Professional Documents
Culture Documents
Dữ Hành
liệu động
Phân tích Ứng dụng
Thông Kiến
tin thức
Lý giải
Nghiên cứu để giải quyết vấn đề
Điều dưỡng giải quyết vấn đề mỗi ngày –
Quản lý
Tại sao nghiên cứu?
Khám phá hoặc tạo ra kiến thức
(Nghiên cứu)
Phân tích/
Giải thích
Nghiên cứu thực
địa
Khái niệm
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Giai đoạn 5
ĐỊNH LƯỢNG
Quy trình nghiên cứu khoa học
1. Xác định và chọn vấn đề nghiên cứu
2. Tra cứu tài liệu về vấn đề nghiên cứu
3. Khẳng định lại vấn đề thực sự cần nghiên cứu
4. Hình thành các giả thuyết có thể kiểm định được
5. Xây dựng thiết kế nghiên cứu
6. Thiết kế công cụ thu thập số liệu
7. Kế hoạch thu thập và phân tích số liệu
8. Thu thập số liệu
9. Nhập và xử lý số liệu
10. Phân tích số liệu
11. Viết báo cáo
12. Phổ biến kết quả
13. Ứng dụng kết quả
Yếu tố cơ bản của NC
Chủ đề NC
4. SO WHAT?
Tên đề tài NC
Nội dung
Quần thể Tránh từ không
Phương pháp chứa thông tin:
Một số nhận xét
Địa điểm(+/-) Tình hình
Góp phần…
Thời gian (+/-)
Mục tiêu TQ
Đánh Xác
Kết quả tổng quát
giá người NC mong định
muốn đạt được
So
sánh
Lợi ích của việc xác định mục tiêu
• Chọn loại thiết kế NC phù hợp
• Xác định được biến số cần đo
• Biết dữ liệu nào cần thu thập
• Biết kế hoạch phân tích số liệu Đo
Động
lường
từ
được
• Nếu có khái niệm có thể chưa được hoàn toàn thống nhất phải
định nghĩa khái niệm này ngay sau mục tiêu nghiên cứu.
Nhận xét
Đề tài: Việc tuân thủ vệ sinh tay của điều dưỡng tại bệnh viện nhi TPHCM
năm 2017
• Mục đích/ Mục tiêu tổng quát:
• Đánh giá việc tuân thủ vệ sinh tay của điều dưỡng các khoa nội BV nhi TpHCM và
các yếu tố liên quan
• Mục tiêu cụ thể:
• Xác định tỉ lệ ĐD tuân thủ các thời điểm rửa tay
• Xác định tỉ lệ ĐD tuân thủ quy trình sát khuẩn tay nhanh
• Xác định tỉ lệ ĐD tuân thủ rửa tay thường quy bằng xà phòng và nước.
• Mô tả các yếu tố thuận lợi và cản trở việc tuân thủ vệ sinh tay của ĐD
• Xác định các yếu tố cá nhân và môi trường liên quan đến việc tuân thủ vệ sinh tay
của ĐD
Nội dung đã học
3. Thảo luận nhóm và quyết định chọn 1 vấn đề NC thích
hợp cho nhóm
• Tổng hợp và thảo luận về luận điểm/quan điểm/thông tin/kết quả có liên
quan đến chủ đề NC quan tâm
• Vấn đề NC thường rộng
Các tài liệu Quá trình xử lý (thu thập/đọc/tổng hợp) Viết tổng quan
ách
s
sổ In
n g te
ố rn
th Ý kiến et
/ hệ Ch/gia
o
cá
áo
B
Tips xác định tài liệu
• Công cụ tìm kiếm (Search engines)
- tìm từ khóa
• Sử dụng bài báo tốt
- sử dụng từ khóa của họ
- tìm bài báo khác cùng tác giả
- theo dấu tài liệu tham khảo trích dẫn
• Hỏi ý kiến
- liên hệ nhà NC lỗi lạc, chuyên gia trong lĩnh vực
- tham dự hội nghị có báo cáo của nhà NC này
2. Tìm thông tin
!à" #"$% &' (%)* +,-
• .á/01 +à" +á21 #%3- 45-1 45- +,- 666
!7" #"$% /089 (%)* +,-
• +á2 /á21 +à" *:ì-0 +à; 0<" *0,21 0<" -=0>666
? @"A- *:92 &B"1 C @"A- /0%;D- ="9
E0ú CF
G !HIJK JLME G NOPE !Q
G IJRSJT 4à IUURSJT
3. Đánh giá/ Phân tích/ Tổng hợp tài liệu
• Đánh giá từng NC
• Đánh giá tổng thể toàn bộ tài liệu
• -> XÁC ĐỊNH: Điểm mạnh, điểm yếu, các vấn đề gây tranh cãi, và những
“khoảng trống” trong lĩnh vực.
• -> NHẤN MẠNH: phương pháp NC
3. Đánh giá/ Phân tích/ Tổng hợp tài liệu
• Cấp độ/ Nguồn
- 1st: Nghiên cứu nguyên thủy
- 2nd: Nghiên cứu đề cập đến NC khác
- 3rd: Tài liệu cung cấp sự hiểu biết kiến thức
J=0"D-V/W%V&27-V0$
J=0"D-V/W%V+$-0V/0W-=
J=0"D-V/W%V#2X*V+$-01V*:8Y-=V0Z[V+$-0
?V@"A-V/0%;D-V="9
3. Đánh giá/ Phân tích/ Tổng hợp tài liệu
• Bao hàm mục tiêu
- bao hàm khía cạnh quan trọng
- cung cấp khung NC, thiết kế
1998
2008
Bước 4
4. Diễn dịch thông tin
• Trọng tâm của 1 bài TQTL:
• Xác định trạng thái kiến thức hiện tại trong lĩnh vực cụ thể.
• Được phản ánh qua:
• Tóm tắt những kết quả nghiên cứu chính: từng nghiên cứu + toàn bộ tài liệu
• Điều gì đã biết, điều gì chưa biết
• Ý nghĩa, định hướng cho nghiên cứu trong tương lai.
