You are on page 1of 5

9/16/2016

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH


• Dữ liệu được thu thập dạng định tính.
• Tạo cơ sở thông tin tiền đề cho nghiên cứu
NGHIÊN CỨU định lượng.
• Thích hợp cho giai đoạn nghiên cứu khám
ĐỊNH TÍNH phá, thường tạo ra mô hình.
• Tập trung khảo sát một ít người và thiết lập
(QUALITATIVE) những lý do ưu tiên về hành vi/ thích thú.
(Dựa vào khả năng phán đoán, giác quan).
• Phương pháp: Thảo luận nhóm, phỏng vấn
sâu, quan sát, nghiên cứu tình huống.

Các loại NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH:


NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Hiểu cái gì, khi nào, tại sao thay đổi qui • Để đo lường chính xác các yếu tố. Sử dụng
luật tiêu dùng. (THÁI ĐỘ, MỐI QUAN khi thông tin chính xác là cần thiết.
TÂM, NGÔN NGỮ) (nhanh – hiệu quả) • Khảo sát với số lượng lớn người trả lời với
mục đích xác định tỉ lệ người có hành vi hay
có thói quen đã xác định từ giai đoạn
nghiên cứu định tính.
• Sử dụng các câu hỏi được cấu trúc nơi
phần trả lời được xác định trước.
• Dữ liệu thu thập phần lớn bằng số hoặc có
thể lượng hóa được.

• NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG N.CỨU ĐỊNH TÍNH N.CỨU ĐỊNH LƯƠNG

Phương pháp: I
Mục tiêu KHÁM PHÁ CỤ THỂ VÀ ĐỊNH
Door to door; Phỏng vấn tại trung HƯỚNG

tâm; Quan sát; Phỏng vấn (Điều Nguồn dữ liệu RỘNG PHÁT BIỂU ĐỊNH RÕ
VÀ RÕ RÀNG
tra) qua điện thoại, qua internet, Thu thập dữ liệu MỞ VÀ LINH HỌẠT BẢNG CÂU HỎI ĐÓNG

qua thư; Business to business, VÀ CÓ CẤU TRÚC

Thực nghiệm.
Mẫu NHỎ MẪU ĐẠI DiỆN

Các loại NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG: Phân tích KHÔNG CHÍNH THỨC CHÍNH THỨC

Marketing Roi - Thương Hiệu – Phát Đề nghị ĐỀ NGHỊ ĐỀ NGHỊ


triển sản phẩm mới – Khuynh hướng
tiêu dùng – Bán lẻ - Theo dõi quá trình Hows & Whys? How many?%

thực hiện – Sự xếp hạng – Phân khúc


thị trường;

Marketing Research 1
9/16/2016

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH PHƯƠNG PHÁP SỐ NHIỀU


& ĐỊNH LƯỢNG
PHÂN TÍCH ĐỊNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH (1)- NGHIÊN CỨU
LƯỢNG
• Dùng lời và hình ĐỊNH LƯỢNG (2)- NGHIÊN CỨU ĐỊNH
• Dùng phân tích ảnh,
thống kê,
TÍNH(3)
• Để mã hóa,
• Để mô tả,
• Để phát triển chủ
• Tranh thủ các lợi ích của cả 2.
• Để so sánh các
nhóm,
đề, • Đối với các quyết định tiếp thị
• Để liên kết các chủ phức tạp.
• Để liên kết các biến. đề.

92

THẢO LUẬN NHÓM


Kỹ Thuật THẢO LUẬN NHÓM
MỤC TIÊU
• Là quá trình thảo luận 1 cách sâu
sắc của 1 nhóm với nhau theo 1 • Tạo ra những ý tưởng.
chủ đề có người dẫn dắt khách • Hiểu được ngôn ngữ người tiêu
quan. dùng.
• Thực hiện trên tinh thần tự nhiên & • Để khám phá ra nhu cầu của người
phi cấu trúc với mục đích đạt tiêu dùng, các động cơ, nhận thức.
thông tin. • Hiểu những điều tìm ra từ các
nghiên cứu định lượng.

