Professional Documents
Culture Documents
Ky Nang Co Ban Nghien Cuu Thi Truong
Ky Nang Co Ban Nghien Cuu Thi Truong
INVESTCONSULT GROUP
• Marketing là gì?
Là quá trình xúc tiến với thị trường nhằm thỏa mãn
những nhu cầu và mong muốn của con người.
Marketing là cách nghĩ, cách làm để có được
khách hàng và giữ được họ.
• Nghiên cứu về thị trường: Trả lời các câu hỏi, các tính chất
của chúng ở vùng lãnh thổ của thị trường như thế nào? Tiềm
năng thương mại của thị trường.
• Nghiên cứu về sản phẩm: Sản phẩm của hãng được chấp
nhận như thế nào? Các sản phẩm của hãng khác cạnh tranh
với ta về điều gì? Việc phát triển sản phẩm hiện tại theo
hướng nào?
• Nghiên cứu về phân phối: Mạng lưới kênh phân phối như thế
nào? Phương thức phân phối thế nào?
• Nghiên cứu về giá cả: Quan niệm của khách hàng về giá cả?
Khả năng chấp nhận, khả năng chi trả ra sao?
• Nghiên cứu quảng cáo: Đánh giá hiệu quả của quảng cáo,
cần quảng cáo trên phương tiện nào, nội dung quảng cáo
như thế nào?
• Nghiên cứu dự báo: Dự báo thị trường trong ngắn hạn (1
năm), dự báo trung hạn và dài hạn (2 năm).
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
40.1 KH không có ý
định dùng
61.4 KH tươ ng lai
54.3
37.5
25.7 KH hiện tại
• Mô tả vấn đề
• Thiết lập mục tiêu nghiên cứu
• Xây dựng các câu hỏi nghiên cứu
• Chuẩn bị các câu hỏi nhỏ
• Lên kế hoạch về thời gian
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chọn mẫu
Hỏi ai?
Bao nhiêu người được hỏi?
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu thăm dò: nhằm làm rõ vấn đề, đưa ra các giả
thiết thông qua việc thu thập những thông tin một cách
không chính thống như
• Nói chuyện với khách hàng - Nghiên cứu tại bàn
• Thảo luận với các chuyên gia
• Nghiên cứu mô tả: liên quan tới các biện pháp và qui trình,
ai trả lời, cái gì, tại sao và như thế nào.
• Nghiên cứu nhân quả: được thực hiện bằng cách kiểm
soát những nhân tố khác nhau để xác định xem nhân tố
nào gây ra kết quả, thường cần sự thử nghiệm khá phức
tạp và đắt tiền.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
• Để xác nhận tính chính xác của thông tin thì cần ph ải tìm
những thông tin tương tự ở những nguồn khác để so sánh
Nghiên cứu định tính Khám phá, hiểu về Phỏng vấn sâu
hành vi Thảo luận nhóm
• Khi nào cần sử dụng: Khi muốn tìm hiểu những thông tin trái ng ược
nhau thông qua việc tranh luận về một ý kiến với những cách nhìn
nhận vấn đề khác nhau.
• Kỹ thuật thảo luận nhóm:
- Người điều hành nhóm đưa ra câu hỏi mở, khuyến khích đáp viên
trao đổi về cùng vấn đề
- Đặt đúng câu hỏi, lắng nghe, tổng hợp, liên hệ thực tế và phân tích
tình huống;
- Tạo không gian thân thiện, cởi mở để đáp viên thoải mái trao đổi,
góp ý và tranh luận.
• Số lượng người tham gia: 8 – 12 người
• Số lượng nhóm: phụ thuộc vào quy mô, thời gian, tầm quan trọng và
kinh phí của dự án.
