You are on page 1of 4

9/16/2016

Chương này gồm


CHƯƠNG 3 1. Dữ liệu thứ cấp –
Secondary data.
NGUỒN DỮ LIỆU 2. Dữ liệu sơ cấp – Primary
Cho NGHIÊN CỨU MARKETING research data.
3. Thực nghiệm –
Experimental research.
2

YÊU CẦU CHUNG CỦA dữ liệu


• Thông tin mà dữ liệu chứa đựng phải
Dữ liệu THỨ CẤP
phù hợp & đủ làm rõ mục tiêu nghiên Là dữ liệu đã được thu thập & xử lý
cứu. phục vụ cho mục tiêu nào đó, có thể
• Dữ liệu phải xác thực trên 2 mặt: khác với mục tiêu của đề tài đang
1. Giá trị: Nó phải lượng định được nghiên cứu.
những vấn đề mà cuộc nghiên cứu • Ưu: chi phí thấp + nhanh;
cần lượng định.
• Nhược: Chưa phù hợp (không đủ chi
2. Độ tin cậy: Nếu lập lại cùng 1 phương
tiết cụ thể + đơn vị đo lường không
pháp phải sinh ra cùng 1 kết quả.
thích hợp + Cập nhật kém)
Dữ liệu thu thập phải đảm bảo nhanh &
chi phí thu thập chấp nhận được. Khó xác định độ tin cậy/ độ chính xác.

Dữ liệu THỨ CẤP Dữ liệu THỨ CẤP


• Phạm vi ứng dụng: • Các nguồn cung cấp:
Tạo thông tin hình thành xác định vấn
đề nghiên cứu; Nguồn nội bộ: Báo cáo lời, lỗ; Báo cáo
Tồn kho; Bảng cân đối tài sản; Doanh
Đề xuất phương pháp & loại dữ liệu thu theo sản phẩm, khu vực, kênh phân
nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin; phối, thư khiếu nại, Các nghiên cứu
Cơ sở để so sánh đối chiếu & đánh giá – trước đây của công ty …
diễn dịch các thông tin sơ cấp;

Marketing Research 1
9/16/2016

Dữ liệu THỨ CẤP


Dữ liệu THỨ CẤP • Đánh giá tính tin cậy của dữ liệu thứ
• Các nguồn cung cấp: cấp
Nguồn bên ngoài:
Nhà nước: Thống kê, cục thuế, điều tra
dân số,
Ngành: Sở thương mại, hiệp hội, bản tin,
Tư nhân: AC Nielsen, Dun & Bradstreet,
Ernst &Young…Cyberatlas.
Quốc tế: EU, UN, UNESCO, UNPD, CIA,
Worldbank.
7

Phương pháp THU THẬP dữ


Dữ liệu SƠ CẤP liệu SƠ CẤP
• Dữ liệu được thu thập riêng • GIAO TIẾP thông tin: Người được
cho 1 đề tài nghiên cứu cụ thể; khảo sát sẽ chủ động bộc lộ vấn đề
thông qua giao tiếp gián tiếp hay
• Sử dụng khi dữ liệu thứ cấp trực tiếp với nhà nghiên cứu.
không đủ hay không đạt yêu • Quan sát: Người được khảo sát
cầu. hoàn toàn thụ động trong quá trình
cung cấp dữ liệu.

NHÓM phương pháp GIAO


NHÓM phương pháp GIAO TIẾP
TIẾP
1. HÌNH THỨC • Nhược:
• Có cấu trúc (câu hỏi đóng): sử dụng bảng Không cung cấp ý kiến mới nhiều
câu hỏi chính thức để hỏi tất cả người bằng câu hỏi phi cấu trúc;
được hỏi theo cùng cách thức như nhau.
Tính linh hoạt: có thể nghiên cứu các tổng thể Không thể có những phản hồi chi
khác nhau; tiết & chuyên sâu;
Yêu cầu về khả năng giao tiếp của người trả • Thời gian: mất ít thời gian hồi đáp,
lời không quá cao; dữ liệu đươc chuyển vào máy để
Có thể gồm nhiều đề tài trong 1 cuộc phỏng
phân tích nhanh chóng, mất nhiều
vấn.
thời gian cho việc thiết kế.

