Professional Documents
Culture Documents
*triệu chứng: những gì ta quan sát được (vd: nhân viên nghỉ việc nhiều => đi giải quyết những
triệu chứng vấn đề này)
Phân biệt NC Hàn lâm & Ứng dụng
NC ứng dụng: làm cho 1 công ty cụ thể. Cty này phải cho cả số liệu sơ cấp và thứ cấp. Sd kết quả của nc
hàn lâm để ra quyết định trong phạm vi vừa và nhỏ. Có kiểm định mô hình, sd tính trung bình. Không
kiểm định giả thuyết. Hỗ trợ nhà quản trị ra các quyết định nhằm giải quyết vấn đề.
Hàn lâm: lý thuyết làm thành 1 chương
Þ Về phương pháp và công cụ, không có sự khác biệt trong NC Hàn lâm & Ứng dụng
Þ Về cấu trúc, có sự khác biệt trong NC Hàn lâm & Ứng dụng
Lưu ý: khoa QTKD bảo vệ luận văn đông nên cần giảng viên bên ngoài hướng dẫn nữa. Nên chọn gv
trong trường, phải đọc ít nhất 50 papers. Phải đọc papers, không phải chỉ đọc sách giáo khoa
Xem journal để ý ASI AS trên 3.0 thì ok
Literature Review: ko được chép sgk cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt
Sườn bài của Luận văn Ứng dụng
Quan sát
Thảo luận tay đôi => phổ biến nhất
Quan sát: Thu thập dữ liệu thông qua quan sát (bằng
mắt). Bao gồm các dạng:
Tham gia như một thành viên nhưng không cho
đối tượng nhận ra mình là nhà nghiên cứu
Tham gia chủ động: Cho đối tượng nhận ra mình
là nhà nghiên cứu
Tham gia thụ động: không tham gia như 1 thành
viên thực thụ
Chỉ quan sát: đứng ngoài quan sát
3. Các công cụ thu thập dữ liệu định tính
Thảo luận nhóm: Nhà nghiên cứu vai trò người điều
khiển chương trình. Nguyên tắc chọn nhóm:
Tính đồng nhất càng cao, càng dễ thảo luận nhóm
(đồng nhất về: Độ tuổi, ngành nghề, nơi làm việc,
đối tượng cần nghiên cứu)
Thành viên chưa từng tham gia các cuộc thảo luận
tương tự trước đây
Thành viên chưa quenNHPbiết nhau 27
3. Các công cụ thu thập dữ liệu định tính
Giai đoạn 1:
Định hướng • Định dạng ý tưởng
• Định vị nguồn
tìm kiếm
nguồn tài liệu
• Thư viện online (sách, tạp chí, tài liệu nghe nhìn, các văn
bản nhà nước, các luận văn, luận án,...)
• Trung tâm tài liệu và các tủ sách chuyên ngành
• Các cơ sở dữ liệu, danh bạ mạng, bộ máy tìm kiếm
(Google, Google Scholar, Scirus, Science direct)
• Các nguồn tài nguyên khác: Các nhà xuất bản khoa học,
nhà trung gian cung cấp tài liệu (các website của các nhà
xuất bản khoa học giới thiệu các ấn phẩm của mình và trực
tiếp phân phối tài liệu), bách khoa toàn thư, từ điển thuật
ngữ chuyên ngành, diễn đàn chuyên môn và website,
blog cá nhân và đặc biệt là các nguồn tài liệu mở (Open
Access)*.
Ví dụ nguồn tài liệu
Sử dụng các công cụ tìm kiếm
Thư viện UEH
Truy cập: https://lib.ueh.edu.vn/
Đăng nhập
bằng email
Sử dụng các công cụ tìm kiếm
Google Scholar
Trích dẫn
Bốn cấp độ thang đo: Thang đo cấp định danh, thang đo cấp thứ tự,
cho phép xác định một đặc tính của 1 sự vật này có hơn 1 sự vật khác
hay không, nhưng không cho phép chỉ ra mức độ khác biệt này
Các dạng thường gặp:
Câu hỏi một bắt buộc xếp thứ tự Câu hỏi so sánh cặp
Người trả lời phải xếp theo thứ tự Người trả lời được yêu cầu
Định nghĩa
cho các trả lời chọn một trong một cặp.
Xếp theo sở thích các loại nước Yếu tố nào quan trọng hơn
ngọt sau: 1 - thích nhất, 2 – thích khi lựa chọn mua máy lanh
nhì… chọn 1 trong 1 cặp?
Pepsi … Giá … Mẫu mã …
Ví dụ
Coca-cola … Giá … Thương hiệu …
7up … Giá … Tiết kiệm điện …
Fanta … …
Sprite …
1.1.3. Thang đo cấp quãng
Thang đo Stapel
1.1.3. Thang đo cấp quãng – Thang đo Likert
Thang Likert (thang đo lấy tổng): một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ
trong câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong các câu trả lời đó.
