Professional Documents
Culture Documents
Chương 0
ÔN TẬP ĐẠI SỐ A1
Định nghĩa. Cho A ∈ Mm×n (K). Ta gọi phép biến đổi sơ cấp trên
dòng , viết tắt là phép BĐSCTD trên A, là một trong ba loại biến
đổi sau:
Loại 1. Hoán vị hai dòng i và j (i 6= j).
Ký hiệu : di ↔ dj
Loại 2. Nhân dòng i với một số α 6= 0.
Ký hiệu: αdi
Loại 3. Cộng vào dòng i với β lần dòng j (j 6= i).
Ký hiệu: di + βdj
Trong thực hành chúng ta có thể sử dụng phép biến đổi: nhân dòng i
với một số α 6= 0 sau đó cộng thêm β lần dòng j (j 6= i).
Ký hiệu: αdi + βdj
Giải. b)
1 7 1 3 0 1 7 1 3 0
d2 −d1
1 7 −1 −2 −2 d −2d 1 0
0 −2 −5 −2
−−3−−−→
2 14 2 7 0 d4 −6d1 0 0 0 1 0
6 42 3 13 −3 0 0 −3 −5 −3
1
− 12 d2 1 7 0 2 −1 d1 − 21 d3 1 7 0 0 −1
5 5
d1 −d2 0
0 1 2 1 2 2 3 0
d − d 0 1 0 1
−−− −−→ −−−−−→ .
d4 +3d2 0 0 0 1 0 d4 − 25 d3 0 0 0 1 0
0 0 0 25 0 0 0 0 0 0
với s, t ∈ R tùy ý.
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 5/296
Ma trận khả nghịch
Định lý. Cho A ∈ Mn (K). Khi đó các khẳng định sau tương đương:
Lập (A|In ) và dùng các phép BĐSCTD đưa A về dạng ma trận bậc
thang rút gọn:
ϕ1 ϕp
(A |In ) −→ ( A1 | B1 ) −→ · · · −→ ( Ap | Bp ) −→ · · · .
Trong quá trình biến đổi có thể xảy ra hai trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Tồn tại p sao cho trong dãy biến đổi trên, ma
trận Ap có ít nhất một dòng hay một cột bằng 0. Khi đó A
không khả nghịch.
• Trường hợp 2: Mọi ma trận Ai trong dãy biến đổi trên đều
không có dòng hay cột bằng 0. Khi đó ma trận cuối cùng của dãy
trên có dạng (In |B). Ta có A khả nghịch và A−1 = B.
Giải.
1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 0
d −d1
(A|I3 ) = 1 2 2 0 1 0 −−2−−→ 0 1 1 −1 1 0
d3 −d1
1 2 3 0 0 1 0 1 2 −1 0 1
1 0 0 2 −1 0
d −d2
−−1−−→ 0 1 1 −1 1 0
d3 −d2
0 0 1 0 −1 1
1 0 0 2 −1 0
d −d3
−−2−−→ 0 1 0 −1 2 −1
0 0 1 0 −1 1
(I3 |A−1 )
4 8 14 19
Giải.
1 2 3 4 1 0 0 0
2 5 4 7 0 1 0 0
(A|I4 ) =
3
7 8 12 0 0 1 0
4 8 14 19 0 0 0 1
1 2 3 4 1 0 0 0
d2 −2d1
d −3d1 0
1 −2 −1 −2 1 0 0
−−3−−−→
d4 −4d1 0 1 −1 0 −3 0 1 0
0 0 2 3 −4 0 0 1
2 3 1
Ví dụ. Cho A = 2 −1 2 . Tìm ma trận phụ hợp của A?
3 4 −2
−6 10 11 −6 10 7
Giải. Ta có C = 10 −7 1 ⇒ adj(A) = 10 −7 −2 .
7 −2 −8 11 1 −8
Định lý. Ma trận vuông A khả nghịch khi và chỉ khi |A| =
6 0. Hơn nữa,
1
A−1 = adj(A).
|A|
1 1 1
Ví dụ. Cho A = 2 3 1 . Hỏi A có khả nghịch hay không? Nếu
3 4 0
có, hãy tìm ma trận nghịch đảo của A.
Đáp án.
−4 4 −2
1 1
A−1 = adj(A) = 3 −3 1 .
|A| −2
−1 −1 1
α1 u1 + α2 u2 + · · · + αm um = 0. (∗)
Giải.
−1 2 1 −1 2 1
d2 +2d1
2 2 3 d −d 0 6 5
Lập A = (u> > >
3 1
1 u2 u3 ) =
−−−−−→
−1 −4 1 d4 +2d1 0 −6 0
2 2 2 0 6 4
−1 2 1 −1 2 1
1
d +d2 0 6 5 4 5 3 0 6
d + d 5
−−3−−→ −−−−−→
d4 −d2 0 0 5 0 0 5
0 0 −1 0 0 0
Giải.
u1 1 2 −3 5 1
Lập A = u2 = 1 3 −13 22 −1
u3 3 5 1 −2 5
1 2 −3 5 1
d2 −d1
−−− −−→ 0 1 −10 17 −2
d3 −3d1
0 −1 10 −17 2
1 2 −3 5 1
d3 +d2
−−−−→ 0 1 −10 17 −2 .
0 0 0 0 0
Ví dụ. Kiểm tra tập hợp nào sau đây là cơ sở của không gian R3 ?
a) B1 = {u1 = (1, 2, 3), u2 = (2, 3, 4)}.
b) B2 = {u1 = (2, 1, 3), u2 = (2, 1, 4), u3 = (2, 3, 1), u4 = (3, 4, 5)}.
c) B3 = {u1 = (1, −2, 1), u2 = (1, 3, 2), u3 = (−2, 1, −2)}
d) B4 = {u1 = (2, −1, 0), u2 = (1, 2, 3), u3 = (5, 0, 3)}
Giải. Lập
u1 1 2 1 1 1 2 1 1
u2 3 6 5 7 0 0 1 2
A= ∼
u3 = 4 8 6 8
.
0 0 0 1
u4 8 16 12 20 0 0 0 0
Do đó W có dimW = 3 và có một cơ sở
{v1 = (1, 2, 1, 1); v2 = (0, 0, 1, 2); v3 = (0, 0, 0, 1)}.
Nhận xét. Vì dimW = 3, hơn nữa, có thể kiểm chứng u1 , u2 , u4 độc
lập tuyến tính nên ta cũng có {u1 , u2 , u4 } là một cơ sở của W.
Ví dụ.(tự làm) Tìm một cơ sở cho không gian con của R4 sinh bởi các
vectơ u1 , u2 , u3 , trong đó
u1 = (1, −2, −1, 3); u2 = (2, −4, −3, 0); u3 = (3, −6, −4, 4).
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 26/296
Không gian nghiệm của hệ phương trình tuyến
tính thuần nhất
W = {u ∈ Rn | Au> = 0}
Giải.
u1 1 2 1
a) Lập A = u2 = 1 3 1 . Ta có detA = 1, suy ra u1 , u2 , u3
u3 2 5 3
độc lập tuyến tính. Vậy B là cơ sở của R3 .
b) Với u = (a, b, c), để tìm [u]B ta lập hệ phương trình
1 1 2 a 1 0 0 4a − b − c
(u>
1 u> >
2 u3 | u >
) = 2 3 5 b → 0 1 0 −a + b − c .
1 1 3 c 0 0 1 −a + c
Ví dụ.(tự làm) Cho B1 = (u1 = (1, 2, 3), u2 = (2, 1, 1), u3 = (2, 1, 3)) và
B2 = (v1 = (2,
5, −2),
v2 = (1, 3, −2), v3 = (−1, −2, 1)) là hai cơ sở của
2
R3 và [u]B1 = −3 . Tìm [u]B2 ?
1
Khi đó
(B1 → B2 ) = ([v1 ]B1 [v2 ]B1 . . . [vn ]B1 ).
(i) (B → B) = In .
(ii) ∀u ∈ V, [u]B1 = (B1 → B2 )[u]B2 .
(iii) (B2 → B1 ) = (B1 → B2 )−1 .
(iv) (B1 → B3 ) = (B1 → B2 )(B2 → B3 ).
Giải.
a) Chứng minh B = (u1 , u2 , u3 ) là một cơ sở của W.
u1 1 2 2 1
Lập A = u2 = 0 2 0 1 . Ta có r(A) = 3, suy ra B độc
u3 −2 3 −4 1
lập tuyến tính. Vì W = hBi nên B là cơ sở của W.
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 41/296
b) Cho u = (a, b, c, d), tìm điều kiện để u ∈ W. Khi đó tìm [u]B ?
−2a + c = 0.
Hơn nữa
a + 2b − 4d
[u]B = −a − 3b + 7d .
b − 2d
Ta thấy các vectơ v1 , v2 , v3 đều thỏa điều kiện −2a + c = 0 nên theo
câu a), các vectơ này thuộc W.
Mặt khác, dễ thấy rằng B 0 = (v1 , v2 , v3 ) độc lập tuyến tính nên B 0 cũng
là cơ sở của W (do dimW = |B| = 3 = |B 0 | ). Dùng kết quả ở câu b) ta
có
1 0 −4
[v1 ]B = −1 , [v2 ]B = 1 , [v2 ]B = 7 .
0 0 −2
1 0 −4
Suy ra (B → B 0 ) = −1 1 7 .
0 0 −2
a) Chứng tỏ S và T là cơ sở của R3 .
u1 1 1 3
Lập A = u2 = 1 −2 1 . Ta có r(A) = 3, suy ra S độc
u3 1 −1 −2
lập tuyến tính. Hơn nữa dimR3 = số vectơ của S. Vậy S là cơ sở của
R3 . Làm tương tự cho T.
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 44/296
b) Tìm ma trận chuyển cơ sở từ S sang T ?
−1 0 0 2 −2
Ta có [u]S = (S → T )[u]T = −1 1 0 −3 = −5 .
3 0 1 −2 4
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 45/296
Ánh xạ tuyến tính
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế
bằng một điều kiện :
f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ K, ∀u, v ∈ V.
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
x + y − z = 0
⇔ 2x + 3y − z = 0
3x + 5y − z = 0
1 1 −1 1 0 −2
Ma trận hóa ta được, Ã = 2 3 −1 → 0 1 1 .
3 5 −1 0 0 0
Imf = {f (u) | u ∈ V }
Khi đó Imf là không gian con của W , ta gọi Imf là không gian ảnh
của f.
Định lý. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Khi đó, nếu
S = {u1 , u2 , . . . , um }
là tập sinh của V thì
f (S) = {f (u1 ), f (u2 ), . . . , f (um )}
là tập sinh của Imf.
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Khi đó ma trận P được gọi là ma trận biểu diễn của ánh xạ f theo
0
cặp cơ sở B, B 0 , ký hiệu P = [f ]B,B0 (hoặc [f ]B
B ).
Nếu f ∈ L(V ) thì ma trận [f ]B,B được gọi là ma trận biểu diễn toán
tử tuyến tính f , ký hiệu [f ]B .
Vậy
6 11 8
[f ]B,C = .
−3 −6 −4
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 53/296
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 định bởi
f (x, y, z, t) = (x − 2y + z − t, x + 2y + z + t, 2x + 2z).
Tìm ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính f theo cặp cơ sở chính tắc.
Giải.
1 −2 1 −1
[f ]B0 ,B00 = 1 2 1 1
2 0 2 0
Ví dụ. Cho f ∈ L(R2 ) xác định bởi f (x, y) = (2x + y, x − 4y). Khi đó
ma trận biểu diễn f theo cơ sở chính tắc B0 là:
2 1
[f ]B0 = .
1 −4
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2 , biết ma trận biểu diễn của
f trong cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 1); u2 = (1, 0, 1); u3 = (1, 1, 0)) và
C = (v1 = (1, 1); v2 = (2, 1)) là
2 1 −3
[f ]B,C = .
0 3 4
Tìm công thức của f.
TS. Lê Văn Luyện Chương 0. Ôn tập Đại số A1 Năm 2016 57/296
2 1 −3
Cách 1. Do [f ]B,C = . Ta có
0 3 4
2
• [f (u1 )]C = . Suy ra f (u1 ) = 2v1 + 0v2 = (2, 2).
