Professional Documents
Culture Documents
TD
TRAN Anh Khoa - PhD
1
only for TDTU’s students
ii
TD
TU
TU
Dedicated to all of my students.
TD
iv
TD
TU
Contents
TU
1 Tín hiệu rời rạc - Discrete signal
1.1 Ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2 Bài tập về nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1
1
2
TD
v
vi CONTENTS
TU
TD
1
TU
Tín hiệu rời rạc - Discrete
signal
Phương trình toán học và hình vẽ tương ứng của các tín hiệu rời rạc
theo thời gian đã được giới thiệu ở các chương đã giới thiệu. Ngoài ra các
tính chất khác liên quan cũng tương đương như các tính chất đối với hàm
số liên tục theo thời gian. Chính vì vậy ở chương này chúng ta có thể áp
dụng các phương pháp tương tự để giải quyết các bài toán đối với tín hiệu
rời rạc theo thời gian.
1.1 Ví dụ
Ví dụ 1: Cho chuỗi x[n] = {1, 2, 0.5, 1}, và h[n] = {1, 2, 1, −1}. Xác định
↑ ↑
n=0 1 2 3
tích chập y[n] = h[n] ∗ x[n]? n = -1 0 1 2
Hướng dẫn:
Ta thấy ngõ vào x[n] với n = 0, và đáp ứng xung bắt đầu n = −1; khi
đó n = 0 + (−1) = −1. Khi đó ngõ vào và đáp ứng xung đều có 4 samples
(mẫu), khi đó ngõ ra sẽ được xác định bởi: 4 + 4 − 1 = 7 samples (mẫu).
Khi đó tích chập sẽ được xác định bởi ma trận sau:
1 2 1 -1
1 1×1 1×2 1×1 1 × −1
2 2×1 2×2 2×1 2 × −1
0.5 0.5 × 1 0.5 × 2 0.5 × 1 0.5 × −1
1 1×1 1×2 1×1 1 × −1
Nhân từng phần tử của ma trận, ta có ma trận mới:
1
2 1. TÍN HIỆU RỜI RẠC - DISCRETE SIGNAL
1 2 1 -1
2 4 2 -2
0.5 1 0.5 -0.5
1 2 1 -1
4 3 0.5 0.5 -1
TU
y(−1) = 1;
y(0) = 2 + 2 = 4;
y(1) = 0.5 + 4 + 1 = 5.5;
y(2) = 1 + 1 + 2 − 1 = 3;
y(3) = 2 + 0.5 − 2 = 0.5;
y(4) = 1 − 0.5 = 0.5;
y(5) = −1;
x[n]
3
2
1
n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6
Hướng dẫn:
x[n − 2] x[2n]
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6
1.2. BÀI TẬP VỀ NHÀ 3
x[−n] x[−n + 2]
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6
TU
Bài 2: Cho 2 tín hiệu x1 [n] và x2 [n] có dạng như hình vẽ dưới. Xác định
hình vẽ và các chuỗi biểu diễn các tín hiệu sau đây:
x1 [n] x2 [n]
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 7 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 7
TD
Hướng dẫn:
y1 = x1 [n] + x2 [n] y2 = 2x2 [n]
6
5
4 4
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 7 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 7
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 7 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 6 7
Bài 3: Cho 2 tín hiệu x1 [n] và x2 [n] có dạng như hình vẽ dưới. Xác định
hình vẽ tín hiệu chẵn xe [n] và lẻ xo [n] của 2 tín hiệu.
4 1. TÍN HIỆU RỜI RẠC - DISCRETE SIGNAL
x1 [n] x2 [n]
4 4
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
TU
Hướng dẫn:
x1e [n] x2e [n]
4 4
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
TD
x1o [n] x2o [n]
4 4
3 3
2 2
1 1
n n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
Bài 4: Chứng minh rằng tín hiệu rời rạc x[n] = ejω0 n là tín hiệu tuần
hoàn nếu ω2π0 là số hữu tỷ (rational number).