Ví dụ: Vui lòng cho biết thái độ của bạn trong phát biểu: “Dầu gội hương bạc hà”
Hoàn toàn Phản đối Trung bình Đồng ý Hoàn toàn
phản đối đồng ý
1 2 3 4 5
Dùng để đo lường một tập hợp phát biểu của một khái niệm: Số đo của khái
niệm = tổng các điểm của từng phát biểu (chỉ lấy tổng khi khái niệm có tính đơn
nguyên)
Là thang đo phổ biến nhất trong đo lường các khái niệm nghiên cứu trong
Ưu điểm
●
Kích thích sự trả lời
●
Giải thích câu hỏi cho người trả lời → Suất trả lời và suất hoàn tất câu hỏi cao
●
Phỏng vấn viên có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ
●
Bảng câu hỏi không đòi hỏi mức độ chi tiết cao
Nhược điểm
●
Sự hiện diện của phỏng vấn viên có thể làm ảnh hưởng đến câu trả lời của đối tượng phỏng vấn
●
Chi phí cao
●
Khả năng phỏng vấn viên tự điền vào bảng câu hỏi
Phỏng vấn qua điện thoại
Ưu điểm
●
Giảm chi phí phỏng vấn
●
Phỏng vấn viên có thể giải thích để kích thích sự hợp tác của người trả lời
●
Suất trả lời và suất hoàn tất khá cao
Nhược điểm
●
Không thể áp dụng trong trường hợp đối tượng nghiên cứu không có điện thoại
●
Bảng câu hỏi đòi hỏi mức độ chi tiết hơn phỏng vấn trực tiếp
●
Phỏng vấn viên chỉ có thể giải thích bằng lời nói chứ không thể dùng công cụ hỗ trợ
Phỏng vấn bằng cách gửi thư
Ưu điểm
o Chi phí thấp (nếu suất trả lời cao)
o Không bị tác động bởi sự hiện diện của phỏng
vấn viên
o Tránh được hiện tượng tự điền trả lời của
phỏng vấn viên
Nhược điểm
Nhược điểm
o Chưa phổ biến
o Suất trả lời thấp
o Khó kiểm tra đối tượng
khảo sát
Để đánh giá nội dung câu hỏi,
nhà nghiên cứu cần tự trả lời
các câu hỏi sau:
1. Người trả lời có hiểu câu hỏi
Bước 3: Đánh không?
giá nội dung 2. Họ có thông tin không?
câu hỏi 3. Họ có cung cấp thông tin
không?
4. Thông tin họ cung cấp có
đúng dữ liệu cần thu thập
không?
Bước 4: Xác định hình thức trả lời
Có 1
Không 2
Câu hỏi đóng
• Câu hỏi đề nghị người trả lời xếp thứ tự (ranking)
Vd: Xếp thứ tự mức độ ảnh hưởng đến quyết định mua smartphone của bạn
the các yếu tố sau (đánh số từ 1 → 5 từ quan trọng nhất đến ít quan trọng
nhất)
Giá _
Tính năng _
Mẫu Mã _
Câu hỏi đóng
• Câu hỏi nhiều lựa chọn (multiple choice
question)
Vd: Lý do nào khiến bạn thích sử dụng các sản phẩm của Apple?
CÂU HỎI ĐÓNG CÂU HỎI MỞ
Ưu điểm: Ưu điểm
- Dễ dàng phỏng vấn và phân tích - Người trả lời được tự do diễn
dữ liệu thu thập được đạt
- Dữ liệu thu thập được đúng với - Dữ liệu thu thập được phong
mục đích nghiên cứu phú
Nhược điểm: Nhược điểm
- Dễ dẫn đến hiện tượng miễn - Câu trả lời dễ bị chệch với mục
cưỡng chấp nhận câu trả lời có đích nghiên cứu
sẵn - Việc phỏng vấn, hiệu chỉnh dữ
→ Chủ yếu được dùng trong liệu tốn thời giàn và công sức
nghiên cứu định tính hơn câu hỏi đóng
→ Chủ yếu được dùng trong
nghiên cứu định tính
1. Dùng từ đơn giản và quen thuộc
2. Tránh câu hỏi dài dòng
Bước 5: 3. Tránh câu hỏi cho hai hay nhiều
Xác định trả lời cùng lúc
cách dùng
thuật ngữ 4. Tránh câu hỏi gợi ý
5. Tránh câu hỏi có thang đo không
cân bằng
Bước 6: Xác định trình tự các câu hỏi
Một bảng câu hỏi thường được chia làm 3 phần chính
Phần gạn lọc (screening) – Phần chính – Bao gồm Phần dữ liệu về cá
Bao gồm các câu hỏi nhằm các câu hỏi để thu thập
mục đích chọn người trả lời dữ liệu cần cho mục nhân người trả lời
trong đám đông nghiên cứu tiêu nghiên cứu (biodata)
Các lưu ý
Ph
Ph Phần
Phần Cần
Cần Khô
Khô
thông chú
chú ýý ng
ần
ần thông
tin ng
gạ tin cá
cá thứ
thứ tự
tự nên
nên
gạ nhân
nhân các
các sử
n của phần sử
n của
đối
phần
trong dụn
dụn
lọ
lọ đối trong gg
tượng
tượng bảng
bảng
cc phỏng câu một
một
phỏng câu
lu
lu vấn
vấn là
là hỏi
hỏi và
và dạn
dạn
ôn
ôn phần
phần thứ
thứ tự
tự gg
lu tế
tế nhị câu tha
lu nhị
trong
câu
hỏi
tha
ôn trong hỏi ng
ng
ôn thu
thu trong
trong đo
ph thập từng đo
ph thập từng giốn
giốn
ải phần
phần
ải gg
đ
đ nha
nha
ư
ư u
u
ợc
ợc (vd:
(vd:
kết
01 đặ
đặ
tt
đầ
đầ
kết
hợp
hợp
tha
tha
ng
u ng
u đo
đo
tiê
tiê Like
Like
n
n rt
rt
và
và
tha
tha
ng
ng
đo
đo
Osg
Osg
ood
ood
,vv)
,vv)
Hình thức
Bước 7: trình bày đẹp