0
1
• [f (u2 )]C = . Suy ra f (u2 ) = v1 + 3v2 = (7, 4).
3
−3
• [f (u3 )]C = . Suy ra f (u3 ) = −3v1 + 4v2 = (5, 1).
4
Vậy
Chương 1
SỰ CHÉO HÓA
K: Trường (Q, R, C)
Mn (K): Tập của tất cả các ma trận vuông cấp n trên trường K.
In : Ma trận đơn vị cấp n
diag(λ1 , . . . , λn ): Ma trận đường chéo
V : Không gian vectơ n chiều trên trường K.
B0 : Cơ sở chính tắc của V.
(B → B0 ): Ma trận chuyển cơ sở từ B sang B 0
[f ]B : Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính f theo cơ sở B
EndK (V ): Tập các toán tử tuyến tính f : V → V
Đáp án.
−1 0
[f ]B = .
0 9
Nhận xét. Nếu v là vectơ riêng ứng với trị riêng λ thì µv (µ 6= 0)
cũng là vectơ riêng ứng với trị riêng λ.
f (v) = λv
⇔ (x1 + 2x2 , −x1 + 4x2 ) = 2(x1 , x2 )
⇔ (−x1 + 2x2 , −x1 + 2x2 ) = (0, 0)
−x1 + 2x2 = 0,
⇔
−x1 + 2x2 = 0.
Chọn v = (2, 1). Ta có f (v) = 2v. Suy ra λ = 2 là một trị riêng của f.
Nhận xét. Đa thức đặc trưng của f không phụ thuộc vào cách chọn
cơ sở của không gian V.
Pf (λ) = |A − λI3 |
3−λ 1 1
= 2 4−λ 2
1 1 3−λ
= −λ3 + 10λ2 − 28λ + 24.
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 70/296
Mệnh đề. λ là trị riêng của toán tử f khi và chỉ khi nó là nghiệm
của phương trình đặc trưng
Pf (t) = 0.
Định nghĩa. Cho f ∈ EndK (V ). Nếu λ là một trị riêng của f thì
là một không gian con của V và ta gọi nó là không gian riêng của f
ứng với trị riêng λ.
Nhận xét.
E(λ) = {v ∈ V | (f − λIdV )(v) = 0}
= Ker(f − λIdV ).
Ngoài ra, nếu f ∈ EndK (K n ) có ma trận biểu diễn theo cơ sở chính tắc
là A thì E(λ) chính là không gian nghiệm của hệ phương trình
(A − λIn )X = 0.
Tìm các trị riêng của f và không gian riêng ứng với các trị riêng này?
B2 = {(1, 1, 0)}.
W = W1 ⊕ W2 ⊕ . . . ⊕ Wn
Mệnh đề. Cho λ1 , . . . , λp là các trị riêng khác nhau của toán tử tuyến
tính f. Khi đó E(λ1 ) + · · · + E(λp ) là một tổng trực tiếp.
Mệnh đề. Cho f ∈ EndK (V ). Nếu λ là một trị riêng bội m của f thì
dimE(λ) ≤ m.
Ta có
λ 0
.. A
[f ]B = .
.
0 λ
0 B
Từ đó suy ra
λ−t 0
.. A
Pf (t) = det
.
0 λ−t
0 B − tIn−m−1
Suy ra λ là trị riêng bội lớn hơn hoặc bằng m + 1 (mâu thuẫn).
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 77/296
1.3. Toán tử và ma trận chéo hóa được
Toán tử chéo hóa được
Định lý. Toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ) chéo hóa được khi và chỉ
khi tồn tại một cơ sở của V gồm toàn các vectơ riêng của f.
Chứng minh. (⇒) Giả sử f chéo hóa được, nghĩa là tồn tại một cơ
sở B = (v1 , v2 , . . . , vn ) sao cho [f ]B = diag(λ1 , λ2 , . . . , λn ). Khi đó,
Định lý. Toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ) chéo hóa được khi và chỉ
khi các điều kiện dưới đây được thỏa
(i) Pf (λ) phân rã trên K, nghĩa là Pf (λ) có thể phân tích thành dạng
với λ1 , . . . , λp ∈ K và m1 + · · · + mp = n.
(ii) ∀i ∈ 1, p, dimE(λi ) = mi .
Hệ quả. Nếu f có n trị riêng khác nhau thì f chéo hóa được.
Nếu Pf (λ) không phân rã thì f không chéo hóa được và thuật
toán kết thúc.
Ngược lại, chuyển sang bước tiếp theo.
Nếu tồn tại một i ∈ 1, p sao cho dimE(λi ) < mi thì f không chéo
hóa được và thuật toán kết thúc.
Ngược lại, f chéo hóa được và chuyển sang bước tiếp theo.
Do số chiều của các không gian riêng đều bằng số bội của trị riêng
tương ứng nên f chéo hóa được. Hơn nữa cơ sở cần tìm là
Hỏi f có chéo hóa được hay không? Nếu được, hãy tìm một cơ sở B của
V sao cho [f ]B là ma trận đường chéo.
Nhắc lại. Cho A, B ∈ Mn (K). A được gọi là đồng dạng với B nếu
tồn tại ma trận khả nghịch P sao cho A = P −1 BP. Ký hiệu A ∼ B.
Lưu ý. Quan hệ đồng dạng là một quan hệ tương đương, nghĩa là:
∀A ∈ Mn (K), A ∼ A.
∀A, B ∈ Mn (K), nếu A ∼ B thì B ∼ A.
∀A, B, C ∈ Mn (K), nếu A ∼ B và B ∼ C thì A ∼ C.
Định nghĩa. Cho A ∈ Mn (K). Ma trận A được gọi là chéo hóa được
nếu nó đồng dạng với ma trận đường chéo.
D := [f ]B0 và P := (B → B 0 ).
Khi đó
A = P −1 DP.
Suy ra A chéo hóa được.
Như vậy bài toán chéo hóa ma trận A chính là bài toán chéo hóa toán
tử f với A là ma trận biểu diễn của f theo một cơ sở nào đó.
Tương tự như trên toán tử, ta cũng có các định nghĩa về việc chéo hóa
trên ma trận.
Nếu PA (λ) không phân rã thì A không chéo hóa được và thuật
toán kết thúc.
Ngược lại, chuyển sang bước tiếp theo.
Nếu tồn tại một i ∈ 1, p sao cho dimE(λi ) < mi thì A không chéo
hóa được và thuật toán kết thúc.
Ngược lại, A chéo hóa được và chuyển sang bước tiếp theo.
diag(λ1 , . . . , λ1 , . . . , λr , . . . , λr ).
| {z } | {z }
m1 lần mr lần
3 3 2
Ví dụ. Cho ma trận thực A = 1 1 −2 . Tìm trị riêng và
−3 −1 0
vectơ riêng của A. Xác định cơ sở, số chiều của các không gian riêng
tương ứng.
- Trị riêng
Vì các không gian E(λi ) của A có số chiều bằng số bội của các trị riêng
tương ứng nên A chéo hóa được.
Giải. Vì A chéo hóa được trên K nên tồn tại một ma trận khả nghịch
P sao cho
P −1 AP = D (1)
là một ma trận đường chéo. Giả sử
D = diag(λ1 , . . . , λn ).
Từ (1) ta có A = P DP −1 nên
Ak = (P DP −1 )k = P Dk P −1 = P diag(λk1 , . . . , λkn )P −1 .
- Trị riêng
A có 2 trị riêng là λ1 = 2, λ2 = 3.
- Không gian riêng
Ta có
A = P DP −1 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 99/296
Do đó
An = P Dn P −1 .
Do D là ma trận đường chéo nên dễ dàng tính được
n
n 2 0
D = .
0 3n
Ta có
2n+1 − 3n 2n − 3n
n n −1
A = PD P = .
−2n+1 + 2.3n −2n + 2.3n
−1 −2
Ví dụ.(tự làm) Cho A = . Tìm công thức An ?
3 4
[f ]B = diag(λ1 , λ2 , . . . , λn ).
hay
[f ]B0 = (B0 → B)[f ]B (B0 → B)−1 .
Do đó
([f ]B0 )k = (B0 → B)([f ]B )k (B0 → B)−1 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 101/296
Hơn nữa
[f k ]B0 = ([f ]B0 )k .
Suy ra
[f k ]B0 = (B0 → B)([f ]B )k (B0 → B)−1 .
Ngoài ra ta có
Bước 2. Ta có
−1 −1
(B0 → B) = (u>
1 u>
2) =
1 2
và
−2 −1
(B0 → B)−1 = .
1 1
Ngoài ra
[f ]B = (B0 → B)−1 [f ]B0 (B0 → B)
hay
[f ]B0 = (B0 → B)[f ]B (B0 → B)−1 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 103/296
Suy ra
2n+1 − 3n 2n − 3n
= .
−2n+1 + 2.3n −2n + 2.3n
f n (x1 , x2 ) = ((2n+1 −3n )x1 +(2n −3n )x2 , (−2n+1 +2.3n )x1 +(−2n +2.3n )x2 ).
Ví dụ. Giả sử các dãy số thực (un )n∈N và (vn )n∈N thỏa các công thức
truy hồi
un+1 = un − vn ; u0 = 2;
với (1)
vn+1 = 2un + 4vn , v0 = 1.
Tìm công thức tính các số hạng tổng quát của un và vn .
Đặt
un
1 −1
Xn = và A = . (2)
vn 2 4
Công thức (1) được viết lại như sau:
2
Xn+1 = AXn với X0 = . (3)
1
Từ đó tính được Xn = An X0 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 105/296
Sử dụng phương pháp chéo hóa ta tính được
2n+1 − 3n 2n − 3n
n
A = .
−2n+1 + 2.3n −2n + 2.3n
Suy ra
2n+1 − 3n 2n − 3n
un 2
=
vn −2n+1 + 2.3n −2n + 2.3n 1
2n+2 − 2.3n + 2n − 3n
= .
−2n+2 + 4.3n − 2n + 2.3n
Vậy
un = 5.2n − 3n+1 ;
vn = −5.2n + 6.3n .
Đáp án.
x = C1 e2t
(
y = C2 e3t ,
trong đó C1 và C2 là các hằng số.
dx
= x − y;
dt
Ví dụ. Giải hệ phương trình vi phân
dy = 2x + 4y.
dt
TS. Lê Văn Luyện Chương 1. Sự chéo hóa Năm 2016 107/296
Bài toán. Tìm nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính
dx1
= a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn ;
dt
dx2 = a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn ;
dt (1)
......................................
dxn = an1 x1 + an2 x2 + . . . + ann xn ,
dt
trong đó mọi aij ∈ K và mọi xi đều là hàm khả vi theo biến t.
D = [f ]B và P = (B0 → B).
Giải.
1 −1
Bước 1. Ma trận của hệ là A = .
2 4
−1 −1
Tiến hành chéo hóa ma trận A ta tìm được P = làm chéo
1 2
A và
−1 2 0
D = P AP = .
0 3
dX 0
x
Bước 2. Xét X = . Đặt X 0 = P −1 X, ta có = DX 0
y dt
y 0 = C2 e3t ,
trong đó C1 và C2 là các hằng số.
Bước 3. Ta có X = P X 0 . Do đó
0
−x0 − y 0
x −1 −1 x
= = .
y 1 2 y0 −x0 + 2y 0
Suy ra
x = −C1 e2t − C2 e3t ;
(
0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, . . .
Mỗi số hạng trong dãy Fibonacci (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của
hai số hạng đứng ngay trước nó
Fk+2 = Fk+1 + Fk , k ≥ 0, F0 = 0, F1 = 1.
Câu hỏi. Làm thế nào để tính số hạng Fn mà không cần tính lần lượt
từ các số F0 = 0, F1 = 1?
Fk+1 1 1
Đặt uk := và A = . Khi đó
Fk 1 0
uk+1 = Auk .