4. Diễn dịch thông tin
• Không nên:
• Mô tả/ trích dẫn một danh sách các tài liệu riêng lẻ (Polit & Beck, 2008).
Tạp chí Matthews R.B., and Hunt L.A., 1994. A model describing the
(Matthews & CS, 1994)
growth of cassava. Field Crops Research 36 (4): 69-84.
Mai Đình Yên, Vũ Trung Trạng, Bùi Lai và Trần Mai Thiêm,
Sách (Mai Đình Yên & CS, 1979) 1979. Ngư loại học. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
Chuyên nghiệp, Hà nội, 300 trang.
1. Bộ GDĐT
Báo cáo Nguyễn Văn A, 2011. Thực trạng nhân lực YTDP ở Việt Nam
(A, 2011)
giai đoạn 2000-2010. Cục Y tế Dự phòng, Bộ Y tế.
Allen, J., Robbins, S., Casillas, A., & Oh, I. (2008). Third-
Tạp chí (Allen, Robbins, Casillas, year college retention and transfer: Effects of academic
& Oh, 2008) performance, motivation, and social connectedness.
Research in Higher Education, 49(7), 647-664.
https://apastyle.apa.org/style-grammar-guidelines
1-Oct-21 TTKL
Trong văn
Hệ thống Loại tài liệu bản Danh mục tài liệu (List of References)
(in-text
citation)
(1)
Họ, tên tác giả (năm). Tựa bài. Tên tạp chí, tập số mấy: số trang đầu
Tạp chí 1. VOLPÉ R. (1987). Immunoregulation in autoimmune thyroid
disease.The New England Journal of Medicine, 316: 44-46
6. Tạp chí (2) Họ tên tác giả (năm). Tựa bài.In : Họ tên người chủ biên. Tên của
Y học
TPHCM quyển sách, bộ sách số mấy nếu có, ấn bản lần thứ mấy, trang
Sách đầu - cuối.Nhà xuất bản, thành phố nơi xuất bản.
2. GOLDSTEIN JL, BROWN MS (1994). Genetic aspects of disease.
In: Isselbacher KJ, Braunwald E (eds). Harrison ‘s Principle of
Internal Medicine, Vol. 1, 13th edition, pp 339-349. McGraw- Hill,
Inc., International edition, New York.
Tài liệu tham khảo được trình bày theothứ tự ABC của họ tác giả, không cần tách rời các thứ tiếng
Tên tác giả nước ngoài viết nguyên họ, tên viết tắt.Thí dụ: VOLPÉ R.
Tên tác giả Việt Nam viết nguyên họ tên theo thứ tự: Họ, tên đệm, tên.
1-Oct-21 TTKL
ĐẠO VĂN
Đạo văn là gì (Plagiarism)?
2. Nếu sử dụng nội dung nguyên gốc, cần có dấu ngoặc kép hoặc tab xuống đoạn.
3. Diễn giải thành ngôn ngữ của mình.
và AltaVista….
2. Ephorus: scan công trình của mình qua phần mềm này trước khi nộp bản điện tử.
3. Kinh nghiệm
1-Oct-21 TTKL
CHIẾN LƯỢC TÌM KIẾM TÀI LIỆU
• VD:
• WHO có danh sách chủ đề sức khỏe từ A-Z
www.who.int/topics/en/
• Essential Health Links
www.healthnet.org/essential-links/
Công cụ tìm kiếm
• Một chương trình tìm kiếm tài liệu cho các từ
khóa cụ thể và trả về một danh sách các tài liệu
• Sử dụng phần mềm cho phép tìm kiếm và truy
xuất thông tin mà thường trả về các kết quả
trong một số thứ tự xếp hạng dựa trên sự liên
quan
• Trên Internet, sử dụng tự động robot để thu thập
và thông tin chỉ số
• VD:
• Google www.google.com
• Google Scholar www.scholar.google.com
• Yahoo www.yahoo.com
This is how Google presents the results
of your HINARI search. The most
relevant cite is organized into sections.
Google Scholar cung cấp cách đơn giản để tìm kiếm
nhiều tài liệu học thuật. Có thể tìm kiếm trên nhiều
ngành học và nguồn tài liệu: luận văn, sách, tóm tắt và
bài báo, từ các nhà xuất bản học thuật, hội nghề
nghiệp, kho bản thảo, các trường đại học và các tổ
chức học thuật khác.
Tìm kiếm nâng cao trong Google Scholar
Cơ sở dữ liệu (Database)
PubMed - a free search tool to over 23 million citations
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/
https://www.sciencedirect.com/
Google (search engine)
Thuận lợi Bất lợi
• Tìm kiếm các bài báo, sách • Không có thuật ngữ chỉ mục
và các trang web. • Phản hồi kết quả tìm kiếm rất
• Có các tùy chọn tìm kiếm lớn bao gồm hầu hết các chủ đề
nâng cao. • Không có khả năng lựa chọn
• Có thể giới hạn tìm kiếm các trích dẫn cho tải về hoặc in
theo ngày, các loại tài liệu, ấn
ngôn ngữ, miền và nhiều • Thứ tự xuất hiện kết quả tìm
hơn nữa kiếm dựa trên số lần trích dẫn
tài liệu.
• Không thể hạn chế chỉ tìm các
các bài báo
Google Scholar (search engine)
Thuận lợi Bất lợi
• Tìm kiếm các tạp chí, sách và • Không có thuật ngữ chỉ mục
các nguồn học thuật hơn • Phản hồi kết quả tìm kiếm rất
Có thể tải về từng trích dẫn vào lớn bao gồm hầu hết các chủ đề
quản lý thư mục • Không có khả năng lựa chọn
Có trích dẫn thông tin với các các trích dẫn cho tải về hoặc in
liên kết đến các nguồn trích dẫn ấn
từ một thuật ngữ cụ thể • Thứ tự xuất hiện kết quả tìm
kiếm dựa trên số lần trích dẫn
tài liệu.
