You are on page 1of 87

THỐNG KÊ ỨNG DỤNG

TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH

Anderson Sweeney Williams


Slide được soạn bởi
John Loucks
St. Edward’s University

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
1
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chương 4
Giới thiệu về Xác suất
 Phép thử, quy tắc đếm,
và cách tính xác suất
 Biến cố và xác suất của biến cố
 Các quan hệ cơ bản của xác suất

 Xác suất có điều kiện


 Định lý Bayes

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
2
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Sự không chắc chắn

Các nhà quản trị thường đưa ra các quyết định dựa
trên các phân tích về sự không chắc chắn như sau:

Khả năng doanh thu sẽ giảm là bao nhiêu nếu


chúng ta tăng giá?

Khả năng một dây chuyền lắp ráp mới sẽ làm


tăng năng suất lao động là bao nhiêu?

Cơ hội để một khoản đầu tư có thể sinh lợi


là bao nhiêu?

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
3
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất

Xác suất là một con số đo lường khả năng một biến


cố (event) sẽ xảy ra.

Xác suất luôn có giá trị từ 0 đến 1.

Xác suất càng gần 0 thì biến cố càng ít có khả năng


xảy ra.

Xác suất gần 1 hàm ý rằng biến cố gần như chắc chắn
sẽ xảy ra.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
4
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất là con số đo lường khả năng xảy ra

Chiều tăng khả năng xảy ra

0 0,5 1
Xác suất:

Khả năng xảy ra Biến cố hầu


Biến cố rất
hoặc không xảy ra như chắc
ít khi
của biến cố chắn sẽ
xảy ra.
là như nhau. xảy ra

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
5
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử thống kê

Trong thống kê, thuật ngữ phép thử rất khác với
phép thử của khoa học vật lý.

Trong phép thử thống kê, xác suất quyết định các
kết quả.

Ngay cả khi phép thử được lặp lại một cách chính
xác, một kết quả hoàn toàn khác có thể xảy ra.

Vì lý do này, phép thử thống kê đôi khi được gọi là


phép thử ngẫu nhiên.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
6
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử ngẫu nhiên: Phép thử có ít nhất hai kết quả có
thể có và không biết được kết quả nào sẽ xảy ra gọi là
phép thử ngẫu nhiên.

Thảy một con xúc xắc ta không biết chắc mặt số nào sẽ
xuất hiện

Gieo một đồng xu ta không biết chắc mặt sấp hay mặt
ngửa sẽ xuất hiện

Kiểm tra một sản phẩm xem nó là chính phẩm hay thứ phẩm

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
7
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử và không gian mẫu

Phép thử là quá trình tạo ra những kết quả mà tập


hợp kết quả này đã được xác định trước đó.

Không gian mẫu của một phép thử là tập hợp tất cả
các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
Không gian mẫu của phép thử thảy một con xúc xắc
là: S = {1,2,3,4,5,6}

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
8
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Mỗi kết quả của một phép thử được gọi là điểm mẫu.
(An experimental outcome is also called a sample
point).

Mỗi điểm mẫu cũng chính là một phần tử của không


gian mẫu

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
9
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử và không gian mẫu

Các kết quả có thể xảy ra


Phép thử
Tung đồng xu Ngửa, sấp
Kiểm tra sản phẩm Có lỗi, không có lỗi
Gọi điện tiếp thị SP Bán được, không bán được
Tung một con xúc xắc 1, 2, 3, 4, 5, 6
Chơi một trận đá bóng Thắng, thua, hòa

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
10
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử và không gian mẫu

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley


Bradley đầu tư vào hai cổ phiếu, Markley Oil
và Collins Mining. Bradley xác định các khả năng có
thể xảy ra với hai khoản đầu tư này sau ba tháng như
sau:

Lãi và lỗ của các khoản đầu tư


sau 3 tháng (1000 USD)
Markley Oil Collins Mining
10 8
5 -2
0
-20

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
11
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm, Tổ hợp, Chỉnh hợp
Việc đếm những kết quả có thể xảy ra của một
phép thử là một trong những bước quan trọng để
tính xác suất:
1. Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước.
2. Tổ hợp
3. Chỉnh hợp

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
12
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước
 Nếu một phép thử gồm một chuỗi k bước, trong đó:
bước 1 có n1 kết quả có khả năng xảy ra,
bước 2 có n2 kết quả có khả năng xảy ra,
và tiếp tục như thế.
Khi đó, tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử là:
(n1)(n2) . . . (nk).

 Dạng biểu diễn thích hợp cho phép thử nhiều bước là
biểu đồ hình cây (tree diagram).

