You are on page 1of 12

Chương 9, Phần A

Kiểm định giả thuyết


 Phát biểu giả thuyết không và giả thuyết đối

THỐNG KÊ ỨNG DỤNG  Sai lầm loại I và loại II


 Trung bình tổng thể: s đã biết
TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH  Trung bình tổng thể : s chưa biết
 Tỷ lệ tổng thể

Anderson Sweeney Williams


Slides by
John Loucks
St. Edward’s University

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 1 Slide 2
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Kiểm định giả thuyết Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối

 Kiểm định giả thuyết có thể được sử dụng để xác định


• Cách thức thiết lập giả thuyết không và giả thuyết đối
có thể không hiển nhiên.
xem khi nào một phát biểu về giá trị của một tham số
tổng thể nên hoặc không nên bị bác bỏ. • Cần thận trọng khi thiết lập các giả thuyết một cách
hợp lý sao cho kết luận thu được của kiểm định cung
 Giả thuyết không, được ký hiệu là H0 , là một giả định cấp thông tin mà người nghiên cứu hoặc người ra
không chắc chắn về một tham số tổng thể. quyết định yêu cầu.
 Giả thuyết đối được ký hiệu là Ha, mang nội dung đối • Bối cảnh của tình huống rất quan trọng trong việc
lập với giả thuyết không. phát biểu các giả thuyết.
 Quy trình kiểm định giả thuyết sử dụng dữ liệu mẫu • Trong một số trường hợp, sẽ dễ dàng hơn nếu xác định
để kiểm định hai phát biểu đối lập nhau được ký hiệu giả thuyết đối (Ha) trước. Một số trường hợp khác, giả
bởi H0 và Ha. thuyết không (H0) dễ xác định hơn.
• Để biết cách thiết lập giả thuyết đúng đắn cần
phải thực hành.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 3 Slide 4
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

1
Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối

 Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu  Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu
• Nhiều ứng dụng của kiểm định giả thuyết liên quan • Ví dụ:
đến nỗ lực tìm kiếm các bằng chứng để ủng hộ cho Phương pháp giảng dạy mới đang được triển khai
một giả thuyết nghiên cứu. được cho là tốt hơn phương pháp giảng dạy hiện tại.
• Trong những trường hợp như vậy, sẽ là tốt nhất nếu • Giả thuyết đối:
bắt đầu với việc đặt giả thuyết đối chứa kết luận mà Phương pháp giảng dạy mới tốt hơn.
nhà nghiên cứu muốn ủng hộ.
• Giả thuyết không:
• Giả thuyết nghiên cứu được kết luận là đúng nếu Phương pháp mới không tốt hơn phương pháp cũ.
dữ liệu mẫu cung cấp bằng chứng đủ để bác bỏ
giả thuyết không.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 5 Slide 6
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối

 Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu  Giả thuyết đối là giả thuyết nghiên cứu
• Ví dụ: • Ví dụ:
Một kế hoạch khuyến mại đang được triển khai để Một loại thuốc mới được phát triển với mục tiêu làm
làm tăng doanh số bán. giảm huyết áp tốt hơn loại thuốc hiện hành.
• Giả thuyết đối: • Giả thuyết đối:
Kế hoạch khuyến mại làm tăng doanh số. Loại thuốc mới làm giảm huyết áp tốt hơn loại thuốc
hiện hành.
• Giả thuyết không:
Kế hoạch khuyến mại không làm tăng doanh số. • Giả thuyết không:
Loại thuốc mới không làm giảm huyết áp hơn loại
thuốc hiện hành.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 7 Slide 8
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

2
Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối Phát triển giả thuyết không và giả thuyết đối