Ta có
−1 1 1 −λ2
P = . (4)
λ1 − λ2 −1 λ1
Chương 2
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 118/296
Nội dung
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 119/296
2.1. Sự tam giác hóa
Nhắc lại. Cho ma trận vuông A = (aij ) ∈ Mn (K). Ta nói
A là ma trận tam giác trên nếu aij = 0, ∀i > j.
A là ma trận tam giác dưới nếu aij = 0, ∀i < j.
Mệnh đề. Mọi ma trận tam giác trên đều đồng dạng với một ma trận
tam giác dưới.
Bài toán 1. Cho A ∈ Mn (K) là một ma trận vuông. Khi nào ma trận
A đồng dạng với ma trận tam giác?
Bài toán 2. Cho f ∈ EndK (V ) là một toán tử tuyến tính. Tồn tại hay
không một sở B của V sao cho [f ]B là ma trận tam giác?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 121/296
Định lý. Cho toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ). Toán tử f tam giác
hóa được khi và chỉ khi đa thức đặc trưng của f phân rã trên K.
Chứng minh.
(⇒) Giả sử f tam giác hóa được. Khi đó tồn tại cơ sở B của V sao cho
λ1 ∗
[f ]B =
.. .
.
0 λn
Ta có
λ1 − λ ∗
Pf (λ) =
. .. = (λ1 − λ) . . . (λn − λ).
0 λn − λ
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 123/296
Pf (λ) = |A − λIn | = (λ1 − λ) |B − λIn−1 | = (λ1 − λ)Pg (λ).
Vì Pf (λ) phân rã trên K nên Pg (λ) cũng phân rã trên K.
Theo giả thiết qui nạp, ta có B tam giác hóa được. Như vậy tồn tại
một cơ sở (v2 , . . . , vn ) của W sao cho ma trận biểu diễn g theo cơ sở
này là ma trận tam giác trên. Khi đó ma trận biểu diễn f theo cơ sở
(u1 , v2 , . . . , vn )
Hệ quả. Mọi ma trận A ∈ Mn (C) đều tam giác hóa được trên C.
Nhận xét. Nếu ma trận A đồng dạng với ma trận tam giác A0 thì
trên đường chéo chính của A0 chỉ toàn là các trị riêng của A.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 124/296
Định nghĩa. Giả sử đa thức đặc trưng PA (λ) có các nghiệm
λ1 , . . . , λp ∈ K, với ki là bội của λi . Khi đó ta viết
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 125/296
Hệ quả. Cho A ∈ Mn (R) và SpC (A) = {λ1 , . . . , λn }. Khi đó ta có
tr(A) = λ1 + · · · + λn và detA = λ1 . . . λn .
Chứng minh. Do các ma trận đồng dạng đều có cùng vết và cùng
định thức nên những điều cần chứng minh là hiển nhiên.
−4 0 −2
Ví dụ. Cho ma trận A = 0 1 0 . Hỏi A có tam giác hóa
5 1 3
được trên R không? Nếu được, hãy tìm ma trận khả nghịch P sao cho
P −1 AP là ma trận tam giác?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 126/296
Vì PA (λ) phân rã trên R nên A tam giác hóa được trên R.
Ta dễ dàng tìm được toán tử f sao cho [f ]B0 = A. Vì f tam giác hóa
được nên tồn tại một cơ sở B = (u1 , u2 , u3 ) sao cho
−2 a b
[f ]B = 0 1 c .
0 0 1
Suy ra
1 f (u1 ) = −2u1
2 f (u2 ) = au1 + u2
3 f (u3 ) = bu1 + cu2 + u3
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 127/296
• Tìm u1
f (u1 ) = −2u1 ⇔ (f + 2IdV )(u1 ) = 0.
Suy ra u1 là nghiệm của hệ (A + 2I3 )X = 0.
−2 0 −2 − 1 d1
1 0 1
A + 2I3 = 0 3 0 −−−2−−→ 0 3 0
d3 −5d1
5 1 5 0 1 0
1
d2
1 0 1
−−3−−→ 0 1 0 .
d3 −d2
0 0 0
Chọn x3 = 1, ta có u1 = (−1, 0, 1).
• Tìm u2
−1 1 3
Ví dụ.(tự làm) Cho ma trận A = −8 5 8 . Hỏi A có tam giác
2 −1 0
hóa được trên R không? Nếu được, hãy tìm ma trận khả nghịch P sao
cho P −1 AP là ma trận tam giác?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 130/296
2.2. Đa thức triệt tiêu, định lý Hamilton-Calley
toán tử f là
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 131/296
1 2
Ví dụ. Cho Q(t) = 2t2 − 3t + 4 và A = . Tìm Q(A)?
3 −2
Giải. Ta có
Q(A) = 2A2 − 3A + 4I2 .
Do
2 14 −4 3 6 4 0
2A = , 3A = , 4I2 = .
−6 20 9 −6 0 4
nên
15 −10
Q(A) = .
−15 30
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 132/296
Ví dụ. Cho Q(t) = −2t2 + 5t − 4 và f : R2 → R2 xác định bởi
Tìm Q(f )?
Ta có
Q(f ) = −2f 2 + 5f − 4IdR2 .
Hơn nữa
Suy ra
Q(f )(x, y) = (3x + 2y, −x + 3y).
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 133/296
5 −3 −3
Ví dụ.(tự làm) Cho A = 0 −1 0 và đa thức
6 −3 −4
2
Q(t) = t − t − 2. Tính Q(A)?
f (x, y) = (x − y, x + 2y)
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 134/296
Nhận xét. Cho P (t), Q(t) ∈ K[t]. Khi đó
∀f ∈ EndK (V ), P (f ) Q(f ) = Q(f ) P (f ).
∀A ∈ Mn (K), P (A) Q(A) = Q(A) P (A)
Mệnh đề. Giả sử Q(t) là đa thức triệt tiêu toán tử f và λ là một trị
riêng của f. Khi đó λ là nghiệm của Q(t).
Chứng minh. Gọi v là một vectơ riêng của f ứng với trị riêng λ. Khi
đó
f k (v) = λk v, ∀k ∈ N.
Giả sử
Q(t) = am tm + am−1 tm−1 + · · · + a1 t + a0
là đa thức triệt tiêu f.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 135/296
Khi đó ta có
am f m + am−1 f m−1 + · · · + a1 f + a0 IdV = 0
⇒ (am f m + am−1 f m−1 + · · · + a1 f + a0 IdV )(v) = 0
⇒ am f m (v) + am−1 f m−1 (v) + · · · + a1 f (v) + a0 IdV (v) = 0
⇒ am λm v + am−1 λm−1 v + · · · + a1 λv + a0 v = 0
⇒ (am λm + am−1 λm−1 + · · · + a1 λ + a0 )v = 0.
Do v 6= 0 nên
am λm + am−1 λm−1 + · · · + a1 λ + a0 = 0
hay Q(λ) = 0. Suy ra λ là nghiệm của Q(t).
Nhận xét.
1 Nếu f 2 − f = 0 thì các trị riêng của f chỉ có thể là 0 hoặc 1.
2 Không phải tất cả các nghiệm của đa thức triệt tiêu của f đều là
trị riêng của f.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 136/296
Hỏi. Cho toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ). Tồn tại hay không đa thức
0 6= Q(t) ∈ K[t] mà triệt tiêu f ?
EndK (V ) ∼
= Mn (K).
Suy ra
dimK (EndK (V )) = n2 .
2
Do đó các phần tử IdV , f, f 2 , . . . , f n phụ thuộc tuyến tính trong
EndK (V ). Suy ra, tồn tại các phần tử a0 , a1 , a2 , . . . , an2 ∈ K, không
phải tất cả đều bằng 0, sao cho
2
a0 IdV + a1 f + a2 f 2 + · · · + an2 f n = 0.
2
Vậy Q(t) = a0 + a1 t + a2 t2 + · · · + an2 tn là đa thức triệt tiêu f.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 137/296
Định lý. [Hamilton-Calley] Cho f là toán tử tuyến tính trên không
gian vectơ hữu hạn chiều. Khi đó đa thức đặc trưng Pf (λ) triệt tiêu f,
nghĩa là Pf (f ) = 0.
Ta gọi
N (λi ) := Ker(f − λi IdV )mi
là không gian đặc trưng ứng với trị riêng λi .
Tìm không gian đặc trưng tương ứng với các trị riêng của f ?.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 138/296
Giải. Ma trận biểu diễn của f theo cơ sở chính tắc là
1 0 1
A = [f ]B0 = −4 3 4 .
2 −1 0
- Trị riêng
Pf (λ) = 0 ⇔ λ = 1 (bội 2), λ = 2 (bội 1).
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 139/296
Nhận xét, N (1) là không gian nghiệm của hệ phương trình
(A − I3 )2 X = 0.
Ta có 2
0 0 1 2 −1 −1
(A − I3 )2 = −4 2 4 = 0 0 0
2 −1 −1 2 −1 −1
2 −1 −1
d −d1
−−3−−→ 0 0 0
0 0 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 140/296
• Với λ2 = 2, không gian đặc trưng
N (2) = Ker(f − 2IdR3 ).
Nhận xét, N (2) là không gian nghiệm của hệ phương trình
(A − 2I3 )X = 0.
Ta có
−1 0 1 −1 0 1
d −4d1
(A − 2I3 ) = −4 1 4 −−2−−−→ 0 1 0
d3 +2d1
2 −1 −2 0 −1 0
−1 0 1
d3 +d2
−−−−→ 0 1 0 .
0 0 0
Chọn x3 = t, ta tìm được nghiệm tổng quát là
(x1 , x2 , x3 ) = (t, 0, t), t ∈ R.
Suy ra N (2) có dimN (2) = 1 với cơ sở
B2 = {u3 = (1, 0, 1)}.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 141/296
Ví dụ.(tự làm) Cho toán tử f : R3 → R3 xác định bởi
Tìm không gian đặc trưng tương ứng với các trị riêng của f ?.
Nhận xét.
1 Không gian riêng luôn nằm trong không gian đặc trưng, nghĩa là
E(λ) ⊂ N (λ)
với λ là trị riêng.
2 Không gian đặc trưng là bất biến đối với f, nghĩa là
f (N (λ)) ⊂ N (λ).
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 142/296
Mệnh đề. Cho f ∈ EndK (V ). Giả sử đa thức đặc trưng Pf (λ) phân
rã trên K:
Khi đó
V = N (λ1 ) ⊕ N (λ2 ) ⊕ · · · ⊕ N (λp ).
Định lý. Toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ) chéo hóa được khi và chỉ
khi tồn tại một đa thức phân rã trên K, có toàn nghiệm đơn và triệt
tiêu f.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 143/296
2.3. Đa thức tối tiểu
Định nghĩa. Đa thức Q(t) ∈ K[t] được gọi là đa thức đơn khởi nếu
nó có hệ số ở bậc cao nhất bằng 1, nghĩa là Q(t) có dạng
Mệnh đề. Đa thức Q(t) ∈ K[t] triệt tiêu f khi và chỉ khi Q(t) chia
hết cho mf (t) trong K[t].
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 144/296
Chia Q(t) cho mf (t)
(⇐) Giả sử Q(t) chia hết cho mf (t), nghĩa là tồn tại đa thức P (t) sao
cho Q(t) = P (t) mf (t). Do đó
Q(f ) = P (f ) mf (f ) = 0.
Mệnh đề. Tập nghiệm của mf trùng với tập nghiệm của Pf .
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 146/296
Giải. Đa thức đặc trưng
−t 1 2
PA (t) = |A − tI3 | = 1 −t 2 = −(t − 3)(t + 1)(t + 2).
1 2 −t
−1 1 1
Ví dụ. Cho A = 1 −1 1 . Tìm đa thức tối tiểu của A?
1 1 −1
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 147/296
PA (t) = −(t − 1)(t + 2)2 .
Suy ra "
(t − 1)(t + 2);
mA (t) =
(t − 1)(t + 2)2 .
Hơn nữa,
(A − I3 )(A + 2I3 ) = 0.
Vậy
mA (t) = (t − 1)(t + 2).
