You are on page 1of 13

LESSON 1

Exercise 2: 1b, 2b, 3b, 4b, 5a, 6a, 7a


Exercise 3:
1. She has beautiful dark eyes.
2. You are the apple of my eyes.
3. I don’t have much money...
4. ... in the rain.
5. The third-year students often go to classes in the city.
6. Foreign tourists usually stay at Kinh Do Hotel which has been
recommended by their friends.
7. Since the USA lifted the embargo against Vietnam, many foreign
countries have been investing in Vietnam.
8. After telling lies so many times, he lost our belief.
9. The participants discussed the causes of environmental pollution.
10. Every time my mother goes to work, I feel lonely.
11. What makes me proud of my village is a large green field that
provides one part of life for people.
12. A motorcycle robbery took place at Kampung early yesterday
morning.
13. Three years has been such a long time since I left my village.
Exercise 5:
t
(a) Chúng tôi nói với bà rằng bánh của bà là ngon, mà thực sự là một lời
nói dối trắng.
(b) Chúng tôi nói dối với bà là bánh bà làm rất ngon, mà nếu nói thật thì
sợ bà buồn.
2. You have done wrong and now you face the music.
Literal translation: Bạn đã làm sai và giờ phải đối diện với âm nhạc.
Idiomatic translation: Anh đã làm sai và giờ phải chịu trách nhiệm.
3. Give me a minute to finish my work and then I’ll be all ears to hear
about your project.
(a) Hãy cho tôi một phút để hoàn thành công việc của tôi và sau đó tôi
sẽ có tất cả lỗ tai để nghe về dự án của bạn.
(b) Hãy cho tôi một phút để hoàn thành công việc của mình và sau đó
tôi sẽ lắng nghe toàn bộ dự án của anh.
4. He has set his heart on being a doctor.
Anh ấy vô cùng ước ao trở thành bs.
5. Keep your head and we’ll be all right.
Cứ bình tĩnh, chúng ta sẽ ổn thôi.
6. Jane cried her eyes out when her cat died.
J khóc hết nước mắt khi con mèo mình nuôi bị chết.
Exercise 6
1. Lexical: associative meaning
2. Grammatical: change noun into verb
3. Lexical: use metaphor to express the meaning
4. Lexical: associative meaning
5. Grammatical: change noun into verb
LESSON 2
SIMPLE SENTENCE
Ex 1:
1. Mặt trời mọc.
The old man died.
2. Simon uống bia như ma men.
He has travelled for a week
3. John là kẻ nhát gan.
Love is blind
4. Không thần dược nào chữa được tổn thương của tình yêu.
The company has approved her application
5. Cô ấy đã cho con đi nhà trẻ.
He put the schoolbag down.
6. Anh ấy đưa đường cho vợ.
S sent me a text message.
7. Việc quảng bá đã giúp cho bài hát được nhiều người biết đến.
That newspaper made his name popular.
Ex 2:
1. Thầy hiệu trưởng mới thông báo các quy định một cách rõ ràng.
2. Mưa xuân và trăm hoa khoe sắc.
3. Tổng thống T đâ có bài diễn thuyết.
4. Tất cả các ứng cử viên đã tốt nghiệp đại học Michigan.
5. Ông ta lạnh lùng nhìn đứa trẻ.
6. Lũ sóc khiến bầy chó nổi điên.
7. Họ đợi mỏi mòn bên ngoài/ đợi đến mọc rễ
Ex3
1. Everyone attends the meeting regularly.
2. The new love gives me hope.
3. Edward laughed out loud.
4. The consultant seemed pleasant.
5. The blond girl thinks herself intelligent.
6. She recalled a memory.
7. I put my mobile in my pocket.
COMPOUND SENTENCE
Ex1
1. Mèo là thú cưng ngoan vì chúng sạch sẽ và ko ồn ào.
2. Bạn không thể kiểm soát tất cả những gì xảy ra xung quanh cuộc sống
của bạn nhưng bạn có thể kiểm soát cảm xúc và lý trí.
3. Tôi rất muốn ăn bánh dù tôi đang ăn kiêng.
4. Do tuyết phủ dày đặc nên người dân không thể đi lại bằng đường bộ.
5. Để chuẩn bị cho bài tập nhà, H xem rất nhiều sách lịch sử khác nhau,
ngoài ra anh ấy còn ghi chép từ các bộ bách khoa toàn thư
6. Tập sách nhỏ quảng cáo về du lịch ở M; cụ thể, nó viết về giao thông,
tiền tệ và ngôn ngữ.
Ex2
1. Men must wear a suit and a tie; similarly, women must wear a skirt or a
dress, not trousers.
2. Extroverts love crowds; in contrast, introverts prefer solitude.
3. He has been studying hard for a long time; thus, he has made
considerable progress.
4. Malls are great places to shop; I can find everything I need under one
