You are on page 1of 8

Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

CHƯƠNG 3
TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

§6. ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

6.1. TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG


Cho hai đường cong ( ): = ( ), ( ): = ( ) và hai đường thẳng = , = .

Khi đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi


bốn đường cong kể trên là:

S=∫ | ( ) − ( )|

Phương pháp tính diện tích hình phẳng

Cách 1: Tính trực tiếp ∫ | ( ) − ( )|

Cách 2: Tính ∫ | ( ) − ( )| theo các bước

Giải phương trình hoành độ giao điểm ( ) = ( ) tìm các nghiệm


; ; ; ….; ∈ [ ; ].

Diện tích cần tìm là S = ∫ | ( ) − ( )|

=∫ | ( ) − ( )| + ...+ ∫ | ( ) − ( )|

1
= ∫ [ ( ) − ( )] + ...+ ∫ [ ( ) − ( )]

Lý thuyết Toán 12 1
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

Chú ý: Khi giả thuyết bài toán cho chưa đủ hai cận thì ta xét phương trình hoành độ giao điểm
để tìm các cận của tích phân.
Ví dụ 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau
a) = − 2 ; = 2 ; = −3; = 1
b) = 3 − ; + = 0; = −2; = 2
c) = − +4 − 4; ; ; = 1
d) = − + 3; = 2 + 1 (A, 2014)
Ví dụ 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau
a) = ; ; ; =
b) = ; ; =
c) = ( + 1) ; = (1 + ) (A, 2007)

d) =| − 4 + 3 |; = + 3 (A, 2002)

e) = −√4 − ; +3 = 0 (ĐH Bách khoa Hà Nội)


Ví dụ 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau
a) = + 2; = 3
b) = ; = 1; = 8
c) =6 ; + = 16
Ví dụ 4: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau
1 3
a) = ; = −2 + 2; = 0( ≥ 0)

b) = 5 ; = 0; = 0; =3−
c) ( ): =− + 4 − 3 và hai tiếp tuyến của ( ) tại (0; −3), (3; 0).

6.2. TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ


a) Công thức tính thể tích vật thể bất kì

Lý thuyết Toán 12 2
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

Trong không gian cho vật thể ( ) giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc trục tại
= ; = . Lấy ∈ [ ; ] và gọi ( ) là mặt phẳng vuông góc với tại , ( ) cắt ( ) theo
thiết diện có diện tích S(x). Khi đó, thể tích của ( ) là:

V=∫ ( )

Ví dụ: Tìm thể tích vật thể ( ) giới hạn bởi các mặt phẳng vuông góc tại

a) = 0; = √3; ( ) = 3 với ∈ 0; √3

b) = 0; = ; ( )= 2 với ∈ 0;

c) = 0; = 2 và thiết diện là hình tròn đường kính 3 , ∈ [0; 2]


d) = 0; = 3 và thiết diện tam giác đều đường cao 4 , ∈ [0; 3]

b) Tính thể tích vật thể tròn xoay


Định lý: Cho hình phẳng ( ) giới hạn bởi 2 đường cong ( ): = ( ), ( ): = ( ) và hai
đường thẳng = , =
Khi đó, thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng (H) quanh là:

V= ∫ | ( ) − ( )|
Chú ý:
+ Công thức tính thể tích V có chữ " ".

Lý thuyết Toán 12 3
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

+ Trường hợp khi ( ) là trục hay ( ) = 0, ta có

V= ∫ | ( )|
+ Khi tính V, nếu đã đủ hai cận thì KHÔNG cần giải phương trình hoành độ giao điểm.
+ Dấu giá trị tuyệt đối trong bài toán tính V KHÔNG ĐƯỢC PHÉP kéo ra ngoài tích phân.
Ví dụ 1: Tính V vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh

a) = √ . 2 ; trục ; = 1; =2
b) = ; trục ; =

c) = (1 + ) ; trục ; =1

d) = ; trục ; = 0; =2
2

Ví dụ 2: Tính V vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh
Ox
a) = − 4 + 6; =− − 2 + 6;
b) = ; = ; = 0; =2
Ví dụ 3: Tính V vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh

2
a) = 2+1 ; ; ; =1

b) Hình tròn tâm (2; 0), bán kính =1


2 2
c) Hình elip ( ): 9 + 4 = 1

d) Parabol ( ): = − 2 và trục .
Chú ý: Các công thức tính diện tích và thể tích thường dùng
(1) Thể tích khối tròn xoay khi quanh hình tròn quanh Ox, Oy
* Cho đường tròn (C): (x – a)2 + y2 = R2 (a > R). Khi quay hình tròn giới hạn bởi (C1) quanh Oy
ta được khối tròn xoay hình dạng giống “cái phao” với thể tích là

VOy  2 2 R 2 a .

* Cho đường tròn (C’): x2 + (y – b)2 = R2 (b > R). Khi quay hình tròn giới hạn bởi (C’) quanh Ox
ta được khối tròn xoay hình dạng giống “cái phao” với thể tích là

Lý thuyết Toán 12 4
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

VOx  2 2 R 2 b .