1 0 1
Ví dụ.(tự làm) Ma trận A = −4 3 4 . Tìm đa thức tối tiểu
2 −1 0
của A?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 148/296
Định lý. Cho toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ). Toán tử f chéo hóa
được khi và chỉ khi đa thức tối tiểu mf của f phân rã trên K và tất cả
các nghiệm của mf đều là nghiệm đơn.
0 1 2
Ví dụ. Cho ma trận A = 1 0 2 . Khi đó
1 2 0
3 2 −2
Ví dụ. Ma trận A = −1 0 1 có đa thức đặc trưng
1 1 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 149/296
Suy ra
t − 1;
mA (t) = (t − 1)2 ;
(t − 1)3 .
Ta có A chéo hóa được ⇔ mA (t) = t − 1 ⇔ A − I3 = 0. Do A 6= I3 nên
A không chéo hóa được.
3 −1 1
Ví dụ. Cho A = 2 0 1 . Hỏi A có chéo hóa được R không?
1 −1 2
Do đó "
(t − 1)(t − 2);
mA (t) =
(t − 1)(t − 2)2 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 150/296
Ta có A chéo hóa được khi và chỉ khi
mA (t) = (t − 1)(t − 2)
⇔ (A − I3 )(A − 2I3 ) = 0.
3 −1 1
Ví dụ.(tự làm) Tìm đa thức tối tiểu của B = −4 3 4 ? Hỏi B
2 −1 2
có chéo hóa được trên R không?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 151/296
Ví dụ.(tự làm) Cho toán tử f : R3 → R3 có ma trận biểu diễn trong
cơ sở chính tắc là
7 −4 −3
A = 4 −3 0 .
6 −3 −4
Tìm đa thức tối tiểu của f ? Từ đó rút ra kết luận gì về tính chéo hóa
của f ?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 152/296
2.4 Dạng tam giác khối
Nhắc lại. Cho f ∈ EndK (V ) và W là không gian con của V. W được
gọi là bất biến đối với f nếu f (W ) ⊂ W .
và W sinh bởi {u1 = (1, 0, 2); u2 = (0, 1, −1)}. Chứng tỏ W bất biến
đối với f và tìm f |W ?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 153/296
f (x1 , x2 , x3 ) = (x1 + x3 , −4x1 + 3x2 + 4x3 , 2x1 − x2 )
u1 = (1, 0, 2), u2 = (0, 1, −1)
Giải. Ta có
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 154/296
Định lý. Cho V = V1 ⊕ · · · ⊕ Vp , trong đó Vi là các không gian con bất
biến đối với f. Khi đó, nếu B1 , . . . , Bp tương ứng là các cơ sở của
V1 , . . . , Vp thì ma trận của f theo cơ sở B = B1 ∪ . . . ∪ Bp là
M1 0
[f ]B = ..
=: diag(M1 , . . . , Mp )
.
0 Mp
Khi đó
B = (u1 , . . . , un1 , . . . , v1 , . . . , vnp ).
Tìm [f (ui )]B , . . . , [f (vi )]B ?
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 155/296
Vì f (Vi ) ⊂ Vi , ∀i nên ta có
(
f (u1 ) = a11 u1 + · · · + a1n1 un1 ;
f (un1 ) = an1 1 u1 + · · · + an1 n1 un1 ;
...................................
(
f (v1 ) = b11 v1 + · · · + b1np vnp ;
f (vnp ) = bnp 1 v1 + · · · + bnp np vnp .
Suy ra
ai1 0
.. ..
. .
ain1 0
[f (ui )]B =
0 , . . . , [f (vi )]B = bi1
.
.. ..
. .
0 binp
Do đó [f ]B = diag(M1 , . . . , Mp ).
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 156/296
Định lý. Cho f ∈ EndK (V ). Giả sử đa thức đặc trưng Pf (λ) phân rã
trên K:
Gọi fi là toán tử hạn chế của f lên không gian đặc trưng N (λi ). Khi
đó fi tam giác hóa được.
Hơn nữa, nếu Bi là cơ sở của N (λi ) làm tam giác hóa fi thì
B = B1 ∪ . . . ∪ Bp là cơ sở của V và
[f ]B = diag(M1 , . . . , Mp )
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 157/296
Theo định nghĩa,
nên
(f − λi IdV )mi (u) = 0, ∀u ∈ N (λi ).
Suy ra
(fi − λi IdN (λi ) )mi = 0.
Vậy (t − λi )mi là đa thức triệt tiêu fi . Do đó đa thức tối tiểu của fi có
dạng
mfi (t) = (t − λi )ki , ki ≤ mi .
Suy ra đa thức đặc trưng của fi có dạng
Suy ra fi tam giác hóa dược trên N (λi ) và SpK (fi ) = (λi , . . . , λi ). Bây
| {z }
ri lần
giờ ta cần chứng minh ri = mi .
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 158/296
Ta có
V = N (λ1 ) ⊕ · · · ⊕ N (λp ).
Theo Định lý trước, nếu Bi là cơ sở của N (λi ) làm tam giác hóa fi thì
B = B1 ∪ · · · ∪ Bp là cơ sở của V và
[f ]B = diag(M1 , . . . , Mp )
ki = mi , ∀i ∈ 1, p.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 159/296
1 −1 2 2
0 0 1 −1
Ví dụ. Cho A = 1 −1 1
là ma trận biểu diễn toán tử
0
1 −1 1 0
f ∈ EndR (R ) theo cơ sở chính tắc B0 . Tìm một cơ sở B của R4 để [f ]B
3
B = (u1 , u2 , u3 , u4 )
sao cho
0 a 0 0
0 0 0 0
[f ]B =
0 0 −1 0
0 0 0 3
Nghĩa là f (u1 ) = 0, f (u2 ) = au1 , f (u3 ) = −u3 và f (u4 ) = 3u4 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 160/296
- Tìm u1 ?
Rõ ràng u1 là vectơ riêng của trị riêng λ = 0. Ta có E(0) là nghiệm của
hệ AX = 0.
1 −1 2 2 1 −1 2 2
0 0 1 −1 −d−3− −d1 0 0 1 −1
A= 1 −1 1 −→
0 d4 −d1 0 0 −1 −2
1 −1 1 0 0 0 −1 −2
1 −1 2 2
d −d3 0 0 1 −1
−−4−−→ .
d3 +d2 0 0 0 −3
0 0 0 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 161/296
Xét hệ phương trình
1 −1 2 2 a 1 −1 2 2 a
0 0 1 −1 a −d1
−d−3−
0 0 1 −1 a
1 −1 −→
1 0 0 d4 −d1 0 0 −1 −2 −a
1 −1 1 0 0 0 0 −1 −2 −a
1 −1 2 2 a
d −d3 0 0 1 −1 a
−−4−−→
d3 +d2 0 0 0 −3 0
0 0 0 0 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 163/296
2.5. Dạng chính tắc Jordan
Định nghĩa. Ta gọi ma trận dạng sau đây là một khối Jordan
λ 1 0
.. ..
. .
J(λ) =
.
.
. 1
0 λ
Nếu cấp của khối bằng 1 thì ta qui ước J (λ) = (λ).
Ví dụ.
3 1
• Khối Jordan cấp 2: J(3) = .
0 3
−1 1 0
• Khối Jordan cấp 3: J(−1) = 0 −1 1 .
0 0 −1
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 164/296
Mệnh đề. Giả sử J(λ) là một khối Jordan cấp n. Khi đó ta có:
1 PJ (t) = (−1)n (t − λ)n .
2 mJ (t) = (t − λ)n .
3 dimE(λ) = 1.
Ví dụ.
2 1 0 0 0 0
−1 1 0 0 0 2 0 0 0 0
4 1 0 0 −1 0
0 4 0 ; 0
0 0 2 0 0 0
0 ;
0 3 1 0 0 0 3 1 0
0 0 4
0 0 0 3 0 0 0 0 3 1
0 0 0 0 0 3
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 165/296
Định nghĩa. Nếu A đồng dạng với ma trận Jordan B thì B được gọi
là dạng chính tắc Jordan của A.
Định lý. Dạng chính tắc Jordan của một ma trận được xác định duy
nhất, sai khác hoán vị các khối Jordan của nó.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 166/296
Mệnh đề. Cho f ∈ EndK (V ) sao cho
Pf (λ) = (−1)n (t − λ)n ; mf (t) = (t − λ)k và dimE(λ) = r.
Khi đó, tồn tại một cơ sở B của V sao cho
J1 (λ) 0
J2 (λ)
[f ]B = =: J˜(λ)
..
.
0 Jr (λ)
trong đó:
Ji (λ) là khối Jordan;
Cấp của khối lớn nhất là k;
Số các khối Jordan là r.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 167/296
Nhắc lại. A\B = {x | x ∈ A nhưng x ∈
/ B}
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 168/296
Ta có
1 0 −1 −2 −1 0
A − 2I3 = −2 0 2 6= 0; (A − 2I3 )2 = 4 2 0 6= 0.
3 1 −1 −2 −1 0
Như vậy đa thức tối tiểu là mf (t) = (t − 2)3 .
b) Tìm dimE(2).?
E(2) := Ker(f − 2IdR3 ) là không gian nghiệm của hệ phương trình
(A − 2I3 )X = 0.
Ta có
1 0 −1 1 0 −1
d +2d1
A − 2I3 = −2 0 2 −−2−−−→ 0 0 0 .
d3 −3d1
3 1 −1 0 1 2
Suy ra dimE(2) = 1. Theo Định lý trên ta có
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 172/296
Ta có
0 2 4
A + 2I3 = 0 −2 −4 6= 0; (A + 2I3 )2 = 0
0 1 2
Như vậy đa thức tối tiểu là mf (t) = (t + 2)2 .
Tìm dimE(−2).
E(−2) := Ker(f + 2IdR3 ) là không gian nghiệm của hệ phương trình
(A + 2I3 )X = 0.
0 2 4 1
d
0 1 2
2 1
A + 2I3 = 0 −2 −4 −−− −−→ 0 0 0 .
d2 +2d1
0 1 2 d3 −d1 0 0 0
Suy ra dimE(−2) = 2. Như vậy,
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 175/296
1 2 0
Lập P = (u> > >
1 u2 u3 ) =
0 −2 1 . Khi đó
0 1 0
−2 0 0
P −1 AP = 0 −2 1 .
0 0 −2
Ta có
0 0 0 0
0 0 0 0
A − I4 = ; (A − I4 )2 = 0.
1 2 2 1
−2 −4 −4 −2
Suy ra
mf (t) = (t − 1)2 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 177/296
b) Tìm dimE(1)?
E(1) := Ker(f − IdR4 ) là không gian nghiệm của hệ phương trình
(A − I4 )X = 0.
0 0 0 0 1 2 2 1
0 0 0 0 d1 ↔d3 0 0 0 0
A − I4 =
1
−−−−−→ .
2 2 1 d4 +2d1 0 0 0 0
−2 −4 −4 −2 0 0 0 0
Do đó dimE(1) = 3. Suy ra
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 178/296
Do đó tồn tại cở sở B = (u1 , u2 , u3 , u4 ) sao cho [f ]B có dạng chính tắc
Jordan là
1 0 0 0
0 1 0 0
[f ]B = 0 0
.
1 1
0 0 0 1
Suy ra
f (u1 ) = u1 ⇔ (f − IdR4 )(u1 ) = 0 (1)
f (u2 ) = u2 ⇔ (f − IdR4 )(u2 ) = 0 (2)
f (u3 ) = u3 ⇔ (f − IdR4 )(u3 ) = 0 (3)
f (u4 ) = u3 + u4 ⇔ (f − IdR4 )(u4 ) = u3 (4)
(A − I4 )2 = 0.
u4 ∈ Ker(f − IdR4 )2 và u4 ∈
/ Ker(f − IdR4 ).
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 180/296
Vì u1 , u2 ∈ Ker(f − IdR4 ), ta có thể chọn
2 1 0 1
0 2 0 0
Ví dụ.(tự làm) Cho ma trận A = 0 0 2
. Hãy tìm một ma
1
0 0 0 2
trận Jordan A0 đồng dạng với A và chỉ rõ ma trận khả nghịch P thỏa
mãn A0 = P −1 AP.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 181/296
Định lý. Cho f ∈ EndK (V ). Nếu f có các trị riêng khác nhau
λ1 , . . . , λp sao cho
3 3 4
Ví dụ. Cho A = −2 −2 −4 . Tìm ma trận khả nghịch P sao
1 2 4
−1
cho P AP là ma trận Jordan.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 182/296
Giải. Gọi f là toán tử tuyến tính có ma trận biểu diễn theo cơ sở
chính tắc là A.
