You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT


ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2021-2022

Môn: TOÁN
Đề thi có: 01 trang
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/9/2021

Câu 1 (2,5 điểm) Cho tập Hỏi có bao nhiêu tập con của

sao cho không chứa hai phần tử mà

Câu 2 (3,5 điểm) Với mỗi số nguyên dương , đặt (với

là các ước dương phân biệt của ).


Chứng minh rằng

Câu 3 (4 điểm) Cho dãy số (an) thoả mãn:

Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho

Câu 4 (4 điểm) Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn chia hết cho
với mọi số nguyên dương .

Câu 5 (6 điểm) Cho tam giác nhọn có , các đường cao và

trực tâm . là đường tròn nội tiếp tam giác. Đường thẳng cắt lần lượt

tại đường thẳng cắt tại


a) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp các tam giác đồng quy tại
một điểm, gọi là
b) Gọi là giao điểm thứ hai (khác điểm ) của đường tròn ngoại tiếp tam giác
và đường tròn ngoại tiếp tam giác . Chứng minh rằng trung điểm của đoạn thẳng
thuộc đường tròn

…………………………………HẾT…………………………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
NĂM HỌC 2021-2022
Môn: TOÁN

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM


Chia các số vào bảng sau :
1 2 3 4 1010
1,0
1011 1012 1013 1014 2020
2021
Câu 1
Trong bộ (1,1011,2021) ở cột 1 sẽ có 5 cách chọn các số trong bộ này:
(2,5 điểm) 0,5
chọn từng số; hoặc không chọn số nào; hoặc chọn số 1 và số 2021.
Ở các cột còn lại sẽ có 3 cách chọn: chỉ chọn một số hoặc không chọn số nào 0,5
Do việc chọn các số ở mỗi cột là đọc lập với nhau nên số tập con T thỏa
0,5
mãn đề bài là .

Chứng minh được 1,0

0,5

Do
0,5
Suy ra Do đó

C/minh Kiểm tra trực tiếp với Xét


Câu 2
(3,5 điểm) Xét , áp dụng Lagrange, với mỗi k, tồn tại sao cho 0,5

0,5

Do nên .
0,5
Kết luận
Từ suy ra , Do đó suy ra . 0,5
Từ hệ thức truy hồi, ta có

0,5
Do nên

Đặt . Ta có

0.5

Câu 3
(4 điểm)
Bổ đề : Hai dãy số không âm và thoả mãn

và thì . 1,0

Chứng minh bổ đề mới được 1 điểm


Áp dụng bổ đề với ta được
0.5

Từ đó 0.5

Khi đó tồn tại số tự nhiên k sao cho

0.5
Hay tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho

Câu 4 Kí hiệu là phép thế , vào đầu bài. Ta có: 1.5


(4 điểm) : .
Ta chứng minh bằng quy nạp với mọi . Với đúng

Giả sử với mọi . Ta chứng minh .


- :

. (*)
Nếu thì , suy ra
(vô lý).

Nếu thì sử dụng với có


, hay (vô lý).
Do đó và từ đó hay

. Thế vào ta có .

- :
Sử dụng thuật toán Euclid ta có:

. Do đó

.
Từ đó ta có , suy ra
. 1.5

Với mọi và kết hợp với (*) ta được


. Vậy

+ Với ta được (vô


lý với mọi ).
+ Với ta được
(vô lý với mọi ). 1,0
+ Với ta được , vì
nên (vô lý với ).
Kết luận: là hàm số duy nhất thỏa mãn đề bài.
Câu 5 A

(6 điểm)

R E
Q
Fe J
S U

P
F L

H I O
K

T V
B D X M C

a) Gọi trung điểm BC là M, giả sử hình chiếu của H lên AM là P.


Ta có tính chất quen thuộc rằng: EF, HP, BC đồng quy tại T và do đó: 0,5
TH.TP = TB.TC hay là (BHC) đi qua P.
Ta có: ∠MEF=∠HEF+∠MEB=∠HCB+∠HBC=
180°-∠BHC=∠A=> ME tiếp xúc (AEF).
Tương tự MF tiếp xúc (AEF), do đó AP là đối trung của tam giác AEF. 0,5

Ta có tỷ số , suy ra là phân giác trong góc .

Ta có: ∼ , △MPC∼△MCA. Vì vậy


0,5
, suy ra là phân giác trong góc .

,
0,5
Ta có
Do đó cùng thuộc 1 đường tròn, suy ra điều phải chứng minh.
Gọi r là bán kính nội tiếp và R là bán kính ngoại tiếp (O) của tam giác
ABC. Lấy trung điểm BC,CA là M, N. Gọi MI cắt AD tại S, gọi X tiếp điểm
0,5
của (I) với BC và XQ là đường kính của (I).
Ta có tính chất quen thuộc AQ // IM do đó ASIQ là hình bình hành.
Gọi SQ cắt (I) tại điểm . Ta có SD//IX nên 0,5
Mà nên là phân giác trong và ngoài góc
Ta có: AS//=IQ nên AS//=IX dẫn đến ASXI là hình bình hành hay XS//AI.
Ta có: nên thuộc 1 đường tròn, do đó
1,0

Như vậy thuộc đường tròn Euler của tam giác ABC.
Xét phép vị tự tâm A tỉ số 2 ta có đường tròn Euler của tam giác ABC biến
thành đường tròn (BHC) do đó trung điểm AK thuộc đường tròn Euler của
tam giác ABC. Điều này có nghĩa là nó phải là điểm . 0,5
Gọi trung điểm cung AP,AI lần lượt là R, J.
Ta quy về chứng minh rằng cùng thuộc một đường tròn.
Gọi OI cắt AD tại L, theo định lí Thales kết hợp t/c đường phân giác thì:

, suy ra tam giác đồng dạng tam giác ALO 0,5

Ta có R thuộc đường tròn Euler của tam giác ABC .


Ta có
Như vậy ta cần hay tứ giác SJIL nội tiếp.
Ta có: , gọi G là trung điểm cung BC nhỏ.
Ta chứng minh △JIQ∼△OGI. Điều này tương đương: 1,0

= phương tích từ I đến (O) (đúng

theo hệ thức Euler).


Vậy tóm lại cùng thuộc một đường tròn nên ta có điều cần chứng
minh.

You might also like