σ 2 không biết.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
• Sử dụng ước lượng S thay cho σ.
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả • Cỡ mẫu nhỏ: n < 30.
thuyết - thuyết -
Trường hợp
hai mẫu
Trường hợp
hai mẫu
• Bài toán kiểm định có 3 trường hợp:
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết ( ( (
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai H0 : µ = µ0 H0 : µ = µ0 H0 : µ = µ0
mẫu độc lập mẫu độc lập
(a) (b) (c)
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung H1 : µ ̸= µ0 H1 : µ > µ 0 H1 : µ < µ 0
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ với mức ý nghĩa α cho trước.
XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 3: không biết σ , n < 30 N.T. M. Ngọc TH 3: không biết σ 2 , n < 30
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm Các bước kiểm định (tt):
định giả Các bước kiểm định: định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Với mức ý nghĩa
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
• B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1 Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định miền bác bỏ hoặc tính
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue • B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định:
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
p-giá trị tương ứng:
Kiểm định giả Chọn thống kê Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp X̄ − µ0 Trường hợp Trường hợp bác bỏ H0 nếu p-giá trị
một mẫu T = √ một mẫu (n−1)
Kiểm định giả thuyết S/ n Kiểm định giả thuyết (a) H1 : µ ̸= µ0 |t| > t1−α/2 2P(T(n−1) ≥ |t|)
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
(n−1)
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ làm tiêu chuẩn kiểm định. Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
(b) H1 : µ > µ0 t > t1−α P(T(n1 ) ≥ t)
(n−1)
Kiểm định giả Nếu giả thuyết H0 đúng thì T tuân theo phân phối Student với Kiểm định giả (c) H1 : µ < µ0 t < −t1−α P(T(n−1) ≤ t)
thuyết - thuyết -
Trường hợp bậc tự do n − 1. Trường hợp
hai mẫu hai mẫu Trong đó,
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung • T(n−1) là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối Student với
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
bậc tự do (n − 1);
so sánh hai trung x̄ − µ0 so sánh hai trung (n−1)
• t1−? có được bằng cách tra bảng phân phối Student.
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập t= √ bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
s/ n Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

• B4 Kết luận:

XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 3: không biết σ , n < 30 N.T. M. Ngọc TH 3: không biết σ 2 , n < 30
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
Ví dụ: Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả


thuyết - Một loại đèn chiếu sáng được nhà sản xuất cho biết có tuổi thuyết -
Trường hợp Trường hợp
một mẫu thọ trung bình thấp nhất là 65 giờ. Kết quả kiểm tra từ một mẫu
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng mẫu ngẫu nhiên 21 bóng đèn cho thấy tuổi thọ trung bình Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ là 62,5 giờ, với độ lệch chuẩn là 3. Với α = 0, 01, có thể cho tỷ lệ

Kiểm định giả


thuyết -
kết luận gì về lời tuyên bố của nhà sản xuất? Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

2
N.T. M. Ngọc TH 3: không biết σ , n < 30 N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết về so sánh tỉ
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
lệ tổng thể với 1 số
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê Ví dụ kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm • Bài toán:
Giá trị pvalue Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả Cho tổng thể X , trong đó tỷ lệ phần tử mang đặc tính A
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp nào đó trong tổng thể là p (p chưa biết). Từ mẫu ngẫu
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết nhiên (X1 , X2 , ..., Xn ) hãy kiểm định
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả


  
thuyết - thuyết - H : p = p0
0
H : p = p0
0
H
0 : p = p0
Trường hợp Trường hợp (a) (b) (c)
hai mẫu hai mẫu H1 : p ̸= p0 H1 : p > p0 H1 : p > p0
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
với mức ý nghĩa α; với p0 là giá trị cho trước.
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p
Các khái niệm
trong kiểm • Quan sát sự xuất hiện của biến cố "phần tử mang đặc Các khái niệm
trong kiểm • B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
định giả định giả
thuyết thống tính A" trong n phép thử độc lập. Gọi Y là số lần xuất thuyết thống • B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định:

Giả thuyết H0 và đối
hiện biến cố trên thì Y ∼ B(n, p). Và kê
Giả thuyết H0 và đối Thống kê
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm
Y
Các loại sai lầm
P̂ − p0
Giá trị pvalue

P̂ =
Giá trị pvalue
Z=s
Kiểm định giả
thuyết - n Kiểm định giả
thuyết -
p0 (1 − p0 )
Trường hợp Trường hợp
một mẫu
là một ước lượng không chệch cho p. một mẫu n
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
• Chọn thống kê
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
là tiêu chuẩn kiểm định. Nếu H0 đúng, Z ∼ N (0, 1)
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả


với điều kiện np̂ ≥ 5 và n(1 − p̂) ≥ 5.
thuyết -
Trường hợp P̂ − p0 thuyết -
Trường hợp
hai mẫu Z=s hai mẫu Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
p0 (1 − p0 ) Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
n
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập p̂ − p0
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết z=s
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai p0 (1 − p0 )
mẫu không độc lập
làm tiêu chuẩn kiểm định. Nếu H0 đúng, Z ∼ N (0, 1) với mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ n
điều kiện np̂ ≥ 5 và n(1 − p̂) ≥ 5.
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết về tỉ lệ p
Các khái niệm
trong kiểm
Các bước kiểm định (tt): Các khái niệm
trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Với mức ý nghĩa kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định miền bác bỏ hoặc tính Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
p-giá trị tương ứng: Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Ví dụ: Giả sử sản phẩm của một công ty sản xuất vỏ xe ô
Kiểm định giả Kiểm định giả tô đã chiếm 42% thị trường. Hiện tại, trước sự cạnh tranh
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp bác bỏ H0 nếu p-giá trị Trường hợp của đối thủ và những điều kiện thay đổi của môi trường
một mẫu
Kiểm định giả thuyết
(a) H1 : p ̸= p0 |z| > z1−α/2 2(1 − Φ(|z|)) một mẫu
Kiểm định giả thuyết kinh doanh, ban lãnh đạo muốn kiểm tra lại xem thị phần
cho kỳ vọng
(b) H1 : p > p0 z > z1−α 1 − Φ(z) cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết công ty có còn là 42% hay không. Chọn ngẫu nhiên 550 ô
cho tỷ lệ
(c) H1 : p < p0 z < −z1−α Φ(z) cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả tô trên đường, kết quả cho thấy có 219 xe sử dụng vỏ xe
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trong đó, z1−? được tìm từ bảng phân phối Gauss. Trường hợp của công ty. Có thể kết luận gì với mức ý nghĩa α = 0, 1?
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
• B4 Kết luận: so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
• Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập (1 − α)100% độ tin cậy. bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
• Ngược lại, ta kết luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ

H0 với mức ý nghĩa α.

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc N.T. M. Ngọc Tính pgiá trị


Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả Ví dụ: Trong ví dụ về kiểm định giả thuyết tỉ lệ trong tổng thể
thuyết thống thuyết thống
kê kê trên, ta kết luận không thể bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1 nghĩa α = 10%.
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue Tất nhiên, ta cũng không thể bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý
Kiểm định giả
thuyết -
Kiểm định giả
thuyết -
nghĩa α < 10%.
Trường hợp Trường hợp
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Vậy, ở mức ý nghĩa α > 10%, liệu có thể bác bỏ giả thuyết H0 ?
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
Nói cách khác, vấn đề là xác định mức ý nghĩa nhỏ nhất mà ở
Kiểm định giả Kiểm định giả đó giả thuyết H0 có thể bị bác bỏ. Mức ý nghĩa nhỏ nhất đó
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp gọi là pgiá trị ( pvalue ).
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
Trong ví dụ trên, giá trị thống kê kiểm định tính được là
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung z = −1, 037 và kiểm định bên trái nên
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
pgiá trị = ϕ(−1, 037) = 1 − ϕ(1, 037) = 0, 1499.
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ p
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
Ví dụ khác: Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, thuyết H1
Các loại sai lầm
Ví dụ khác:
Giá trị pvalue Cục An toàn giao thông đã thống kê được rằng có 500 Giá trị pvalue Một nhà máy sản xuất sản phẩm với tỉ lệ loại một lúc đầu
Kiểm định giả
thuyết -
người chết và 25000 người bị thương do các vụ tại nạn Kiểm định giả
thuyết -
là 20%. Sau khi áp dụng phương pháp sản xuất mới, kiểm
Trường hợp
một mẫu
giao thông trên toàn quốc. Theo thông cáo của Cục ATGT Trường hợp
một mẫu
tra ngẫu nhiên 500 sản phẩm thấy có 150 sản phẩm loại
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
thì khoảng 50% số vụ tai nạn có liên quan đến rượu bia. Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
một. Cho kết luận về tác dụng của phương pháp sản xuất
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai nạn thấy có 67 vụ do ảnh Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ với mức ý nghĩa 1%.
Kiểm định giả
thuyết -
hưởng của rượu bia. Sử dụng số liệu trên để kiểm định lời Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp khẳng định của Cục An toàn giao thông với mức ý nghĩa Trường hợp ĐS: phương pháp sản xuất mới làm tăng tỉ lệ sản phẩm
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết α = 5%. Kiểm định giả thuyết loại một với mức ý nghĩa 1%
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Nội dung: Kiểm định giả thuyết N.T. M. Ngọc TH 1: đã biết σ12 , σ22
Các khái niệm
trong kiểm cho trường hợp 2 mẫu Các khái niệm
trong kiểm
Các giả định:
định giả định giả Quan sát X trên hai mẫu ngẫu nhiên lấy từ hai tổng thể 1 và 2 độc
thuyết thống thuyết thống
kê Kiểm định giả thuyết cho trường hợp hai mẫu độc lập kê lập nhau.
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
• Trên tổng thể 1: X ∼ N (µ1 , σ12 ), lấy mẫu ngẫu nhiên cỡ n1 có
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
• So sánh hai kỳ vọng Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
trung bình mẫu X̄1 .
Kiểm định giả • Trường hợp biết phương sai Kiểm định giả
thuyết -
• Trường hợp không biết phương sai, mẫu lớn thuyết - • Trên tổng thể 2: X ∼ N (µ2 , σ22 ), lấy mẫu ngẫu nhiên cỡ n2
Trường hợp Trường hợp
một mẫu • Trường hợp không biết phương sai, mẫu nhỏ một mẫu trung bình mẫu X̄2 .
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng • Trường hợp σ12 = σ22 = σ 2 cho kỳ vọng
• Các phương sai σ12 và σ22 đã biết.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ • Trường hợp σ12 =
̸ σ22 cho tỷ lệ

Kiểm định giả


thuyết - • So sánh hai tỉ lệ Kiểm định giả
thuyết - Bài toán kiểm định gồm các dạng sau:
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu • So sánh hai phương sai hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung Hãy kiểm định một trong những giả thuyết sau:
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết cho trường hợp hai mẫu phụ thuộc Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
(
H0 : µ1 = µ2
(
H0 : µ1 = µ2
(
H0 : µ1 = µ2
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai (a) (b) (c)
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
H1 : µ1 ̸= µ2 H1 : µ1 > µ2 H1 : µ1 < µ2
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ • So sánh hai kỳ vọng Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ

với mức ý nghĩa α cho trước.


XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Các bước kiểm định: N.T. M. Ngọc Các bước kiểm định: (tt)
Các khái niệm • B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1 Các khái niệm • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ:
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống Với mức ý nghĩa α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định
kê • B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định: kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
miền bác bỏ hoặc tính p-giá trị tương ứng:
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Chọn thống kê Giá trị pvalue

Kiểm định giả X̄1 − X̄2 Kiểm định giả Trường hợp bác bỏ H0 nếu p-giá trị
thuyết -
Z=r 2 thuyết -
|z| − Φ(|z|))
Trường hợp
một mẫu σ1 σ22
Trường hợp
một mẫu
(a) H1 : µ1 ̸= µ2 > z1−α/2 2(1
Kiểm định giả thuyết n1
+ n2 Kiểm định giả thuyết
(b) H1 : µ1 > µ2 z > z1−α 1 − Φ(z)
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
làm tiêu chuẩn kiểm định. Nếu giả thuyết H0 đúng thì
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ (c) H1 : µ1 < µ2 z < −z1−α Φ(z)
Kiểm định giả
thuyết - Z ∼ N (0, 1).
Kiểm định giả
thuyết -
Trong đó, z1−? được tìm từ bảng phân phối Gauss.
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu hai mẫu
Lưu ý: Nếu p-giá trị < α thì ta bác bỏ giả thuyết H0
Kiểm định giả thuyết
Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định: Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
với mức ý nghĩa α.
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung x̄1 − x̄2 Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung • B4: Kết luận:
bình -Trường hợp hai z=r 2 bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
σ1 σ2
mẫu không độc lập
• Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
n1
+ n22 Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
(1 − α)100% độ tin cậy.
• Ngược lại, ta kết luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết
H0 với mức ý nghĩa α.

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc N.T. M. Ngọc Giải ví dụ:


Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả Ví dụ định giả
thuyết thống thuyết thống
kê Một công ty sản xuất sơn nghiên cứu về một loại phụ gia kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các loại sai lầm
làm giảm thời gian khô của sơn. Thực hiện thí nghiệm trên thuyết H1
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue 2 mẫu : mẫu 1 gồm 10 mẫu vật được sơn bằng loại sơn Giá trị pvalue

Kiểm định giả


thuyết -
bình thường; mẫu 2 gồm 10 mẫu vật được sơn bằng loại Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp
một mẫu
sơn có chất phụ gia mới. Trong những nghiên cứu trước, Trường hợp
một mẫu
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
biết rằng độ lệch chuẩn của thời gian khô sau khi quét sơn Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ là 8 phút và không thay đổi khi thêm phụ gia vào. Thời Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ

Kiểm định giả


thuyết -
gian khô trung bình của mẫu 1 và 2 lần lượt là x̄1 = 121 Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp
hai mẫu
phút và x̄2 = 112 phút. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho kết Trường hợp
hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
luận về loại sơn với chất phụ gia mới. Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc TH 1: đã biết σ12 , σ22 N.T. M. Ngọc TH 1: đã biết σ12 , σ22
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm
định giả
trong kiểm
định giả Ví dụ khác
thuyết thống thuyết thống
kê Ví dụ khác kê Arnold Palmer và Tiger Woods là hai golf thủ giỏi nhất từ
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Hai công thức khác nhau của nhiên liệu động cơ ôxy hóa
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 trước đến nay. Để so sánh hai người nếu cả hai đều đang
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue đang được thử nghiệm để nghiên cứu chỉ số octane của Giá trị pvalue chơi ở đỉnh cao, dữ liệu mẫu sau đây cho biết kết quả điểm
Kiểm định giả
thuyết -
chúng. Phương sai chỉ số octane của công thức thứ nhất là Kiểm định giả
thuyết -
thi đấu golf 18 lỗ trong giải PGA. Điểm của Palmer từ
Trường hợp
một mẫu
σ12 = 1, 5 và công thức thứ hai là σ22 = 1, 2. Hai mẫu ngẫu Trường hợp
một mẫu
mùa giải 1960, trong khi của Woods từ mùa giải 1999
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
nhiên có cỡ mẫu n1 = 15 và n2 = 20 được nghiên cứu có Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
(theo Golf Magazine, tháng 2, 2020).
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ chỉ số octane trung bình lần lượt là x 1 = 89, 6 và Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ

Kiểm định giả x 2 = 92, 5. Giả sử chỉ số octane có phân phối chuẩn. Kiểm định giả Arnold Palmer , 1960 Tiger Woods, 1999
thuyết - thuyết -
Trường hợp Nếu công thức 2 tạo ra chỉ số octane cao hơn so với công Trường hợp n1 = 112 n2 = 84
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết thức 1, thì nhà sản xuất muốn phát hiện nó. Hãy xây dựng Kiểm định giả thuyết
x̄1 = 69, 95 x̄2 = 69, 56
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập và kiểm định giả thuyết thích hợp sử dụng α = 0, 05 và bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung tính p-giá trị.
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Giả sử độ lệch chuẩn tổng thể là 2,5 cho cả hai golf thủ. Có
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
thể cho rằng không có chênh lệch trung bình tổng thể về
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
điểm thi đấu golf 8 lỗ của hai golf thủvới mức ý nghĩa 1% ?

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc TH 2: chưa biết σ12 , σ22 , mẫu lớn N.T. M. Ngọc TH 2: chưa biết σ12 , σ22 , mẫu lớn
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
• Đối với trường hợp mẫu lớn, khi phương sai tổng thể σ12 và σ22
định giả định giả không biết, ta thay thế bằng các phương sai mẫu S12 và S22 mà
thuyết thống thuyết thống
kê kê không tạo ra nhiều khác biệt.
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Các giả định: Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
• Khi n1 ≥ 30 và n2 ≥ 30, dưới giả thuyết H0
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Quan sát X trên hai mẫu ngẫu nhiên lấy từ hai tổng thể 1 Giá trị pvalue

