You are on page 1of 6

9/16/2016

QUAN HỆ NHÂN QUẢ


CAUSALITY
• Là mối quan hệ tồn tại giữa 2
hay nhiều sự kiện. Sự kiện đầu
tiên có thể hiểu như là nguyên
nhân của sự kiện thứ 2 (kết
quả).
THỰC NGHIỆM • Là mối quan hệ mang tính qui
luật giữa 1 hiện tượng đóng vai
trò tác nhân và 1 hiện tượng
đóng vai trò kết quả.

3 TIÊU CHUẨN đối với


NHÂN QUẢ QUAN HỆ NHÂN QUẢ
• Khi 1 nghiên cứu được thiết kế 1. BIẾN ĐỔI ĐỒNG THỜI (Two variables
để xác định liệu 1 hay nhiều be empirically related): Biến nguyên
biến gây ra hay tác động tới 1 nhân & biến kết quả phải có quan hệ có
hay nhiều biến kết quả. thể quan sát được.
Vd: Số năm học – Mức lương kỳ vọng.
2. THỜI GIAN XUẤT HIỆN GIỮA CÁC
BIẾN (Cause precedes the effect in
time): Biến kết quả phải xảy ra sau hay
3
đồng thời với biến nguyên nhân.

3 TIÊU CHUẨN đối với


QUAN HỆ NHÂN QUẢ
BẢN CHẤT
3. VẮNG MẶT CÁC LÝ GIẢI KHÁC • Thực nghiệm là việc điều khiển giá
(Correlation not explained by influence of trị của 1 hay vài biến, đo lường
a third): Không có những lý giải khác cho ảnh hưởng của chúng lên các biến
biến kết quả trừ biến nguyên nhân đã khác, có sự kiểm soát chặt chẽ các
biến ngoại lai.
được xác định. Loại bỏ: Những mối quan
hệ giả tạo, những can thiệp của biến • Mọi thứ khác giữ nguyên.
ngoại lai. (Thành tích học tập trong lớp • Tiến hành kiểm tra trong thị trường
có liên hệ với thời gian học hay loại thời thực. (tốn thời gian, tiền, rất có giá
gian dành cho việc học).
trị)
5

Marketing Research 1
9/16/2016

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THỰC


NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
NGHIỆM
• Là cách đặt ra một giả thiết về • 1 loại truyền thống của nghiên cứu.
• Mục đích là để nghiên cứu tỉ mỉ về mối quan hệ
liên hệ nhân quả, dùng các nguyên nhân và kết quả giữa cac biến.
cách kiểm chứng giả thuyết đó. - Những nhóm thử nghiệm vs những nhóm kiểm
soát.
Hoặc
- Mỗi nhóm tham gia nhận một cách xử lý khác
• Là 1 dạng nghiên cứu dùng để nhau.
xác định mối quan hệ nhân quả - Luôn luôn liên quan tới việc điều khiển những
biến độc lập.
của các biến trong thị trường. • Trả lời câu hỏi “Cái gì sẽ?”
7 8

MÔ HÌNH THỬ NGHIỆM THỰC


NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
SỰ phải thỏa mãn 3 điều kiện:
• Thủ tục có phương pháp • Chọn ngẫu nhiên các đối tượng để tiến
- Nhiều hơn đối với bất cứ loại nghiên cứu hành thử nghiệm, tiến hành kiểm chứng.
nào, nghiên cứu thực nghiệm nên theo thủ • Thiết kế cuộc thử nghiệm sao cho các yếu
tục trình tự rõ ràng. tố không phải thử nghiệm không tác động
đến kết quả thử nghiệm hay nếu có tác
động thì các tác động đó phải loại trừ ra
khỏi kết quả thử nghiệm.
• Kết quả thử nghiệm có thể áp dụng đúng
vào thực tế.
9 10

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH của


THIẾT KẾ THỰC NGHIỆM
• Những người tham gia được chọn và • Qui trình được thiết kế chú trọng vào
phân thành những nhóm những đe dọa tiềm ẩn đối với những giá
- Kiểm soát; Thử nghiệm. trị: Nội + Ngoại + Cấu trúc + kết luận
• Sự can thiệp được áp dụng cho 1 hay thống kê.
nhiều nhóm hơn. • Những so sánh thống kê những nhóm
• Kết quả được đo lường khi kết thúc thực khác nhau phải được quản lý.
nghiệm.