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
13
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley
Các khoản đầu tư của Bradley có thể xem như là
một phép thử 2 bước. Nó liên quan đến 2 loại cổ
phiếu, mỗi cổ phiếu có một số kết quả đầu ra

Markley Oil: n1 = 4
Collins Mining: n2 = 2
Tổng số kết quả có
thể có của phép thử: n1n2 = (4)(2) = 8

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
14
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biểu đồ hình cây

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley


Markley Oil Collins Mining Các kết quả
(Bước 1) (Bước 2) của phép thử
Lãi 8 (10, 8) Lãi $18,000
(10, -2) Lãi $8,000
Lãi 10 Lỗ 2
Lãi 8 (5, 8) Lãi $13,000

Lỗ 2 (5, -2) Lãi $3,000


Lãi 5
Lãi 8
(0, 8) Lãi $8,000
Hòa vốn
(0, -2) Lỗ $2,000
Lỗ 20 Lỗ 2
Lãi 8 (-20, 8) Lỗ $12,000
Lỗ 2 (-20, -2) Lỗ $22,000
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
15
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm bằng tổ hợp
 Số tổ hợp khi lấy cùng lúc n phần tử từ tập
hợp N phần tử
Một quy tắc đếm thứ hai cho phép chúng ta đếm số
kết quả có khả năng xảy ra của một phép thử khi
chọn n phần tử từ một tập hợp gồm N phần tử.

 N N!
CnN   
 n  n !(N  n )!

Trong đó: N! = N(N - 1)(N - 2) . . . (2)(1)


n! = n(n - 1)(n - 2) . . . (2)(1)
0! = 1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
16
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm bằng tổ hợp
Ví dụ minh họa, tổng biên tập một tờ nhật báo vừa
nhận 8 bài báo để duyệt đăng. Ông ta quyết định có
thể chọn 3 bài để đăng trong tờ nhật báo. Có bao
nhiêu cách để chọn 3 bài này.

8 8 8!
C 3     56
 3 3!(8  3)!

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
17
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Ví dụ minh họa, trong một nhóm học tập có 7 nữ và 5 nam.
Có bao nhiêu cách chọn 3 nữ và 2 nam để thành một đội.

7
C
Có 3 chọn 3 trong số 7 nữ ; có C52 cách chọn hai trong s ố
5 nam. Finally, by the fundamental counting rule, the
total number of different ways is:

7 7!
5 5!
C .C    350
3! 7  3 ! 2!5  2 !
3 2

Thực hiện bằng Excel:


=COMBIN(3,7)*COMBIN(2,5)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
18
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho chỉnh hợp
 Số chỉnh hợp khi lấy cùng lúc n phần tử
từ tập hợp N phần tử
Cách đếm thứ ba để đếm số kết quả phép thử khi lấy n
phần tử từ tập hợp N phần tử trong đó thứ tự được chọn của
các phần tử là quan trọng. Cũng là n phần tử nhưng thứ tự
khác nhau thì xem như là kết quả khác nhau.

 N N!
PnN  n !  
 n  (N  n )!

Trong đó: N! = N(N - 1)(N - 2) . . . (2)(1)


n! = n(n - 1)(n - 2) . . . (2)(1)
0! = 1
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
19
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho chỉnh hợp
Có bao nhiên cách chọn 2 trong số 5 sản phẩm để
kiểm tra chất lượng trong đó thứ tự được chọn của sản
phẩm là quan trọng
Chúng ta dán nhãn cho các sản phẩm lần lượt là A, B, C, D và E, thì
chỉnh hợp là:
AB, BA, AC,CA, AD,DA, AE, EA, BC, CB, BD, DB, BE, EB, CD,
DC, CE, EC, DE, ED

Hay 5!
5
P 2   20
(5  2)!
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
20
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cách tính xác suất

 Yêu cầu cơ bản khi tính xác suất

1. Xác suất tính được của một kết quả cuả phép thử
bất kỳ nào cũng chỉ có thể nhận giá trị từ 0 đến 1.

0 < P(Ei) < 1 với mọi i

Trong đó:
Ei là kết quả của phép thử thứ i
và P(Ei) là xác suất của kết quả Ei

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
21
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cách tính xác suất

Yêu cầu cơ bản khi tính xác suất

2. Tổng xác suất của tất cả các kết quả có thể có của
phép thử phải bằng 1.

P(E1) + P(E2) + . . . + P(En) = 1

trong đó:
n là số kết quả có thể có của phép thử

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
22
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cách tính xác suất

Phương pháp cổ điển


Xác suất được tính dựa trên giả định rằng các kết quả
có thể có của phép thử là đồng khả năng

Phương pháp tần suất


Xác suất được tính dựa trên kết quả các phép thử hoặc
dữ liệu trong quá khứ

Phương pháp phán đoán

Xác suất được tính dựa trên sự phán đoán

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
23
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp cổ điển

 Ví dụ: tung một con xúc xắc


Nếu một phép thử có n kết quả có khả năng xảy
ra, thì theo theo phương pháp cổ điển, xác suất
xảy ra từng kết quả là 1/n.