Kiểm định giả và 2 độc lập nhau. Kiểm định giả X̄1 − X̄2
thuyết - thuyết - Z=q 2
S22
Trường hợp
một mẫu
• Trên tổng thể 1: X ∼ N (µ1 , σ12 ), lấy mẫu ngẫu nhiên Trường hợp
một mẫu
S1
n1 + n2
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
cỡ n1 có trung bình mẫu X̄1 . Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ • Trên tổng thể 2: X ∼ N (µ2 , σ22 ), lấy mẫu ngẫu nhiên
Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
sẽ xấp xỉ phân phối chuẩn hóa N (0, 1).
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - cỡ n2 trung bình mẫu X̄2 . thuyết -
Trường hợp Trường hợp Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
hai mẫu • Các phương sai σ12 và σ22 chưa biết. hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết x̄1 − x̄2
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai • Cỡ mẫu lớn: n1 ≥ 30 và n2 ≥ 30. so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai z=q 2
mẫu độc lập mẫu độc lập s1 s22
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
n1 + n2
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
• Miền bác bỏ (hoặc p - giá trị) trong trường hợp này được tính
tương tự như trường hợp biết phương sai.
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc TH 2: chưa biết σ12 , σ22 , mẫu lớn N.T. M. Ngọc TH 2: chưa biết σ12 , σ22 , mẫu lớn
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống Ví dụ thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Một bài báo về Kỹ thuật Radio và Vật lý điện tử (1984) đã Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Ví dụ khác
Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
nghiên cứu hoạt động của một máy phát ngẫu nhiên khi có Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Một trại chăn nuôi chọn một giống gà để tiến hành nghiên
Kiểm định giả tiếng ồn bên ngoài. Số chu kỳ được đo trong một mẫu là Kiểm định giả cứu hiệu quả của hai loại thức ăn A và B. Sau một thời
thuyết - thuyết -
Trường hợp 100 lần với hai mức điện áp nhiễu khác nhau, 100 mV và Trường hợp gian nuôi thử nghiệm trong cùng điều kiện bằng hai loại
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
150 mV. Với mức điện áp nhiễu 100 mV, số chu kì trung Kiểm định giả thuyết thức ăn này, người ta chọn 50 con gà nuôi bằng thức ăn A
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết bình là 7,9 và độ lệch chuẩn s1 = 2, 6. Với điện áp nhiễu Kiểm định giả thuyết thấy khối lượng trung bình là 2,2 kg, độ lệch chuẩn mẫu
cho tỷ lệ cho tỷ lệ

Kiểm định giả


mức 150 mV, số chu kì trung bình là 6,9 và độ lệch chuẩn Kiểm định giả hiệu chỉnh là 1,25 kg. Chọn 40 con gà nuôi bằng thức ăn B
thuyết -
Trường hợp
s2 = 2, 4. thuyết -
Trường hợp thấy khối lượng trung bình là 1,2 kg, độ lệch chuẩn mẫu
hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
Ban đầu, người ta nghi ngờ rằng việc tăng điện áp, tiếng hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
hiệu chỉnh là 1,02 kg. Hãy đánh giá hiệu quả của hai loại
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai ồn sẽ làm giảm số chu kỳ trung bình. Dữ liệu có hỗ trợ xác so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai thức ăn trên với mức ý nghĩa 1%.
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
nhận này không? Sử dụng α = 0, 05 và giả định rằng hai Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập tổng thể có phân phối chuẩn. Tính p-giá trị của kiểm định? bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc TH 3: chưa biết σ12 , σ22 , mẫu nhỏ N.T. M. Ngọc TH 3a: σ12 = σ22 chưa biết, mẫu
Các khái niệm Các giả định: Các khái niệm nhỏ
trong kiểm trong kiểm
định giả Quan sát X trên hai mẫu ngẫu nhiên lấy từ hai tổng thể 1 và 2 độc lập nhau. định giả Các bước kiểm định:
thuyết thống • Trên tổng thể 1: X ∼ N (µ1 , σ 2 ), lấy mẫu ngẫu nhiên cỡ n1 có trung bình thuyết thống • B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
kê 1 kê
Giả thuyết H0 và đối mẫu X̄1 . Giả thuyết H0 và đối
• B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định:
thuyết H1
Các loại sai lầm
• Trên tổng thể 2: X ∼ N (µ2 , σ 2 ), lấy mẫu ngẫu nhiên cỡ n2 trung bình mẫu
2
thuyết H1
Các loại sai lầm
• Trường hợp σ12 = σ22 = σ 2 , ta sử dụng một ước lượng
Giá trị pvalue
X̄2 . Giá trị pvalue
chung cho cả σ12 và σ22 là Sp2 gọi là phương sai mẫu chung
Kiểm định giả • Các phương sai σ 2 và σ 2 chưa biết. Kiểm định giả
thuyết - 1 2 thuyết - (n1 − 1)S12 + (n2 − 1)S22
Trường hợp • Cỡ mẫu nhỏ: n1 < 30 và n2 < 30. Trường hợp Sp2 = .
một mẫu một mẫu n1 + n2 − 2
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
Ta xét hai trường hợp: cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
• Dưới giả thuyết H0 , thống kê
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
1 Trường hợp phương sai bằng nhau σ12 = σ22 ,
Kiểm định giả
2 Trường hợp phương sai khác nhau σ12 ̸= σ22 .
Kiểm định giả X¯1 − X¯2
thuyết -
Trường hợp
thuyết -
Trường hợp
T =s  
hai mẫu hai mẫu 2
1 1
Kiểm định giả thuyết Bài toán kiểm định gồm các dạng sau: Kiểm định giả thuyết
Sp +
so sánh hai trung so sánh hai trung n1 n2
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập Hãy kiểm định một trong những giả thuyết sau: mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết sẽ xấp xỉ phân phối Student với n1 + n2 − 2 bậc tự do.
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
   so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
• Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
mẫu không độc lập H0 : µ1 = µ2 H0 : µ1 = µ2 H0 : µ1 = µ2 mẫu không độc lập
(a) (b) (c) x¯ − x¯2
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
H1 : µ1 ̸= µ2 H1 : µ1 > µ2 H1 : µ1 < µ2 Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ t= r 1 .
1 1
sp2 +
với mức ý nghĩa α cho trước. n1 n2
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Các bước kiểm định: (tt) N.T. M. Ngọc TH 3b: σ12 ̸= σ22 chưa biết, mẫu
Các khái niệm
trong kiểm
• B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Các khái niệm
trong kiểm
nhỏ
định giả định giả Các bước kiểm định:
thuyết thống Với mức ý nghĩa α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định miền bác thuyết thống • B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
kê kê
Giả thuyết H0 và đối bỏ hoặc tính p-giá trị tương ứng: Giả thuyết H0 và đối
• B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định:
thuyết H1
Các loại sai lầm
thuyết H1
Các loại sai lầm
• Trường hợp σ12 ̸= σ22 , dưới giả thuyết H0 , thống kê
Giá trị pvalue
• Đặt df = n1 + n2 − 2, miền bác bỏ và p - giá trị trong trường Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả X¯1 − X¯2