11 12

Marketing Research 2
9/16/2016

CÁC THUẬT NGỮ Thực nghiệm CÁC THUẬT NGỮ Thực nghiệm
• BIẾN ĐỘC LẬP: biến mà người nghiên
cứu muốn tìm ảnh hưởng của nó (Biến • Biến NGOẠI LAI (Intervening
này có thể điều khiển, có thể thay đổi). variable): các yếu tố mà có thể tác
• BiẾN PHỤ THUỘC: biến bị ảnh hưởng động đến biến phụ thuộc nhưng
của biến độc lập, mà nhà nghiên cứu không phải là biến độc lập (là các
tìm cách đo lường ảnh hưởng của tác biến tham gia vào quá trình thực
động này - Biến này không thể điều nghiệm mà chúng ta không biết
khiển trực tiếp). hay không kiểm soát được).

GIÁ TRỊ của Thực Nghiệm Các loại giá trị trong các hiện trường
• GÍA TRỊ NỘI: Tính hợp lệ của kết quả tìm thấy
trong cuộc nghiên cứu, sự đúng đắn của kỹ thuật Hiện Hiện
nghiên cứu, đặc biệt quan tâm tới việc kiểm soát
ảnh hưởng những biến ngoại lai mà có thể ảnh trường giả trường thật
hưởng những biến ngoại lai Cho biết liệu chỉ có
biến độc lập tác động đến kết quả hay còn nhiều
biến ngoại lai nào khác cũng tác động đến kết quả. Giá trị NỘI CAO THẤP
• GÍA TRỊ NGOẠI: Đặc trưng cho khả năng tổng quát
hóa kết quả thực nghiệm ra môi trường bên ngoài.
Kết quả có thể ứng dụng vào tình huống thực tế?
Giá trị THẤP CAO
NGOẠI

HIỆN TRƯỜNG THỰC NGHIỆM Các nguyên nhân làm giảm


giá trị thực nghiệm
Hiện trường là môi trường mà nhà nghiên
cứu tiến hành dự án nghiên cứu thực • Tính lịch sử – Những sự kiện xảy ra trong suốt
nghiệm. quá trình thử nghiệm không phải là phần xử lý.
- Biến ngoại lai xuất hiện trong thời gian thực
• HIỆN TRƯỜNG GIẢ: Thiết kế mô phỏng theo nghiệm  kết quả.
thị trường thật.
• Tính LỖI THỜI (Trưởng thành) – Quá trình sinh
Thích hợp cho kiểm chứng quan hệ lý thuyết
học hoặc tâm lý bên trong của người tham gia
giữa các biến, dễ dàng kiểm soát các biến
ngoại lai. mà có thể thay đổi bởi vì thời gian trôi qua.-
Thay đổi xảy ra bên trong đối tượng: Ví dụ: sự
• HIỆN TRƯỜNG THẬT: Thích hợp cho việc mệt mỏi, sự đói, sự già đi …
tổng quát hóa vấn đề.
• TÍNH BỎ CUỘC - Người bỏ cuộc sẽ hành động
Tốn kém, phức tạp, mất nhiều thời gian
giống như người không bỏ cuộc?
nhưng phản ánh được sự thật.

Marketing Research 3
9/16/2016

Các nguyên nhân làm giảm Thực nghiệm


giá trị thực nghiệm
• HIỆU ỨNG THỬ: KÝ HIỆU:
- Những ảnh hưởng của 1 lần kiểm tra lên sự • O: Đo lường biến phụ thuộc.
quản lý của những lần kiểm tra sau giống • X: Thay đổi biến độc lập.
như vậy.
• CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG – Sự thay đổi thiết bị • R: Các đơn vị (phần tử) được chọn 1
kiểm tra, người đánh giá hay người phỏng cách ngẫu nhiên.
vấn bao gồm thiếu sự thỏa thuận giữa
những người quan sát. - Có thể không đồng
• EG: Nhóm đối tượng để đo lường mối
nhất. quan hệ nhân quả.
• CHỌN MẪU CHỆCH - Đối tượng được chọn • CG: Nhóm kiểm soát - Để kiểm soát các
có thể không đại diện cho tổng thể. ảnh hưởng của biến ngoại lai.

