Professional Documents
Culture Documents
Chuong5 NC Định Lượng
Chuong5 NC Định Lượng
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
1
Mục tiêu chương 5
2
Nội dung chương
4
Khái niệm
5
Khái niệm (tt)
6
5.2 Vai trò của
nghiên cứu định lượng
7
Ứng dụng của nghiên cứu định lượng
8
5.3 So sánh
nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng
9
Định lượng vs. Định tính
Phạm vi
so sánh
Định lượng Định tính
• Lượng hóa các đặc tính của • Tìm hiểu sâu các đặc tính của
Mục đích
hành vi hành vi
• Cấu trúc chặt chẽ thông • Linh hoạt thông qua
Cách tiếp cận qua bảng câu hỏi thảo luận
11
Các phương pháp
thu thập dữ liệu định lượng
-Phỏng vấn
Phỏng vấn Phỏng vấn
Phỏng vấn qua email
cá nhân qua
qua thư -Khảo sát
trực tiếp điện thoại trực tuyến
12
5.4.1.Phương pháp phỏng vấn
13
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm
• Người phỏng vấn trực tiếp gặp đối tượng nên
Phỏng vấn có thể thuyết phục đối tượng trả lời
Phỏng vấn • Người được phỏng vấn thường không muốn nói
chuyện với người lạ
cá nhân
• Người trả lời né tránh câu hỏi hoặc trả lời
trực tiếp
không thật
• Khó triệu tập nhân viên phỏng vấn đầy đủ và đi
xa (khi cần thiết)
• Tỷ lệ từ chối trả lời khá cao
15
Phương pháp phỏng vấn
16
Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cá nhân is a face-to-face data collection
với sự trợ giúp của máy tính method in which the interviewer
uses a tablet, mobile phone or a
CAPI (Computer Assisted computer to record answers
given during the interview.
Personal-Interview)
is a technique for survey data
Phỏng vấn Phỏng vấn với sự trợ giúp từ máy tính collection in which the
respondent uses a computer to
cá nhân CASI (Computer complete the survey questionnaire
without an interviewer
Assisted Self-Interview)
administering it to the respondent
trực tiếp
is a method of data collection in
Phỏng vấn với sự trợ giúp which participants listen to pre-
của máy tính và tai nghe recorded questions through
headphones and respond to
ACASI (Audio Computer questions by selecting their
answers on a touch screen or
Assisted Self-Interview) keypad
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm
• Có thể phỏng vấn nhiều người trong
Phỏng vấn
một thời gian ngắn
qua
• Không tốn nhiều thời gian và chi phí đi
điện thoại
lại để tìm đối tượng phỏng vấn
• Đáp viên tự tin hơn khi không đối diện
với người hỏi
18
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm (tt)
• Vấn viên có thể cảm nhận và xác định được đối
tượng qua giọng điệu
Phỏng vấn
• Có thể giải thích khi đáp viên chưa rõ câu hỏi
qua
điện thoại • Động viên thêm nếu người đáp muốn cắt ngang
cuộc phỏng vấn hoặc hẹn ngày khác phỏng vấn
tiếp
• Dễ dàng chỉ đạo và kiểm tra các cuộc phỏng vấn
19
Phương pháp phỏng vấn
- Hạn chế
• Chỉ thực hiện với các nghiên cứu không quá phức tạp
• Phỏng vấn kéo dài có thể làm người trả lời bỏ ngang cuộc phỏng
vấn
Phỏng vấn • Cần cân nhắc thời gian phỏng vấn để tránh việc
đáp viên trả lời qua loa
qua
• Chi phí cao nếu gọi đường dài và nhiều thời gian