 Giả thuyết không chứa giả định bị nghi vấn  Giả thuyết không chứa giả định bị nghi vấn
• Chúng ta có thể bắt đầu bằng sự tin tưởng hoặc • Ví dụ:
giả định rằng một phát biểu nào đó về giá trị của Nhãn hiệu trên vỏ chai nước giải khát tuyên bố chai
một tham số tổng thể là đúng. nước có chứa 67.6 ounces chất lỏng.
• Giả thuyết không:
• Khi đó chúng ta kiểm định giả thuyết để xác định Nhãn hiệu đúng. Tức là: m > 67.6 ounces.
xem có tìm được bằng chứng thống kê nào để có thể
kết luận rằng giả định là không đúng hay không. • Giả thuyết đối:
Nhãn hiệu không đúng. Tức là: m < 67.6 ounces.
• Trong những tình huống này, sẽ hữu ích nếu chúng
ta phát triển giả thuyết không (H0) trước.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 9 Slide 10
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Tóm tắt các dạng giả thuyết không và giả Giả thuyết không và giả thuyết đối
thuyết đối về trung bình tổng thể
 Ví dụ: Metro EMS
 Đẳng thức luôn xuất hiện trong giả thuyết không (H0).
Một thành phố ở bờ biển phía Tây cung cấp một
trong những dịch vụ y tế khẩn cấp tốt nhất trên thế
 Tổng quát, kiểm định giả thuyết cho giá trị trung bình giới. Vận hành trong một hệ thống bệnh viện đa
tổng thể m có một trong ba dạng sau (trong đó m0 là khoa với khoảng 20 đường dây khẩn cấp, mục tiêu
giá trị giả thuyết của trung bình tổng thể). của dịch vụ là đáp ứng các tình huống khẩn cấp với
thời gian trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 12 phút.

Giám đốc của dịch vụ y tế muốn trình bày một


kiểm định giả thuyết sử dụng một mẫu thời gian
đáp ứng các tình huống khẩn cấp để xác định xem
mục tiêu thời gian đáp ứng nhỏ hơn hoặc bằng 12
Một phía Một phía Hai phía phút có đạt được hay không.
(phía trái) (phía phải)
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 11 Slide 12
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

3
Giả thuyết không và giả thuyết đối Sai lầm loại I

Dịch vụ khẩn cấp đạt được mục tiêu, không  Bởi vì các kiểm định đều dựa trên dữ liệu mẫu,
H0: m chúng ta phải cho phép xảy ra các sai lầm.
cần hành động gì tiếp theo sau.
 Sai lầm loại I là bác bỏ H0 khi nó đúng.

Dịch vụ khẩn cấp không đạt được mục tiêu;  Xác suất phạm phải sai lầm loại I khi giả thuyết không
Ha:m
Cần có hành động phù hợp tiếp theo. (H0) là đúng với dấu đẳng thức được gọi là mức ý nghĩa.

 Các ứng dụng kiểm định giả thuyết trong đó chỉ kiểm
soát sai lầm loại I được gọi là kiểm định mức ý nghĩa.
Trong đó: m = Thời gian phản hồi trung bình cho các yêu
cầu y khoa khẩn cấp tổng thể.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 13 Slide 14
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Sai lầm loại II Sai lầm loại I và loại II

 Sai lầm loại II là chấp nhận H0 khi nó sai.


Điều kiện tổng thể
 Rất khó kiểm soát xác suất phạm phải sai lầm loại II. H0 đúng H0 sai
 Các nhà thống kê tránh rủi ro phạm phải sai lầm loại II Kết luận (m < 12) (m > 12)
bằng cách sử dụng “không bác bỏ H0” thay vì
chấp nhận H0
“chấp nhận H0”. Kết luận đúng Sai lầm loại II
(Kết luận m < 12)

Bác bỏ H0 Kết luận đúng


Sai lầm loại I
(Kết luận m > 12)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 15 Slide 16
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

4
Phương pháp p-Value Kiểm định phía trái cho trung bình tổng thể:
để kiểm định giả thuyết 1 phía s đã biết
 Phương pháp p-Value p-Value <  ,
 p-value là xác suất, được tính bằng cách sử dụng thống kê Bác bỏ H0.
kiểm định, dùng làm thước đo cho bằng chứng ủng hộ
(hoặc không ủng hộ) giả thuyết không thu được từ mẫu.
 = 0.10 Phân phối
mẫu của
 Nếu p-value nhỏ hơn hoặc bằng mức ý nghĩa ,
giá trị của thống kê kiểm định thuộc miền bác bỏ H0. p-value
007
 Tức là, bác bỏ H0 nếu p-value <  .