Đa thức đặc trưng
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 183/296
Tìm ma trận Jordan tương ứng với λ2 = 2.
Ta có E(2) = Ker(f − 2IdR3 ). Xét hệ phương trình (A − 2I3 )X = 0.
1 3 4 1 0 1
A − 2I3 = −2 −4 −4 −→ 0 1 1 .
1 2 2 0 0 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 185/296
Tìm u3 .
• Tìm Ker(f − 2IdR3 )2 . Xét hệ phương trình (A − 2I3 )2 X = 0.
−1 −1 0 1 1 0
(A − 2I3 )2 = 2 2 0 −→ 0 0 0
−1 −1 0 0 0 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 186/296
Khi đó
1 0 0
P −1 AP = 0 2 1 .
0 0 2
1 1 0 2
0 1 0 −1
Ví dụ.(tự làm) Cho ma trận A =
0 0 2
. Tìm ma trận
1
0 0 0 2
−1
khả nghịch P sao cho P AP là ma trận Jordan.
2 −1 −2 2
−1 4 4 −3
Ví dụ.(tự làm) Cho ma trận A = . Tìm ma
2 −1 −1 2
0 −1 −2 4
−1
trận khả nghịch P sao cho P AP là ma trận Jordan.
TS. Lê Văn Luyện Chương 2. Dạng chính tắc Jordan Năm 2016 188/296
ĐẠI SỐ A2
Chương 3
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 189/296
Nội dung
2. Sự trực giao.
h, i : V × V −→ R
(u, v) 7−→ hu, vi
Định nghĩa. Ta gọi một không gian vectơ hữu hạn chiều với tích vô
hướng là một không gian Euclid .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 191/296
Ví dụ. Cho không gian vectơ V = Rn , với u = (x1 , . . . , xn ) và
v = (y1 , . . . , yn ) ta định nghĩa
hu, vi := x1 y1 + · · · + xn yn .
Khi đó V là không gian Euclid. Tích vô hướng này được gọi là tích vô
hướng chính tắc trong Rn .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 192/296
Ví dụ. Xét không gian vectơ M2 (R) gồm các ma trận vuông cấp 2
trên trường số thực R. Với A, B ∈ M2 (R), ta định nghĩa
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 193/296
Ví dụ. Xét không gian vectơ (C[a, b], R) gồm các hàm thực liên tục
trên [a, b]. Khi đó (C[a, b], R) là một không gian Euclid với tích vô
hướng Z b
hf, gi = f (x)g(x)dx.
a
Nhận xét. Cho W là không gian vectơ con của V. Giả sử trong V có
tích vô hướng h, iV . Với mọi u, v ∈ W, định nghĩa
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 194/296
Định nghĩa. Cho V là không gian Euclid và u ∈ V. Ta nói
1 Chuẩn hay độ dài của vectơ u, ký hiệu kuk, được định nghĩa
p
kuk := hu, ui;
Ví dụ. Cho V = R3 với tích vô hướng chính tắc và u = (1, −2, 3). Tìm
kuk?
√
Đáp án. kuk = 14.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 195/296
Bổ đề. [Bất đẳng Cauchy-Schwarz] Với mọi u, v ∈ V, ta có
hu, vi2 ≤ kuk2 kvk2 .
Hơn nữa, dấu = xảy ra khi và chỉ khi u và v phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh. Nếu kuk = 0 = kvk thì u = 0 = v. Suy ra bất đẳng thức
đúng.
Giả sử kvk 6= 0 và λ ∈ R là một số thực bất kỳ. Ta có
ku + λvk2 ≥ 0
Vế trái của bất đẳng thức sau cùng là một tam thức bậc hai theo λ. Để
tam thức này luôn nhận giá trị ≥ 0 đối với mọi λ ∈ R thì điều kiện cần
và đủ là biệt số ∆0 ≤ 0, nghĩa là hu, vi2 − kuk2 kvk2 ≤ 0
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 196/296
hu, vi2 − kuk2 kvk2 ≤ 0
hay
hu, vi2 ≤ kuk2 kvk.
Giả sử dấu = xảy ra, nghĩa là hu, vi2 = kuk2 kvk2 . Khi đó tam thức
bậc hai nói trên có nghiệm kép, nghĩa là tồn tại λ ∈ R sao cho
ku + vk ≤ kuk + kvk.
Hơn nữa, khi u 6= 0, dấu = xảy ra khi và chỉ khi tồn tại λ ≥ 0 sao cho
v = λu.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 197/296
Chứng minh. Ta có
= (kuk + kvk)2 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 198/296
Ngược lại, giả sử
||u + v|| = kuk + kvk. (1)
Ta có
ku + vk2 = kuk2 + kvk2 + 2hu, vi
Hơn nữa, từ (1) ta có
ku + vk2 = kuk2 + kvk2 + 2kukkvk.
Suy ra
hu, vi = kukkvk ⇒ hu, vi2 = kuk2 kvk2 .
Theo Bổ đề trên, ta có u và v phụ thuộc tuyến tính.
Giả sử v = λu. Vì hu, vi = kukkvk nên hu, vi ≥ 0. Thay v = λu ta có
hu, vi = hu, λui = λhu, ui = λkuk2 ≥ 0. Suy ra λ ≥ 0.
Nhận xét. Giả sử u và v là hai vectơ khác không của V. Áp dụng bất
đẳng thức C-S, ta có
|hu, vi|
≤ 1.
kukkvk
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 199/296
Định nghĩa. Cho V là không gian Euclide và u, v ∈ V. Góc giữa hai
vectơ u và v là θ ∈ [0, π] thỏa
hu, vi
cos θ = .
kukkvk
Lưu ý. Góc giữa vectơ 0 và một vectơ u bất kỳ được xem là tùy ý.
1√ 1√
Giải. hsin x, cos xi = 21 ; ksin xk = 2 π; kcos xk = 2 π. Do đó
hsin x, cos xi 2 2
cos θ = = . Suy ra θ = arccos .
ksin xkkcos xk π π
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 200/296
3.2. Sự trực giao
A⊥ := {u ∈ V | hu, ai = 0, ∀a ∈ A}.
Nhận xét.
(i) {0}⊥ = V và V ⊥ = {0}.
(ii) A⊥ = hAi⊥ .
(iii) A⊥ ∩ A ⊂ {0}.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 201/296
Nhận xét. Để tìm không gian trực giao với không gian vectơ sinh bởi
một tập hợp thì ta chỉ cần tìm không gian trực giao với tập hợp đó.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 202/296
Ví dụ. Trong không gian R4 cho tích vô hướng h, i được định nghĩa
như sau:
với u = (x1 , x2 , x3 , x4 ); v = (y1 , y2 , y3 , y4 );
hu, vi = x1 y1 + 2x2 y2 + x3 y3 + 2x4 y4 .
Đặt W là không gian sinh bởi các vectơ:
u1 = (1, 1, 3, 1); u2 := (5, 1, −1, −3); u3 = (−1, 1, 5, 3).
Tìm một cơ sở cho không gian con W ⊥ ?
V = W ⊕ W ⊥?
Mệnh đề. Nếu W là không gian con của không gian Euclid V thì
Hệ quả. Nếu W là không gian con của không gian Euclid V thì
(i) V = W ⊕ W ⊥ .
(ii) Đặt W ⊥⊥ := (W ⊥ )⊥ , ta có W ⊥⊥ = W.
V = W ⊕ W ⊥.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 204/296
(ii) Giả sử u ∈ W. Với mọi v ∈ W ⊥ , ta có hu, vi = 0. Suy ra
u ∈ W ⊥⊥ . Do đó W ⊂ W ⊥⊥ .
Áp dụng hệ quả trên ta có
Suy ra
dimW ⊥⊥ = dimV − dimW ⊥
= dimV − (dimV − dimW )
= dimW.
Vì W ⊂ W ⊥⊥ và dimW = dimW ⊥⊥ nên W = W ⊥⊥ .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 205/296
3.3. Cơ sở trực giao và cơ sở trực chuẩn
Định lý. Trong một không gian Euclid bất kỳ luôn tồn tại các cơ sở
trực giao.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 206/296
Chứng minh. Ta sử dụng qui nạp theo số chiều n của V.
Nếu n = 1 hiển nhiên.
Nếu n ≥ 2. Giả sử điều khẳng định là đúng cho những không gian có
chiều nhỏ hơn n. Xét một vectơ 0 6= u ∈ V, khi đó
V = hui ⊕ hui⊥ và dimhui⊥ = n − 1.
Theo giả thiết qui nạp trong hui⊥ ta tìm được cơ sở trực giao, chẳng
hạn {u1 , . . . , un−1 }. Khi đó
{u, u1 , . . . , un−1 }
là một cơ sở trực giao của V.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 207/296
Định lý. Cho B = (u1 , . . . , un ) là một cơ sở của không gian Euclid
V. Khi đó, B là cơ sở trực chuẩn nếu và chỉ nếu đối với mọi vectơ u, v
của V ta có
hu, vi = x1 y1 + · · · + xn yn ,
x1 y1
trong đó [u]B = ... và [v]B = ... là tọa độ của các vectơ u, v
xn yn
trong cơ sở B.
Ví dụ. Cho cơ sở trực chuẩn của không gian Euclid R3 với tích vô
hướng chính tắc là
1 −1 −2 1 1 1 −1 1
B = u1 = √ , √ , √ ; u2 = √ , √ , 0 ; u3 = √ , √ , √ .
6 6 6 2 2 3 3 3
Hãy tìm tọa độ vectơ u = (3, −2, 1) theo cơ sở B.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 209/296
x1
Giải. Giả sử [u]B = x2 . Khi đó
x3
3 1 6
x1 = hu, u1 i = √ ; x1 = hu, u2 i = √ ; x1 = hu, u3 i = √ .
6 2 3
Định nghĩa. Cho W là không gian con của không gian Euclid V. Khi
đó với mỗi u ∈ V đều viết được một cách duy nhất dưới dạng
u = u0 + v, trong đó u0 ∈ W và v ∈ W ⊥ .
Ta gọi u0 là hình chiếu trực giao của u lên W và ký hiệu là
u0 = prW (u).
Định lý. Cho V là không gian Euclid và W là một không gian con
của V. Giả sử {u1 , . . . , um } là một cơ sở trực chuẩn của W và
u ∈ V. Khi đó
prW (u) = hu, u1 iu1 + · · · + hu, um ium .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 210/296
Chứng minh. Gọi {um+1 , . . . , un } là một cơ sở trực chuẩn của không
gian W ⊥ . Khi đó, {u1 , . . . , um , um+1 , . . . , un } là một cơ sở trực chuẩn
của V. Ta có
Lưu ý rằng
hu, u1 iu1 + · · · + hu, um ium ∈ W
và
hu, um+1 ium+1 + · · · + hu, un iun ∈ W ⊥ .
Suy ra
prW (u) = hu, u1 iu1 + · · · + hu, um ium .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 211/296
Quá trình trực giao hóa Gram- Schmidt
Định lý. Cho {v1 , . . . , vm } là một họ các vectơ độc lập tuyến tính của
không gian Euclid V và W = hv1 , . . . , vm i. Khi đó, từ các vectơ
v1 , . . . , vm ta có thể xây dựng một cơ sở trực chuẩn cho W.
Nói riêng, từ một cơ sở bất kỳ của V ta có thể xây dựng được một cơ sở
trực chuẩn của V.
Chứng minh. Ta chỉ cần xây dựng một cơ sở trực giao của W.
Đặt u1 := v1
u2 := v2 + λ1 u1 , với λ1 ∈ R sao cho u2 ⊥ u1 .