Kỹ Thuật THẢO LUẬN NHÓM Kỹ Thuật THẢO LUẬN NHÓM


ĐẶC ĐIỂM: Linh hoạt, năng động, khó. ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI DẪN DẮT:
Đòi hỏi nhà nghiên cứu phải có kỹ năng
• Ân cần nhưng kiên quyết.
cần thiết.
• Tạo sự dễ dãi, thoải mái.
THÀNH PHẦN THẢO LUẬN:
• Có khả năng thu hút mọi người: Có kỹ
năng giao tiếp cộng đồng, cách ăn mặc,
hoà đồng; Khuyến khích trao đổi tự do,
thoải mái.
• Có khả năng làm rõ vấn đề.
• Linh hoạt - nhạy bén.

Marketing Research 2
9/16/2016

Kỹ Thuật THẢO LUẬN NHÓM Kỹ Thuật THẢO LUẬN NHÓM


ƯU:
CÁCH TIẾN HÀNH THẢO LUẬN:
• Dữ liệu phong phú + Linh hoạt & xử lý tốt
• Thời gian: 1,5 – 2h.
các câu trả lời đặc biệt.
• Cách bố trí phòng, ánh sáng: Rộng,
yên tĩnh + có đồ giải khát; bố trí bàn • Có thể cho các manager quan sát.
tròn rộng. NHƯỢC:
• Ghi chép, ghi âm, quay phim. (Để thảo • Không thể dùng để tổng quát hóa.
luận sau bởi bộ phận quản lý) • Có khả năng sai lệch lớn.
• Bắt đầu: Với 1 số vấn đề đơn giản thiết • Tốn nhiều chi phí.
thực để mọi người bắt nhịp; hỏi những • Có thể người dự sẽ ảnh hưởng lẫn nhau.
câu hỏi thuộc hành động.

Thủ tục chuẩn bị thảo luận nhóm


THẢO LUẬN TAY ĐÔI

• Xác định mục tiêu của vấn đề nghiên


cứu.
• Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu định
tính
• Phát triển đề cương của người điều
khiển
• Tiến hành phỏng vấn nhóm.
• Phân tich dữ liệu.
• Kết luận & đề xuất. 100

ĐIỀU KIỆN THÍCH HỢP HẠN CHẾ của QUAN SÁT


SỬ DỤNG QUAN SÁT
• Mất nhiều thời gian mới quan sát.
• Chỉ 1 số lượng nhỏ đối tượng
được nghiên cứu & thường là
những trường hợp đặc biệt.
• Không thể quan sát những động
lực thúc đẩy thái độ & điều kiện nội
tại khác.

Marketing Research 3
9/16/2016

QUÁ TRÌNH QUAN SÁT PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT


1. Cần quan sát ai? • Trực tiếp: Theo dõi hành vi thực sự
(Thái độ được thể hiện thông qua
2. Cần quan sát cái gì?
hành vi).
3. Việc quan sát xảy ra khi nào?
• Gián tiếp: Phỏng đoán hành vi
4. Quan sát ở đâu? bằng cách nhìn vào các kết quả
của hành vi đó (Thái độ được thể
hiện thông qua hành vi).