• Có thể dẫn đến sai lệch do tài
liệu cũ
PubMed (database)
Ghi nhớ: Câu hỏi của bạn sẽ dẫn đường cho chiến lược tìm kiếm. Không có cách nào là tốt nhất
cho việc tìm kiếm. Tránh việc dừng tìm kiếm khi chỉ mới tìm kiếm 1 lần để tránh sai sót
Ví dụ (bước 1- 4)
1. Hỏi: Vấn đề sức khỏe nào liên quan đến ô nhiễm nguồn nước?
(Ask: What health problems are associated with water pollution?)
2. Nhu cầu: nghiên cứu gốc mang tính học thuật
(Need: scholarly primary research)
3. Khái niệm chính: sức khỏe, nước, ô nhiễm
(Main Concepts: health, water, pollution)
4. Lựa chọn thuật ngữ (Select terms):
– Những thuật ngữ rộng (Broader terms): “sức khỏe” (“health”), “suy thoái
môi trường” (“environmental degradation”), “quản lý nông nghiệp”
(“agricultural management”)
– Từ đồng nghĩa (Synonyms):
health, illness, disease, etc.
water, rivers, lakes, sea, domestic water, etc.
pollution, ‘oil spills’, chemical, biological, toxicity, etc
– Số nhiều (Plurals): river(s), lake(s), disease(s)
– Viết hoa (Capitals): ví dụ tên cụ thể của hồ, bệnh tật, vùng miền
5. Nguồn tài liệu
Nguồn tài liệu được xem là tài liệu gố, thứ cấp hay thứ ba dựa vào thông tin
nguyên thủy và mức độ xa với nguồn thông tin gốc. Khi tìm kiếm câu trả lời có thể
cần tìm kiếm các nguồn khác nhau. Không có nguồn tài liệu nào là toàn diện.
Lựa chọn nguồn thông tin (B5)
Nguồn thứ 3
Ưu Khuyết
Dễ tiếp cận Thời gian trễ
Dễ sử dụng Lỗi thời
Ngắn gọn Thông tin không đầy đủ
Tương đối rẻ Giải thích không hoàn toàn chính xác
Nguồn gốc
Ưu Khuyết
10. #4 or #5 11. #6 or #7
Giữ thuật ngữ thành từng bộ riêng biệt; nối những thuật ngữ tìm kiếm với lệnh “OR” trước để
mở rộng việc tìm kiếm; sau đó với “AND” để kết hợp các thuật ngữ và làm cho việc tìm kiếm
thu gọn lại
Thuật toán tìm kiếm Boolean
• Nối kết thuật ngữ
• Chèn vào ô tìm kiếm - AND, OR, NOT
• Thuật toán AND, NOT được thực hiện theo chiều từ trái
sang phải. Dùng 2 thuật toán này trước khi dùng OR
• Thuật toán OR cũng được thực hiện theo chiều từ trái
sang phải
Thuật toán AND (và)
• Nối các khái niệm
• Giới hạn việc tìm kiếm
Thuật toán OR (Hoặc)
• Thông tin tìm kiếm bao gồm thuật ngữ này
hoặc thuật ngữ khác
• Mở rộng việc tìm kiếm
Thuật toán NOT (Không)
• Kết quả tìm kiếm loại trừ thuật ngữ đứng sau
từ NOT và kết quả có cả 2 thuật ngữ
• Giới hạn việc tìm kiếm
Thuật toán Boolean
HIV tuberculosis
Africa
Một số chức năng tìm kiếm khác
• “…” hoặc (…): tìm kiếm chính xác một cụm từ
VD: “information literacy”
prevention and (malaria parasite)
• * hoặc $
VD: child* -> child OR childs OR children
parasite* -> parasite OR parasites
Một số trang web thông dụng
• Medical articles (Hanoi Medical University)
www.hmu.edu.vn
• PubMed
http://www.pubmed.gov
• Google Scholar
http://scholar.google.com.vn/
www.hmu.edu.vn
Tạp chí NGHIÊN CỨU Y HỌC
www.yhth.vn
www.yds.edu.vn
moodle.yds.edu.vn/tcyh
www.pubmed.gov
MeSH Tree Structures - 2012
1. Anatomy [A]
2. Organisms [B]
3. Diseases [C]
4. Chemicals and Drugs [D]
5. Analytical, Diagnostic and Therapeutic Techniques and Equipment [E]
6. Psychiatry and Psychology [F]
7. Phenomena and Processes [G]
8. Disciplines and Occupations [H]
9. Anthropology, Education, Sociology and Social Phenomena [I]
10. Technology, Industry, Agriculture [J]
11. Humanities [K]
12. Information Science [L]
13. Named Groups [M]
14. Health Care [N]
15. Publication Characteristics [V]
16. Geographicals [Z] Medical Subject Headings
MeSH (discriptors)
Từ khóa MeSH
Full-text articles
Sơ đồ: Khung nghiên cứu: Sự hài lòng của NB tại các khoa khám tại các BV hạng 1 TPHCM
2. Khung lý thuyết
(Theoretical framework)
• Là khung NC dựa trên mô hình thuyết
• Mô hình lý thuyết được phát minh (khám phá)
và có thể đã kiểm chứng bởi học thuyết gia
• Mô hình: 1 chuỗi khái niệm + thành phần
dùng để giải thích, tiên đoán sự kiện hoặc tình
huống thông qua mối liên hệ của các cấu trúc
với nhau
Mô hình giải thích hành vi
KN KN
KN Hành vi SK
KN
KN
Mô hình giải thích hành vi
Ý định
Niềm tin về Nhận thức
thực hiện Hành vi
cá thể ảnh hưởng từ người khác
hành vi
Khả năng
Niềm tin về
tự kiểm soát
yếu tố tác động
hành vi
(Ajzen, 2006) 8
Ví dụ: Niềm tin về các yếu tố tác
động hành vi tập thể dục
• TTD mỗi buổi sáng 30’ tại công viên
• Niềm tin bản thân
– Tập thể dục có lợi/ hại gì cho bản thân?
• Niềm tin về cá thể ảnh hưởng
– Người hoặc nhóm người nào tán thành/ phản đối tập
thể dục?
• Niềm tin về yếu tố tác động
– Điều gì thúc đẩy/ cản trở việc tập thể dục?