roof.
Button up your coat, otherwise you'll catch cold.
5. I have never been to Europe, nor have I visited Africa.
COMPLEX SENTENCE
Ex1
1.Cô ta trả lại máy tính sau khi phát hiện ra nó bị hỏng.
2.Cậu bé nào cần cù thì chắc chắn sẽ thành công trong cuộc sống.
3.Trẻ em dưới 10 tuổi nên ngủ trước 22 giờ vì ngủ sau thời gian này sẽ
hạn chế việc tiết hormone tăng trưởng.
4.Một nghiên cứu chỉ ra rằng kiến có thể mang vật nặng hơn cơ thể chúng
50 lần bằng hàm dưới.
Ex2
1.I really didn’t like the play although the acting was very good.
2.The book that Jonathan read is on the shelf.
3. When she was younger, she believed in fairy tales.
4.Gabriel Garcia Marquez, who won the Nobel Prize, wrote many novels.
COMPLEX- COMPOUND SENTENCE
Ex1
1. Dù giá của chiếc máy tính rẻ nhất chỉ có 200$, tuy nhiên các sinh viên
này phải góp tiền mua xài chung vì họ không đủ tiền.
2. Chúng tôi cho là bộ phim quá bạo lực nhưng các con của chúng tôi
không nghĩ vậy vì chúng vốn thích xem phim kinh dị.
3. Bọn khủng bố tấn công tòa tháp đôi vì chúng nghĩ rằng chúng có thể
chia cắt nước Mỹ, nhưng ngược lại thảm kịch này mang ng Mỹ lại gần
nhau hơn.
4. Nhiều sinh viên lái xe ôtô đến trường nhưng số khác thích phương tiện
giao thông công cộng hơn vì không có chỗ đâu xe miễn phí gần khuôn
viên trường.
Ex2
1. I couldn’t decide where I should work or what I should do, so I did
nothing.
2.Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had
already left.
3.Although I like to go camping, I haven’t had the time to go lately, and I
haven’t found anyone to go with.
4.when he got home, he ate a lot but still felt hungry, so he went to the
supermarket in order to buy more food.
CONDITIONAL SENTENCES
Ex1
1. Nếu những chiếc lá là những vòng tay ôm, anh sẽ gửi cho em cả một
cây xanh./ nếu từng giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao cho em cả
biển cả.
2.Anh ta sẽ nhận công việc này nếu như lương không quá thấp
3.Nếu họ tự đưa ra quyết định thì tôi đã từ chức rồi
4.Nếu ai đó hỏi anh rằng em là gì trong cuộc sống của anh, anh sẽ mỉm
cười và nói: em là cả cuộc sống của anh.
5.Giá mà tôi biết tên cô ấy.
Ex2
1. If I had met you first, I would never have got married with your sister.
2. If it hadn’t been for your coming late, we wouln’t have been late for the
play.
3. I would reavel around the world if I had a million dollars.
4. If you eat a lot, you will gain weight.
CLAUSES
NOUN CLAUSES
Ex1
1. Why she is absent
2. when he can master English grammar.
3. whoever needs the information the correct numbers.
4. what Bill did.
5. where you are now.
6. that he is alive
Ex2
1. Bạn có biết loài chim có thể giao tiếp với nhau hay không?
2. Khi nào anh ấy ra đi tùy thuộc vào tôi/ do tôi quyết định.
3. Vấn đề nan giải là liệu chúng ta có đủ điều kiện để được trợ cấp tài
chính hay không.
4. Tôi nghĩ anh ấy đã có quyết định đúng đắn khi thuê người khác vào lúc
đó.
5. Tôi không hề hay biết gì ngoại trừ những điều Alice kể tôi vào tối qua.
6. Thầy giáo luôn đưa ra những nhận xét/ phê bình nghiêm khắc/ thẳng
thắn đối với các sinh viên thi rớt.
Ex3
1. My one regret/ it is a pity in life is that I am not someone else.
2. Give it to whoever arrives first.
3. A vacation is what I need most.
4. The host told us how to escape.
5. I don’t know when Janet was born
ADJECTIVE CLAUSE
Ex1
1. Bộ phim anh giới thiệu làm bọn trẻ sợ chết khiếp.
2. Người nhàm chán là người chỉ biết nói mà không biết lắng nghe.
3. Tôi rất thích kể với mọi người về JE, người vừa viết 1quyển sách rất
tuyệt./ Tôi muốn nói với mn rằng quyển sách củ JE thật là tuyệt vời.
4. Trái cây được trồng theo pp hữu cơ/ trong điều kiện hoàn toàn tự nhiên
thì rất là đắt.
5. Giây phút chú hề làm cô giáo ngạc nhiên thật là tuyệt.
6. Bạn có từng học cùng trường với Jim không?/ bạn đã đến trường của
Jim bạn tôi học pk?/ Mày đã đến trường thằng Jim bạn tao pk?
Ex2
1. What did you do with the money which your mother lent you?
