You are on page 1of 8

Mục tiêu

Hiểu thiết kế nghiên cứu là gì

Hiểu chức năng quan trọng của thiết kế nghiên cứu


Hiểu lý thuyết quan hệ nhân quả và thiết kế nghiên cứu

Hiểu khác biệt giữa thiết kế nghiên cứu định lượng và


định tính

Nội dung
4.1. Tổng quan về thiết kế nghiên cứu

4.2. Chức năng của thiết kế nghiên cứu

4.3. Lý thuyết quan hệ nhân quả và thiết kế nghiên cứu

4.4. Sự khác biệt giữa thiết kế nghiên cứu định lượng và định tinh

1
Tài liệu tham khảo
 Kumar (2011), chương 7 và chương 8.

Thiết kế nghiên cứu


 Là một kế hoạch, cấu trúc và chiến lược điều tra được hình thành để có được câu trả lời cho các
câu hỏi nghiên cứu.

 một phác thảo về những gì nhà nghiên cứu sẽ làm từ việc viết ra các giả thuyết và hàm ý thực
hiện đến việc phân tích dữ liệu cuối cùng.

 kế hoạch chi tiết về cách thức hoàn thành một nghiên cứu — xem các biến để đo lường, chọn
mẫu, thu thập dữ liệu để kiểm tra các giả thuyết và phân tích kết quả.

Chức năng thiết kế nghiên cứu


 Xác định và phát triển quy trình và sắp xếp quy trình cần thiết
 Nhấn mạnh tầm quan trọng của chất lượng trong các thủ tục này để đảm bảo tính hợp lệ, khách
quan và chính xác

2
Chức năng thiết kế nghiên cứu
 Hình thành kế hoạch thực hiện các quy trình và nhiệm vụ cần thiết
 Đảm bảo quy trình đầy đủ để câu trả lời hợp lệ, khách quan và chính xác câu hỏi nghiên cứu 
kiểm soát phương sai (control of variance)

• Một thiết kế nghiên cứu thực hiện như sau:


• Đặt tên cho thiết kế nghiên cứu
• Cung cấp thông tin chi tiết về các khía cạnh sau của nghiên cứu:
• - Ai tạo thành tổng thể nghiên cứu?
• - Làm thế nào để xác định được tổng thể nghiên cứu?
• - Chọn mẫu hay tổng thể?
• - Nếu một mẫu được chọn, nó sẽ được thu thập như thế nào?
• - Sự đồng ý được thực hiện ra sao?
• - Phương pháp thu thập dữ liệu nào sẽ được sử dụng và tại sao?
• - Trong trường hợp bảng câu hỏi, các câu trả lời sẽ được trả lại ở
đâu?
• - Người trả lời có nên liên hệ với bạn nếu họ có thắc mắc?
• - Trong trường hợp phỏng vấn, cuộc phỏng vấn sẽ được tiến
hành ở đâu?
• - Vấn đề đạo đức sẽ được xem xét ra sao?

Lý thuyết quan hệ nhân quả và thiết kế nghiên cứu

 Để đảm bảo tìm được câu trả lời cho nghiên cứu, bạn phải chọn một thiết kế nghiên
cứu giúp bạn phân biệt, loại bỏ hoặc định lượng tác động của các nhóm biến khác
nhau đến biến phụ thuộc.

 Ví dụ: hiệu quả của dịch vụ tư vấn hôn nhân.

3
Loại dịch vụ tư vấn Mức độ của vấn đề
Nghiên cứu tổng thế hôn nhân

(Biến phụ thuộc)


(Biến độc lập)

Các biến ngoại lai


• Tự nhận thức
• Thay đổi điều kiện kinh tế
• Thay đổi tình trạng việc
làm
• Sinh con
• Áp lực từ bạn bè và người
thân
• Mối quan hệ khác
• V.v…

Trong mối quan hệ nhân quả, những thay đổi trong biến phụ
thuộc có thể được quy cho ba loại biến sau:

= ± ±

Mối quan hệ giữa mô hình dạy học và hiểu bài

4
Lý thuyết quan hệ nhân quả và thiết kế nghiên cứu
 Trong khoa học xã hội, các biến ngoại lai xuất hiện trong mọi nghiên cứu
và không thể bị loại bỏ. Lựa chọn tốt nhất là định lượng tác động của chúng
thông qua việc sử dụng nhóm kiểm soát, mặc dù việc giới thiệu nhóm kiểm soát
tạo ra vấn đề đảm bảo rằng các biến không liên quan có cùng ảnh hưởng đến cả
nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm

 Nguyên tắc phương sai ‘maxmincon’:thiết kế nghiên cứu đảm bảo rằng biến
độc lập có cơ hội tối đa để có tác động đầy đủ đến biến phụ thuộc, trong khi các
biến ngoại lai và ngẫu nhiên được giảm thiểu (nếu được) hoặc được định lượng
hoặc loại bỏ.

Biến ngoại lai


 Hai phương pháp đảm bảo biến ngoại lai tác động tương tự như nhóm biến khác:
 Phân nhóm ngẫu nhiên (Randomisation) - Đảm bảo rằng 2 nhóm có thể so sánh được về (các)
biến. Giả định rằng nếu các nhóm có thể so sánh được thì mức độ ảnh hưởng của các biến
ngoại lai đến biến phụ thuộc là như nhau trong mỗi nhóm.