Phép thử: tung một con xúc xắc


Không gian mẫu: S = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
Xác suất: Mỗi điểm mẫu có khả năng xảy
ra là 1/6

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
24
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp tần suất
 Ví dụ: Cửa hàng cho thuê dụng cụ Lucas
Cửa hàng Lucas muốn tính xác suất của số máy
đánh bóng xe mà họ cho thuê mỗi ngày. Dữ liệu lưu
trữ của văn phòng về tình hình cho thuê của 40 ngày
trước đó được thể hiện thành bảng tần số như sau.
Số máy đánh
Số ngày
bóng được thuê
0 4
1 6
2 18
3 10
4 2
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
25
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp tần suất

Dữ liệu trên cho thấy có 4 trong số 40 ngày


không có máy đánh bóng nào được cho thuê, có 6
trong số 40 ngày có 1 máy đánh bóng được cho
thuê, tương tự …
Xác suất để không có máy đánh bóng nào được
thuê: 4/ 40 =0,10
Xác suất để có 1 máy được thuê: 6/40 = 0,15
Tương tự xem bảng dưới đây:

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
26
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp tần suất

 Ví dụ minh họa: Cửa hàng cho thuê dụng cụ Lucas


Mỗi xác suất được tính bằng cách chia tần số (số
ngày ứng với từng trường hợp theo số máy cho thuê)
cho tổng số ngày.

Số máy đánh
Số ngày
bóng được thuê Xác suất
0 4 0,10
1 6 0,15
2 18 0,45 4/40
3 10 0,25
4 2 0,05
40 1,00
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
27
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp phán đoán

 Khi các điều kiện kinh tế hoặc các tình huống thay đổi
nhanh chóng khiến cho việc tính xác suất chỉ dựa vào
dữ liệu quá khứ là không phù hợp.
 Chúng ta có thể dùng bất kỳ dữ liệu nào, kể cả kinh
nghiệm và trực giác, nhưng giá trị của xác suất nên thể
hiện được mức độ tin tưởng của chúng ta vào khả năng
kết quả phép thử có thể xảy ra.

Trong kinh doanh, khi mà phương pháp cổ điển, phương


pháp tần suất có thể áp dụng để tính ra xác suất, nhà quản
trị vẫn muốn biết các thông tin về các xác suất phán đoán.
Tốt nhất thường là sự kết hợp giữa phương pháp cổ điển,
phương pháp tần suất với phương pháp phán đoán.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
28
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp phán đoán
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley
Một nhà phân tích đưa ra các mức xác suất sau đây.
Kết quả phép thử Tiền lãi/lỗ Probability

(10, 8) Lãi $18.000 0,20


(10, -2) Lãi $8.000 0,08
(5, 8) Lãi $13.000 0,16
(5, -2) Lãi $3.000 0,26
(0, 8) Lãi $8.000 0,10
(0, -2) Lỗ $2.000 0,12
(-20, 8) Lỗ $12.000 0,02
(-20, -2) Lỗ $22.000 0,06
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
29
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố và xác suất của biến cố

Biến cố là tập hợp của các điểm mẫu

Xác suất của một biến cố bằng tổng xác suất


của các điểm mẫu thuộc biến cố đó.

Nếu chúng ta xác định được tất cả các điểm


mẫu của một phép thử và xác suất tương ứng
của từng điểm mẫu, chúng ta luôn tính được
xác suất của các biến cố.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
30
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố và xác suất của biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


M = {(10, 8), (10, -2), (5, 8), (5, -2)}
P(M) = P(10, 8) + P(10, -2) + P(5, 8) + P(5, -2)
= 0,20 + 0,08 + 0,16 + 0,26
= 0,70

Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi xảy ra nếu bất


kỳ một trong 4 điểm mẫu (10,8), (10,-2), (5,8), (5,-2)
xuất hiện trong kết quả thực hiện phép thử.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
31
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố và xác suất của biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi


C = {(10, 8), (5, 8), (0, 8), (-20, 8)}
P(C) = P(10, 8) + P(5, 8) + P(0, 8) + P(-20, 8)
= 0,20 + 0,16 + 0,10 + 0,02
= 0,48

Khoản đầu tư vào Collins có lãi xảy ra nếu bất kỳ


một trong 4 điểm mẫu (10,8), (5,8), (0,8), (-20,8) xuất
hiện trong kết quả thực hiện phép thử.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
32
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Một số quan hệ xác suất cơ bản
Có một vài quan hệ xác suất cơ bản có thể được dùng để tính
xác suất của biến cố mà không đòi hỏi biết xác suất của tất cả
các điểm mẫu (trong trường hợp số điểm mẫu quá lớn, tính
xác suất của từng điểm mẫu khó khăn).