thuyết -
hợp này có dạng: thuyết -
T =s
Trường hợp Trường hợp S12 S2
một mẫu Trường hợp bác bỏ H0 nếu p-giá trị một mẫu + 2
Kiểm định giả thuyết df Kiểm định giả thuyết n1 n2
cho kỳ vọng (a) H1 : µ1 ̸= µ2 |t| > t1−α/2 2P(T(df ) ≥ |t|) cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
df sẽ xấp xỉ phân phối Student với bậc tự do df được xác
cho tỷ lệ (b) H1 : µ1 > µ2 t > t1−α P(T(df ) ≥ t) cho tỷ lệ

df định như sau


Kiểm định giả
thuyết -
(c) H1 : µ1 < µ2 t < −t1−α P(T(df ) ≤ t) Kiểm định giả
thuyết -
Trường hợp Trường hợp  2 2
hai mẫu Trong đó, hai mẫu (s /n1 ) + (s22 /n2 )
df = 21 (1)
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung • T(df ) là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối Student với Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung (s1 /n1 )2 (s22 /n2 )2
bình -Trường hợp hai
bậc tự do df ;
bình -Trường hợp hai +
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
n1 − 1 n2 − 1
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
• t1−?
df
có được bằng cách tra bảng phân phối Student. so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai • Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết x¯ − x¯2
so sánh hai tỷ lệ Lưu ý: Nếu p-giá trị ≤ α thì ta bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý so sánh hai tỷ lệ t= r1
nghĩa α. s12 s22
+
n1 n2
• B4: Kết luận:
• Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với
XSTK (1 − α)100% độ tin cậy. XSTK
• Ngược lại, ta kết 2luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết
N.T. M. Ngọc TH 3b: σ1 ̸=
H0 với mức ý nghĩa
σ 2 chưa
α. 2
biết, mẫu N.T. M. Ngọc Ví dụ:
Các khái niệm nhỏ Các khái niệm
trong kiểm
định giả
trong kiểm
định giả
Trong sản xuất chất bán dẫn, khắc hóa chất ướt thường được sử
thuyết thống thuyết thống dụng để loại bỏ silic từ mặt sau của tấm wafer trước khi kim loại

Giả thuyết H0 và đối
Các bước kiểm định: (tt) kê
Giả thuyết H0 và đối
hóa. Tỷ lệ ăn mòn (etch) là một đặc tính quan trọng trong quá trình
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Các loại sai lầm
này và được biết là tuân theo phân phối chuẩn. Hai phương pháp
Giá trị pvalue Giá trị pvalue khắc khác nhau đã được so sánh bằng cách sử dụng hai mẫu ngẫu
Kiểm định giả Kiểm định giả nhiên gồm 10 tấm wafer cho mỗi dung dịch. Tỷ lệ ăn mòn quan sát
thuyết - Miền bác bỏ (hay p-giá trị tương ứng) trong trường thuyết -
Trường hợp Trường hợp được như sau:
một mẫu hợp này được xác định giống như trường hợp phương một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng sai bằng nhau, chỉ thay bậc tự do df cho bởi phương cho kỳ vọng Mẫu 1: 9,9 10,6 9,4 10,3 9,3 10,0 9,6 10,3 10,2 10,1
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
trình (1). cho tỷ lệ Mẫu 2: 10,2 10,0 10,6 10,2 10,7 10,7 10,4 10,4 10,5 10,3
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp
• B4: Kết luận: Trường hợp • a) Dữ liệu trên có hỗ trợ tuyên bố rằng tỷ lệ ăn mòn trung bình
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
• Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với Kiểm định giả thuyết là giống nhau cho cả hai phương pháp không, giả sử hai phương
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai sai tổng thể bằng nhau?
mẫu độc lập (1 − α)100% độ tin cậy. mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung • Ngược lại, ta kết luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung • b) Thực hiện lại kiểm định trên câu a) với giả thiết hai phương
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
H0 với mức ý nghĩa α. mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
sai tổng thể khác nhau?
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Ví dụ khác N.T. M. Ngọc Ví dụ khác


Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Xét hai chất xúc tác có thể được sử dụng trong một phản ứng hóa
Giá trị pvalue
Ban lãnh đạo công ty cho rằng doanh số bán hàng tăng lên sau khi Giá trị pvalue

học hàng loạt. Mười hai lô được sử dụng chất xúc tác 1, dẫn đến
Kiểm định giả thực hiện các biện pháp khuyến mãi. Chọn ngẫu nhiên 13 tuần trước Kiểm định giả
thuyết - thuyết - năng suất trung bình là 86 và độ lệch chuẩn mẫu là 3. Mười lăm lô
Trường hợp đợt khuyến mãi có được doanh số trung bình là 1234 triệu đồng và Trường hợp
một mẫu một mẫu được sử dụng chất xúc tác 2, và kết quả là năng suất trung bình 89
độ lêch chuẩn mẫu là 324 triệu đồng. Và chon ngẫu nhiên 14 tuần
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng với độ lệch chuẩn là 2. Giả sử năng suất các phép đo xấp xỉ phân
sau đợt khuyến mãi có được doanh số trung bình là 1864 triệu đồng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
phối chuẩn với cùng độ lệch chuẩn. Với mức ý nghĩa 1%, có bằng
cho tỷ lệ
và độ lêch chuẩn mẫu là 289 triệu đồng. Hãy kiểm định ý kiến trên cho tỷ lệ

Kiểm định giả Kiểm định giả chứng để khẳng định rằng chất xúc tác 2 tạo ra năng suất trung bình
thuyết - với α = 5% thuyết -
Trường hợp Trường hợp
cao hơn chất xúc tác 1 không?
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc So sánh hai mẫu không độc lập, N.T. M. Ngọc So sánh hai mẫu không độc lập,
Các khái niệm
trong kiểm
kiểm định cặp (paired t - test) Các khái niệm
trong kiểm
kiểm định cặp (paired t - test)
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
• Khi hai mẫu không độc lập thì mỗi giá trị quan trắc được trong thuyết H1 • Xét (X1i , X2i ), với i = 1, 2, . . . , n, là tập gồm n cặp giá trị quan
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
một mẫu có mối liên hệ tương ứng với một giá trị quan trắc ở Giá trị pvalue trắc với giả sử rằng kỳ vọng và phương sai của tổng thể đại diện
Kiểm định giả
mẫu thứ hai. Như vậy, ta có thể ghép cặp từng giá trị trong hai Kiểm định giả bởi X1 là µ1 và σ12 và kỳ vọng và phương sai của tổng thể đại
thuyết -
Trường hợp mẫu với nhau.
thuyết -
Trường hợp diện bởi X2 là µ2 và σ22 . X1i và X2j (i ̸= j) độc lập.
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết
• Việc ghép cặp là kết quả của việc Kiểm định giả thuyết • Định nghĩa độ sai khác giữa mỗi cặp trong tập hợp các giá trị
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết quan trắc là
cho tỷ lệ
• quan trắc giá trị trước và sau khi thực hiện 1 thí nghiệm. cho tỷ lệ
Di = X1i − X2i , i = 1, . . . , n (2)
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết -
Chẳng hạn như đo trọng lượng trước và sau khi thực hiện thuyết -
Trường hợp một chế độ ăn kiêng. Trường hợp • Các Di ,i = 1, . . . , n được giả sử có phân phối chuẩn.
hai mẫu hai mẫu
• so sánh cùng 1 đặc tính.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
• Goi µD = E (Di ), bởi vì D1 , . . . , Dn là những biến ngẫu nhiên
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai • thí nghiệm trên cùng 1 địa điểm. so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
• thí nghiệm với cùng thời gian.
mẫu độc lập độc lập và có cùng phân phối, nếu d1 , . . . , dn là những giá trị
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
của D1 , . . . , Dn , ta định nghĩa
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc So sánh hai mẫu không độc lập N.T. M. Ngọc So sánh hai mẫu không độc lập
Các khái niệm
trong kiểm
(paired t - test) Các khái niệm
trong kiểm
(paired t - test)
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê • Goi µD = E (Di ), bởi vì D1 , . . . , Dn là những biến ngẫu nhiên kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 độc lập và có cùng phân phối, nếu d1 , . . . , dn là những giá trị thuyết H1
Các bước kiểm định
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue của D1 , . . . , Dn , ta định nghĩa Giá trị pvalue

Kiểm định giả Kiểm định giả


thuyết - 1X
n
thuyết - 1 Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
Trường hợp d̄ = di (3) Trường hợp
một mẫu n một mẫu 2 Xác định mức ý nghĩa α
Kiểm định giả thuyết i=1 Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
n n 3 Tính thống kê kiểm định
Kiểm định giả thuyết 1 X 1 X n Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
sd2 = (di − d̄)2 = di2 − (d̄)2 (4) cho tỷ lệ