điện thoại • Không quan sát được nét mặt và “phản ứng không lời” của các đối
tượng đáp viên
• Không thể dẫn chứng cho đáp viên với các sản phẩm hay hình ảnh
sản phẩm,…
20
Phương pháp phỏng vấn
21
Phương pháp phỏng vấn
• Hình thức gửi bảng câu hỏi qua đường bưu điện
đến đáp viên và đáp viên tự trả lời bảng câu hỏi
đó
Phỏng vấn • Nhà nghiên cứu phải gửi kèm theo BCH:
qua thư Một bức thư giới thiệu
Hướng dẫn trả lời, tài liệu minh họa cần thiết
Bao thư đã có đề sẵn tên và địa chỉ nơi nhận
22
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm
• Có thể đề cập đến nhiều vấn đề khác nhau
• Không bị giới hạn chặt chẽ về thời gian
Phỏng vấn • Có thể hỏi được nhiều người do phí tổn thấp
qua thư • Có thể phỏng vấn đối tượng ở xa và phân bố
rải rác
• Có thể sử dụng tài liệu để minh họa kèm với bảng câu
hỏi
23
Phương pháp phỏng vấn
- Hạn chế
• Tỷ lệ trả lời thấp
• Những người trả lời có thể không mang tính đại diện
Phỏng vấn • Không kiểm soát được đối tượng trả lời
qua thư • Không thể áp dụng đại trà cho những đối tượng
khách hàng có trình độ văn hóa thấp
• Chi phí có thể cao hơn dự kiến nếu tỷ lệ trả lời thấp
24
Phương pháp phỏng vấn
qua thư • Câu hỏi thật rõ ràng, không dùng từ chuyên môn hay từ
ngữ người địa phương có thể hiểu lầm
• Đính kèm sự hướng dẫn trả lời cặn kẽ
• Chuẩn bị phong bì trả lời
25
Phương pháp phỏng vấn
• Hình thức gửi bảng câu hỏi và yêu cầu đáp viên trả lời qua thư
điện tử
• Chỉ áp dụng với những đối tượng có email
Phỏng vấn • Thu được kết quả nhanh chóng và
ít tốn kém
qua thư
• Khảo sát trực tuyến là một phương pháp mới và phổ biến hiện
điện tử nay
26
Phương pháp phỏng vấn
Khảo sát
trực tuyến
Hình thức thực hiện: gửi đường link khảo sát qua các trang web, trang
mạng xã hội, mã QR, nhúng trong website... hoặc sử dụng các ứng dụng
28
khảo sát (Survey Monkey, Google Forms, Typeform, …)
5.4.2 Điều tra nhóm cố định (Panel)
29
Điều tra nhóm cố định (tt)
30
5.4.3 Phương pháp CLT
Central Location Test
• Là một dạng marketing thử nghiệm
• Được áp dụng phổ biến trong nghiên cứu và thử
nghiệm sản phẩm mới
• Được tiến hành tại một địa bàn hay một khu vực tập
trung
• Đối tượng được chọn theo một số tiêu chuẩn phù hợp
với thị trường mục tiêu
31
5.4.3 Phương pháp CLT
32
5.5 Tổ chức thu thập
dữ liệu định lượng
33
Cơ cấu tổ chức tại một công ty NCTT
34
Công việc của các bộ phận
35
Công việc của các bộ phận
36
Công việc của các bộ phận
37
Công việc của các bộ phận
38
Công việc của các bộ phận
40
CÂU HỎI ÔN TẬP
VÀ THẢO LUẬN
1. Có bao nhiêu phương pháp thu thập dữ liệu định lượng? So sánh ưu và
khuyết điểm của các phương pháp đó
2. Sử dụng nhóm cố định (Panels) có lợi gì? Thường được áp dụng trong
trường hợp nào?
3. Giả sử anh (chị) phải hoàn tất một đề tài nghiên cứu về tình hình thị
trường vàng bạc và nữ trang tại TP.HCM, anh chị sẽ chọn lựa những
phương pháp thu thập dữ liệu nào? Giải thích vì sao?
4. Trong đề tài nhóm mà các anh (chị) đã đăng ký tại chương 1, anh chị
có thực hiện nghiên cứu định lượng không? Giả sử có thực hiện, anh
(chị) chọn phương pháp thu thập dữ liệu nào? Vì sao
41