• Thời gian: 2 – 3 tiếng
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
• Giảm chi phí khảo sát • Phỏng vấn bị giới hạn trên những
• Có thể hỏi nhiều người trong thời gì nghe được, không quan sát
gian ngắn được gia cảnh (tình hình thực tế)
• Khối mẫu lớn, rải rác trên địa bàn • Phải chú ý lâu trong cuộc phỏng
rộng cũng có thể tiến hành nhanh vấn dài gặp khó khăn, khó tránh
• khỏi người dự vấn gác máy giữa
Tiến hành phỏng vấn từ một trung
tâm nên việc chỉ đạo và huấn chừng
luyện dễ dàng hơn • Người dự vấn không nhìn thấy
người PV nên nghi ngại hoặc ác
cảm
• Chỉ có thể thực hiện được với gia
đình có điện thoại, có thể trở ngại
vì đường dây hỏng hay số điện
thoại không đăng ký.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
Qua thư tín
Thuận lợi Không thuận lợi
• Người dự vấn đọc và trả lời, • Tỷ lệ trả lời thấp và những người
không bị ảnh hưởng bởi người PV trả lời có thể không đại diện
• Có thể trả lời khi nào thuận tiện, • Mất nhiều thời gian chờ đợi, có
không bị sức ép nào thể nhiều tuần hoặc lâu hơn
• Có thể phỏng vấn được với địa • Không biết gì về người dự vấn và
chỉ tản mạn mà không có phương hoàn cảnh trừ phi họ viết trên
tiện truyền thông nào liên lạc bảng hỏi
được • Dự kiến phí tổn thấp có thể trở
• Phí tổn chỉ giới hạn ở việc làm thủ thành phí tổn cao do số thư trả lời
tục và bưu phí ít
• Người dự vấn không được khuyến
khích và hướng dẫn trả lời
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
• Là công cụ nghiên cứu phổ biến nhất khi thu thập dữ liệu gốc
• Là câu hỏi mà người được hỏi cần phải trả lời
• Bảng hỏi cần được soạn thảo cẩn thận
• Về nội dung: Liên quan trực tiếp đến nhu cầu thông tin để
thực hiện mục tiêu của cuộc nghiên cứu
Tránh: Người được hỏi không có khả năng trả lời hay
không muốn trả lời
• Về hình thức:
- Sử dụng câu hỏi đóng & câu hỏi mở
- Từ ngữ đơn giản không bao hàm hai nghĩa
• Về thứ tự câu hỏi: Chú ý yếu tố tâm lý khi đặt câu hỏi ở
phần đầu hay phần cuối
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Có nhiều hình thức câu hỏi đóng, trong đó cả hai vấn đề câu
hỏi và câu trả lời đều được cấu trúc. Nét phân biệt chủ yếu
giữa các hình thức câu hỏi đóng là dựa trên câu trả lời.
• Câu hỏi phân đôi: Cho phép hai khả năng trả lời “Có” hoặc
“Không”, “Đúng” và “Sai”
• Câu hỏi sắp hàng thứ tự: sắp xếp thứ tự tương đối của các
đề mục được liệt kê.
• Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách: đánh dấu vào
một hay nhiều loại câu trả lời được liệt kê ra để chọn
• Câu hỏi nhiều lựa chọn: liệt kê một số câu trả lời và cho biết
chủ đề để chọn ra câu trả lời thích hợp nhất.
• Câu hỏi bậc thang: người trả lời được cho một loạt các lựa
chọn diễn tả ý kiến của họ
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
Câu hỏi đóng - Câu hỏi phân đôi
Cho phép hai khả năng trả lời “Có” hoặc “Không”, “Đúng” hoặc “Sai”
• Người ta mong đợi ở người trả lời cung cấp bất cứ thông tin
nào được coi là thích hợp.
• Có 3 loại câu hỏi mở:
- Tự do trả lời: Người trả lời tự do trả lời câu hỏi theo ý mình
tùy theo phạm vi tự do mà người PV dành cho họ
- Thăm dò: Người PV có thể bắt đầu hỏi những câu hỏi thăm
dò thân mật để đưa vấn đề đi xa hơn
- Kỹ thuật hiện hình: Mô tả các tập hợp dữ liệu bằng việc
trình bày một cách đầy đủ, rõ ràng những vấn đề còn chưa
được rõ nghĩa (từ ngữ, hình ảnh mà người trả lời phải mường
tượng ra, trên cơ sở đó, người tra lời sẽ nói bằng hình dung
trong đầu họ về vấn đề đang bàn luận).
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
• Gợi ý thêm cho câu hỏi ban • Giống như với loại câu hỏi
đầu và gợi ý cho người trả tự do trả lời
lời nói đến khi họ không
còn ý gì cần nói thêm
• Tạo được câu trả lời đầy
đủ và hoàn chỉnh hơn so
với yêu cầu câu hỏi ban
đầu
THIẾT KẾ BẢNG HỎI