Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3.2 MR SV
Chuong 3.2 MR SV
Marketing Research 1
9/16/2016
11 12
Marketing Research 2
9/16/2016
CÁC THUẬT NGỮ Thực nghiệm CÁC THUẬT NGỮ Thực nghiệm
• BIẾN ĐỘC LẬP: biến mà người nghiên
cứu muốn tìm ảnh hưởng của nó (Biến • Biến NGOẠI LAI (Intervening
này có thể điều khiển, có thể thay đổi). variable): các yếu tố mà có thể tác
• BiẾN PHỤ THUỘC: biến bị ảnh hưởng động đến biến phụ thuộc nhưng
của biến độc lập, mà nhà nghiên cứu không phải là biến độc lập (là các
tìm cách đo lường ảnh hưởng của tác biến tham gia vào quá trình thực
động này - Biến này không thể điều nghiệm mà chúng ta không biết
khiển trực tiếp). hay không kiểm soát được).
GIÁ TRỊ của Thực Nghiệm Các loại giá trị trong các hiện trường
• GÍA TRỊ NỘI: Tính hợp lệ của kết quả tìm thấy
trong cuộc nghiên cứu, sự đúng đắn của kỹ thuật Hiện Hiện
nghiên cứu, đặc biệt quan tâm tới việc kiểm soát
ảnh hưởng những biến ngoại lai mà có thể ảnh trường giả trường thật
hưởng những biến ngoại lai Cho biết liệu chỉ có
biến độc lập tác động đến kết quả hay còn nhiều
biến ngoại lai nào khác cũng tác động đến kết quả. Giá trị NỘI CAO THẤP
• GÍA TRỊ NGOẠI: Đặc trưng cho khả năng tổng quát
hóa kết quả thực nghiệm ra môi trường bên ngoài.
Kết quả có thể ứng dụng vào tình huống thực tế?
Giá trị THẤP CAO
NGOẠI
Marketing Research 3
9/16/2016
THỰC NGHIỆM:
Chỉ đo lường sau XO1 Chỉ đo lường sau XO1
• Tác động vào biến độc lập, sau đó đo • Không có dữ liệu tồn tại mà có thể
lường biến phụ thuộc. sử dụng để đánh giá ảnh hưởng
• Vd: Phát phiếu giảm giá dầu gội đầu của các yếu tố ngoại lai trong suốt
cho các phụ nữ đi chợ. Đo lường giai đoạn.
doanh số dầu gội đầu Đánh giá sự • Không có bằng chứng về hành vi
thành công của khuyến mãi. của đối tượng trước khi xử lý.
• Sử dụng: Không quá quan tâm gía trị
nội + gía trị ngoại.
Thực nghiệm
Đo lường trước & sau O1X O2 Ví dụ
• Tác động của khuyến mãi + tác động của
• Đo lường biến phụ thuộc, sau đó môi trường bên ngoài = TE = 60
thay đổi biến độc lập, cuối cùng đo Không kiểm soát được tác động biến
lần thứ 2 biến phụ thuộc. ngoại lai.
• Vd: Doanh số trung bình của cửa • Quản lý ghi nhận doanh số bán táo
theo vị trí bình thường rồi thay đổi
hàng là 450.000 đ/ngày. Trong suốt
vị trí thùng táo tới chỗ trưng bày
2 tuần có khuyến mãi doanh số mới và so sánh doanh số bán hàng
trung bình là 510.000 đ/ngày. lần này so với lần trước.
Marketing Research 4
9/16/2016
Thực nghiệm đo lường trước & sau Thực nghiệm đo lường trước & sau
với nhóm kiểm soát với nhóm kiểm soát
EG: (R) O1 X O2 • Ảnh hưởng của biến phụ thuộc là do biến
CG: (R) O3 O4 độc lập
• Chọn các đối tượng 1 cách ngẫu nhiên, • Vd: Công ty phát hành sách Fahasa muốn
chia ngẫu nhiên ra thành 2 nhóm =. xác định ảnh hưởng của cách trưng bày
• Đo lường biến phụ thuộc trong cả 2 nhóm. sách mới đối với loại sách trẻ em. Công ty
chọn ngẫu nhiên 6 cửa hàng
• Tác động biến độc lập chỉ trong 1 nhóm.
• O1 = 290 quyển O2 = 350 quyển
• Sau 1 thời gian, đo lường biến phụ thuộc
trong cả 2 nhóm. • O3 = 285 quyển O4 = 320 quyển
Thực nghiệm chỉ đo lường sau với Thực nghiệm chỉ đo lường sau với
nhóm kiểm soát nhóm kiểm soát
• Vd: 1 cty muốn kiểm tra mức thành công khi
EG: (R) X O1 phát quà miễn phí để kích thích doanh số bột
CG: (R) O2 giặt. Cty gửi tặng 1 cách ngẫu nhiên những gói
bột giặt nhỏ đến dân cư trong vùng. 1 tháng
• Sử dụng: Khi nhà nghiên cứu sau cty phát phiếu giảm giá 5% khi mua 1 gói
Muốn đo lường 1 cách đơn giản bột giặt tới những người cũ + nhóm mới chưa
được nhận gói bột giặt thử. Phiếu giảm giá
nhưng tương đối chính xác tác được đánh số để phân biệt người của 2 nhóm.
động của thực nghiệm, ít tốn kém Nhóm có gửi quà tặng mua 121, nhóm không
chi phí & thời gian nhưng tương gửi quà tặng mua 76 sản phẩm.
đối chính xác sử dụng rộng rãi.
Marketing Research 5
9/16/2016
LỰA CHỌN
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
• TE = O1 - O2 = 121- 76
• Mỗi mô hình nghiên cứu đều có
những ưu điểm và hạn chế riêng
của nó.
• Phải tùy thuộc vào tình huống về
độ tin cậy, chính xác, thời gian,
khả năng chi phí, tính bí mật của
cuộc nghiên cứu.
32
Marketing Research 6