Professional Documents
Culture Documents
• Khái niệm, nguồn gốc và yêu cầu đối với ý tưởng nghiên cứu
• Các bước chuyển hóa ý tưởng nghiên cứu thành câu hỏi nghiên cứu
• Vấn đề nghiên cứu và cách thức xác định vấn đề nghiên cứu đóng vai trò rất quan trọng
• Trong ngành kinh doanh, vấn đề nghiên cứu đến từ hai nguồn chủ yếu:
(1) Lý thuyết: Thực hiện tổng quan nghiên cứu nhằm tìm ra các khoảng trống trong các nghiên cứu đi trước
(2) Thị trường: Các vướng mắc trên thị trường, các ý kiến được nêu ra trong các hội thảo, phương tiện thông tin
đại chúng
Trong ngành kinh doanh, dù các vấn đề nghiên cứu được xác định từ thị trường nhưng không bao giờ được
tách biệt với cơ sở lý thuyết và ngược lại.
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CỨU
Yêu cầu Nội dung
• Tính khả thi Có thể thực hiện khi nguồn lực bị giới hạn
• Câu hỏi nghiên cứu là nội dung cụ thể mà công trình cần phải trả lời
• Vấn đề thực tiễn: Wells Fargo Bank cần cải thiện hơn nữa chất lượng
phục vụ khách hàng cá nhân
• Ý tưởng nghiên cứu: Làm thế nào để cải thiện chất lượng dịch vụ phục vụ
khách hàng cá nhân?
• Câu hỏi nghiên cứu: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới mức độ hài lòng
của khách hàng tiền gửi tiết kiệm?
Câu hỏi nghiên cứu – VD2:
• Vấn đề thực tiễn: Khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hiệu quả về cả
chiều rộng và chiều sâu?
• Ý tưởng nghiên cứu: Làm thế nào để thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trong sinh viên/thanh niên/người dân...?
Có
4. Kiểm tra lại 3. TQNC để xác định
tính khả thi khoảng trống tri thức
CÁC BƯỚC CHUYỂN HÓA Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU
THÀNH CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Ví dụ:
Ý tưởng nghiên cứu:
• Làm thế nào để nâng cao sự gắn kết của nhân viên trong ngân hàng?
• Có nên cấm giáo viên phổ thông dạy thêm hay không?
• Văn hóa tổ chức ảnh hưởng thế nào tới sự gắn kết của nhân viên ngân hàng?
• Việc học thêm có giúp học sinh phát triển tốt hơn về trí tuệ, cảm xúc, chuẩn mực giá trị không?
TÓM LẠI, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU PHẢI ...
• Thiên về:
Nhân tố/tác nhân mới
Mối quan hệ mới
Cần dành nhiều thời gian tìm đọc tài liệu để nắm được sự phát triển vấn đề.
• Lưu ý:
Các nghiên cứu ở VN chủ yếu hướng vào giải pháp/giải quyết câu hỏi quản lý.
Các nghiên cứu ở VN (đặc biệt là nghiên cứu tư vấn) chủ yếu mang tính mô tả, khái quát vấn đề.
Cần phải đọc các tài liệu nước ngoài/bài báo khoa học đăng trên tạp chí tốt của VN (Jabes, KT&PT,
KTĐN...).
Thực hành đặt câu hỏi nghiên cứu
• Vấn đề 1: Làm thế nào để sinh viên ra trường không rơi vào tình trạng thất nghiệp?
• Vấn đề 2: Làm thế nào để giảm thiểu việc sử dụng túi nilon/nhựa trong đời sống?
KHUNG LÝ THUYẾT TRONG NGHIÊN CỨU
• Khung lý thuyết:
- Là sự thể hiện có logic các nhân tố, biến số và các mối quan hệ liên quan
trong công trình nghiên cứu. Khung lý thuyết xác định rõ điều cần đo lường,
mô tả hoặc kiểm định.
X Y X Y
X Y X M Y
Z
Phân biệt mối quan hệ điều tiết vs. trung gian
• Quan hệ điều tiết • Quan hệ trung gian
(nhân tố trung gian phải có mối liên hệ với nhân tố tác động
(nhân tố điều tiết có thể là biến liên tục hoặc biến phân
và nhân tố hệ quả)
loại – không nhất thiết có mối liên hệ với nhân tố tác
động hoặc nhân tố hệ quả)
Chất lượng
Thu nhập dịch vụ
Lòng trung
Sự hài lòng thành
Sự hài lòng
Loại hình công ty
(Nhà nước – Tư nhân –Nước ngoài)
• Tập trung khai thác câu hỏi nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết
• Xác định mối quan hệ giả thuyết (dựa trên luận điểm lý thuyết) của các nhân tố.