Kiểm định giả n−1 n−1 n−1 Kiểm định giả


i=1 i=1 D̄ − D0
thuyết -
Trường hợp
thuyết -
Trường hợp
T = √ (5)
hai mẫu hai mẫu
SD / n
Kiểm định giả thuyết
• Ta cần kiểm định các giả thuyết và đối thuyết sau Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai ( ( ( bình -Trường hợp hai thống kê T có phân phối Student với n − 1 bậc tự do.
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết H0 : µD = D0 H0 : µD = D0 H0 : µD = D0 Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung (a) (b) (c) so sánh hai trung 4 Xác định miền bác bỏ với mức ý nghĩa α,
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập H1 : µD ̸= D0 H1 : µD < D0 H1 : µD > D0 bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc So sánh hai mẫu không độc lập N.T. M. Ngọc Ví dụ:
Các khái niệm
trong kiểm
(paired t - test) Các khái niệm
trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê Một bác sĩ dinh dưỡng nghiên cứu một chế độ ăn kiêng và tập thể
Giả thuyết H0 và đối • Miền bác bỏ và p - giá trị trong trường hợp này có dạng Giả thuyết H0 và đối
dục mới để làm giảm lượng đường trong máu của các bệnh nhân bị
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm bệnh tiểu đường. 10 bệnh nhân bị bệnh tiểu đường được chọn để thử
Giá trị pvalue Đối thuyết Miền bác bỏ p - giá trị Giá trị pvalue
nghiệm chương trình này, bảng kết quả bên dưới cho biết lượng
Kiểm định giả n−1 Kiểm định giả
thuyết - H1 : µD ̸= D0 |t| > t1−α/2 p = 2P(Tn−1 ≥ |t|) thuyết - đường trong máu trước và sau khi các bệnh nhân tham gia chương
Trường hợp Trường hợp
một mẫu n−1 một mẫu trình
Kiểm định giả thuyết
H1 : µD < D0 t < −t1−α p = P(Tn−1 ≤ t) Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
n−1
Kiểm định giả thuyết H1 : µD > D0 t > t1−α p = P(Tn−1 ≥ t) Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
Trước 268 225 252 192 307 228 246 298 231 185
Kiểm định giả
thuyết -
• Kết luận: Nếu bác bỏ H0 , ta kết luận H1 đúng với Kiểm định giả
thuyết -
Sau 106 186 223 110 203 101 211 176 194 203
Trường hợp
hai mẫu
(1 − α) ∗ 100% độ tin cậy. Ngược lại kết luận chưa đủ cơ sở để Trường hợp
hai mẫu
Kiểm định giả thuyết bác bỏ H0 . Kiểm định giả thuyết
Số liệu được cung cấp có đủ bằng chứng để kết luận rằng chế độ ăn
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai kiêng và tập thể dục có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu
mẫu độc lập
• Trường hợp cỡ mẫu n > 30, bài toán kiểm định hai mẫu phụ thuộc mẫu độc lập
không? α = 0.05.
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
thực hiện tương tự như trường hợp một mẫu dựa trên mẫu ngẫu so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
nhiên (D1 , . . . , Dn ). mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Giải ví dụ N.T. M. Ngọc Giải ví dụ (tt)


Các khái niệm Gọi (X1i , X2i ) với i = 1, 2, . . . , n lần lượt là lượng đường trong máu Các khái niệm • B2: Tìm thống kê kiểm định: Khi giả thuyết H0 đúng,
trong kiểm
định giả
trước và sau khi thực hiện chế độ ăn kiêng và tập thể dục của các trong kiểm
định giả
thuyết thống bệnh nhân tiểu đường. thuyết thống D̄ − D0

Khi đó, Di = X1i − X2i là chênh lệch lượng đường trong máu trước
kê T = √ ∼ T (n − 1).
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
SD / n
Các loại sai lầm
và sau khi thực hiện chế độ ăn kiêng và tập thể dục của bệnh nhân Các loại sai lầm
Giá trị pvalue tiểu đường thứ i. Trong mẫu thực nghiệm, ta tính được các giá trị di Giá trị pvalue
Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
Kiểm định giả của Di : 162, 39, 29, 82, 104, 127, 35, 122, 37, -18. Từ đó, tính Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp 10 Trường hợp d̄ − D0 71, 9 − 0
một mẫu 1 X một mẫu t= √ = √ = 4, 0489
Kiểm định giả thuyết d̄ = di = 71, 9 Kiểm định giả thuyết
sD / n 56, 1554/ 10
cho kỳ vọng 10 cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết i=1 Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
10
cho tỷ lệ
• B3: Xác định miền bác bỏ: Với mức ý nghĩa α = 5%, bác bỏ
1 X n−1 9
Kiểm định giả
thuyết - sd2 = (di − d̄)2 = 3153, 43 suy ra sd = 56, 1554. Kiểm định giả
thuyết - giả thuyết H0 khi t > t1−α = t0,95 = 1, 8331.
Trường hợp 10 − 1 Trường hợp 9
i=1
hai mẫu hai mẫu Ta thấy, t = 4, 0489 > 1, 8331 = t0,95 nên ta bác bỏ giả thuyết
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung Đặt µD = E[Di ], khi đó ta tiến hành các bước kiểm định: Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung H0 với mức ý nghĩa α = 5%.
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
• B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1 mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
• B4: Kết luận:
so sánh hai trung so sánh hai trung

Với 95% độ tin cậy, ta kết luận rằng chế độ ăn kiêng và tập thể
bình -Trường hợp hai
( bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
H0 : µD = 0 mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
dục có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu của những
H1 : µD > 0
bệnh nhân bị tiểu đường.

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Ví dụ khác N.T. M. Ngọc Ví dụ khác


Một quản lý công ty taxi đang cố gắng quyết định xem việc sử dụng vỏ xe radial
Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm thay vì vỏ có lớp bố xiên thông thường có tiết kiệm nhiên liệu hơn không. 12 xe trong kiểm
định giả hơi được trang bị các vỏ xe radial và được lái theo một bài kiểm tra quy chuẩn. định giả
thuyết thống Không thay đổi tài xế, các xe trên sau đó được trang bị vỏ có lớp bố xiên thông thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối
thường và được lái một lần nữa theo bài kiểm tra trên. Nhiên liệu tiêu thụ, theo Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 kilomet mỗi lít, được ghi lại như sau: thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue
Số kilomet mỗi Lít
Kiểm định giả Xe Vỏ Radial Vỏ bố xiên Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
Trường hợp
1 4,2 4,1 Trường hợp
một mẫu 2 4,7 4,9 một mẫu
Kiểm định giả thuyết 3 6,6 6,2 Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết 4 7,0 6,9 Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ
5 6,7 6,8 cho tỷ lệ

Kiểm định giả 6 4,5 4,4 Kiểm định giả


thuyết - 7 5,7 5,7 thuyết -
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu 8 6,0 5,8 hai mẫu
Kiểm định giả thuyết 9 7,4 6,9 Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai 10 4,9 4,7 bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết
11 6,1 6,0 Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung 12 5,2 4,9 so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
Ta có thể kết luận rằng các xe hơi được trang bị vỏ xe radial có mức tiêu hao Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ
nhiên liệu tốt hơn những xe được trang bị vỏ bố xiên không? Giả sử các tổng thể
có phân phối chuẩn.
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết so sánh hai N.T. M. Ngọc Kiểm định so sánh sánh hai tỷ lệ
Các khái niệm tỷ lệ Các khái niệm Các bước kiểm định:
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả • B1: Phát biểu giả thuyết H0 và đối thuyết H1
thuyết thống • Khảo sát những phần tử thỏa một tính chất A nào đó trên hai tổng thuyết thống

thể độc lập với tỷ lệ tương ứng là p1 và p2 ; từ hai tổng thể chọn ra
kê • B2: Xác định tiêu chuẩn kiểm định: Dưới giả thuyết H0 , thống
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1
hai mẫu với cỡ lần lượt là n và m. Gọi X và Y là số phần tử thỏa
thuyết H1