Hoạt động 1: Phỏng vấn
Ý định
Niềm tin về Nhận thức
thực hiện Hành vi
cá thể ảnh hưởng từ người khác
hành vi
Khả năng
Niềm tin về
tự kiểm soát
yếu tố tác động
hành vi
(Ajzen, 2006) 14
Xây dựng câu hỏi
• Thái độ - TTD:
– Tốt/ xấu
– Lợi/ hại
– Thích thú/ chán chường
• Người quan trọng/ Người tôi yêu thương đều
ủng hộ tôi TTD
• Tôi tự tin/ tự kiểm soát bản thân về việc TTD
Thuyết hành vi hoạch định
(Theory of Planned Behaviour)
Niềm tin Thái độ
bản thân đ/v hành vi
Ý định
Niềm tin về Nhận thức
thực hiện Hành vi
cá thể ảnh hưởng từ người khác
hành vi
Khả năng
Niềm tin về
tự kiểm soát
yếu tố tác động
hành vi
(Ajzen, 2006) 16
Xây dựng câu hỏi
Có ý định:
suy nghĩ về
Tiền ý định: không việc thay
đổi
thích thú đối với việc
thay đổi cách sống
“có nguy cơ”
Mô hình lý thuyết khác
• Mô hình thích nghi của Roy (Roy’s Adaptation
Model)
• Mô hình hệ thống chăm sóc SK (Health Care
Systems Model, Neuman)
• Học thuyết hiệu quả tự chăm sóc (Self-efficacy
theory, Orem)
6. Điều kiện thay đổi hành vi
• NCV cần hiểu điều kiện cần thiết sau:
– Việc thay đổi hành vi phải do đối tượng tự nguyện
– Hành vi phải nổi bật, điển hình, gây hậu quả nhiều tới
sức khoẻ
– Các hành vi thay đổi phải được duy trì qua thời gian
– Việc thay đổi hành vi không quá khó cho đối tượng
– Phải có sự trợ giúp xã hội
Bài tập
• Tổng quan tài liệu
– Mỗi HV tìm 1 tài liệu (bài báo khoa học) về vấn đề
nghiên cứu đang thực hiện của nhóm
• Suy nghĩ khung NC, mô hình lý thuyết ĐD phù hợp
Bài tập
• Xác định vấn đề nghiên cứu
• Viết mục tiêu
• Vẽ sơ đồ khung NC
Thích café không?
Loại café nào?
NC ĐỊNH TÍNH –
NC ĐỊNH LƯỢNG
THS. HUỲNH THỤY
PHƯƠNG HỒNG VÀ
THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU ĐỊNH LƯỢNG
MỤC TIÊU
• Có nguồn gốc và gắn bó chặt chẽ với ngành nhân học, xã hội học
• Phương thức tiếp cận xét từ quan điểm của đối tượng nghiên cứu để:
• Tìm hiểu sâu về 1 vấn đề
• Mô tả suy nghĩ và hành vi của con người
• Cung cấp hiểu biết có tính toàn diện về các đặc điểm văn hóa và môi trường xã
hội (bối cảnh)
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Dữ liệu Số Chữ
Vai trò của người Độc lập và không được Có sự tương tác và ảnh
nghiên cứu tác động đến kết quả NC hưởng đến kết quả
nghiên cứu
Vai trò của bối cảnh Độc lập và không được Có sự tương tác và ảnh
nghiên cứu tác động đến kết quả NC hưởng đến kết quả
nghiên cứu
VÍ DỤ
• Nghiên cứu tỷ lệ phá thai trong nhóm nữ thanh thiếu niên chưa có gia đình và
một số yếu tố liên quan
• Tỷ lệ cao
• Kiến thức về sinh lý sinh sản, hậu quả phá thai, bệnh LTQĐTD, biện pháp tránh thai
• Có liên quan đến kiến thức về sinh lý sinh sản và biện pháp tránh thai
• Có điều gì chưa thể lý giải
• Lý do dẫn đến tỷ lệ phá thai này cao tại Việt Nam?
• Quan điểm về vai trò của giới?
• Rào cản văn hóa?
NC ĐỊNH TÍNH VS NC ĐỊNH LƯỢNG
• Chọn thiết kế NC
• Phát triển quy trình thực nghiệm
• Xác định dân số NC
• Xây dựng kế hoạch lấy mẫu
• Xác định phương pháp đo lường biến số
NC
Trình bày NC
Ứng dụng kết quả Nc vào thực hành
Lên kế hoạch
• Xác định vấn đề NC
• Tổng quan tài liệu
• Phát triển kế hoạch bảo vệ người
tham gia NC
Phổ biến kết quả Phát triển chiến lược thu thập dữ liệu
• Xác định loại dữ liệu và phương pháp
• Công bố kết quả thu thập
• Ứng dụng kết quả • Xác định người thu thập số liệu
• Xác định chiến lược đảm bảo tính
trung thực của NC
• Loại NC này bị thu hẹp về phạm vi. Có • Phạm vi của loại NC này rất rộng. Tất cả
một số đề tài khoa học, xã hội không thể các NC khoa học xã hội có thể sử dụng
dùng loại NC này
Có nhóm
so sánh
Có Không
NC phân tích NC Mô tả
NC quy định
Tất cả là BN
điều trị
Có Không Có Không
NC thực nghiệm NC quan sát Loạt ca Cắt ngang MT
RCT
Hướng của
Phơi nhiễm
NCPhơi nhiễm
Phơi nhiễm
và Kết cuộc
đồng thời
Kết cuộc Kết cuộc
*Biến độc lập - biến được cho là gây ra ảnh hưởng lên biến phụ thuộc; trong nghiên
cứu thực nghiệm, biến là các thao tác (điều trị).
*Biến phụ thuộc - biến mà được giả sử phụ thuộc vào hoặc bị gây ra bởi biến độc lập.
Biến phụ thuộc là kết quả.