Phần bù của một biến cố (Complement of an Event)

Phép hợp hai biến cố (Union of Two Events)

Phép giao hai biến cố (Intersection of Two Events)

Các biến cố xung khắc từng đôi


(Mutually Exclusive Events)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
33
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phần bù của một biến cố

Phần bù của biến cố A là biến cố bao gồm tất cả các điểm


mẫu thuộc không gian mẫu nhưng không thuộc A .

Phần bù của biến cố A ký hiệu là Ac.

Không gian
Biến cố A Ac mẫ u S

Biểu đồ
Venn
P(A) + P(Ac) = 1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
34
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép hợp hai biến cố

Hợp của hai biến cố A và B (Union of A and B) là biến cố


chứa tất cả các điểm mẫu thuộc A hoặc B hoặc cả hai.

Biến cố hợp của hai biến cố A và B ký hiệu là A B

Không gian
Biến cố A Biến cố B mẫ u S

A ⋃ B (the two circles contain all the sample points in event A as


well as all the sample points in event B)
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
35
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Từ ví dụ trước:

Kết quả phép thử Tiền lãi/lỗ Probability

(10, 8) Lãi $18.000 0,20


(10, -2) Lãi $8.000 0,08
(5, 8) Lãi $13.000 0,16
(5, -2) Lãi $3.000 0,26
(0, 8) Lãi $8.000 0,10
(0, -2) Lỗ $2.000 0,12
(-20, 8) Lỗ $12.000 0,02
(-20, -2) Lỗ $22.000 0,06

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
36
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép hợp hai biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
hoặc khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
(hoặc cả hai)
M C = {(10, 8), (10, -2), (5, 8), (5, -2), (0, 8), (-20, 8)}
P(M C) = P(10, 8) + P(10, -2) + P(5, 8) + P(5, -2)
+ P(0, 8) + P(-20, 8)
= 0,20 + 0,08 + 0,16 + 0,26 + 0,10 + 0,02
= 0,82

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
37
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép giao của hai biến cố

Giao của hai biến cố A và B là tập hợp tất cả các điểm


mẫu thuộc cả A và B.

Giao của biến cố A và B được ký hiệu là A 

Không gian
Biến cố A Biến cố B mẫ u S

Phần giao của A và B (chứa các điểm mẫu thuộc cả A và B)


© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
38
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép giao của hai biến cố
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil
và Collins Mining cùng có lãi
M C = {(10, 8), (5, 8)}
P(M C) = P(10, 8) + P(5, 8)
= 0,20 + 0,16
= 0,36

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
39
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc cộng xác suất (Addition Law)
Dùng để tính xác suất của phép hợp 2 biến cố

Quy tắc cộng xác suất cho phép tính xác suất xảy ra hoặc
biến cố A, hoặc biến cố B, hoặc cả hai biến cố A và B.

Công thức của quy tắc cộng xác suất:

P(A B) = P(A) + P(B) - P(A  B

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
40
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc cộng xác suất
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
hoặc khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Biết rằng: P(M) = 0,70, P(C) = 0,48, P(M C) = 0,36
Vì vậy: P(M  C) = P(M) + P(C) - P(M  C)
= 0,70 + 0,48 - 0,36
= 0,82
(Kết quả này giống với kết quả đã tính trước đó
bằng định nghĩa xác suất.)
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
41
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Công ty phần mềm máy tính:
Nghiên cứu cho thấy 30% số trường hợp nghỉ việc trong vòng 2
năm đầu do không thỏa mãn với mức lương được nhận; 20% không
hài lòng với công việc được giao; 12% là do cả 2 nguyên nhân trên.
Tính xác suất của 1 công nhân nghỉ việc tại công ty vì lý do
không thỏa mãn với mức lương hoặc không hài lòng với công việc
hoặc do cả hai.

Gọi S = Biến cố công nhân nghỉ việc vì mức lương


W = Biến cố công nhân nghỉ việc vì công việc
P(S) = 0,30; P(W) = 0,20 và P (S ∩ W) = 0,12
Từ quy tắc công ta tính được:
P(S U W) = P(S) + P(W) - P (S ∩ W) =0,30 + 0,20 -0,12
=0,38
Kết quả này cho biết xác suất mà một công nhân nghỉ việc tại công
ty vì lý do mức lương hoặc vì lý do công việc được giao.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
42
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Các biến cố xung khắc (mutually exclusive events)

Hai biến cố được gọi là xung khắc nếu chúng không có


chung bất kỳ điểm mẫu nào.

Hai biến cố là xung khắc nếu khi một biến cố này xảy ra
thì biến cố còn lại không thể xảy ra.

Không gian
Biến cố A Biến cố B mẫ u S

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
43
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố xung khắc

Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì P(A  B = 0.