2. This is the spot where we stopped to rest.
3. Wine that is produced in Tuscany is not cheap
4. People who are smart follow the rules./ The smart follow the rules.
5. I can still remember the time when there were no computers.
7. That is the reason why I couldn’t meet you.
ADVERBIAL CLAUSE
Ex2
1. Kể từ khi mẹ đưa tôi đến gặp ông già Noel tại một cửa hàng bách hóa và
ông ấy xin chữ ký của tôi thì tôi không còn tin vào ông già Noel nữa
2. Chúng ta không nói chuyện được với nhau. Anh nói với tôi như thể một
giáo viên nói với một học sinh hư hỏng.
3. Con bé đó không thông minh như nó nghĩ.
4. Nếu số liệu không khớp với lý thuyết, hãy thay đổi số liệu.
5. Nơi nào có biển, nơi đó có những người yêu ánh nắng mặt trời./...nơi đó
có những người tôn thờ mặt trời/ Biển là nơi tụ tập những người nghiền
phơi nắng.
Ex3
1. Because Marianne loved Willoughby, she refused to believe that he had
deserted her.
2. I didn’t call her because I am shy/ because of my shyness.
3. She took a computer course so that she could get a better job.
4. . He remained still so that the bear thought he had died.
5. You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop
three times.
6. Although Jay has a Master's degree, he works as a sale clerk.
MORE EXERCISE
Ex1
1. Công ty máy tính đã quyết định tăng lương cho toàn công nhân của
họ. (across the board: involving everyone or everything in a company,
an industry, etc.)
2. Chúng ta sẽ kiếm được nhiều tiền khi quảng cáo trên Internet. (bang
for your buck
(especially North American English, informal) if you get more, better,
etc. bang for your buck, you get better value for the money you spend
or the effort you put in to something)
3. Chồng chị tôi có công ty riêng và có thể làm việc ngắn giờ với lượng
nhân viên đông đảo. (banker's hours: Short working hours (in reference
to the typical opening hours of a bank))
4. Tôi muốn tài khoản của tôi lúc nào cũng có tiền. (be in the black: to
have money, for example in your bank account)
5. Máy tính xách tay mà tôi mua vào năm ngoái vẫn xài được, nhưng
chiếc laptop mới mà em gái tôi mua cho tôi đã hỏng rồi.
6. Khi tôi nhìn thấy người yêu cũ của tôi vào ngày Valentine, tim tôi
đau nhưng vẫn cố mỉm cười.
7. Mặc dù tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà, nhưng tôi vẫn xem phim
vì đó là bộ phim tôi yêu thích.
8. Xe thể thao Toyota đời mới quảng bá công nghệ ô tô tiên tiến nhất
trên thế giới hiện nay
9. Tôi không khuyến khích phụ nữ từ bỏ gia đình vì sự nghiệp, nhưng
tôi kêu gọi một cái nhìn công bằng hơn. Nếu phụ nữ không thể chiếm vị
trí hàng đầu trong công việc, điều đó không có nghĩa là họ không có khả
năng làm như vậy.
10. Đêm qua tôi đã chúc mừng Donald Trump và đề nghị làm việc cùng
ông ấy vì lợi ích của đất nước. Tôi hy vọng rằng ông ấy sẽ là một tổng
thống thành công của tất cả người Mỹ.
Ex2
1. The origin of “Da Nang” is derived from an old Cham word, daknan.
It means large waters, “large river”, or “large river mouth”.
2. Dalat was selected as a holiday resort instead of Dankia and set up as
a city. It becomes more and more famous.
3. Because I wasn’t on Fb, I didn’t know that my class was cancelled
and I still went to school.
4. Ever since then, Mr. Hung threw himself into his work to block out
the painful memories of the past.
5. She won $1 million in a lottery and spent it all in a month.
6. The Vietnamese National Assembly has approved to repeal Ninh
Thuan nuclear power plant project.
7. A state of emergency has been declared in Guatemala, where days of
heavy rain has caused widespread flooding and landslides.
8. Although women’s status has been dramatically improved, more
should be done to upgrade their health, nutrition and education.
9. Due to poor management and protection, Vietnam’s forest resources
have been seriously damaged in recent years.
10. It’s a bad habit to have a candy bar or a pack of chips when you are
stressed.