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT - PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT


NGỤY TRANG? –QUAN SÁT CÓ CẤU TRÚC?
• Quan sát ngụy trang: Người trả lời • Đối với quan sát có cấu trúc, người
không biết rằng họ đang bị quan sát. nghiên cứu chỉ rõ chi tiết cái gì được
Ngụy trang có thể thu được bằng cách quan sát và cách đo lường được ghi chép
sử dụng gương 1 chiều, camera quay như thế nào, ví dụ: Người kiểm tra thực
lén, những dụng cụ cơ khí không dễ hiện phân tích tồn kho trong cửa hàng.
thấy. Người quan sát có thể ngụy trang • Trong quan sát không có cấu trúc. Người
như người bán hàng hay nhân viên bán nghiên cứu theo dõi tất cả các khía cạnh
hàng. của hiện tượng mà dường như rất có liên
quan tới vấn đề, ví dụ, quan sát con nít
• Quan sát không ngụy trang: Người trả chơi đồ chơi mới.
lời nhận thức rằng họ đang bị quan sát.
106 107

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT – PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT -


TỰ NHIÊN or CÓ TÍNH TOÁN TRƯỚC QUAN SÁT CÁ NHÂN
• Quan sát tự nhiên: liên quan đến hành • Người nghiên cứu quan sát hành vi
vi quan sát khi xảy ra trong môi trường. thực như nó đang xảy ra.
Ví dụ, Quan sát hành vi của người trả • Người quan sát không cố gắng điều
lời đang ăn thức ăn nhanh Lotteria. khiển hiện tượng đang được quan sát
• Quan sát có tính toán trước, hành vi chỉ ghi chép cái gì đang xảy ra.
của người trả lời được quan sát trong Vd: người nghiên cứu có thể ghi chép
môi trường mô phỏng, Ví dụ: cuộc tổng số lượng người qua lại và quan
viếng thăm nhà bếp. sát dòng đi lại trong 1 khu thương mại.
108 109

Marketing Research 4
9/16/2016

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT - PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT –


QUAN SÁT CƠ KHÍ KIỂM TRA SỔ SÁCH
Không đòi hỏi người trả lời trực tiếp tham gia: • Người nghiên cứu thu thập dữ liệu
- Cửa quay (ghi chép số người vào hay rời khỏi tòa nhà).
- Camera on-site (phim, hay video).
bằng cách kiểm tra ghi chép hay bằng
- Scanner ở siêu thị. phân tích thực hiện tồn kho.
- The AA Nielsen auditmeter…. • Dữ liệu dựa trên tổng số đếm.
Không đòi hỏi sự liên quan của người trả lời:
- Máy theo dõi mắt. • Kiểm tra sổ sách bán lẻ và bán sỉ được
- Dụng cụ đo đồng tử. quản lý bởi người cung cấp nghiên
- Dụng cụ đo tâm lý bằng điện. cứu tiếp thị.
- Máy đo cường đô giọng nói.
- Dụng cụ đo đáp lại tiềm ẩn.
110 111

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT – PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT –


PHÂN TÍCH NỘI DUNG PHÂN TÍCH DẤU HIỆU
Thu thập dữ liệu dựa trên dấu hiệu vật chất hay bằng
• Mô tả rõ ràng nội dung của sự truyền đạt chứng, hành vi trong quá khứ.
(định lượng, một cách có hệ thống, khách • Số người ghé qua trang web có thể phân tích để kiểm
quan). tra hành vi xem lướt hay sử dụng.
• Những đơn vị phân tích có thể là từ, đặc • Những tạp chí mà người ta tặng tiền từ thiện thường
điểm (cá nhân hay đối tượng), chủ đề (nhiệm được sử dụng để xác định tạp chí được mọi người ưa
vụ),không gian thời gian đo lường (chiều dài thích nhất.
hay khoảng thời gian của thông điệp), hay • Tuổi và điều kiện xe trong bãi giữ xe được sử dụng để
chủ đề (đối tượng của thông điệp). đánh giá sự giàu có của khách hàng.
• Số dấu tay khác nhau trên 1 trang được sử dụng để
• Những loại phân tích để phân loại các đơn vị đánh giá số người đọc quảng cáo khác nhau trên 1 tap
được phát triển và truyền đạt bị phá vỡ chí.
tương ứng với những qui tắc được qui định. • Vị trí của kim trên radio trong xe hơi cho biết người ta
112 nghe kênh radio nào? 113

Marketing Research 5

You might also like