VÍ DỤ - KHUNG LÝ THUYẾT 1
“Vai trò của Nhà nước đối với tăng trưởng kinh tế”
Ernest (2011)
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu là việc xác định những bằng chứng cần thiết và cách thức thu thập
các bằng chứng đó nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu một cách thuyết phục nhất.
• Tính chặt chẽ: cung cấp đủ bằng chứng để ủng hộ hoặc phản đối một giả thuyết khoa
học nào đó
• Tính khái quát: phải đảm bảo kết quả có thể suy rộng hoặc có ý nghĩa cho nhiều đối
tượng
• Tính khả thi: có khả năng thực hiện dựa trên nguồn lực sẵn có.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Thước
đo/biểu hiện
của nhân tố
Phương
pháp/mô hình
phân tích dữ
liệu
• Những thước đo đó đã thể hiện tốt nhất bản chất của nhân tố hay không? Có khiếm khuyết,
nhược điểm gì không?
• Không chỉ thu thập dữ liệu ủng hộ giả thuyết của mình, mà cần chú ý cả dữ liệu có khả
năng loại bỏ giả thuyết của mình
Thu thập, phân tích dữ liệu
• Nguồn và phương pháp thu thập dữ liệu:
• Những dữ liệu cần thiết ở trên được thu thập/tính toán từ nguồn nào, cách thức tiếp cận?
• Tính tin cậy của nguồn dữ liệu?
• Phương pháp phân tích dữ liệu:
• Dữ liệu thu thập nên được phân tích như thế nào?
• Ngay từ khâu thiết kế, tác giả phải hình dung ra các phương pháp và công cụ phân tích dữ
liệu có thể sử dụng → đánh giá, phân tích và chọn lựa.
• Hạn chế của nghiên cứu:
• Ngay ở khâu thiết kế, tác giả phải nắm rõ các hạn chế có thể có trong nghiên cứu của
mình.
PHÂN BIỆT ?
Thiết Đề
kế cương
nghiên nghiên
cứu cứu
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
• Đề cương nghiên cứu có ý nghĩa như một bản vẽ thiết kế (Lay-out) của nghiên cứu
• Đề cương nghiên cứu phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu nghiên cứu và thỏa mãn 3 đặc
tính:
Chương 1: Lý luận về cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập
• 1.1. Giáo dục đại học và các trường đại học công lập
• 1.2. Cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập
• 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập
• 1.4. Kinh nghiệm quốc tế về cơ chế tài chính đối với trường đại học công lập và bài học cho Việt Nam
Chương 2: Thực trạng cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập ở Việt Nam
• 2.1. Tổng quan về hê thống giáo dục đại học Việt Nam
• 2.2. Thực trạng cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập tại Việt Nam
• 2.3. Đánh giá về cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp đổi mới cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập tại Việt Nam
• 3.1. Quan điểm định hướng đổi mới cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập tại Việt Nam
• 3.2. Giải pháp đổi mới cơ chế tài chính đối với các trường đại học công lập tại Việt Nam
(2) ĐỀ CƯƠNG HIỆN ĐẠI
Đề tài: Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp xây dựng niêm yết
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và
khoảng trống nghiên cứu
• 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
• 1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
• 2.1. Khái quát về hoạt động của doanh nghiệp
• 2.2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
• 2.3. Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động và cấu trúc sở hữu tại các doanh nghiệp xây dựng đang niêm yết
• 3.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết
• 3.2. Thực trạng cấu trúc sở hữu tại các doanh nghiệp xây dựng niêm yết
(2) ĐỀ CƯƠNG HIỆN ĐẠI (tiếp)
Chương 4: Kiểm chứng tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp xây dựng đang niêm yết
• 4.1. Kết quả thống kê mô tả
• 4.2. Tác động tuyến tính của sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
• 4.3. Tác động phi tuyến của sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
• 4.4. Kết luận kiểm định thực chứng
Chương 5: Một số giải pháp về sở hữu nhắm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết
• 5.1. Định hướng ngành xây dựng thời gian tới
• 5.2. Các giải pháp về sở hữu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp xây dựng niêm yết