0 = hu3 , u1 i = hv3 + λ1 u1 + λ2 u2 , u1 i
= hv3 , u1 i + λ1 ||u1 ||2 (do hu2 , u1 i = 0).
hv3 , u1 i hv3 , u2 i
Từ đó suy ra λ1 = − . Tương tự, nhận được λ2 = − .
||u1 ||2 ||u2 ||2
Giả sử đã tìm được các vectơ trực giao u1 , . . . , um−1 . Ta sẽ tìm vectơ
um dưới dạng sau
um = vm + λ1 u1 + · · · + λm−1 um−1 .
hvm , ui i
Từ điều kiện um ⊥ ui ta tìm được λi = − . Như vậy ta đã xây
||ui ||2
dựng được một họ các vectơ trực giao {u1 , . . . , um }.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 213/296
Bây giờ ta chỉ cần chứng minh
hu1 , . . . , um i = hv1 , . . . , vm i.
hu1 , . . . , ui i = hv1 , . . . , vi i.
Khi đó mỗi một vectơ uk (1 ≤ k ≤ i) đều là tổ hợp tuyến tính của các
vectơ v1 , . . . , vi . Theo cách xây dựng thì ui+1 là tổ hợp tuyến tính của
các vectơ vi+1 , u1 , . . . , ui , do đó ui+1 cũng là tổ hợp tuyến tính của các
vectơ vi+1 , v1 , . . . , vi . Ta đã chứng minh
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 214/296
Ví dụ. Trong không gian Euclid R4 với tích vô hướng chính tắc cho
vectơ u = (1, 2, 0, 3) và không gian con W được sinh ra bởi các vectơ
1 1
u2 = (1, 0, −1, 1) + (− )(1, 1, 0, 0) = (1, −1, −2, 2).
2 2
Nhận xét rằng nếu ta thay u2 bởi u02 = αu2 , (α 6= 0) thì các vectơ u1 và
u02 vẫn trực giao với nhau. Do đó ta có thể lấy u2 = (1, −1, −2, 2).
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 215/296
Tìm u3 . Ta có u3 = v3 + λ1 u1 + λ2 u2 , với
hv3 , u1 i 1 hv3 , u2 i 1
λ1 = − 2
= − và λ2 = − 2
= .
||u1 || 2 ||u2 || 10
Do đó 2
u3 = (−1, 1, 2, 3).
5
Tuy nhiên ta có thể lấy u3 = (−1, 1, 2, 3). Trực chuẩn hóa cơ sở
(u1 , u2 , u3 ) ta nhận được cơ sở trực chuẩn sau của W như sau
1 1 1
e1 = √ (1, 1, 0, 0), e2 = √ (1, −1, −2, 2), e3 = √ (−1, 1, 2, 3) .
2 10 15
b) Ta có
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 216/296
Vậy hình chiếu trực giao của u lên W là
Ví dụ.(tự làm) Trong không gian Euclid R4 với tích vô hướng chính
tắc, cho W là không gian vectơ sinh bởi
{(1, 0, 1, 1), (0, 1, 1, 1), (1, 1, 1, 1)}.
a) Tìm một cơ sở trực chuẩn của W ?
b) Cho u = (1, 2, −1, 2). Tìm prW (u)?
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 217/296
Ví dụ. Cho không gian Euclid R4 với tích vô hướng chính tắc và W là
không gian con của R4 có cơ sở là
B = {u1 = (2, −1, 1, 0), u2 = (−2, 1, 0, 1)}.
Tìm hình chiếu của vectơ u = (1, 1, 0, 1) lên W.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 219/296
Định nghĩa. Cho W ≤ V và u ∈ V. Khoảng cách giữa u và W (ký
hiệu d(u, W )) được định nghĩa là khoảng cách giữa u và hình chiếu
trực giao của nó lên W, nghĩa là
Ta có u − v = (u − w) + (w − v).
Hơn nữa, vì v, w ∈ W và V = W ⊕ W ⊥ nên ta có u − w ∈ W > và
w − v ∈ W. Suy ra u − w trực giao với w − v, nghĩa là
hu − w, w − vi = 0.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 220/296
Ta có
u − v = (u − w) + (w − v)
⇒ ku − vk = k(u − w) + (w − v)k
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 221/296
3.5. Ma trận biểu diễn của tích vô hướng
Khi đó n
DX n
X E n X
X n
hu, vi = xi ui , yj uj = xi yj hui , uj i.
i=1 j=1 i=1 j=1
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 222/296
Ví dụ. Với u = (x1 , x2 ), v = (y1 , y2 ) ∈ R2 , ta có tích vô hướng
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 223/296
Ví dụ. Cho V = R2 [x] với tích vô hướng được định nghĩa
Z 1
hP, Qi = P (x)Q(x)dx.
0
Giải. Ta có
Z 1 Z 1
1
hP1 , P1 i = dx = 1; hP1 , P2 i = xdx = ;
0 0 2
Z 1 Z 1
1 1
hP1 , P3 i = x2 dx = ; hP2 , P2 i = x2 dx = ;
0 3 0 3
Z 1 Z 1
1 1
hP2 , P3 i = x3 dx = ; hP3 , P3 i = x3 dx = .
0 4 0 5
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 224/296
Suy ra
1 1
1
2 3
1 1 1
h, iB = .
2 3 4
1 1 1
3 4 5
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 225/296
Mệnh đề. Cho V là một không gian Euclid với tích vô hướng h, i và
B = (u1 , u2 , . . . , un ) là một cơ sở của V. Khi đó B là cơ sở trực chuẩn
khi và chỉ khi h, iB = In .
Chứng minh.
1 nếu i = j
B là cơ sở trực chuẩn ⇔ hui , uj i = ⇔ h, iB = In .
0 6 j
nếu i =
Mệnh đề. Cho V là một không gian Euclid với tích vô hướng h, i và
B là một cơ sở của V. Giả sử u, v ∈ V, khi đó
hu, vi = [u]>
B h, iB [v]B .
Mệnh đề. Cho V là một không gian Euclid với tích vô hướng h, i và
B = (u1 , u2 , . . . un ), B 0 = (u01 , u02 , . . . u0n ) là hai cơ sở của V. Khi đó
h, iB0 = (B → B0 )> h, iB (B → B0 ).
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 226/296
Chứng minh. Với mọi u, v ∈ V, ta có
Hơn nữa
hu, vi = [u]>
B h, iB [v]B .
Do đó
hu, vi = ((B → B 0 )[u]B0 )> h, iB (B → B 0 )[v]B0
= [u]> 0 > 0
B0 (B → B ) h, iB (B → B ) [v]B0 .
Suy ra
[u]> > 0 > 0
B0 h, iB0 [v]B0 = [u]B0 (B → B ) h, iB (B → B ) [v]B0 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 228/296
Áp dụng công thức
hu, vi = [u]>
B h, iB [v]B
3 −2 −6 −2
= 1 1 1 −2 6 6 1
−6 6 13 −2
= −6.
hu, vi = [u]>
B h, iB [v]B
Do đó
h, iB0 = (B → B0 )> h, iB (B → B0 )
2 0 1 3 −2 −6 2 −2 −3
= −2 1 −1 −2 6 6 0 1 1
−3 1 −2 −6 6 13 1 −1 −2
1 1 0
= 1 3 0 .
0 0 1
Như vậy
hu, vi = x1 y1 + x1 y2 + x2 y1 + 3x2 y2 + x3 y3 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 230/296
Ví dụ.(tự làm) Trong không gian Euclid R3 với tích vô hướng h, i, cho
ma trận biểu diễn h, i theo cơ sở chính tắc là:
2 1 1
h, iB0 = 1 2 0 .
1 0 1
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 231/296
3.6. Toán tử đối xứng
Định nghĩa. Cho f là toán tử tuyến tính trên không gian Euclid
V. Toán tử f được gọi là toán tử đối xứng nếu
Cho B = (u1 , . . . ,P
Nhắc lại.P un ) là cơ sở trực chuẩn của V. Giả sử
vectơ u = ni=1 xi ui và v = ni=1 yi ui , khi đó
n
X
hu, vi = xi yi . Như vậy hu, vi = [u]>
B [v]B .
i=1
Nhận xét. Theo định nghĩa trên, f là toán tử đối xứng nếu với mọi
u, v ∈ V, thì
hf (u), vi = hu, f (v)i.
Giả sử B là một cơ sở trực chuẩn của V, ta có
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 232/296
hf (u), vi = hu, f (v)i
[f (u)]> >
B [v]B = [u]B [f (v)]B
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 234/296
3.7. Toán tử trực giao
Mệnh đề. Đối với toán tử tuyến tính f ∈ EndR (V ) những điều kiện
sau đây tương đương:
(i) hf (u), f (v)i = hu, vi, ∀u, v ∈ V.
(ii) ||f (u)|| = ||u||, ∀u ∈ V.
(iii) Nếu B = (u1 , . . . , un ) là một cơ sở trực chuẩn và A = [f ]B thì
A> A = In = AA> .
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 235/296
Chứng minh. (i) ⇒ (ii). Chỉ việc cho u = v.
(ii) ⇒ (i). Ta có
1
hf (u), f (v)i = ( ||f (u) + f (v)||2 − ||f (u)||2 − ||f (v)||2 )
2
1
= ( ||f (u + v)||2 − ||f (u)||2 − ||f (v)||2 )
2
1
= ( ||u + v||2 − ||u||2 − ||v||2 ) = hu, vi.
2
(i) ⇔ (iii). Vì B là cơ sở trực chuẩn nên với mọi u, v ∈ V ta có
hf (u), f (v)i = hu, vi
⇔ [f (u)]> >
B [f (v)]B = [u]B [v]B
⇔ ([f ]B [u]B )> ([f ]B [v]B ) = [u]>
B [v]B
⇔ [u]> > >
B ([f ]B [f ]B )[v]B = [u]B [v]B
⇔ [f ]> >
B [f ]B = In hayA A = In .
Định lý. Toán tử tuyến tính f ∈ EndR (V ) là một toán tử trực giao khi
và chỉ khi nó biến một cơ sở trực chuẩn thành một cơ sở trực chuẩn.
Chứng minh. (⇒) Giả sử f là một toán tử trực giao. Theo Hệ quả
trên, f là một tự đẳng cấu, do đó f biến cơ sở thành cơ sở. Nếu
B = {u1 , . . . , un } là cơ sở trực chuẩn thì
hf (ui ), f (uj )i = hui , uj i = δij .
Vậy {f (u1 ), . . . , f (un )} cũng là cơ sở trực chuẩn.
(⇐) Giả sử tồn tại cơ sở trực chuẩn B = {u1 , . . . , un } sao cho
{f (u1 ), . . . , f (un )} cũng là cơ sở trực chuẩn. Xét các vectơ u, v ∈ V :
n
X n
X
u= xi ui và v = yj uj .
i=1 j=1
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 237/296
Do {u1 , . . . , un } và {f (u1 ), . . . , f (un )} là các cơ sở trực chuẩn nên ta có
n
X n
X n
X
hf (u), f (v)i = hf ( xi ui ), f ( yj uj )i = xi yj hf (ui ), f (uj )i
i=1 j=1 i,j=1
n
X n
X
= xi yj δij = xi yi = hu, vi.
i,j=1 i=1
Giải. Ta kiểm tra điều này bằng cách thực hiện phép nhân ma trận
A> A = I 3 .
Ngoài ra, ta cũng có thể kiểm tra bằng cách khác như sau:
Xét không gian Euclid R3 với tích vô hướng chính tắc. Đặt
1 1 1
u1 = (2, 2, −1), u2 = (−1, 2, 2), u3 = (2, −1, 2).
3 3 3
Khi đó toán tử
f : R3 → R3 thỏa f (ei ) = ui , ∀i ∈ {1, 2, 3}
biến cơ sở trực chuẩn thành cơ sở trực chuẩn. Suy ra f là toán tử trực
giao. Do A là ma trận biểu diễn f trong cơ sở trực chuẩn nên A là ma
trận trực giao.