Quy tắc cộng với hai biến cố xung khắc là:

P(A B) = P(A) + P(B)

Không cần phải thêm


số hạng “- P(A  B”

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
44
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Ví dụ minh họa, chọn 200 gói cà phê 3 trong 1 và
trọng lượng được ghi nhận như sau:

Trọng lượng Biến cố Số gói Xác suất

Thiếu A 10 0,05

Đủ B 180 0,90

Thừa C 10 0,05

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
45
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chọn 1 gói để kiểm tra, các biến cố A, B, C là xung khắc.
Biến cố chọn gói cà phê 3 trong 1 có trọng l ượng thừa
hoặc thiếu so với trọng lượng qui định:
P(A hoặc C) = P(A) + P(C)
= 0,05 + 0,05= 0,1

A
0.05 C
0.05

Not A or C
0.90
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
46
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất có điều kiện

Xác suất của một biến cố khi cho trước thông tin rằng
một biến cố khác đã xảy ra gọi là xác suất có điều kiện.

Xác suất của A với điều kiện B được ký hiệu là P(A|B).

Công thức xác suất có điều kiện :

P( A  B)
P( A|B) 
P( B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
47
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất có điều kiện
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
P(C | M ) = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
với điều kiện khoản đầu tư vào Markley
Oil có lãi
Biết rằng: P(M C) = 0,36, P(M) = 0,70 (slide 37)
P(C  M ) 0,36
Vì vậy: P(C| M )    0,5143
P( M ) 0,70

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
48
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân xác suất
Quy tắc nhân dùng để tính xác suất của phần giao
của hai biến cố.

¿
Công thức của quy tắc nhân xác suất:

P(A∩B)= P(B).P(A|B)=P(A).P(B|A)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
49
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân xác suất
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley
Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
và Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Biết rằng : P(M) = 0,70; P(C|M) = 0,5143
Vì vậy: P(M  C) = P(M)P(C|M)
= (0,70)(0,5143)
= 0,36
(Kết quả này giống với kết quả tính được bằng định
nghĩa xác suất của biến cố.)
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
50
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân xác suất
Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
và Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Biết rằng : P(C) = 0,48 (Slide 13)
và P(MC)=0,36
P( M  C ) 0,36
P( M|C )    0,75
P(C ) 0, 48

Hay: P(M  C) = P(C)P(M|C)


= (0,48)(0,75) = 0,36
;
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
51
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời
Từ Slide 28

Kết quả phép thử Tiền lãi/lỗ Probability

(10, 8) Lãi $18.000 0,20


(10, -2) Lãi $8.000 0,08
(5, 8) Lãi $13.000 0,16
(5, -2) Lãi $3.000 0,26
(0, 8) Lãi $8.000 0,10
(0, -2) Lỗ $2.000 0,12
(-20, 8) Lỗ $12.000 0,02
(-20, -2) Lỗ $22.000 0,06

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
52
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời
(10,8) Lãi 18000 0,20
(10,-2) Lãi 8000 0,08 P(M∩C) = 0,20 + 0,16 = 0,36
(5,8) Lãi 13000 0,16
(5,-2) Lãi 3000 0,26
P(M∩Cc) = 0,08 + 0,26 =0,34
(0,8) Lãi 8000 0,10
(0,-2) Lỗ 2000 0,12 P(Mc∩C) = 0,10 +0,02 = 0,12
(-20,8) Lỗ 12000 0,02
P(Mc∩Cc ) = 0,12 +0,06 =0,18
(-20,-2) Lỗ 22000 0,06
Các con số trên tính được từ xác suất của phần giao giữa hai
biến cố, nên các xác suất trên gọi là xác suất đồng thời (Xem
bảng ở slide dưới đây)
Các xác suất ở phần lề phải và lề dưới của bảng xác suất đồng
thời cho biết xác suất riêng rẽ của từng biến cố và được gọi là
xác suất biên
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
53
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời

Collins Mining Tổng


Markley Oil Có lãi (C) Không có lãi (Cc) cộng

Có lãi (M) 0,36 0,34 0,70

Không có lãi (Mc) 0,12 0,18 0,30

Tổng cộng 0,48 0,52 1

Xác suất đồng thời


(xuất hiện trong
Xác suất biên
phần thân của bảng)
(xuất hiện trong phần lề
của bảng)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
54
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Từ bảng slide trước ta thấy:

¿
𝑡𝑜𝑛𝑔𝑞𝑢𝑎𝑡 :
¿
Với A1 ,A2 ,..,An – xung khắc từng đôi một
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
55
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời
Ví dụ minh họa 2: Lực lượng cảnh sát miền đông nước Mỹ gồm
1200 người, trong đó có 960 nam và 240 nữ. Trong 2 năm qua
có 324 viên chức được thăng cấp (xem bảng sau):
Tình trạng thăng cấp
Nam (M) Nữ (W) Tổng cộng
Được thăng cấp (A) 288 36 324
Không được thăng 672 204 876
cấp (Ac)
Tổng cộng 960 240 1200

