You are on page 1of 4

Bài tập 1 phân biệt Jouer và Faire

1. Fred a besoin de se dépenser. Dès qu'il a un moment il sort dans la rue pour jouer  à la
marelle.

Fred cần phải tập luyện. Bất cứ khi nào có thời gian, anh ấy ra đường
chơi nhảy lò cò.
2. Lucie est beaucoup plus calme, elle préfère rester à la maison et jouer aux cartes.

Lucie bình tĩnh hơn nhiều, cô ấy thích ở nhà và chơi bài hơn.
3. Marc et Léa adorent jouer  au cerf-volant dans le pré de grand-père.

Marc và Léa thích thả diều trên đồng cỏ của ông nội.
4. Max est un clown, il joue de l'accordéon.

Max là một chú hề, anh ấy chơi đàn accordion.


5. Bob accueille les spectateurs en jouant de la trompette.

Bob chào khán giả bằng cách chơi kèn.


6. Et Nick met de l'ambiance en jouant du tambour

Và Nick thiết lập tâm trạng bằng cách chơi trống


7. Luc fait de l'escalade, du moins il essaie.

Luke đang leo núi, ít nhất anh ấy cũng cố gắng.   


8. Chris fait de la natation, il aimerait devenir un champion.

Chris đang bơi, anh ấy muốn trở thành nhà vô địch.


9. Pierre s'entraîne souvent dans la salle de sport, il fait du cheval d'arçon.

Pierre thường tập luyện trong phòng tập thể dục, anh ấy cưỡi con ngựa
pơmu.
10. Léa adore les fleurs. Dans la semaine elle fait le jardin.

Léa rất thích hoa. Trong tuần, cô ấy làm vườn.


11. Le dimanche avec Jean et les enfants elle fait une promenade en forêt.

Vào ngày chủ nhật với Jean và lũ trẻ, cô ấy đi dạo trong rừng.
12. En automne, Jean fait les vendanges.

13. Vào mùa thu, Jean thu hoạch.


Bài 2. Chia mạo từ với Joeur

1. Pierre joue  du violoncelle au conservatoire depuis l'âge de neuf ans.


Pierre đã chơi cello tại nhạc viện từ năm 9 tuổi.
2. Arrête de jouer  de la batterie quand je téléphone !
Ngừng chơi trống khi tôi đang nghe điện thoại!
3. Je pense que tu devrais jouer  aux échecs pour canaliser ton attention.
Tôi nghĩ bạn nên chơi cờ vua để thu hút sự chú ý của bạn.
4. Pour arriver là où il en est, il a dû jouer  des coudes !
Để đến được vị trí của mình, anh ấy đã phải thúc cùi chỏ!
5. Dans la cour de récréation, les enfants jouent  à la marelle.
Ở sân chơi, bọn trẻ chơi trò nhảy lò cò.
6. J'aurais aimé jouer  de la musique comme un professionnel.
Tôi muốn chơi nhạc như một người chuyên nghiệp.
7. Pourquoi est-ce que tu ne jouerais pas   du jazz plutôt que de la musique
classique ?
Tại sao bạn không chơi nhạc jazz thay vì nhạc cổ điển?
8. Que dirais-tu de jouer au  Monopoly avec moi ?
Làm thế nào về việc chơi Monopoly với tôi?
9. Mon père joue  aux courses depuis ma naissance.
Cha tôi đã chơi các cuộc đua kể từ khi tôi được sinh ra.
10. Un jour, je saurai jouer des castagnettes comme un Espagnol.
Một ngày nào đó, tôi sẽ biết cách chơi castanets như một người Tây Ban
Nha.
3. ĐẠI TỪ TRỌNG ÂM

1. - Papa, j'aimerais faire un stage de plongée sous-marine !


 Toi ? Mais tu ne sais pas nager !
Bố, con muốn tham gia một khóa học lặn với bình dưỡng khí!

Bạn? Nhưng bạn không thể bơi!


2. Nos nouveaux voisins nous ont invités chez eux à pendre la crémaillère.
Những người hàng xóm mới của chúng tôi mời chúng tôi đến nhà của họ để
treo tranh mừng tân gia.
3. Assez parlé ! C'est vous qui allez m'écouter maintenant !
Nói đủ rồi! Bạn sẽ lắng nghe tôi bây giờ!
4. Si je m'adresse à lui, c'est parce qu'il est le meilleur dans son domaine.
Nếu tôi nói chuyện với anh ấy, đó là bởi vì anh ấy là người giỏi nhất trong
lĩnh vực của mình.
5. Regarde, maman, ce gâteau, je l'ai fait moi-même !
Nhìn kìa mẹ, cái bánh này, con tự làm!
6. J'ai beaucoup aimé le dernier film de Ken Loach, et vous deux ?
- Nous aussi !
Chúng tôi cũng vậy !
7. Paul et Marie s'entendent bien. Il y a une grande complicité entre eux.
Paul và Marie rất hợp nhau. Giữa họ có một mối liên kết tuyệt vời.
8. - Je trouve qu'il ressemble à son père. Et toi ?
- Non, moi, je ne trouve pas.
Tôi nghĩ anh ấy giống bố của mình. Còn bạn ?

- Không, tôi không tìm được.


9. - Est-ce que c'est cette dame qui est ton professeur d'anglais ?
-Oui, c'est bien elle !

Có phải cô này là giáo viên tiếng Anh của bạn không?

-Ừ, là cô ấy
10. Tu es sortie avec ton copain hier soir ?
- Oui, avec  lui et sa sœur.
Bạn có đi chơi với bạn trai tối qua không?

- Có, với anh ấy và em gái anh ấy.


11. L'hiver, quand il neige, nous aimons bien rester chez Nous, devant un
bon film à la télévision.
Vào mùa đông, khi tuyết rơi, chúng tôi thích ở nhà, xem một bộ phim hay
trên tivi.
12. Les filles, elles, se débrouilleront pendant notre absence. Je ne me fais
aucun souci.
Các cô gái sẽ xoay sở trong khi chúng tôi đi vắng. Tôi không quan tâm.

You might also like