You are on page 1of 18

PHÂN LOẠI

MARKETING RESEARCH

41
Theo BẢN CHẤT NGHIÊN CỨU

1. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN - BASIC RESEARCH


Academic research

2. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG - APPLIED RESEARCH


Practitioner research

42
Theo BẢN CHẤT NGHIÊN CỨU
1. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN - BASIC RESEARCH: Kết
quả làm tăng thêm sự hiểu biết về đối tượng nào
đó thuộc lý thuyết.
Nhằm để phát triển toàn thể các hiểu biết cho tất
cả mọi người nói chung hay về một ngành nói
riêng. Kết quả thường được công bố công khai.
2. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG - APPLIED RESEARCH:
Nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể marketing của
một DN, phạm vi áp dụng hẹp. 43
Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng

Là nghiên cứu để phát 1. N.cứu phân khúc thị trường


triển, mở rộng kiến thức
nói chung hoặc cho một 2. N.cứu sản phẩm
ngành nào đó nói riêng; 3. N.cứu giá sản phẩm
tìm hiểu những quy luật
của tự nhiên hay n.cứu một 4. N.cứu khuyến mại
lý thuyết đã được công 5. N.cứu phân phối sản phẩm
nhận với mục đích phát
triển kiến thức mới.
Quy trình nghiên cứu Cơ bản:

1. Quan sát và định hình;


2. Nêu giả thuyết (Hypothesis);
3. Định nghĩa;
4. Phân tích dữ liệu;
5. Diễn giải dữ liệu;
6. Kiểm tra, sửa lại giải thuyết;
7. Kết luận, hướng nghiên cứu sau nếu cần.
Phân loại theo
NGUỒN THÔNG TIN ĐƯỢC THU THẬP

1. NGHIÊN CỨU NỘI NGHIỆP - Desk research:


Thu thập thông tin thứ cấp.

2. NGHIÊN CỨU HIỆN TRƯỜNG - Field research:


Thu thập thông tin sơ cấp.

46
Phân loại theo
CÁCH MÔ TẢ DỮ LIỆU
• NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH - Qualitative research: Thông
tin thu thập ở dạng định tính (không thể đo lường
bằng số lượng, thường mô tả bằng từ ngữ, bằng lời
 Thế nào, Tại sao, Như thế nào…)
• NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG - Quantitative research:
Thông tin thu thập ở dạng số lượng (Khi nào, Bao
nhiêu…). Sử dụng khi thông tin chính xác là cần thiết
để khẳng định tình huống. Việc lấy mẫu đại diện cho
47
bao quát toàn bộ thị trường.
Phân loại theo
MỨC ĐỘ AM HIỂU THỊ TRƯỜNG
1. NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ/ SƠ BỘ/THĂM DÒ –
EXPLORATORY STUDY.

2. NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - DESCRIPTIVE RESEARCH.

3. NGHIÊN CỨU NHÂN QUẢ /GIẢI THÍCH - CASUAL


STUDIES/ EXPLANATORY RESEARCH.
48
NGHIÊN CỨU THĂM DÒ
• Để khám phá sơ bộ các ý tưởng của vấn đề-
để có được những thông tin cơ bản - Để xác
định vấn đề nghiên cứu.

• Định nghĩa những khái niệm,

• Lựa chọn những vấn đề, xây dựng giả


thuyết.

• Xây dựng mô hình nghiên cứu tiếp theo. 49


NGHIÊN CỨU THĂM DÒ
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

• Sử dụng dữ liệu Thứ cấp +


Sơ cấp (Thảo luận sâu, Nhóm, Quan
sát, Nghiên cứu tình huống).

50
NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
• Để mô tả và đo lường cái gì sẽ hoặc là cái gì đang tồn tại.
Vd: Giảng viên ĐH KinhTế - Luật làm việc bao nhiêu giờ/
tuần cho công việc thứ 2 hay thứ 3? (Cuộc thu thập này
tìm kiếm chỉ để mô tả tỉ lệ mọi người có ý kiến khác
nhau, chủ yếu là mô tả về bản chất).
Vd: Thu thập ý kiến của cộng đồng. (Tìm kiếm chỉ để mô tả
tỉ lệ mọi người có ý kiến khác nhau, chủ yếu là mô tả.)
Vḍ: Mô tả qui mô, tiềm năng của thị trường, các yếu tố ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng hay đình trệ của thị trường.

51
Nghiên cứu MÔ TẢ
SỬ DỤNG khi: Cần MÔ TẢ & ĐO LƯỜNG thị
trường.
Có bao nhiêu khách hàng, họ muốn mua nhãn hiệu
gì, số lượng bao nhiêu, họ thường xem kênh thông
tin nào?
Ví dụ: Mô tả đặc tính người tiêu dùng,
Mô tả thói quen tiêu dùng.
Nghiên cứu đánh giá về các chương trình giải trí
trên các kênh truyền hình.
52
Nghiên cứu MÔ TẢ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

• Sử dụng dữ liệu sơ cấp, nghiên


cứu định lượng tại hiện trường.

53
Phân loại theo kết cấu nghiệp vụ
1. NGHIÊN CỨU ĐỘT XUẤT – Ad Hoc: N.cứu thực hiện để
giải quyết vấn đề marketing mà công ty đang gặp phải.
2. NGHIÊN CỨU NHIỀU MỤC ĐÍCH - Omnibus: Nghiên cứu
thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau, mỗi khách
hàng cần những loại thông tin khác nhau phục vụ cho
mục tiêu riêng của mình. Các nghiên cứu này thường
thực hiện định kỳ.
3. NGHIÊN CỨU THƯỜNG XUYÊN – Continuous Research:
N.cứu được thực hiện liên tục để theo dõi thị trường.
54
Sự khác biệt giữa Omnibus với một khảo sát thông thường
NGHIÊN CỨU THƯỜNG XUYÊN
Continuous Research

56
Phân loại theo kết cấu nghiệp vụ
3. NGHIÊN CỨU THƯỜNG XUYÊN – Continuous Research:
N.cứu được thực hiện liên tục để theo dõi thị trường.

57
Phân loại theo địa điểm
1. Nghiên cứu tầm quốc tế - True
International Products research;
2. Nghiên cứu nước ngoài - Foreign research;
3. Nghiên cứu đa quốc gia - Multinational
research;
4. Nghiên cứu xuyên văn hóa – Across culture
research.

You might also like