NGHIÊN CỨU KHÔNG THỰC NGHIỆM
• Nghiên cứu mô tả: Tóm tắt các sự vật, hiện tượng - Các mối quan
hệ ít được quan tâm - Không có giả định trước - Kết quả nghiên
cứu gợi ý giả định
Mô tả nhiều trường hợp (Case-series), Mô tả trường hợp (Case-study),
Cắt ngang mô tả (Cross-sectional)
• Nghiên cứu phân tích mối tương quan (Correlational): Đưa ra mối
liên hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc - Kiểm định giả định
Nghiên cứu đoàn hệ (Cohort), Bệnh chứng (Case-Control),
Cắt ngang phân tích (Cross-sectional)
NGHIÊN CỨU KHÔNG THỰC NGHIỆM –
ĐOÀN HỆ (COHORT)
• So sánh tần suất bệnh (kết quả nghiên cứu) giữa nhóm phơi nhiễm
và không phơi nhiễm
• Tiến cứu (Prospective)
• Yếu tố phơi nhiễm được xác định khi bắt đầu nghiên cứu
• Theo dõi (tương lai)
• Kết quả nghiên cứu được đo trong tương lai
• Hồi cứu (Retrospective)
• Kết quả nghiên cứu được xác định khi bắt đầu nghiên cứu
• Trước khi yếu tố phơi nhiễm được đo lường
• Sau đó tra cứu lại quá khứ
• Phụ thuộc vào bản chất của kết quả
• Sau đó yếu tố phơi nhiễm được đo lường
Đoàn hệ tiến cứu (Prospective)
Hiện tại
Tương lai
Bệnh
Phơi nhiễm
Không bệnh
Dân số Người không
bệnh
Bệnh
Không phơi nhiễm
Không bệnh
Có vấn đề
Phơi nhiễm
Không vấn đề
Dân số Người không
bệnh
Có vấn đề
Không phơi nhiễm
Có vấn đề
Dân số
Phơi nhiễm
Ca chứng
(người không bệnh)
Không phơi nhiễm
Tổng hợp dữ liệu về yếu tố phơi nhiễm và bệnh cùng 1 thời điểm
Đoàn hệ
cứ và chi phí
Cắt ngang
CÓ THỂ KẾT HỢP NC ĐỊNH TÍNH VÀ NC ĐỊNH
LƯỢNG?
• NCĐT hỗ trợ cho NCĐL xác định chủ đề phù hợp với phương pháp điều tra
• NCĐL hỗ trợ cho NCĐT khái quát hóa những điều phát hiện trên mẫu lớn
• NCĐT giúp giải thích rõ hơn mối quan hệ giữa các biến số đã chứng minh
trong NCĐL
• → Mixed method
CHỌN MẪU
MỤC TIÊU
1. Phân biệt quần thể thuần nhất và hỗn tạp
2. Giải thích tính đại diện và các yếu tố ảnh hưởng
3. Mô tả các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
4. Mô tả các phương pháp chọn mẫu không ngẫu nhiên
5. Giải thích sai lầm alpha và sai lầm beta trong thống kê
6. Tính toán cỡ mẫu cơ bản
Quần thể thuần nhất
Nếu tất cả các cá thể trong 1 quần thể đều giống nhau
à quần thể thuần nhất (homogenous)
à đặc tính của 1 cá thể cũng chính là đặc tính của quần thể
Quần thể hỗn tạp
Khi các cá thể trong 1 quần thể khác nhau
à quần thể hỗn tạp/ không thuần nhất (heterogeneous)
à đặc tính của 1 cá thể bất kỳ không đại diện cho 1 quần thể
Mô tả 1 quần thể khi không thể quan sát tất cả các cá thể
à chọn 1 số lượng cá thể ít hơn trong “khả năng”, đại diện “tốt” cho tất cả các
cá thể của quần thể để quan sát
Dân số đích
Dân số tiếp
cận
Mẫu dân số
Cá thể
Chọn mẫu và tính đại diện
“Nếu bạn không tin vào việc chọn mẫu một cách khoa học
có thể đem lại hiệu quả, lần sau khi lấy máu xét nghiệm
bạn hãy yêu cầu lấy hết máu của bạn đi xét nghiệm...»
2-Oct-21
• https://www.youtube.com/watch?v=pTuj57uXWlk
SAI SÓT ALPHA VÀ SAI SÓT BETA
TRONG KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ
Khái niệm
Chọn 100 người lớn khỏe mạnh, xét nghiệm đo đường máu của tất cả đối
tượng này, ta có kết quả:
• 95 người (95%) có đường máu từ 80-100 mg%
• 2 người (2%) có đường máu <80 mg% (79,79)
• 3 người (3%) có đường máu >120 mg% (122, 123, 124)
-> có 5 người có đường máu bất thường măc dù họ khỏe mạnh
-> kết luận 5 người này có bệnh -> phạm sai sót 5% (sai sót alpha)
-> trong 95 người có đường máu 80-120 mg% có thể có 6 người có bệnh ->
phạm sai sót 6% (sai sót Beta)
Khái niệm
• Sai lầm loại 1 (alpha) : 0,05
• Sai lầm loại 2 (Beta) : 0,1 hoặc 0,2
• Sức mạnh thống kê (1- Beta) : 0,9 hoặc 0,8
Tổng kết
• Trong nghiên cứu điều dưỡng, dân số nghiên cứu là quần thể hỗn tạp
• Tính đại diện phụ thuộc vào cỡ mẫu và cách chọn mẫu
• Có 2 nhánh phương pháp chọn mẫu là ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên
• Ngẫu nhiên bao gồm các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, hệ thống,
cụm/chùm
• Không ngẫu nhiên bao gồm thuận tiện, bóng tuyết, chủ đích
• Sai lầm loại 1 (alpha) : 0,05
• Sai lầm loại 2 (Beta) : 0,1 hoặc 0,2
• Sức mạnh thống kê (1- Beta) : 0,9 hoặc 0,8