TS. Lê Văn Luyện Chương 3. Không gian Euclid Năm 2016 239/296
ĐẠI SỐ A2
Chương 4
DẠNG SONG TUYẾN TÍNH VÀ
DẠNG TOÀN PHUƠNG
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 240/296
Nội dung
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 241/296
4.1. Định nghĩa dạng song tuyến tính
Định nghĩa. Cho V là một không gian vectơ trên trường K. Một dạng
song tuyến tính trên V là một ánh xạ
f : V × V −→ K
(u, v) 7−→ f (u, v)
có tính chất tuyến tính theo từng biến u, v, nghĩa là với mọi u, u1 , u2 ,
v, v1 , v2 ∈ V, và α, β ∈ K ta có
• f (αu1 + u2 , v) = αf (u1 , v) + f (u2 , v);
• f (u, βv1 + v2 ) = βf (u, v1 ) + f (u, v2 ).
Dạng song tuyến tính f được gọi là đối xứng nếu f (u, v) = f (v, u)
với mọi u, v ∈ V.
Ví dụ. Một tích vô hướng trên không gian Euclid V là một dạng song
tuyến tính trên V.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 242/296
Ví dụ. Với mỗi u = (x1 , . . . , xn ), v = (y1 , . . . , yn ) ∈ K n , đặt
f (u, v) = x1 y1 + · · · + xn yn .
Chứng minh f là một dạng song tuyến tính đối xứng trên K n .
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 243/296
4.2. Ma trận biểu diễn dạng song tuyến tính
u = x1 u1 + · · · + xn un và v = y1 u1 + · · · + yn un .
Khi đó
Xn n
X n X
X n n X
X n
f (u, v) = f ( xi ui , yj uj ) = xi yj f (ui , uj ) = xi yj aij .
i=1 j=1 i=1 j=1 i=1 j=1
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 244/296
n X
X n
f (u, v) = xi yj aij .
i=1 j=1
Như vậy
f (u, v) = [u]>
B [f ]B [v]B .
Nhận xét.
1 Với cơ sở B = (u1 , . . . , un ) cho trước, dạng song tuyến tính f được
hoàn toàn xác định bởi ma trận [f ]B .
2 Dạng song tuyến tính f trên V là đối xứng khi và chỉ khi [f ]B là
ma trận đối xứng.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 245/296
Ví dụ. Xét dạng song tuyến tính f trên R3 xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ), v = (y1 , y2 , y3 ),
Giải. Ma trận biểu diễn dạng song tuyến tính f theo cơ sở chính tắc là
1 2 4
[f ]B0 = 1 −2 3 .
1 6 0
Ví dụ.(tự làm) Xét dạng song tuyến tính f trên R2 xác định bởi:
u = (x1 , x2 ), v = (y1 , y2 ),
Tìm ma trận biểu diễn f theo cơ sở B = {u1 = (1, 2), u2 = (−1, 1)}?
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 246/296
Mệnh đề. Cho f là một dạng song tuyến tính trên V. Giả sử B và B 0
là hai cơ sở của V, khi đó
[f ]B0 = (B → B 0 )> [f ]B (B → B 0 ).
Do đó
f (u, v) = ((B → B 0 )[u]B0 )> [f ]B (B → B 0 )[v]B0
= [u]> 0 > 0
B0 (B → B ) [f ]B (B → B ) [v]B0 .
Mặt khác
f (u, v) = [u]>
B0 [f ]B0 [v]B0
Suy ra
[f ]B0 = (B → B0 )> [f ]B (B → B0 )
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 247/296
Ví dụ. Cho f là dạng song tuyến tính trên R3 với ma trận biểu diễn f
theo cơ sở chính tắc là
1 2 1
[f ]B0 = 1 −2 1 .
2 1 −1
Cho B = (u1 = (1, −1, −1), u2 = (0, 1, 2), u3 = (1, 1, 2)). Chứng tỏ B là
cơ sở của R3 và tìm [f ]B ?
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 249/296
4.3. Dạng toàn phương
Định nghĩa. Cho f là một dạng song tuyến tính đối xứng trên
V. Khi đó ánh xạ
Q : V −→ K
u 7−→ f (u, u)
được gọi là dạng toàn phương trên V ứng với dạng song tuyến tính
đối xứng f. Ta gọi f là dạng cực của dạng toàn phương Q.
Ví dụ. Xét dạng song tuyến tính f trên R3 xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ), v = (y1 , y2 , y3 ),
f (u, v) = x1 y1 + 2x1 y2 + 4x1 y3 + 2x2 y1 − 2x2 y2 + 3x2 y3 + 4x3 y1 + 3x3 y2 .
Chứng tỏ f đối xứng và tìm dạng toàn phương tương ứng với f ?
Giải. Dễ dàng kiểm tra f đối xứng. Khi đó dạng toàn phương tương
ứng với f là
Q(u) = f (u, u) = x21 + 4x1 x2 + 8x1 x3 − 2x22 + 6x2 x3 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 250/296
Nhận xét. Dạng cực f của dạng toàn phương Q được hoàn toàn xác
định bởi Q.
Giải thích. Ta có
f (u + v, u + v) = f (u, u) + f (u, v) + f (v, u) + f (v, v)
= f (u, u) + 2f (u, v) + f (v, v).
Suy ra 1
f (u, v) = f (u + v, u + v) − f (u, u) − f (v, v)
2
1
= Q(u + v) − Q(u) − Q(v)
2
Ví dụ. Cho dạng toàn phương Q trên R2 được xác định bởi:
u = (x1 , x2 ) ∈ R2 ,
Q(u) = x21 + 6x1 x2 + 4x22 .
Xác định dạng cực của Q.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 251/296
Q(u) = x21 + 6x1 x2 + 4x22 .
Giải. Với u = (x1 , x2 ), v = (y1 , y2 ) ∈ R2 , ta có
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 252/296
Ví dụ.(tự làm) Cho dạng toàn phương Q trên R3 được xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 ,
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 253/296
Nhận xét. Trong không gian Rn , cho dạng toàn phương Q xác định
bởi: u = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ Rn ,
n X
X n
Q(u) = aij xi xj .
i=1 j=1
Khi đó, dạng cực của Q được xác định như sau
u = (x1 , x2 , . . . , xn ), v = (y1 , y2 , . . . , yn ) ∈ Rn
n
X X aij
f (u, v) = aii xi yi + x i yj .
2
i=1 1≤i6=j≤n
Ví dụ.(tự làm) Cho dạng toàn phương Q trên R3 được xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 ,
Q(u) = x21 + 6x1 x2 + 8x2 x3 − x22 + 2x23 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 254/296
Định nghĩa. Cho Q là một dạng toàn phương trên V ứng với dạng
song tuyến tính đối xứng f và B là một cơ sở của V. Khi đó ma trận
biểu diễn dạng toàn phương Q theo cơ sở B, ký hiệu là [Q]B , là ma
trận biểu diễn dạng song tuyến tính f theo cơ sở B.
Ví dụ. Cho dạng toàn phương Q trên R3 được xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 ,
Tìm ma trận biểu diễn dạng toàn phương Q theo cơ sở chính tắc?
Giải. Ma trận biểu diễn dạng toàn phương Q theo cơ sở chính tắc là:
2 2 1
[Q]B0 = 2 1 0 .
1 0 2
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 255/296
Nhận xét. Cho Q là dạng toàn phương trên V và B là một cơ sở của
V. Ta có
1 [Q]B là ma trận đối xứng.
2 Với u = x1 u1 + x2 u2 + · · · + xn un ∈ V,
n X
X n
Q(u) = [u]> B [Q]B [u] B = aij xi xj
i=1 j=1
n
X X
= aii x2i + 2aij xi xj . (∗)
i=1 1≤i<j≤n
(∗) được gọi là biểu thức tọa độ của dạng toàn phương Q
theo cơ sở B.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 256/296
Hạng và tính suy biến của dạng toàn phương
Định nghĩa. Cho Q là một dạng toàn phương trên V và B là một cơ
sở của V. Hạng của ma trận [Q]B được gọi là hạng của dạng toàn
phương Q, ký hiệu là rank(Q) hay r(Q)).
Nhận xét. Hạng của Q không phụ thuộc vào cách chọn cơ sở B.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 257/296
Ví dụ. Cho dạng toàn phương Q trên R3 xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 ,
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 258/296
b) Ta có
0 1 1
(B0 → B) = −1 2 1 .
1 2 4
Hơn nữa
[Q]B = (B0 → B)> [Q]B0 (B0 → B)
0 −1 1 1 1 −2 0 1 1
= 1 2 2 1 −3 4 −1 2 1
1 1 4 −2 4 0 1 2 4
−11 3 −12
= 3 17 26 .
−12 26 16
với u = y1 u1 + y2 u2 + y3 u3 ∈ R3 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 259/296
Ta có [u]B0 = (B0 → B)[u]B . Suy ra phép biển đổi tọa độ không suy
biến tương ứng là
x1 0 1 1 y1
x2 = −1 2 1 y2 .
x3 1 2 4 y3
Do đó
x 1 = y2 + y3 ;
x2 = −y1 + 2y2 + y3 ;
x3 = y1 + 2y2 + 4y3 .
Ví dụ.(tự làm) Cho dạng toàn phương Q trên R3 xác định bởi:
u = (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 ,
Định lý. Cho Q là một dạng toàn phương trên V. Khi đó trong V tồn
tại một cơ sở Q-chính tắc.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 261/296
Chứng minh. Ta chứng minh định lý này bằng cách đi tìm dạng
chính tắc của Q.
Giả sử biểu thức tọa độ của dạng toàn phương Q theo cơ sở
B = (u1 , u2 , . . . , un ) định bởi
n
X X
Q(u) = aii x2i + 2aij xi xj (∗)
i=1 1≤i<j≤n
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 262/296
n a
y1 = x 1 +
P 1i
xi ;
Đặt a
i=2 11 Khi đó
y =
i x với i > 1.
i
Giải.
Q(u) = x21 + x22 + x23 − 2x24 − 2x1 x2 + 2x1 x3 − 2x1 x4 + x2 x3 − 4x2 x4
= x21 + 2x1 (−x2 + x3 − x4 ) + x22 + x23 − 2x24 + x2 x3 − 4x2 x4
= (x1 − x2 + x3 − x4 )2 − (−x2 + x3 − x4 )2 + x22 + x23 − 2x24 + x2 x3 −
= (x1 − x2 + x3 − x4 )2 − 3x24 + 3x2 x3 − 6x2 x4 + 2x3 x4
1
= (x1 − x2 + x3 − x4 )2 − 3 x24 + 2x4 (x2 − x3 ) + 3x2 x3
3
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 264/296
1
= (x1 − x2 + x3 − x4 )2 − 3 x24 + 2x4 (x2 − x3 ) + 3x2 x3
3
1 1
= (x1 − x2 + x3 − x4 )2 − 3(x4 + x2 − x3 )2 + 3(x2 − x3 )2 + 3x2 x3
3 3
2 1 2 2 1 2
= (x1 − x2 + x3 − x4 ) − 3(x4 + x2 − x3 ) + 3x2 + x3 + x2 x3
3 3
1 1 1
= (x1 − x2 + x3 − x4 )2 − 3(x4 + x2 − x3 )2 + 3(x2 + x3 )2 + x23 .
3 6 4
Đặt
y1 = x1 − x2 + x3 − x4 ;
x4 + x2 − 31 x3 ;
y2 =
y = x2 + 61 x3 ;
3
y4 = x3 .
Khi đó ta đưa Q về dạng chính tắc
1
Q(u) = y12 − 3y22 + 3y32 + y42 .
4
với u = y1 u1 + y2 u2 + y3 u3 + y4 u4 , trong đó cơ sở Q-chính tắc
B = (u1 , u2 , u3 , u4 ).
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 265/296
Tìm B. Ta có
y1 1 −1 1 −1 x1
y2 0
= 1 − 13 1
x2
y3 0 1
1 6 0
x3
y4 0 0 1 0 x4
Hơn nữa
[u]B = (B → B0 )[u]B0 .
Suy ra
1 −1 1 −1
0 1 − 31 1
(B → B0 ) =
0 1
1 6 0
0 0 1 0
Ta có
1 1 0 −2/3
0 0 1 −1/6
(B0 → B) = (B → B0 )−1 =
.
