You are on page 1of 3

RƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH

BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ


ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
T ê n h ọ c p h ầ
Hình thức thi: TIỂU LUẬN KHÔNG THUYẾT TRÌNH

MÃ ĐỀ 01

NỘI DUNG CÂU HỎI

Sinh viên thực hiện các yêu cầu sau đây bằng hình thức tiểu luận.

Câu 1 (4 điểm) Hãy trình bày theo sự hiểu biết của em về các nội dung sau
a) Thuật toán Gauss-Jordan để giải hệ phương trình tuyến tính AX=B.
b) Định lý về số nghiệm của hệ phương trình trên. Mỗi trường hợp hãy cho 1 ví dụ
minh họa, trong đó ma trận A có ít nhất 3 dòng.( biến đôi về ma trận bậc thang)
c) Xét hệ phương trình sau đây
ax1  x2  x3  2  a

 x1  bx2  x3  2  b
 x  x  cx  2  c
 1 2 3

Trong đó a là ngày sinh, b là tháng sinh và c là năm sinh của bạn. Hãy giải phương
trình trên bằng ít nhất 2 cách.
13 1 1 15
13 1

[
Rank(A) = 1 10
1
1
15
12 =3
1 1 2003 2005 | ] ; Rank( A ) =
[ 0

0
129
13
0

Suy ra rank(A)=rank( A ¿=3.Vậy hệ phương trình này có nghiệm duy nhất.


12
13
| ]141
13 =3
86122 86122
43 43

Câu 2. (3 điểm)
a) Trình bày 2 cách tính định thức của ma trận vuông cấp 3. Mỗi cách cho một ví dụ
minh họa?
b) Định nghĩa ma trận khả nghịch? Nêu một phương pháp để xác định tính khả nghịch
của ma trận? Cho 2 ví dụ minh họa cụ thể (ma trận cấp 3, cấp 4)?
c) Hãy cho 3 ví dụ để vận dụng tính khả nghịch của ma trận trong việc giải các phương
trình ma trận sau AX  B, XA  B, AXB  C.

Câu 3. (3 điểm) Hãy trình bày theo sự hiểu biết của em về các nội dung sau
a) Sự phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính của họ các vector. Cho 2 ví dụ minh
họa?(HỌ vecto VECTO các vecto u1 u2 un)
b) Không gian nghiệm của một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất? Hãy cho 1 ví dụ
minh họa và xác định số chiều cũng như cơ sở của nó.
c) Xét không gian R 4 , hãy cho ví dụ về một không gian con nằm trong không gian R 4
có số chiều bằng 2. Xác định một cơ sở của nó và công thức biểu diễn tọa độ của
một vector nằm trong không gian đó với cơ sở trên? ( tìm span=> không gian vecto
con)
Yêu cầu chung của tiểu luận.
- Trình bày tiểu luận theo đúng chuẩn như Giảng viên đã hướng dẫn trong lớp
học.
- Các ví dụ minh họa phải tính toán chi tiết.
- Tiểu luận tối thiểu là 8 trang, font chữ Times New Roman cỡ chữ 13.
- Điểm cao sẽ dành cho các bài tập có tính đa dạng và vận dụng.

Hết
Câu 1c Trong đó a = 13, b = 10 và c=2003. Hãy giải phương trình trên bằng ít nhất 2
cách.

Lời giải
Cách1: Giải bằng phép khử Gauss

Chuyển ma trận bổ sung về dạng bậc thang:


13 1 1 15
13 1

[
A= 1 10
1
1
2+13
2+10 d 2−
1 1 2003 2+2003
1
13

| ]
d 1→ d 2 0
1
129
( )
13
1
12
13
2003 [ | ]
141
13
2005

13 1 1 15 13 1 1 15

d 3− ( 13 ) d 1 → d 3

[ 0

0
129
13
12
13
12
13
| ]
141
13 d 3−
26038 26050
13 13
4
43

( )
d 2→ d 3
0

0[ |] 129
13
0
12
13

43
141
13
86122 86122
43

x1 + x2 + x 3 ¿ 15
Từ đó ta có hệ phương trình tương đương: 129
13 2
x { +12
13
x3 ¿ ¿ ¿
=¿
86122
43
¿ (1) 

x1 ¿ 1

{x2 ¿ 1
x3 ¿ 1

Cách 2. Giải bằng phép khử Gauss-Jordan

Chuyển ma trận bổ sung về dạng bậc thang:

A=

[
1 1 15 1

[ |]
1 1 15 1 13

[
13 1
1 10
1
1
15
12
1 1 2003 2005
d1
13 | ]
→d1

1
1
1 [ |]
13
10
1
13
1
2003
13 d 2−d 1→ d 2
12
2005
→ 0
1
13
129
13
1
13
12
13
2003
13
141 d 3−d 1→ d 3 0
13
2005

0
12
13
12
13
x1 ¿ 1

{
 x2 ¿ 1
x3 ¿ 1

Cách 3

You might also like