Marketing Research 2
9/16/2016

NHÓM phương pháp GIAO TIẾP NHÓM phương pháp GIAO TIẾP
• Chi phí: Thấp hơn vì yêu cầu thời gian
ghi lại, diễn dịch dữ liệu thấp hơn. • HỎI THẲNG (HỎI TRỰC TIẾP)
• Tính chính xác: Ít có lỗi phỏng vấn, lỗi • HỎI GIÁN TIẾP (NGỤY TRANG): Để
hồi đáp. Nhưng không bảo đảm phản tránh trả lời thiên lệch, đối với vấn
hồi đầy đủ & phản ánh đúng những dự đề riêng tư, tế nhị, thừa nhận của
định của người trả lời. xã hội, nhạy cảm…
• Sự thuận tiện cho người trả lời: thuận
tiện hơn về thời gian cần thiết & độ dễ
khi trả lời.

PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP


• Để tăng tỷ lệ hồi đáp
Chủ đề nghiên cứu: rõ ràng, quan
trọng đối với người phản hồi (Có
Í ích/ thiết thực cho xã hội);
Khuyến khích: tiền;
Người bảo trợ: có tính hợp pháp
(KHÔNG Quảng cáo/ Bán sản
phẩm);
Viết thư/ gọi điện thoại báo trước.

PHỎNG VẤN QUA ĐIỆN THOẠI PHỎNG VẤN QUA ĐIỆN THOẠI
• CÁCH LÀM GIẢM TỶ LỆ KHÔNG HỒI
ĐÁP KHI PHỎNG VẤN QUA ĐIỆN
THOẠI
Tăng số lần gọi.
Chú ý nội dung, cách trình bày, giới tính
đối tượng được phỏng vấn.
Dùng quà tặng, kỹ thuật “lấn dần”,
thuyết phục thêm.
Chọn thời gian thích hợp nhất để tiếp
xúc.

Marketing Research 3
9/16/2016

KHẢO SÁT QUA THƯ KHẢO SÁT QUA THƯ


• CÁCH LÀM GIẢM TỶ LỆ KHÔNG
HỒI ĐÁP
Khuyến khích hồi đáp bằng thư ngỏ;
Thư gửi + thư phản hồi dán sẵn tem;
Động viên bằng tiền /tặng phẩm;
Chú ý chiều dài bảng câu hỏi, cách
trình bày, lời giới thiệu;

SAI SỐ DO KHÔNG HỒI ĐÁP


NOTE • Là sự khác nhau giữa người hồi đáp và người không
hồi đáp (Those who respond to your survey are
- Bối cảnh, different in important ways from those who choose not
to respond – Lí do tại sao người trả lời tham gia).
- Phương pháp được sử dụng, • Ví dụ: Một phỏng vấn khảo sát ngắn qua thư trên toàn
– Cơ sở hạ tầng. quốc hỏi các nhà quản lý cho biết 5 nhà hàng tốt nhất
không liên quan đến chi phí hay vị trí. Tỷ lệ trả lời cuối
cùng: 47,3%. Đàn ông có nhiều khả năng trả lời hơn
nữ đáng kể, sẽ không có vấn đề gì nếu nam và nữ trả
lời cùng 1 cách. Nhưng nam giới thường có nhiều khả
năng chọn 1 or 2 nhà hàng hàng đầu, Nữ đặc biệt
thích chỉ chọn những nhà hàng gần khu vực.
21

SAI SỐ DO KHÔNG HỒI ĐÁP


• Không hồi đáp bao gồm người không trả
lời hoàn toàn + không trả lời 1 số câu hỏi.
• Tỉ lệ hồi đáp = Số lượng người đã được
phỏng vấn/ Số lượng người được xác
định trong mẫu.
• Tăng tỉ lệ hồi đáp: Giấu tên, Đảm bảo bí
mật; Khuyến khích tặng quà/ phiếu
trúng thưởng; Kỹ thuật người THỨ 3.
23

Marketing Research 4

You might also like