• Tính toán cỡ mẫu cần có thông tin của tỉ lệ ước tính/độ lệch chuẩn từ nghiên
cứu trước
2-Oct-21 TTKL
RECAP
KỸ THUẬT
THU THẬP DỮ LIỆU
3
Định nghĩa
• Là các kỹ thuật áp dụng để thu thập thông tin một
cách có hệ thống, khách quan, chính xác về các
đối tượng nghiên cứu
5
• Tiến trình công việc • Thu thập thông tin qua chia
• Thủ thuật, sự di chuyển của sẻ kinh nghiệm
đối tượng • Đánh giá hiệu quả dự án/
• Thông tin cơ sở hạ tầng, công việc
phương tiện dụng cụ • Nghiên cứu lập kế hoạch dự
• Kết hợp với phỏng vấn (so án
sánh thông tin thu thập giữa
phỏng vấn và quan sát)
8
Định dạng
• Có đoạn ngắn để mô tả mục đích của nghiên cứu và số
liệu sẽ được dùng thế nào
• Cho thí dụ cách thức trả lời câu hỏi, sử dụng câu hỏi dễ
trả lời
• Đối với mỗi câu hỏi hay nhóm câu hỏi, nếu định dạng của nó khác
với các câu hỏi khác, cần hướng dẫn rõ cách trả lời
• Nhóm các câu hỏi liên quan các chủ đề chính với nhau và
giới thiệu chúng bằng tiêu đề hay mệnh đề ngắn
• Nếu các hướng dẫn liên quan các khung thời gian khác
nhau, lập lại khung thời gian ở đầu mỗi nhóm câu
22
Kết luận
• Bộ câu hỏi tốt bắt nguồn từ các giả thuyết được khảo sát
cẩn thận và thấu đáo
• Thảo luận vấn đề nghiên cứu với đồng nghiệp và chuyên
gia là rất quan trọng trong phát triển bộ câu hỏi tốt
• Câu hỏi được xem xét, điều chỉnh và kiểm tra nhiều lần
• Đánh giá toàn bộ bộ câu hỏi là một bước quan trọng trong
thiết kế bộ câu hỏi tốt
• Hai điểm cần xem xét
• Phục vụ tốt nhất cho PHỎNG VẤN
• Phục vụ tốt nhất cho XỬ LÝ SỐ LIỆU
BIẾN SỐ -
THỐNG KÊ MÔ TẢ - THỐNG KÊ PHÂN TÍCH
19/04/17
Biến số
• Đặc tính của người, sự vật, sự việc, hiện tượng biến thiên theo
các điều kiện khác nhau
2-Oct-21
Phân loại biến số
• Phân loại theo bản chất của biến số
• Biến định lượng
• Phân loại theo bản chất số đo
• Biến liên tục (chiều cao, cân nặng…)
• Biến rời rạc (số con)
• Biến định tính
• Biến danh định (tôn giáo, dân tộc…)
• Biến thứ tự (mức sống, kinh nghiệm lâm sàng, cấp độ CS)
• Biến nhị phân (giới tính, có/ không…)
https://youtu.be/OlyBA57CpYo
2-Oct-21
Biến danh định (nominal data)
• Dạng đo lường thấp nhất
• Mô tả đặc tính của con người, sự vật, sự việc theo phân loại
• Việc lựa chọn con số cho giá trị biến số là tùy ý
2-Oct-21
Phân loại biến số
Biến số Phân loại
Giới tính: nam
Thu nhập 10 triệu/tháng
Điểm học kỳ 6,5
Kênh TV 21, 23
Sự hài lòng của ngừoi bệnh: Rất hài lòng (5), hài lòng (4), bình thường
(3), không hài lòng (2), rất không hài lòng (1)
Dân số 9 triệu người
Chỉ số HbA1C 8mg%
Albumin nước tiểu (-)
Sốt 38,5 độ C
Tổng nước tiểu trong 24h là 600 ml
Lưu ý khi lựa chọn loại dữ liệu thu thập
• Nên lựa chọn dữ liệu cao nhất
• Có thể chuyển đổi từ dữ liệu cao xuống dữ liệu thấp hơn (định lượng
-> định tính), nhưng không làm ngược lại được
• Vd: Tuổi -> nhóm tuổi, chiều cao & cân nặng -> béo phì có hay không
• Biến thứ tự nếu là biến độc lập thường được xem như là biến định
tính
• Biến thứ tự nếu là biến phụ thuộc thường được xem là biến định
lượng
2-Oct-21
Mô tả biến số
Ví dụ
Loại biến số: định lượng/định tính Biến định tính/nhị giá: có kiến thức và không có kiến
thức
Định nghĩa biến số Kiến thức về quản lý nguồn sữa mẹ là những kiến thức
về cách chăm sóc bầu vú trước và sau sinh, cách duy trì
nguồn sữa mẹ.
Cách đo lường biến số bộ câu hỏi về kiến thức và lợi ích của sữa mẹ có 10 câu
hỏi, ,mỗi câu hỏi có 5 mức điểm.Tổng điểm được tính
bằng cách lấy tổng số điểm các câu hỏi.
Tổng điểm là 10 – 50. Là biến định tính, có 2 giá trị
“không có kiến thức’’(tổng điểm từ 10-40) và “ có kiến
thức’’(tổng điểm từ 41-50)
2-Oct-21
Phân loại biến số
• Phân loại theo mối tương quan của các biến số
Biến độc lập Nguyên nhân/ảnh hưởng đến vấn đề khảo sát/nghiên cứu
Biến gây nhiễu Làm thay đổi giả tạo mối quan hệ giữa biến số độc lập và phụ thuộc
VD: tìm mối quan hệ giữa hút thuốc lá và bệnh tim mạch, uống café có thể là yếu tố gây
nhiễu
2-Oct-21
Trong nghiên cứu khảo sát mối liên hệ giữa nguy cơ té ngã ở người cao tuổi và số
lượng thuốc NCT dùng trong ngày, biến độc lập trong nghiên cứu này là biến nào?