 Ghép cặp (Matching)- Một cách khác để đảm bảo rằng hai nhóm có thể so sánh được để ảnh
hưởng của các biến ngoại lai sẽ giống nhau trong cả hai nhóm

Biến ngoại lai

Hai phương pháp loại bỏ biến ngoại lai:

 Xây dựng biến ảnh hưởng vào thiết kế của nghiên cứu
 Ví dụ: tác động của dịch vụ sức khỏe bà mẹ đối với tỷ lệ tử vọng của trẻ sơ sinh, trong đó tinh
trạng dinh dưỡng của trẻ là biến ngoại lai

 Loại bỏ biến
 Ví dụ: tác động của một chương trình giáo dục sức khỏe đối với thái độ và niềm tin về nguyên
nhân và cách điều trị một căn bệnh nhất định giữa những người Úc bản địa và không phải bản địa
sống trong một cộng đồng

5
Xây dựng biến ảnh hưởng vào thiết kế nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu trong nghiên cứu định lượng

 Thiết kế trong các nghiên cứu định lượng có thể được phân loại từ 3 góc
độ khác nhau:
số liên hệ với tổng thể nghiên cứu (the number of contacts with the
study population)
giai đoạn tham chiếu của nghiên cứu (the reference period of the study)
bản chất của cuộc điều tra (the nature of the investigation)

Thiết kế nghiên cứu định lượng

Dựa trên số liên hệ:


- Nghiên cứu cắt ngang/tại một thời điểm (cross-sectional studies)
- Nghiên cứu trước – sau (before-and-after studies)
- Nghiên cứu theo thời gian (longitudinal studies)

6
Thiết kế nghiên cứu Đặc điểm Ví dụ
Cross-sectional studies Nghiên cứu tại một thời điểm  Thái độ của người dân đối với việc khai thác
(Nghiên cứu cắt ngang/ tại uranium ở Úc.
Ưu: thiết kế đơn giản, dễ phân tích
một thời điểm)  Đặc điểm kinh tế xã hội-nhân khẩu học của
Nhược: không thể đo lường sự thay đổi những người nhập cư ở Tây Úc.
 Những lý do dẫn đến tình trạng vô gia cư ở
những người trẻ tuổi.
 Sự đảm bảo chất lượng của dịch vụ do một tổ
chức cung cấp.
Before-and-after studies Bao gồm hai bộ dữ liệu cắt ngang, đo  Tác động của chuyển dịch cơ cấu hành chính về
lường tác động hoặc hiệu quả của một chất lượng dịch vụ được cung cấp bởi một tổ
(Nghiên cứu trước- sau)
chương trình chức.
Ưu: Đo biến động trong một tình huống,  Hiệu quả của một dịch vụ tư vấn hôn nhân.
hiện tượng, vấn đề, vấn đề hoặc thái độ  Ảnh hưởng ưu đãi về năng suất của nhân viên
trong một tổ chức.
Nhược: khó xác định biến độc lập or ngoại  Tác động của nguồn vốn đến chất lượng giảng
lai tác động đến biến phụ thuộc do đo tổng dạy tại các trường đại học.
thay đổi  Hiệu quả của một quảng cáo về việc bán một sản
phẩm.
Longitudinal studies xác định mô hình thay đổi liên quan đến  Nghiên cứu tỷ lệ người chấp nhận một chương
thời gian trình trong một khoảng thời gian
(nghiên cứ theo dõi dọc/
 Xác định các xu hướng về nhu cầu lao động,
theo thời gian) Ưu: đo lường mô hình thay đổi và thu
được thông tin thực tế nhập cư, …
 Những thay đổi về tỷ lệ mắc bệnh hoặc về tỷ lệ tử
Nhược: bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng điều vong, bệnh tật và mức sinh của dân số.
hòa

Thiết kế nghiên cứu định lượng

 dựa trên khoảng thời gian tham chiếu


retrospective study design (thiết kế hồi cứu): tìm hiểu một hiện tượng, tình huống, vấn đề hoặc
vấn đề đã xảy ra trong quá khứ.
 Điều kiện sống của thổ dân và cư dân trên eo biển Torres ở Australia đầu thế kỷ XX.
 Mối quan hệ giữa mức độ thất nghiệp và tội phạm đường phố.
 prospective study design (thiết kế tiền cứu):mức độ phổ biến của một hiện tượng, tình
huống, vấn đề, thái độ hoặc kết quả trong tương lai
 Ảnh hưởng của dịch vụ tư vấn đối với mức độ của các vấn đề hôn nhân
 Ảnh hưởng của sự tham gia của cha mẹ đối với mức độ thanh tích học tập của con cái họ.
 Đo lường tác động của việc thay đổi chính sách di cư đến mức độ nhập cư vào Úc
 retrospective – prospective study design: tập trung vào các xu hướng trong quá khứ của một
hiện tượng và nghiên cứu nó trong tương lai.
 Tác động của các biện pháp khuyến khích đối với năng suất của nhân viên trong tổ chức.
 Tác động của các dịch vụ sức khỏe bà mẹ và trẻ em đối với tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh.
 Ảnh hưởng của quảng cáo đến việc bán sản phẩm

Thiết kế nghiên cứu định lượng


Dựa trên bản chất của cuộc điều tra:
 thực nghiệm (experimental)
 phi thực nghiệm (non-experimental)
 bán thực nghiệm (quasi- or semi-experimental)

7
Thiết kế nghiên cứu định lượng
 The cross-over comparative experimental design (Thiết kế thử nghiệm so sánh chéo)
 Trend studies (Nghiên cứu xu hướng)

 Cohort studies (Nghiên cứu thuần tập)


 Panel studies (Nghiên cứu dạng bảng)

 Blind studies (Nghiên cứu làm mù)

 Double-blind studies (Nghiên cứu làm mù đôi)

Thiết kế nghiên cứu định tính


 Case study/ nghiên cứu tình huống
 Oral history/Lịch sử truyền khẩu

 Focus groups/group interviews /phỏng vấn nhóm tập trung


 Participant observation/ Quan sát có tham gia

 Community discussion forums/ Diễn đàn thảo luận cộng đồng

 ….

You might also like