Hướng dẫn:
Khi đó, nếu
hoặc Ωo m
=
2π N
ejΩo n = 1;
Thật sự, x[n] là tín hiệu tuần hoàn
nếu Ω0 /2π là số hữu tỷ (rational
number).
Bài 5: Xác định chu kỳ nếu có của các tín hiệu rời rạc sau đây:
1.2. BÀI TẬP VỀ NHÀ 5
π π π
x[n] = cos( )n + sin( )n; x[n] = cos2 ( )n;
3 4 8
1 2 π
x[n] = cos( )n; x[n] = sin ( )n;
4 8
Bài 6: Xác định năng lượng E và công suất P của các tín hiệu sau đây:
TU
x[n] = u[n];
n x[n] = 2ej3n ;
x[n] = (−0.5) u[n];
Bài 7: Cho tín hiệu rời rạc x[n] có dạng như hình vẽ. Vẽ các tín hiệu
sau đây: x[n]u[1 − n], x[n][u(n + 2) − u(n)]; và x[n]δ(n − 1).
x[n]
3
2
1
TD
n
−3 −2 −1 0 1 2 3 4
Bài 8: Cho hệ rời rạc có hình vẽ bên dưới. Xác định các tính chất sau
nếu có của hệ: memoryless, causal. linear, time-invariant, stable?
x[n] y[n] = x[n − 1] y(t) = x(t-1)
U nitdelay
Bài 9: Cho hệ rời rạc có hình vẽ bên dưới. Xác định các tính chất sau
nếu có của hệ: memoryless, causal. linear, time-invariant, stable?
x[n]
1
n
−3 −2 −1 0 1 2 3
6 1. TÍN HIỆU RỜI RẠC - DISCRETE SIGNAL
Bài 11: Xác định thành phần chẵn lẻ của các tín hiệu sau đây:
π
x[n] = ej(Ω0 n+ 2 ) ; x[n] = δ[n];
Bài 12: Xác định chu kỳ nếu có của các tín hiệu rời rạc sau đây:
πn2
x[n] = e[(n/4)−π] ; x[n] = cos( );
TU
n πn 8
x[n] = cos( )cos( ); πn πn πn
2 4 x[n] = cos( ) + sin( ) − 2cos(cos( )).
4 4 2
Bài 13: Cho hai tín hiệu x[n] và h[n] có hình vẽ có dạng như dưới. Xác
định phương trình toán học của x[n] và h[n] và xác định tích chập của nó.
x[n]
3
h[n]
2 1
1
n
TD
−3 −2 −1−10 1 2 3 4 5 6
n
−2 −1 0 1 2 3 4 5 6
Cho hai tín hiệu có biểu thức bên
Vẽ hình tín hiệu rời rạc sau đây, lưu
dưới. Vẽ hình hai tín hiệu và xác
ý vẽ những điểm quan trọng và vẽ
định tích chập của hai tín hiệu đó.
14: từ n = −10 đến n = 10.
x[n] = 3δ[n − 2] − 5δ[n − 3] + 6δ[n − 4] + δ[n
x[n] = cos[πn](u[n] − u[n − 5]) + nδ[n + 6]
h[n] = δ[n + 1] + 2δ[n − 1].
Bài 14: Vẽ hình 2 tín hiệu sau đây 10u[−n + 2] − 5u[n − 2] và 4δ[n +
5] + (n + 5)un + 3] − nu[n]
u[n − 5] u[n − 6]
1 1
n n
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 8
x[n]
1
n
0 1 2 3 4 5 6 7 8
10u[−n + 2] 5u[n − 2]
10 5
n
n −1 0 1 2 3 4 5 6
−2 −1 0 1 2 3
1.2. BÀI TẬP VỀ NHÀ 7
10
x[n]
5
n
−5 −4 −3 −2 −1−50 1 2 3 4 5 6
TU
TD