2-Oct-21
Ý nghĩa của phân loại biến số
• Chọn thống kê mô tả phù hợp
• Xác định phép kiểm thống kê phân tích phù hợp
2-Oct-21
TÓM TẮT
Biến số: Đặc tính của người, sự vật, sự việc, hiện tượng biến thiên theo các điều
kiện khác nhau
Biến định tính (categorical variable) và biến định lượng (continuous variable)
Bốn dạng đo lường: Biến danh định (norminal), biến thứ tự (ordinal), biến khoảng
(interval), biến tỉ số (ratio)
Biến độc lập: các yếu tố là nguyên nhân/ảnh hưởng đến vấn đề khảo sát/nghiên
cứu
Biến phụ thuộc: là kết quả cần khảo sát/nghiên cứu
Biến gây nhiễu: là yếu tố làm thay đổi giả tạo mối quan hệ giữa biến số độc lập và
phụ thuộc
THỐNG KÊ MÔ TẢ
https://www.youtube.com/watch?v=mk8tOD0t8M0&feature=share
Mục tiêu
• Hiểu khái niệm biến số trong NCKH
• Phân loại 4 dạng đo lường của dữ liệu
• Phân biệt biến độc lập và biến phụ thuộc
• Lựa chọn thông số mô tả cho biến định lượng và định tính
• Xây dựng giả thiết H0
• Lựa chọn phép kiểm phân tích phù hợp
Thống kê mô tả - Biến định tính
• Tần số
• Tỉ lệ phần trăm
• Nếu là biến số thứ tự có thể trình bày dưới dạng phần trăm tích lũy
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Độ tập trung
Trung bình (Mean)
Trung vị (Median)
Yếu vị (Mode)
Sự phân tán
Độ lệch chuẩn
Phương sai
Phạm vi
2-Oct-21
Khoảng tứ vị
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Trung bình (Mean)
Sx i
x =
N
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Trung vị (median)
• Giá trị ở giữa số liệu và chia số liệu thành hai phần bằng nhau
• Nếu sắp xếp số liệu theo thứ tự, giá trị đứng giữa được gọi là trung vị
• VD: Số liệu về huyết áp tâm thu (mmHg) của 5 đối tượng là 150, 120, 135, 125, 130.
Trung vị của huyết áp tâm thu là giá trị đứng ở giữa và bằng 130
• Nếu có hai giá trị cùng đứng giữa, trung bình cộng của hai giá trị này là trung vị
• VD: Số liệu về chiều cao (cm) của 6 người là 160,153, 155, 162, 161, 165. Trung vị sẽ
là (160+161)/2 = 160,5 cm
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Yếu vị (mode):
• Giá trị xuất hiện phổ biến nhất (có tần suất cao nhất)
• Vd: Số liệu về huyết áp tâm thu (mmHg) của 5 đối tượng là 120, 125, 130, 135,
150 à không có yếu vị
• Vd: Ðiểm số của 5 học sinh là 5, 5, 6, 7, 9 à yếu vị là 5
• Trong một số liệu, có thể không có yếu vị, có thể có một yếu vị hoặc hai hay
nhiều yếu vị
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
• Khi biến số định lượng có phân phối chuẩn
• Trung bình, trung vị, yếu vị xấp xỉ bằng nhau
• Thường dùng trung bình bởi vì trung bình có đặc tính toán học mạnh
• Nếu số liệu bị lệch thì con số trung vị phản ánh giá trị tiêu biểu một
cách chính xác hơn
2-Oct-21
Hình dáng phân phối
lệch dương
lệch âm
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Ðộ lệch chuẩn (standard deviation)
• Khoảng cách trung bình của số liệu so với giá trị tiêu biểu
n
( xi - x ) 2
s= å
i =1 N -1
• Vd: Số liệu về huyết áp tâm thu (mmHg) của 5 đối tượng là 120, 125, 130,
135, 150. Trung bình của huyết áp là 132 và độ lệch chuẩn bằng 11.5
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Phương sai (variance)
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Phạm vi (Min-Max)
• Là tất cả các giá trị của số liệu từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất
• Vd: Số liệu về huyết áp tâm thu (mmHg) của 5 đối tượng là 120, 125,
130, 135, 150. Phạm vi của biến số huyết áp là 120 đến 150
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
Tứ phân vị (quartile)
2-Oct-21
Thống kê mô tả - Biến định lượng
• So sánh trung bình và trung vị
• Ví dụ: 4, 5, 3, 6, 7, 3, 5
à Số liệu có phân phối bình thường à sử dụng trung bình (độ lệch chuẩn)
• Ví dụ: 4, 5, 3, 6, 7, 35, 3
à Số liệu không có phân phối bình thường à sử dụng trung vị (khoảng tứ vị,
phạm vi)
2-Oct-21
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Biến số Thống kê mô tả
Định tính • Tần số (Frequency)
• Phần trăm (%)
Định lượng
•Phân phối chuẩn • Giá trị trung bình (Mean) – Độ lệch chuẩn (SD)
2-Oct-21
THỐNG KÊ PHÂN TÍCH
https://www.youtube.com/watch?v=ulk_JWckJ78&feature=share
Mục tiêu
• Hiểu khái niệm biến số trong NCKH
• Phân loại 4 dạng đo lường của dữ liệu
• Phân biệt biến độc lập và biến phụ thuộc
• Lựa chọn thông số mô tả cho biến định lượng và định tính
• Xây dựng giả thiết H0
• Lựa chọn phép kiểm phân tích phù hợp
Thống kê phân tích - Kiểm định thống kê
1. Xây dựng giả thiết H0
2. Chọn kiểm định phù hợp
3. Tính giá trị của kiểm định (chi2 , t, F,…)
4. Tính giá trị p (p-value)
5. Kết luận: chấp nhận hay bác bỏ H0
2-Oct-21
Thống kê phân tích – Giả thiết H0
• Mệnh đề: KHÔNG có sự liên hệ thống kê
• Giả thiết H0 là quan trọng nhất
• Cần đặt giả thiết H0 trước khi chọn kiểm định