Pˆ1 − Pˆ2
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue
tính chất A trong mẫu 1 và mẫu 2. Khi đó, ta có X ∼ B(n, p1 ) và Giá trị pvalue
Z=s
Kiểm định giả Kiểm định giả
 
thuyết -
Y ∼ B(m, p2 ). thuyết -
1 1
Trường hợp Trường hợp
P̂(1 − P̂) +
một mẫu • Bài toán: so sánh tỷ lệ p1 và p2 . một mẫu
n m
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng • Bài toán kiểm định giả thuyết gồm các trường hợp sau: cho kỳ vọng
sẽ xấp xỉ phân phốiN (0, 1); với
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ    cho tỷ lệ

Kiểm định giả


H0 : p 1 = p 2 H0 : p1 = p2 H0 : p 1 = p 2 Kiểm định giả X Y X +Y
thuyết -
(a) (b) (c) thuyết - P̂1 = ; P̂2 = ; P̂ =
Trường hợp
H1 : p1 ̸= p2 H1 : p1 < p2 H1 : p 1 > p 2 Trường hợp
n m n+m
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
• Các giả định Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Từ mẫu thực nghiệm, tính giá trị thống kê kiểm định:
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
• Hai mẫu độc lập, mẫu độc lập
pˆ1 − pˆ2
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung z=s
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập
• Cỡ mẫu lớn và np1 > 5; n(1 − p1 ) > 5 và mp2 > 5; bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập

1 1

p̂(1 − p̂) +
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ m(1 − p2 ) > 5. Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ n m

XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Các bước kiểm định (tt): N.T. M. Ngọc Kiểm định giả thuyết so sánh hai
Các khái niệm
trong kiểm
Các khái niệm
trong kiểm
tỷ lệ
định giả định giả
thuyết thống • B3: Với mức ý nghĩa α, xác định miền bác bỏ: Với mức ý nghĩa thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối α và dựa vào đối thuyết H1 , xác định miền bác bỏ hoặc tính Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm p-giá trị tương ứng: Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue

Kiểm định giả Đối thuyết Miền bác bỏ p - giá trị Kiểm định giả Ví dụ
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp Để kiểm định hiệu quả của một loại thuốc ngừa bệnh, người ta tiêm
một mẫu
H1 : p1 ̸= p2 |z| > z1−α/2 p = 2[1 − Φ(|z|)] một mẫu
thuốc này lên 150 con vật thí nghiệm, ngoài ra cũng có 150 con vật
Kiểm định giả thuyết H1 : p1 < p2 z < −z1−α p = Φ(z) Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng cho kỳ vọng
thuộc nhóm thứ hai không được tiêm thuốc ngừa. Sau đó, 300 con
Kiểm định giả thuyết H1 : p1 > p2 z > z1−α p = 1 − Φ(z) Kiểm định giả thuyết
cho tỷ lệ cho tỷ lệ vật này được gieo bệnh để nghiên cứu, trong nhóm đã tiêm ngừa có
Kiểm định giả • B4: Kết luận: Kiểm định giả 10 con chết và trong nhóm không tiêm ngừa có 30 con chết. Như
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp vậy, tiêm ngừa có làm giảm tỷ lệ chết vì bệnh của các con vật không,
hai mẫu • Nếu bác bỏ giả thuyết H0 , ta kết luận H1 đúng với hai mẫu
với α = 1%?
Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung (1 − α)100% độ tin cậy. Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập • Ngược lại, ta kết luận chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
H0 với mức ý nghĩa α. so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ
XSTK XSTK

N.T. M. Ngọc Giải ví dụ: N.T. M. Ngọc Ví dụ khác


Các khái niệm Các khái niệm
trong kiểm trong kiểm
định giả định giả
thuyết thống thuyết thống
kê kê
Giả thuyết H0 và đối Giả thuyết H0 và đối
thuyết H1 thuyết H1
Các loại sai lầm Các loại sai lầm
Giá trị pvalue Giá trị pvalue Một công ty sản xuất thuốc cần kiểm tra một loại thuốc có tác dụng
Kiểm định giả Kiểm định giả là giảm việc xuất hiện cơn đau ngực ở các bệnh nhân. Công ty thực
thuyết - thuyết -
Trường hợp Trường hợp hiện thí nghiệm trên 400 người, chia làm hai nhóm: nhóm 1 gồm 200
một mẫu một mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
được uống thuốc và nhóm 2 gồm 200 người được uống giả dược.
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
cho kỳ vọng
Kiểm định giả thuyết
Theo dõi thấy ở nhóm 1 có 8 người lên cơn đau ngực và nhóm 2 có
cho tỷ lệ cho tỷ lệ
25 người lên cơn đau ngực. Với α = 0.05, hay cho kết luận về hiệu
Kiểm định giả Kiểm định giả
thuyết - thuyết -
quả của thuốc mới sản xuất.
Trường hợp Trường hợp
hai mẫu hai mẫu
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu độc lập mẫu độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai trung so sánh hai trung
bình -Trường hợp hai bình -Trường hợp hai
mẫu không độc lập mẫu không độc lập
Kiểm định giả thuyết Kiểm định giả thuyết
so sánh hai tỷ lệ so sánh hai tỷ lệ

You might also like