(2) Diện tích hình elip và thể tích khối tròn xoay khi quay hình elip quanh Ox, Oy

x2 y 2
* Cho elip ( E ) :   1.
a 2 b2
* Diện tích hình elip là S E    ab .

* Khi quay hình elip quanh Ox, ta được khối tròn xoay có hình dạng như “quả bóng bầu dục”, có
thể tích là
4
VOx   ab2 .
3
* Khi quay hình elip quanh Oy, ta được khối tròn xoay có hình dạng như “đĩa bay”, có thể tích là
4
VOy   a 2b .
3
(3) Diện tích hình parabol và thể tích chảo parabol
4
* Diện tích hình parabol là S ( P )  Rh .
3
1
* Thể tích chảo parabol là V P    R 2 h .
2
(4) Thể tích chỏm cầu

 h  h 2
* Thể tích chỏm cầu là V C    h 2  R   
 3  6
 h  3r 2  .

* Diện tích xung quanh chỏm cầu là S( C )  2 Rh    r 2  h 2  .

Ví dụ 4: (Bộ GD & ĐT, Đề tham khảo, 2019) Một biển quảng cáo có dạng hình elip với bốn đỉnh
A1 , A2 , B1 , B2 như hình vẽ bên. Biết chi phí phần tô đậm là 200 000 đồng/ m2 và phần còn lại là
100 000 đồng/ m2. Hỏi số tiền để sơn theo cách trên gần nhất với số tiền nào dưới đây, biết
A1 A2  8m , B1 B2  6m và tứ giác MNPQ là hình chữ nhật có MQ  3m ?

Lý thuyết Toán 12 5
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

A. 7 322 000 đồng. B. 7 213 000 đồng. C. 5 526 000 đồng. D. 5 782 000 đồng.

Ví dụ 5: (THPT Mộ Đức 2, Quảng Ngãi, 2018) Trong hệ trục tọa độ Oxy , cho parabol
 P  : y  x2 và hai đường thẳng y  a , y  b 0  a  b (hình vẽ). Gọi S1 là diện tích hình
phẳng giới hạn bởi parabol  P  và đường thẳng y  a (phần tô đen);  S2  là diện tích hình phẳng
giới hạn bởi parabol  P  và đường thẳng y  b (phần gạch chéo). Với điều kiện nào sau đây của
a và b thì S1  S2 ?

A. b  3 4a . B. b  3 2a . C. b  3 3a . D. b  3 6a .

Ví dụ 6: Một cái phao bơi cho trẻ con được làm từ vỏ xe hơi có dạng như hình vẽ sau

Lý thuyết Toán 12 6
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

Biết đường kính bên ngoài của phao là 80cm, đường kính bên trong là 40cm. Tính thể tích khí
cần bơm cho phao, giả sử độ dày vỏ phao không đáng kể.
Ví dụ 7: (THPT Lục Ngạn, Bắc Giang, 2018) Bổ dọc một quả dưa hấu ta được thiết diện là hình
elip có trục lớn 28 cm , trục nhỏ 25 cm . Biết cứ 1000cm3 dưa hấu sẽ làm được cốc sinh tố giá
20000 đồng. Hỏi từ quả dưa hấu trên có thể thu được bao nhiêu tiền từ việc bán nước sinh tố? Biết
rằng bề dày vỏ dưa không đáng kể.
A. 183000 đồng. B. 180000 đồng. C. 185000 đồng. D. 190000 đồng.

Ví dụ 8: (Sở GD & ĐT Bình Phước, 2017) Một khối cầu có bán kính là 5  dm  , người ta cắt bỏ
hai phần của khối cầu bằng hai mặt phẳng song song cùng vuông góc đường kính và cách tâm một
khoảng 3  dm  để làm một chiếc lu đựng nước. Tính thể tích mà chiếc lu chứa được.

43 100
A.
3
  dm3  . 
B. 41 dm3 .  C.
3
  dm3  .  
D. 132 dm3 .

Ví dụ 9: (Chuyên Quốc Học Huế, Lần 2, 2018) Chướng ngại vật “tường cong” trong một sân thi
đấu X, Game là một khối bê tông có chiều cao từ mặt đất lên là 3,5 m . Giao của mặt tường cong
và mặt đất là đoạn thẳng AB  2 m . Thiết diện của khối tường cong cắt bởi mặt phẳng vuông góc
với AB tại A là một hình tam giác vuông cong ACE với AC  4 m , CE  3,5 m và cạnh cong
AE nằm trên một đường parabol có trục đối xứng vuông góc với mặt đất. Tại vị trí M là trung
điểm của AC thì tường cong có độ cao 1m (xem hình minh họa bên). Tính thể tích bê tông cần
sử dụng để tạo nên khối tường cong đó.

3,5 m
B

2m 1m
A 4m M C

Lý thuyết Toán 12 7
Cơ sở dạy thêm Delta Năm 2021

A. 9,75m3 . B. 10,5m3 . C. 10 m3 . D. 10, 25m3 .

Lý thuyết Toán 12 8

You might also like