Có chăng tình trạng phân biệt đối xử hay tỷ lệ viên


chức nữ thấp hơn. Ta dùng xác suất có điều kiện để làm rõ
vấn đề phân biệt đối xử này.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
56
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời
Gọi: M = biến cố một viên chức là nam
W= biến cố một viên chức là nữ
A=biến cố một viên chức được thăng cấp
Ac = biến cố một viên chức không được thăng cấp
Ta tính các xác suất:
P(M∩A)=288/1200 = 0,24 xác suất chọn ngẫu nhiên được một
viên chức nam được thăng chức
P(M∩Ac) = 672/1200 = 0,56 xác suất chọn ngẫu nhiên được một
viên chức nam không được thăng chức
P(W∩A)=36/1200 = 0,03 xác suất chọn ngẫu nhiên được một
viên chức nữ được thăng chức
P(W∩Ac)=204/1200 = 0,17 xác suất chọn ngẫu nhiên được một
viên chức nữ không được thăng chức

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
57
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời
Mỗi con số tính được ở trên là xác suất phần giao giữa 2 biến
cố, gọi là xác suất đồng thời (Bảng dưới đây)
Các xác suất P(M)=0,80; P(W)=0,20; P(A)=0,27, P(Ac)=0,73
được gọi là xác suất biên. Chúng tính được bằng cách lấy tổng
các xác suất tương ứng trên từng dòng hoặc cột của bảng xác
suất đồng thời
Xác suất biên của biến cố một viên chức được thăng cấp là:
P(A) = P(M ∩ A)+P(W ∩ A)=0,24 + 0,03 =0,27
Bảng xác suất đồng thời của việc thăng chức
Nam (M) Nữ (W) Tổng cộng
Được thăng cấp (A) 0,24 0,03 0,27
Không được thăng cấp (Ac) 0,56 0,17 0,73

Tổng cộng 0,80 0,20 1,00


© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
58
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Sử dụng xác suất có điều kiện để tính xác suất một viên chức được
thăng chức nếu biết rằng đó là một viên chức nam: P(A\ M)

P(A\M) cho biết chỉ cần xét tình trang thăng cấp của 960 nam.
Xác suất của một viên chức nam sẽ là: 288/960 = 0,30
Nếu chia cả tử và mẫu số cho 1200, tức tổng viên chức của lực
lượng:
288 288 / 1200 0, 24
P( A \ M )     0, 30
960 960 / 1200 0, 80

Nhìn lại bảng trước (xác suất đồng thời): 0,24 là xác suất đồng
thời của A và M; P(A ∩ M)=0,24 và P(M)=0,80. Do đó, xác su ất
có điều kiện:
P ( A  M ) 0, 24
P( A \ M )    0, 30
P( M ) 0,80

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
59
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Tương tự đối với nữ:
P(A\W)=P(A∩W)/P(W) = 0,03/0,20 = 0,15

Xác suất để một viên chức thăng cấp với điều ki ện viên
chức đó là nam bằng 0,30 gấp đôi so với 0,15 đó là viên
chức nữ.
Bản thân xác suất có điều kiện tính được không chứng
minh có sự tồn tại của phân biệt đối xử trong việc thăng
cấp của viên chức nam và nữ, nhưng kết quả này cung cấp
bằng chứng thống kê ủng hộ nhận định có tình trạng phân
biệt đối xử.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
60
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố độc lập

Nếu xác suất của biến cố A không đổi bởi sự hiện hữu
của biến cố B, chúng ta nói hai biến cố A và B
là độc lập.

Hai biến cố A và B là độc lập nếu:

P(A|B) = P(A) hoặc P(B|A) = P(B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
61
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân với các biến cố độc lập

Quy tắc nhân cũng có thể được sử dụng để kiểm tra sự


độc lập của hai biến cố.

Công thức nhân của hai biến cố độc lập:

P(A B) = P(A)P(B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
62
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân với các biến cố độc lập
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Các biến cố M và C có độc lập hay không ?
Liệu P(M  C) = P(M)P(C) hay không?
Biết rằng: P(M  C) = 0,36, P(M) = 0,70, P(C) = 0,48
Ta có: P(M)P(C) = (0,70)(0,48) = 0,34
, không bằng 0,36
Vì vậy: M và C không phải là hai biến cố độc lập.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
63
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Độc lập và xung khắc

Đừng nhầm lẫn giữa khái niệm biến cố xung khắc và


biến cố độc lập.

Hai biến cố khác 0 không thể vừa xung khắc vừa độc
lập.