z
z = -z = 0
-1.46 -1.28
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 17 Slide 18
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Kiểm định phía phải cho trung bình tổng thể: Phương pháp giá trị tới hạn
s đã biết để kiểm định giả thuyết một phía
 Phương pháp p-Value p-Value <  ,  Thống kê kiểm định z có phân phối xác suất chuẩn
Bác bỏ H0. chuẩn hóa.
Phân phối
mẫu của  Chúng ta có thể sử dụng phân phối xác suất chuẩn
 = 0.04 chuẩn hóa để tìm giá trị z tương ứng với phần diện
tích là  ở đuôi bên trái (hoặc bên phải) của phân phối.

p-Value  Giá trị của thống kê kiểm định xác định biên của
00 miền bác bỏ được gọi là giá trị tới hạn của kiểm định.

z  Quy tắc bác bỏ là:


• Phía bên trái: Bác bỏ H0 nếu z < -z
0 z = z=
• Phía bên phải: Bác bỏ H0 nếu z > z
1.75 2.29
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 19 Slide 20
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

5
Kiểm định phía trái cho trung bình tổng thể: Kiểm định phía phải cho trung bình tổng thể:
s đã biết s đã biết
 Phương pháp giá trị tới hạn  Phương pháp giá trị tới hạn

Phân phối Phân phối


mẫu của mẫu của

Bác bỏ H0 Bác bỏ H0

 00 00
Không bác bỏ H0 Không bác bỏ H0

z z
-z = -1.28 0 0 z = 1.645

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 21 Slide 22
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Các bước kiểm định giả thuyết Các bước kiểm định giả thuyết

Bước 1. Phát biểu giả thuyết không và giả thuyết đối. Phương pháp giá trị tới hạn
Bước 2. Xác định rõ mức ý nghĩa . Bước 4. Sử dụng mức ý nghĩa để xác định giá trị tới
Bước 3. Thu thập dữ liệu mẫu và tính giá trị thống kê hạn và quy tắc bác bỏ.
kiểm định. Bước 5. Sử dụng giá trị của thống kê kiểm định và quy
quy tắc bác bỏ để xác định xem có bác bỏ H0 hay
Phương pháp p-Value không.
Bước 4. Sử dụng giá trị của thống kê kiểm định để tính
p-value.
Bước 5. Bác bỏ H0 nếu p-value < .

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 23 Slide 24
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

6
Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể:
s đã biết s đã biết
 Ví dụ: Metro EMS  Phương pháp p -Value và phương pháp giá trị tới hạn
Thời gian đáp ứng của một mẫu ngẫu nhiên gồm 40
1. Phát biểu giả thuyết. H0: m
tình huống y khoa khẩn cấp được cho trong bảng.
Ha:m
Trung bình mẫu là 13.25 phút. Độ lệch chuẩn tổng
thể là 3.2 phút.
2. Xác định mức ý nghĩa.  = 0.05
Giám đốc EMS muốn trình bày một kiểm định giả
thuyết thống kê, với mức ý nghĩa 0.05, để xác định
3. Tính giá trị thống kê kiểm định.
xem mục tiêu dịch vụ nhỏ hơn hoặc bằng 12 phút là
có đạt được hay không.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 25 Slide 26
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể:
s Đã biết s Đã biết
 Phương pháp p –Value  Phương pháp p –Value

4. Tính p –value. Phân phối


mẫu của
Với z = 2,47; xác suất tích lũy = 0,9932.  = 0.05
p–value = 1 - 0,9932 = 0,0068

p-value
5. Quyết định liệu có bác bỏ H0.
000
Bởi vì p–value = 0,0068 <  = 0,05, nên bác bỏ H0.
z
Có bằng chứng thống kê đủ để suy ra rằng
Metro EMS không đạt được mục tiêu 12 phút. 0 z = z=
1.645 2.47
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 27 Slide 28
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