• Vd: Xác suất nhiễm HBV ở người được tiêm vaccine BẰNG ở người
chưa được tiêm
• Vd: Những phụ nữ hút thuốc lá sẽ sinh con có cân nặng bình thường
2-Oct-21
Giả thiết H0 và biến số
• H0 : Những phụ nữ hút thuốc lá sẽ sinh con có cân nặng bình thường
• Biến số:
• Độc lập: hút thuốc lá – Định tính (nhị giá)
• Phụ thuộc: cân nặng của con – Định lượng
2-Oct-21
Thống kê phân tích – Chọn kiểm định
Biến độc lập Biến phụ thuộc Kiển định có tham số – Phân Kiểm định phi tham số
phối chuẩn – Phân phối không
chuẩn
2-Oct-21
BẢNG SỐ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
19%
CNĐD
46% CNHS
CNGM
35%
Biểu đồ cột
Biểu đồ thanh
Biểu đồ phân tán
Biểu đồ hộp (box/whisker plot)
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học
MỤC TIÊU
• Mục đích:
– Xác định diễn tiến tự nhiên của bệnh giang mai
• Đối tượng nghiên cứu:
– 399 người da đen bị giang mai tiềm ẩn ở Tuskegee,
Alabama
– Người tham gia được ăn uống, khám bệnh miễn phí,
bảo hiểm chôn cất khi tử vong
• Vấn đề:
– Các bệnh nhân không được thông báo về sự thay đổi
trong điều trị có thể cải thiện tình trạng bệnh của họ
Các sự kiện sau Tuskegee
13
Báo cáo Belmont (1979)
14
Nguyên tắc cơ bản về đạo đức trong NCKH
1. Tôn trọng ĐTNC
• Người tham gia biết rõ thông tin về NC và tự nguyện
tham gia, có quyền rút lui khỏi NC
• Giải pháp bảo vệ đối tượng hạn chế quyền tự quyết
– Trình độ học vấn giới hạn
– Người nghèo
– Trẻ em
– Tù nhân
– Nhóm người có hanh vi vi phạm pháp luật (mại dâm, ma túy)
– Nhóm người có hành vi không được XH chấp nhận (đồng tính)
→ người đại diện/ giám hộ hợp pháp quyết định việc
tham gia NC
Nguyên tắc cơ bản về đạo đức trong NCKH
2. Thiện ý
• Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ
• Lợi ích phải tương xứng hoặc lớn hơn nguy cơ
• Giảm thiểu mức thấp nhất các nguy cơ, tránh có hại
→ NC phải tuân theo đề cương nhằm giảm thiểu
nguy cơ và tăng tối đa lợi ích cho người tham gia
NC và xã hội
Nguyên tắc cơ bản về đạo đức trong NCKH
3. Công bằng
• Lựa chọn ĐTNC công bằng
– Theo tiêu chuẩn khoa học, vì mục đích NC
– Nhất quán với mục tiêu khoa học nhằm giảm bớt nguy
cơ, tăng tối đa lợi ích
– Phân bố đều lợi ích, chi phí và phúc lợi
• Phân bố điều trị cho ĐTNC
• Bình đẳng về lợi ích trong nhóm các đối tượng
Lợi ích và nguy cơ
18
Lợi ích và nguy cơ
19
Đồng ý tham gia nghiên cứu
INFORMED CONSENT
• 3 nguyên tắc cốt lõi
– Cung cấp cho BN đầy đủ thông tin về NC
– Đối tượng phải hiểu rõ tất cả các thông tin
– Đối tượng phải có khả năng quyết định và tự
nguyện chấp thuận tham gia
20
Đồng ý tham gia nghiên cứu
• Cần cung cấp
– Mục đích NC, quy trình NC
– Nguy cơ, lợi ích
– Tính bảo mật, tính tự nguyện và quyền rút lui
– Quyền của đối tượng
– Cách xử lý khi có biến cố bất lợi xảy ra
– Người liên hệ
• Các vấn đề thường gặp
– Đối tượng không hiểu mục đích NC
– Đối tượng hiểu sai đặc điểm chính của NC
– Hội đồng y đức đòi hỏi phải có biểu mẫu đồng ý thay vì
đồng ý bằng lời
21
Đồng ý tham gia nghiên cứu
22
Đồng ý tham gia nghiên cứu
23
Đồng ý tham gia nghiên cứu
24
Đồng ý tham gia nghiên cứu
– Khi cần thiết, đối tượng được cung cấp thông tin
25
Tính bảo mật
26
Tính bảo mật
27
Hành vi sai trái
28
Hành vi sai trái
29
Hành vi sai trái
30
Hội đồng đạo đức
31
Hội đồng đạo đức
32
Trình bày đề cương
nghiên cứu khoa học
Thành phần & nội dung đề cương NC
34
Thành phần của đề cương NC
35
Thành phần & nội dung đề cương NC
36
Cách viết
– Phân tích điểm hay, điểm chưa tốt của bài báo
37
Cách viết
• Lập dàn ý
– Xếp đặt rõ ràng các ý tưởng cần trình bày cũng như
kết luận cần hướng đến
Cách viết
• Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, thì của động từ,
ngôi thứ, chú thích chính xác
• Viết tắt
• Thống kê và biến số
− Không phân biệt được thống kê mô tả và thống kê
phân tích
− Không phân biệt được mối liên quan giữa tên đề tài,
mục tiêu nghiên cứu và biến số
− Xác định thừa hoặc thiếu biến số trong nghiên cứu
− Chuyển biến định lượng sang định tính khi thiết kế
công cụ thu thập số liệu không đúng
Các lỗi thường gặp
• Thống kê và biến số
− Không hiểu rõ về phân phối chuẩn và vai trò của
phân phối chuẩn trong thống kê
− Chưa phân biệt được loại nghiên cứu độc lập và
nghiên cứu bắt cặp
− Chưa biết những thông tin nào cần phải đề cập trong
phần đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Các lỗi thường gặp
• Thống kê mô tả
− Không phân biệt được khi nào dùng chỉ số trung bình,
trung vị, độ lệch chuẩn, khoảng tứ vị
− Không biết cách chuyển số liệu từ dạng không chuẩn
sang chuẩn để phân tích
− Không chọn đúng bảng, biểu đồ để trình bày kết quả
nghiên cứu
Các lỗi thường gặp
• Trích dẫn
− Không thống nhất cách trích dẫn tài liệu tham khảo
− Trích thông tin từ tài liệu tham khảo chưa đúng cách