Nếu một biến cố xung khắc được biết là đã xảy ra,


thì biến cố còn lại không thể xảy ra; vì vậy xác suất
biến cố còn lại xảy ra là bằng 0; (và vì vậy, chúng
không độc lập).

Hai biến cố không xung khắc thì có thể độc lập hoặc
không độc lập.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
64
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes

 Chúng ta thường bắt đầu các phân tích xác suất với
các xác suất tiên nghiệm.
 Sau đó, từ dữ liệu mẫu, từ báo cáo, hay từ kết quả thử
nghiệm sản phẩm, chúng ta có thêm thông tin.
 Với thông tin đã có, chúng ta tính toán cập nhật lại để
được các xác suất hậu nghiệm.
 Định lý Bayes cung cấp công thức để cập nhật lại các
xác suất tiên nghiệm.
Áp dụng
Xác suất Thông tin Xác suất
định lý
tiên nghiệm mới hậu nghiệm
Bayes

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
65
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Một trung tâm mua sắm mới sẽ giúp cải thiện sự cạnh
tranh trong khu phố thương mại cho L. S.
Clothiers. Nếu trung tâm mua sắm mới được xây
dựng, người chủ sỡ hữu của L.S Clothiers cảm thấy tốt
nhất là nên dời đến trung tâm mua sắm mới này.

Nhưng trung tâm mua sắm mới không thể xây dựng
trừ khi có giấy phép từ chính quyền địa phương. Ủy
ban Kế hoạch sẽ trình đề xuất chấp thuận hay bác bỏ
dự án này với chính quyền địa phương.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
66
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Prior Probabilities

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Gọi:
A1 = chính quyền địa phương chấp thuận dự án
A2 = chính quyền địa phương bác bỏ dự án

Sử dụng phương pháp phán đoán:

P(A1) = 0,7, P(A2) = 0,3

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
67
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thông tin mới

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Ủy ban Kế hoạch đề xuất không ủng hộ dự án. Gọi B
là biến cố Ủy ban Kế hoạch đề xuất không ủng hộ dự
án

Biết rằng biến cố B đã xảy ra, L. S. Clothiers có nên


điều chỉnh lại xác suất mà chính quyền địa phương
sẽ chấp thuận hoặc bác bỏ dự án hay không?

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
68
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất có điều kiện

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Những thông tin quá khứ về sự đề xuất của Ủy ban kế
hoạch và phán quyết của chính quyền địa phương như
sau
P(B|A1) = 0,2 P(B|A2) = 0,9

Vì vậy: P(BC|A1) = 0,8 P(BC|A2) = 0,1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
69
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biểu đồ hình cây

 Ví dụ: L. S. Clothiers

Chính quyền Ủy ban Kết quả


địa phương Kế hoạch phép thử
(Điều kiện)
P(B|A1) = 0,2 P(A1  B) = 0,14
P(A1) = 0,7
P(B |A1) = 0,8
c P(A1  Bc) = 0,56

P(B|A2) = 0,9
P(A2  B) = 0,27
P(A2) = 0,3
P(A2  Bc) = 0,03
P(B |A2) = 0,1
c

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
70
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes

 Để tìm xác suất hậu nghiệm của biến cố Ai biết rằng biến
bố B đã xảy ra, chúng ta áp dụng Định lý Bayes.

P( Ai )P( B| Ai )
P( Ai |B) 
P( A1 )P( B| A1 )  P( A2 )P( B| A2 )  ...  P( An )P( B| An )

 Định lý Bayes có thể áp dụng được khi các biến cố cần


tính xác suất hậu nghiệm là xung khắc và hợp của chúng
là toàn bộ không gian mẫu.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
71
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất hậu nghiệm

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Biết rằng Ủy ban Kế hoạch đã đề xuất bác bỏ dự án,
chúng ta cập nhật các xác suất tiên nghiệm như
sau:

P( A1 )P( B| A1 )
P( A1 |B) 
P( A1 )P( B| A1 )  P( A2 )P( B| A2 )

(0,7)(0, 2)

(0,7)(0, 2)  (0,3)(0,9)
= 0,34

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
72
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất hậu nghiệm

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Nếu Ủy ban Kế hoạch đã đề xuất bác bỏ dự án của L.S.
Clothiers, thì xác suất hậu nghiệm của việc chính
quyền địa phương sẽ chấp thuận dự án là 0,34; so với
xác suất tiên nghiệm là 0,70.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
73
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 1
Kẻ một bảng gồm ba cột như sau
Cột 1 - Các biến cố xung khắc ứng với xác suất hậu
nghiệm cần tính.
Cột 2 - Xác suất tiên nghiệm của biến cố.
Cột 3 - Xác suất có điều kiện of the new
information given each event.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
74
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 1
(1) (2) (3) (4) (5)
Prior Conditional
Biến cố Probabilities Probabilities
Ai P(Ai) P(B|Ai)
A1 0,7 0,2
A2 0,3 0,9
1,0

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
75
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Step 2
Prepare the fourth column:
Column 4
Compute the joint probabilities for each event
and the new information B by using the
Multiplication law.