7
Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể: Phương pháp p-Value
s đã biết để kiểm định giả thuyết hai phía
 Phương pháp giá trị tới hạn  Tính giá trị p-value bằng cách sử dụng ba bước sau:
1. Tính giá trị thống kê kiểm định z.
4. Xác định giá trị tới hạn và quy tắc bác bỏ.
2. Nếu z thuộc đuôi bên phải (z > 0), tìm phần diện
Với  = 0.05, z.05 = 1.645 tích dưới đường cong phân phối chuẩn chuẩn hóa
Bác bỏ H0 nếu z > 1.645 bên phải của z.
Nếu z thuộc đuôi bên trái (z < 0), tìm phần diện tích
5. Quyết định liệu có bác bỏ H0. dưới đường cong phân phối chuẩn chuẩn hóa bên
trái của z.
Bởi vì 2.47 > 1.645, chúng ta bác bỏ H0.
3. Nhân đôi phần diện tích thu được ở bước 2, ta được
Có bằng chứng thống kê đủ để suy ra rằng giá trị p –value.
Metro EMS không đạt được mục tiêu 12 phút.  Quy tắc bác bỏ:
Bác bỏ H0 nếu p-value <  .
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 29 Slide 30
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Phương pháp giá trị tới hạn Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể:
để kiểm định giả thuyết hai phía s đã biết
 Các giá trị tới hạn sẽ xuất hiện ở cả phía bên trái và phía  Ví dụ: Kem đánh răng Glow
bên phải của đường cong phân phối chuẩn chuẩn hóa
Dây chuyền sản xuất kem đánh răng Glow được
 Sử dụng bảng phân phối xác suất chuẩn chuẩn hóa thiết kế để làm đầy ống kem với khối lượng trung
để tìm z/2 (giá trị z tương ứng với phần diện tích bình là 6 oz. Theo định kỳ, một mẫu gồm 30 ống
/2 ở phía phải của phân phối). kem sẽ được chọn để kiểm tra quy trình này.
 Quy tắc bác bỏ là:
Các quy trình đảm bảo chất lượng cho phép quá
Bác bỏ H0 nếu z < -z/2 hoặc z > z/2.
trình tiếp tục nếu các kết quả từ mẫu là vững với giả
định rằng khối lượng trung bình của các ống kem
trong tổng thể là 6 oz; nếu không thì quá trình sẽ bị
điều chỉnh.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 31 Slide 32
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

8
Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể:
s đã biết s đã biết
 Ví dụ: Kem đánh răng Glow  Phương pháp p –Value và phương pháp giá trị tới hạn
Giả sử rằng một mẫu gồm 30 ống kem đánh răng có 1. Phát triển giả thuyết. H0: m
trung bình mẫu bằng 6.1 oz. Độ lệch chuẩn tổng thể
Ha :
được tin là bằng 0.2 oz.
Thực hiện một kiểm định giả thuyết, tại mức ý nghĩa 2. Xác định mức ý nghĩa.  = 0.03
0.03, để giúp xác định xem liệu quy trình nên được
tiếp tục vận hành hay phải tạm dừng để điều chỉnh. 3. Tính giá trị thống kê kiểm định.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 33 Slide 34
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể:
s đã biết s đã biết
 Phương pháp p –Value  Phương pháp p-Value

4. Tính giá trị p –value. 1/2 1/2


p -value p -value
Với z = 2.74, xác suất tích lũy = 0.9969 = 0.0031 = 0.0031
p–value = 2(1 - 0.9969) = 0.0062

5. Quyết định liệu có bác bỏ H0. /2 = /2 =


0.015 0.015
Bởi vì p–value = 0.0062 <  = 0.03, nên bác bỏ H0.
Có bằng chứng thống kê đủ để suy ra rằng z
giả thuyết đối là đúng z = -2.74 0 z = 2.74
(nghĩa là khối lượng trung bình không phải 6 ounces). -z/2 = -2.17 z/2 = 2.17

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 35 Slide 36
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

9
Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể:
s đã biết s đã biết
 Phương pháp giá trị tới hạn  Phương pháp giá trị tới hạn

4. Xác định giá trị tới hạn và quy tắc bác bỏ Phân phối mẫu của
Với /2 = 0.03/2 = 0.015, z0.015 = 2.17
Bác bỏ H0 nếu z < -2.17 hoặc z > 2.17