0 0 0 1
0 1 −1 1/2
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 266/296
Suy ra cơ sở Q-chính tắc là B = (u1 , u2 , u3 , u4 ) với u1 = (1, 0, 0, 0);
u2 = (−1, 0, 0, 1); u3 = (0, 1, 0, −1); u4 = (2/3, −1/6, 1, 1/2).
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 267/296
Khi đó
Q(u) = y12 − y22 + 2(y1 + y2 )y3 − 2(y1 − y2 )y3
= y12 − y22 + 4y2 y3
= y12 − (y22 − 4y2 y3 + 4y32 ) + 4y32
= y12 − (y2 − 2y3 )2 + 4y32 .
Đặt
z 1 = y1 ; z1 1 0 0 y1
z2 = y2 − 2y3 ; ⇔ z2 = 0 1 −2 y2 (2)
z 3 = y3 . z3 0 0 1 y3
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 268/296
Tìm B. Từ (1) và (2) ta có
x1 1 1 0 y1 z1 1 0 0 y1
x2 = 1 −1 0 y2 ; z2 = 0 1 −2 y2 .
x3 0 0 1 y3 z3 0 0 1 y3
Suy ra
x1 1 1 2 z1
x2 = 1 −1 −2 z2
x3 0 0 1 z3
Vậy
1 1 2
(B0 → B) = 1 −1 −2 .
0 0 1
Suy ra cơ sở Q-chính tắc là
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 269/296
Ví dụ.(tự làm) Cho dạng toàn phương
Ví dụ.(tự làm) Đưa các dạng toàn phương Q sau về dạng chính tắc và
tìm cơ sở Q-chính tắc?
a) Q(x1 , x2 , x3 ) = 4x1 x2 + 4x1 x3 + 4x2 x3 ;
b) Q(x1 , x2 , x3 ) = x1 x2 − 3x2 x3 + 2x1 x3 .
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 270/296
4.5. Đưa dạng toàn phương thực về dạng chính
tắc bằng các toán tử trực giao
Định nghĩa. Cho V là một không gian Euclid và Q là một dạng toàn
phương trên V. Cơ sở B được gọi là một cơ sở Q-chính tắc trực
giao nếu B là một cơ sở trực chuẩn đồng thời cũng là một cơ sở
Q-chính tắc của V. Khi đó biểu thức tọa độ của Q trong cơ sở B được
gọi là dạng chính tắc trực giao của Q.
Nhắc lại.
1 Ma trận vuông A được gọi là chéo hóa trực giao được nếu tồn
tại ma trận trực giao P sao cho P −1 AP là ma trận đường chéo.
2 Mọi ma trận đối xứng thực đều chéo hoá trực giao được.
3 Trong không gian Euclid V, cho B và B 0 là hai cơ sở của V. Nếu B
là cơ sở trực chuẩn và (B → B 0 ) là ma trận trực giao thì B 0 là cơ sở
trực chuẩn.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 271/296
Định lý. Cho V là một không gian Euclid và Q là một dạng toàn
phương trên V. Khi đó trong V tồn tại một cơ sở Q-chính tắc trực giao.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 272/296
Thuật toán đưa dạng toàn phương Q trên không
gian Euclid V về dạng chính tắc trực giao
Bước 1. Xác định [Q]B0 với B0 là một cơ sở trực chuẩn nào đó của V.
Bước 2. Chéo hoá trực giao ma trận [Q]B0 , tìm ma trận trực giao P
làm chéo [Q]B0 .
Bước 3. Cơ sở Q-chính tắc trực giao B = {u1 , u2 , . . . , un } định bởi
(B0 → B) = P và phép biến đổi tọa độ trực giao là X = P Y với
X = [u]B0 ; Y = [u]B . Khi đó dạng chính tắc trực giao của Q là
n
X
Q(u) = ai yi
i=1
với u = y1 u1 + y2 u2 + · · · + yn un .
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 273/296
Ví dụ. Đưa dạng toàn phương sau đây về dạng chính tắc trực giao:
Chỉ ra cơ sở Q-chính tắc trực giao và phép biến đổi tọa độ trực giao
tương ứng.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 274/296
- Trị riêng
PA (λ) = 0 ⇔ λ = −1 (bội 2), λ = 2 (bội 1).
Vậy A có 2 trị riêng là λ1 = −1 (bội 2), λ2 = 2 (bội 1).
- Không gian riêng
• Với λ1 = −1, không gian riêng E(−1) là không gian nghiệm của hệ
phương trình (A + I3 )X = 0.
1 1 1 1 1 1
(A − I3 ) = 1 1 1 −→ 0 0 0 .
1 1 1 0 0 0
với 1 1 1
−√ −√ √
2 6 3
1 1 1
P = (B0 → B) = √ −√ √ .
2 6 3
2 1
0 √ √
6 3
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 277/296
Bước 3. Từ kết quả bước 2, ta suy ra dạng chính tắc trực giao của Q là
với u = y1 w1 + y2 w2 + y3 w3 , trong đó
1 1 1 1 2 1 1 1
w1 = (− √ , √ , 0); w2 = (− √ , − √ , √ ); w3 = ( √ , √ , √ ).
2 2 6 6 6 3 3 3
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 278/296
Ví dụ. Đưa dạng toàn phương sau đây về dạng chính tắc trực giao:
Chỉ ra cơ sở Q-chính tắc trực giao và phép biến đổi tọa độ trực giao
tương ứng.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 279/296
4.6. Dạng chuẩn tắc. Luật quán tính và tiêu
chuẩn Sylvester
Định lý. Cho V là một không gian vectơ thực hữu hạn chiều và Q là
một dạng toàn phương trên V. Khi đó trong V tồn tại một cơ sở
Q-chuẩn tắc.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 280/296
Chứng minh. Ta gọi B là một cơ sở Q-chính tắc của V. Đặt
r = rank(Q). Bằng cách đánh số lại nếu cần ta có thể giả sử biểu thức
tọa độ của Q trong cơ sở trên có dạng
Q(u) = a1 x21 + a2 x22 + · · · + ar x2r
và tồn tại số nguyên 0 ≤ s ≤ r sao cho
ai > 0 ∀i = 1, s; ai < 0 ∀i = s + 1, r.
Dùng phép biến đổi toạ độ không suy biến
1
√ yi nếu 1 ≤ i ≤ s;
ai
xi = 1
√ yi nếu s + 1 ≤ i ≤ r;
−ai
yi nếu r + 1 ≤ i ≤ n
= 12 y1 ;
y 1 = 2x 1 ; x1
= √13 y3 ;
x
y2 = 3x√ 3;
2
⇔ (1)
y = 3x ; x = 31 y2 ;
3 2
3
y4 = x 4 x4 = y4 .
Ví dụ.(tự làm) Cho dạng toàn phương Q trên R5 được xác định như
sau
Q(x1 , x2 , x3 , x4 , x5 ) = −x21 + 4x22 − 9x23 − 16x24 + 8x25 .
Tìm dạng chuẩn tắc của Q và cơ sở Q-chuẩn tắc của R5 ?
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 283/296
Định nghĩa. Cho Q là một dạng toàn phương trên V và B là một cơ
sở Q-chuẩn tắc của V. Khi đó biểu thức tọa độ của Q trong cơ sở B có
dạng Q(u) = x2 + · · · + x2 − x2 − · · · − x2 .
1 s s+1 r
Ví dụ.(tự làm) Cho công thức của dạng toàn phương Q trên R6 theo
cơ sở nào đó của R6 là
Q(u) = 2x21 − 4x22 + 8x23 − x24 + 6x25 − 7x26 .
Xác định chỉ số âm quán tính và chỉ số dương quán tính của Q.
Đáp án. s = 3; r − s = 3.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 284/296
Nhận xét. Giả sử Q là dạng toàn phương có dạng chính tắc
Nhận xét. Q xác định dương khi và chỉ khi dạng cực của Q là một
tích vô hướng trên V.
Định lý. Cho Q là một dạng toàn phương trên không gian vectơ n
chiều. Khi đó
(i) Q xác định dương ⇔ Q có chỉ số dương quán tính bằng n.
(ii) Q xác định âm ⇔ Q có chỉ số âm quán tính bằng n.
Chứng minh. (i) (⇒) Giả sử Q xác định dương nhưng chỉ số dương
quán tính của Q khác n. Gọi B = {u1 , u2 , . . . , un } là một cơ sở Q-chính
tắc của V. Khi đó biểu thức tọa độ của Q trong B có dạng
Q(u) = a1 x21 + · · · + an x2n
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 286/296
Q(u) = a1 x21 + · · · + an x2n
trong đó có ai ≤ 0 với một i nào đó.
Ta có ui 6= 0 và Q(ui ) = ai ≤ 0. Mâu thuẫn với tính xác định dương
của Q.
(⇐) Giả sử Q có chỉ số dương quán tính bằng n. Khi đó tồn tại cơ sở
Q-chuẩn tắc B của V sao cho biểu thức tọa độ của Q trong cơ sở B có
dạng như sau:
Q(u) = x21 + x22 + · · · + x2n
với u = x1 u1 + x2 u2 + · · · + xn un .
Nếu u 6= 0 thì tồn tại i sao cho xi 6= 0, dẫn đến Q(u) > 0. Vậy Q xác
định dương.
(ii) Tương tự như chứng minh (i).
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 287/296
Ví dụ.(tự làm) Tìm tham số m để cho dạng toàn phương trên R3
Ví dụ.(tự làm) Cho dạng toàn phương trên R3 xác định bởi
Hệ quả. Mọi dạng toàn phương xác định dương hay xác định âm đều
không suy biến.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 288/296
Ví dụ. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chuẩn tắc
Chỉ ra cơ sở Q-chuẩn tắc và phép biến đổi toạ độ tương ứng. Từ đó xác
định các chỉ số quán tính của Q. Xét xem Q có xác định dương hay xác
định âm không?
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 289/296
√ √
Q(u) = [ 2(x + 2y + z)]2 + (y + 2z)2 + ( 3z)2
Thực hiện phép biến đổi tọa độ
0 √ 0 √ √ √
x = 2(x + 2y + z) x 2 2 2 2 x
y0 = y√+ 2z ⇔ y 0 = 0 1 √2
y .
0
z 0 z
z = 3z 0 0 3
Do đó
1 √ 2 1
u1 = ( √ , 0, 0); u2 = (−2, 1, 0); u3 = ( 3, − √ , √ ).
2 3 3
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 291/296
Ví dụ. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 292/296
Khi đó dạng chính tắc của Q là
2 2 2
Q(u) = 2x0 + y 0 + (λ − 6)z 0 . (??)
Từ (??) ta có
Ví dụ.(tự làm) Xác định tham số m để dạng toàn phương sau không
xác định dương và không xác định âm.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 293/296
Tiêu chuẩn Sylvester
Định nghĩa. Cho A = (aij )n×n là một ma trận vuông cấp n. Định
thức con chính cấp k (1 ≤ k ≤ n) của A là định thức con sinh bởi
các dòng 1, . . . , k và các cột 1, . . . , k :
a11 · · · a1k
∆k = ... .. .. .
. .
ak1 · · · akk
Định lý. [Tiêu chuẩn Sylvester] Giả sử Q là một dạng toàn phương
trên V có ma trận biễu diễn theo một cơ sở nào đó là A. Khi đó
(i) Q xác định dương ⇔ mọi định thức con chính của A đều dương.
(ii) Q xác định âm ⇔ mọi định thức con chính cấp chẵn của A đều
dương và mọi định thức con chính cấp lẻ của A đều âm.
TS. Lê Văn Luyện Chương 4. Dạng song tuyến tính Năm 2016 294/296
Ví dụ. Xác định tham số λ ∈ R để dạng toàn phương sau xác định
dương
Q(x, y, z) = x2 + λy 2 + (λ + 3)z 2 − 2xy + 4xz − 6yz.
Ví dụ.(tự làm) Xác định tham số m để dạng toàn phương sau xác
định dương
Q(x1 , x2 , x3 ) = x21 + 4x22 + mx23 − 2x1 x2 + 8x1 x3 + 4x2 x3 .