LESSON 3
Ex1 1. Anh ta quan tâm tới việc những thông điệp trên bức tường đã
thay đổi như thế nào theo thời gian. (evolve: change during millions of
years or a gradual process of change)
2.Thời gian dài làm việc cùng nhau và cùng chia sẻ áp lực công việc là
những nguyên nhân dẫn đến tình công sở.
3. Bộ đang khuyến khích tất cả học sinh toàn quốc hoàn thành chương
trình phổ thông mặc dù giáo dục bắt buộc chỉ đến hết lớp 5.
4. Tôi muốn biết truyền thống của dân tộc mình.
5. Không thứ gì giá trị trên thế giới có thể đạt được mà không cần cố
gắng
6. Bạn tốt là người biết giữ bí mật.
7. Xe lửa đồ chơi dài khoảng 10 cm (1 inch = 2,54 cm)
8. Trong dịp Tết, một số làng ở miền Bắc và miền Trung tổ chức thi nấu
cơm nhanh.
9. Tuần trước, Hiệu trưởng trường ĐH Harvard đã có bài phát biểu với
các tân Sv của trường. (in US, Australia, Vice chancellor = hiệu trưởng,
viện trưởng)
10. Qua nhà mình dung trà chiều nhé?
Cream tea: a special meal eaten in the afternoon, consisting of tea
with scones, jam and thick cream
11. Đảng đối lập cố gắng che giấu toàn bộ chương trình nghị sự bằng
thái độ ôn hòa của bà HC và các nhân vật công chúng khác.
12. Theo báo cáo năm 2015 của UNICEF (Quỹ Nhi đồng LHQ), tổng số
trẻ bị nhiễm HIV/AIDS tại Vn là khoảng 7000 trẻ.
13. Khi John đến Úc vào năm ngoái, anh ấy đã thử dùng Boomerang
(vật dụng của thổ dân Úc ném ra bay tới đích rồi quay về chỗ người
ném, có thể làm vũ khí săn bắn.)
14. Khóa học MBA (Thạc sĩ quản trị kinh doanh) hàng đầu thế giới
trong vòng 1 năm tại đại học Oxford bao gồm rất nhiều các bài giảng
thú vị, những cuộc hội thảo sôi nổi và những hoạt động nhóm nhỏ.
15. Tại nước Cộng hòa dân chủ Congo, WHO (tổ chức y tế thế giới) và
các nước thành viên đã phối hợp ứng phó với dịch bệnh Ebola.
16. Mandolin là một nhạc cụ nổi tiếng với dây kim loại ( thường là 8
dây), xếp theo cặp, đáy tròn, chơi bằng một miếng gảy.
17. Trẻ em cần được bảo vệ khỏi hỏa hoạn và các tác nhân dễ dẫn đến
hỏa hoạn.
18. Để mang giáo dục gần hơn đến người dân, tp HCM đã xây dựng
thêm trường học.
19. Người VN xa xứ vui mừng trước sự thay đổi của quê hương.
20. 1 số ng Mỹ có cảm giác rằng chủ nghĩa lý tưởng đã không còn chổ
đứng trong chính trường Mỹ mà thay vào đó là tham vọng cá nhân và
tiền bạc.
21. Cứ bật Tv lên là thấy ngta quảng cáo son môi.
Ex2 (idiom)
1. He has come out of his shell. Anh ấy đã bớt nhút nhát và bắt đầu hòa
đồng hơn. (paraphrase)
2. Điếc không sợ súng
3. Tôi k muốn làm vấn đề căng thẳng. (idiom: the elephant in the room:
a problem or question that everyone knows about but does not mention
because it is easier not to discuss it)
4. Có nhiều cách để đạt mục tiêu. (there’s more than one way to skin a
cat (saying, humorous) there are many different ways to achieve
something)
5. Đứng núi này trông núi nọ.
6. Ghen như Hoạn Thư
7. Tôi theo đuổi giấc mơ và giờ tôi đã trở thành 1 tiếp viên hàng không
8. Tôi từ chối công việc đó vì tôi không muốn chuyển đi
9. Họ đã giải quyết hết những khác biệt cá nhân giữa họ
10. Cô ấy đã điều hành công ty của bố mình 2 năm nay.
11. Trong quá khứ, chúng tôi đã từng đương đầu với những đối thủ
mạnh hơn.
12. Anh nghe điều đó ở đâu? Chỉ là truyền miệng thôi.
13. Còn không tôi sẽ bị sa thải giống như người trước đó.
14. Chúng tôi cấu xé nhau để giữ cổ phần công ty.
15. Tập thể dục là cách tốt nhất để giải tỏa căng thẳng/ giải phóng năng
lượng.
16. Sếp tôi sẽ nổi điên lên nếu mất mấy tờ giấy này.
17. …lơ lửng chin tầng mây
18. Tôi đã kiệt sức vì phải làm việc từ sáng đến tối.
19. Đừng lo, chắc chắn anh ấy sẽ quay về.
Ex3.
1. Người mua phải trả cước vận chuyển bằng bất cứ giá nào.