Multiply the prior probabilities in column 2 by the


corresponding conditional probabilities in column 3.
That is, P(Ai IB) = P(Ai) P(B|Ai).

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
76
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 2
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm có điều kiện đồng thời
Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B)
A1 0,7 0,2 0,14
A2 0,3 0,9 0,27
0,7 x 0,2
1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
77
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Example: L. S. Clothiers
• Bước 2 (tiếp theo)
Chúng ta thấy rằng xác suất để chính quyền địa
phương chấp thuận dự án và Ủy bán kế hoạch không
ủng hộ dự án là 0,14.

Xác suất để chính quyền địa phương không tán


thành dự án và Ủy ban kế hoạch không ủng hộ
dự án là 0,27.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
78
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 3
Cộng tổng các xác suất đồng thời của cột 4 .Tổng
xác suất của thông tin mới là P(B). Tổng tính được
là 0,14 + 0,27 cho thấy xác suất để Ủy ban Kế hoạch
không ủng hộ dự án là 0,41.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
79
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 3
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm có điều kiện đồng thời
Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B)
A1 0,7 0,2 0,14
A2 0,3 0,9 0,27
1,0 P(B) = 0,41

P(A1∩B)+ P(A2∩B) + P(A3∩B)+…+P(An∩B)=P(B)


© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
80
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Ghi chú: A1 và A2 xung khắc nhau, thì A1 ∩ B và A2 ∩ B cũng
vậy.
B là hợp của 2 biến cố xung khắc nhau.
Tính xác suất P(B) bằng tổng xác suất.
Áp dụng quy tắc cộng cho các biến cố xung khắc nhau bằng:
P(B) = P(A1 ∩ B) +P (A2 ∩ B)
= P(A1)P(B\A1) + P(A2)P(B\A2)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
81
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Example: L. S. Clothiers
• Bước 4
Kẻ cột thứ 5:
Cột 5
Tính các xác suất hậu nghiệm bằng cách dùng
mối quan hệ cơ bản của xác suất có điều kiện.

P ( Ai  B )
P ( Ai | B ) 
P( B)

Xác suất đồng thời P(Ai I B) ở cột 4


và xác suất P(B) là tổng của cột 4.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
82
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 4
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm có điều kiện đồng thời hậu nghiệm
Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B) P(Ai |B)
A1 0,7 0,2 0,14 0,3415
A2 0,3 0,9 0,27 0,6585
1,0 P(B) = 0,41 1,0000

0,14/0,41
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
83
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Ví dụ:
Các phòng chat trực tuyến chủ yếu chỉ có thanh thiếu niên.
Những người trong độ tuổi vị thành niên sử dụng nhiều nhất. Nếu ta
quan tâm đế người truy cập internet đã trưởng thành, có 47% số
người từ 18-29 tuổi có chát, 21% từ 30-49 tuổi có chát và chỉ có 7%
số người 50 tuổi trở lên có chát.
Để biết tổng cộng có bao nhiêu % số người tham gia chat, ta cần
phân tích thống kê số người truy cập:
29% số người truy cập thuộc nhóm tuổi 18-29 (biến cố A1)
47% ‘’ 30-49 (biến cố A2)
24% ‘ 50 trở lên (biến cố A3)

Xác suất để 1 người truy cập internet bất kỳ có ở trong phòng


chat (biến cố C) là bao nhiêu?
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
84
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
P(C∩A1)=P(A1)P(C\A1)
(0,29)(0,47)=0,1363
0,47
A1
0,53
P(A1)=0,29

0,21 (0,47)(0,21)=0,0987
P(A2)=0,47
0,79

P(A3)=0,24
0,07 (0,24)(0,07)=0,0168
0,93

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
85
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Kết quả cuối cùng: P(C) =0,1363+0,0987+0,0168 =0,2518
Khoảng 25% số người trưởng thành có tham gia các phòng chat

Từ phần trên, xác suất có điều kiện, ký hiệu là P(A1\C). Từ định


nghĩa xác suất có điều kiện:
P( A1  C ) 0,1363
P( A1 \ C )    0,5143
P(C ) 0,2518

Hơn phần nữa số người trưởng thành tham gia chat trực tuyến là
từ nhóm tuổi 18-29. So sánh xác suất có điều kiện này với thông tin
ban đầu (không có điều kiện), tức là 29% số người trưởng thành
truy cập internet nằm trong độ tuổi 18-29.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
86
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hết Chương 4

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
87
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

You might also like