THỰC NGHIỆM:
Chỉ đo lường sau XO1 Chỉ đo lường sau XO1
• Tác động vào biến độc lập, sau đó đo • Không có dữ liệu tồn tại mà có thể
lường biến phụ thuộc. sử dụng để đánh giá ảnh hưởng
• Vd: Phát phiếu giảm giá dầu gội đầu của các yếu tố ngoại lai trong suốt
cho các phụ nữ đi chợ. Đo lường giai đoạn.
doanh số dầu gội đầu  Đánh giá sự • Không có bằng chứng về hành vi
thành công của khuyến mãi. của đối tượng trước khi xử lý.
• Sử dụng: Không quá quan tâm gía trị
nội + gía trị ngoại.

Thực nghiệm
Đo lường trước & sau O1X O2 Ví dụ
• Tác động của khuyến mãi + tác động của
• Đo lường biến phụ thuộc, sau đó môi trường bên ngoài = TE = 60
thay đổi biến độc lập, cuối cùng đo  Không kiểm soát được tác động biến
lần thứ 2 biến phụ thuộc. ngoại lai.

• Vd: Doanh số trung bình của cửa • Quản lý ghi nhận doanh số bán táo
theo vị trí bình thường rồi thay đổi
hàng là 450.000 đ/ngày. Trong suốt
vị trí thùng táo tới chỗ trưng bày
2 tuần có khuyến mãi doanh số mới và so sánh doanh số bán hàng
trung bình là 510.000 đ/ngày. lần này so với lần trước.

Marketing Research 4
9/16/2016

Thực nghiệm đo lường trước & sau Thực nghiệm đo lường trước & sau
với nhóm kiểm soát với nhóm kiểm soát
EG: (R) O1 X O2 • Ảnh hưởng của biến phụ thuộc là do biến
CG: (R) O3 O4 độc lập
• Chọn các đối tượng 1 cách ngẫu nhiên, • Vd: Công ty phát hành sách Fahasa muốn
chia ngẫu nhiên ra thành 2 nhóm =. xác định ảnh hưởng của cách trưng bày
• Đo lường biến phụ thuộc trong cả 2 nhóm. sách mới đối với loại sách trẻ em. Công ty
chọn ngẫu nhiên 6 cửa hàng
• Tác động biến độc lập chỉ trong 1 nhóm.
• O1 = 290 quyển O2 = 350 quyển
• Sau 1 thời gian, đo lường biến phụ thuộc
trong cả 2 nhóm. • O3 = 285 quyển O4 = 320 quyển

Thực nghiệm đo lường trước & sau


Thực nghiệm 4 nhóm SOLOMON
với nhóm kiểm soát
• Kết quả thực nghiệm = TE EG1: (R) O1 X O2
= (O2 - O1) – (O4 - O3) CG1: (R) O3 O4
• TE = (350 – 290) – (320 – 285) EG2: (R) X O5
= 60 – 35 CG2: (R) O6
= 25 quyển

Thực nghiệm chỉ đo lường sau với Thực nghiệm chỉ đo lường sau với
nhóm kiểm soát nhóm kiểm soát
• Vd: 1 cty muốn kiểm tra mức thành công khi
EG: (R) X O1 phát quà miễn phí để kích thích doanh số bột
CG: (R) O2 giặt. Cty gửi tặng 1 cách ngẫu nhiên những gói
bột giặt nhỏ đến dân cư trong vùng. 1 tháng
• Sử dụng: Khi nhà nghiên cứu sau cty phát phiếu giảm giá 5% khi mua 1 gói
Muốn đo lường 1 cách đơn giản bột giặt tới những người cũ + nhóm mới chưa
được nhận gói bột giặt thử. Phiếu giảm giá
nhưng tương đối chính xác tác được đánh số để phân biệt người của 2 nhóm.
động của thực nghiệm, ít tốn kém Nhóm có gửi quà tặng mua 121, nhóm không
chi phí & thời gian nhưng tương gửi quà tặng mua 76 sản phẩm.
đối chính xác  sử dụng rộng rãi.

Marketing Research 5
9/16/2016

LỰA CHỌN
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
• TE = O1 - O2 = 121- 76
• Mỗi mô hình nghiên cứu đều có
những ưu điểm và hạn chế riêng
của nó.
• Phải tùy thuộc vào tình huống về
độ tin cậy, chính xác, thời gian,
khả năng chi phí, tính bí mật của
cuộc nghiên cứu.
32

Marketing Research 6

You might also like