2. Bà ấy lo lắng vì chồng đi vắng.

3. Thung lũng Napa được biết đến nhờ các loại rượu hảo hạng.

4. Trong khi ông T đang lái xe dọc theo cao tốc 101, ông bị một viên cảnh

sát chặn xe lại và đưa biên lai phạt.


5. Lary gửi tặng rất nhiều tiền cho mái ấm vô.gia cư.

6. Một video cảnh báo an toàn được chiếu cho các nhân viên xem mỗi

năm.
7. Đa số các diễn viên điện ảnh ghét bị phỏng vấn.

8. Hai ngôi nhà đó là của 1 gia đình. Ngta nói rằng giữa 2 ngôi nhà có 1

đường hầm bí mật.


9. Ng Chăm xem tháp bà là nơi thờ cúng linh thiêng.
10. Quan trọng là mỗi sv cần có một quyển từ điển tốt.

11. Hầu hết các bà nội trợ đều phải làm việc nhà nhiều hơn 10 tiếng một

ngày.
12. Ebola có thể gây bệnh ở người và động vật linh trưởng.

13. Con trai tôi tên là David. Nó thích nhất là đọc sách.

14. Ông bố giận dữ hét lên với con gái: “Con không biết là khi tặng quà cho

ai thì trong quà phải có gì chứ?


Cô bé khóc nhìn cha nước mắt lưng tròng và nói: “Có mà bố, con đã bỏ
vào đó rất nhiều nụ hôn cho bố mà.”
15. Anh ấy tuổi mèo/ cầm tinh con mèo.

16. Ngữ nghĩa không thể được xác định chính xác nếu không quan tâm đến

các khía cạnh xã hội mà chỉ dựa trên môi trường lịch sử, địa lý, văn hóa.
17. Đã nhiều lần e phá tôi, dùng tên tôi vào các quán bar (rain on

somebody’s parade
(North American English, informal) to spoil something for somebody)
Ex4
1. Nghị viện thông qua luật mới về chó bị lạc
2.1 con sư tử bị giết và con còn lại bị bắt sau khi xổng khỏi sở thú LZ.
3. Vietnam – TBN sẽ thúc đẩy mối quan hệ song phương
4. Cư dân NY kể lại nỗi kinh hoàng của vụ tấn công bằng máy bay phản
lực.
5. U20 New Zealand khởi đầu với trận hòa 0-0.
6. Mưa lớn làm 131 người chết, trên 73.000 người hành hương bị mắc
kẹt.
https://timesofindia.indiatimes.com/india/Rain-toll-rises-to-131-over-
73000-pilgrims-stranded/articleshow/20655540.cms
7. Bắt người buôn bán vũ khí
8. Mỹ: Phát hiện hóa thạch loài khủng long mỏ vịt khổng lồ ở Utah.
9. Vn kêu gọi EU đầu tư cho các dự án
Ex5
1. Nasa to Launch New Mars Probe (Nasa sẽ phóng tàu vũ trụ lên sao
Hỏa)
2. Bear Attack Villagers (Gấu tấn công người dân)
3. Sand Exploitation Killing Rivers (Khai thác cát trái phép đang giết chết
các dòng sông)
4. Pregnant woman electrocuted when charging iPhone (1 PN mang thai bị
điện giật khi sử dụng iphone đang sạc pin)
5. the most famous market in Mekong Delta. (chợ nổi tiếng nhất đồng
bằng sông cửu long)

You might also like