5. Quyết định liệu có bác bỏ H0. Bác bỏ H0 Không bác bỏ H0 Bác bỏ H0


/2 = 0.015 /2 = 0.015
Bởi vì 2.74 > 2.17, bác bỏ H0.
Có bằng chứng thống kê đủ để suy ra rằng z
giả thuyết đối là đúng -2.17 0 2.17
(nghĩa là khối lượng trung bình không phải 6 ounces).
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 37 Slide 38
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Phương pháp khoảng tin cậy Phương pháp khoảng tin cậy
để kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể để kiểm định hai phía cho trung bình tổng thể
 Chọn một mẫu ngẫu nhiên từ tổng thể và sử dụng giá trị Khoảng tin cậy 97% cho m là
trung bình mẫu để tìm khoảng tin cậy cho trung
bình tổng thể m.
(Khoảng tin cậy đã được trình bày ở Chương 8.)
hoặc từ 6.02076 tới 6.17924
 Nếu khoảng tin cậy chứa giá trị m0, thì không bác bỏ H0.
Ngược lại, ta bác bỏ H0. Bởi vì giá trị giả định cho trung bình tổng thể,
(Thậm chí, H0 nên bị bác bỏ nếu m0 bằng một trong m0 = 6, không nằm trong khoảng này,
hai điểm đầu mút của khoảng tin cậy.) nên giả thuyết H0: m = 6, có thể bị bác bỏ.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 39 Slide 40
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

10
Kiểm định giả thuyết cho trung bình tổng thể: Kiểm định giả thuyết cho trung bình tổng thể:
s chưa biết s chưa biết
 Thống kê kiểm định  Quy tắc bác bỏ: Phương pháp p -Value
Bác bỏ H0 nếu p –value < 
 Quy tắc bác bỏ: Phương pháp giá trị tới hạn
H0: mm0 Bác bỏ H0 nếu t < -t
Thống kê kiểm định này có phân phối t
với n - 1 bậc tự do. H0: mm0 Bác bỏ H0 nếu t > t

H0: mm0 Bác bỏ H0 nếu t < -t hoặc t > t

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 41 Slide 42
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Giá trị p -Value và phân phối t Ví dụ: Tuần tra đường cao tốc

 Cấu trúc của bảng phân phối t được cung cấp trong hầu  Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể: s chưa biết
hết các sách thống kê đều không có đủ thông tin để xác Đội tuần tra đường cao tốc của bang thường định
định giá trị p-value chính xác cho một kiểm định. kỳ lấy mẫu vận tốc xe tại nhiều khu vực khác nhau
 Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể sử dụng bảng phân phối trên một con đường cụ thể. Mẫu đo vận tốc xe được
t để giới hạn miền giá trị cho p-value. sử dụng để kiểm định giả thuyết H0: m < 65

Những khu vực mà H0 bị bác bỏ được cho là khu vực


 Điểm thuận lợi của các phần mềm là kết quả đầu ra
tốt nhất để đặt radar. Tại khu vực F, một mẫu gồm 64
cung cấp sẵn giá trị p-value cho phân phối t. chiếc xe với vận tốc trung bình là 66.2 mph với độ
lệch chuẩn mẫu 4.2 mph. Sử dụng = 0.05 để kiểm
định giả thuyết.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 43 Slide 44
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

11
Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể:
s chưa biết s chưa biết
 Phương pháp p –Value và phương pháp giá trị tới hạn  Phương pháp p –Value

1. Xác định giả thuyết. H0: m < 65 4. Tính giá trị p –value.
Ha: m > 65
Với t = 2.286, p–value phải nhỏ hơn hoặc bằng 0.025
(với t = 1.998) và lớn hơn 0.01 (với t = 2.387).
2. Xác định mức ý nghĩa.  = 0.05
0.01 < p–value < 0.025
3. Tính giá trị thống kê kiểm định.
5. Quyết định liệu có bác bỏ H0.
Bởi vì p–value <  = 0.05, nên bác bỏ H0.
Chúng ta tự tin với khả năng ít nhất 95% rằng vận
tốc xe trung bình tại khu vực F lớn hơn 65 mph.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 45 Slide 46
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể: Kiểm định một phía cho trung bình tổng thể:
s chưa biết s chưa biết
 Phương pháp giá trị tới hạn

4. Xác định giá trị tới hạn và quy tắc bác bỏ.

Với  = 0.05 và df. = 64 – 1 = 63, t0.05 = 1.669


Bác bỏ H0 nếu t > 1.669 Bác bỏ H0

5. Quyết định liệu có bác bỏ H0. Không bác bỏ H0


00
Bởi vì 2.286 > 1.669, nên bác bỏ H0.
Chúng ta tự tin với khả năng ít nhất 95% rằng vận t
tốc xe trung bình tại khu vực F lớn hơn 65 mph. 0 t =
Vậy khu vực F là một nơi tốt để đặt radar. 1.669

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide 47 Slide 48
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

12

You might also like