Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ06
3
Bài 2. Chuẩn bị nhà xưởng sản xuất rau quả sấy khô
Bài 3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, bao bì sản xuất rau quả sấy khô
Bài 4. Chuẩn bị nguyên liệu phụ sản xuất rau quả sấy khô
Bài 5. Chuẩn bị nguyên liệu chính sản xuất rau quả sấy khô
Bài 6. Sản xuất hỗn hợp rau sấy khô
Bài 7. Sản xuất chuối sấy
Bài 8. An toàn thực phẩm trong sản xuất rau quả sấy
Trong quá trình biên soạn giáo trình, chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo,
hướng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy
nghề – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ
của các Cơ sở chế biến rau quả, Hội đồng nghiệm thu, Ban Giám Hiệu và các
thầy cô giáo trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm. Xin trân trọng cảm ơn
các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thiện
bộ giáo trình này.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để
giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Thị Thùy Linh (chủ biên)
2. Trần Thức
3. Nguyễn Thị Hồng Ngân
4. Trương Hồng Linh
5
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
Tuyên bố bản quyền 2
Lời giới thiệu 3
Mục lục 5
Bài 1: Khái quát chung về sản xuất rau sấy khô 10
1. Giới thiệu về sản phẩm rau quả sấy khô 10
1.1. Sản phẩm hỗn hợp rau sấy khô 10
1.2. Sản phẩm chuối sấy khô 11
2. Tiêu chuẩn sản phẩm rau quả sấy khô 12
2.1. Tiêu chuẩn sản phẩm hỗn hợp rau sấy khô 12
2.2. Tiêu chuẩn sản phẩm chuối sấy khô 12
3. Sơ đồ quy trình sản xuất rau quả sấy khô 13
3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất hỗn hợp rau sấy khô 13
3.2. Sơ đồ quy trình sản xuất chuối sấy khô 14
Bài 2: Chuẩn bị nhà xưởng sản xuất rau quả sấy khô 16
1. Kiểm tra địa điểm nhà xưởng sản xuất rau quả sấy khô 16
1.1. Kiểm tra địa điểm đặt nhà xưởng 16
1.2. Kiểm tra nguồn nước 16
1.3. Kiểm tra nguồn điện 17
1.4. Kiểm tra mức độ thuận tiện giao thông 17
1.5. Kiểm tra hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm vệ sinh môi 18
trường
2. Bố trí vị trí các khu vực sản xuất trong nhà xưởng sấy khô 18
2.1. Nguyên tắc bố trí các khu vực trong nhà xưởng 18
2.2. Thực hiện bố trí các khu vực chế biến trong nhà xưởng 18
3. Kiểm tra hệ thống cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng xưởng sản 19
xuất rau quả sấy khô
3.1. Kiểm tra hệ thống cấp, thoát nước 19
3.2. Kiểm tra hệ thống chiếu sáng 19
4. Vệ sinh nhà xưởng 20
4.1. Yêu cầu chung về vệ sinh nhà xưởng 20
6
Mục tiêu:
- Mô tả được thành phần và tính chất của sản phẩm rau quả sấy
khô;
- Nêu được qui trình công nghệ sản xuất rau quả sấy khô.
toàn không có bất kì chất phụ gia nào. Đặc biệt, sản phẩm này là nguyên liệu để
chế biến các sản phẩm rau món như: rau dầm giấm, rau muối mặn... được dùng
nhiều trong các ngày lễ Tết.
Các sản phẩm rau sấy có hình ảnh như hình 6.1.1 sau:
Hình 6.1.2. Chuối sấy nguyên quả Hình 6.1.3. Chuối sấy cắt lát
Lựa chọn
Cân
Rửa
Làm sạch vỏ
Cắt miếng
Ngâm
Chuối
Lựa chọn
Cân
Rửa
Làm sạch vỏ
Định hình
Sấy
Làm nguội
Chuối sấy
khô
Hình 6.1.5. Sơ đồ quy trình sản xuất chuối sấy khô
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
1.1. Hãy mô tả về sản phẩm rau quả sấy khô.
1.2. Nêu các chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm hỗn hợp rau sấy khô, chuối
sấy khô.
1.3. Trình bày quy trình sản xuất hỗn hợp rau sấy khô, chuối sấy khô.
15
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Các chỉ tiêu của sản phẩm hỗn hợp rau sấy khô, chuối sấy
khô.
- Quy trình công nghệ sản xuất hỗn hợp rau sấy khô, chuối
sấy khô.
16
BÀI 2. CHUẨN BỊ NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT RAU QUẢ SẤY KHÔ
Mã bài: MĐ 06-02
Mục tiêu:
- - Nêu được các yêu cầu quy định đối với nhà xưởng sản xuất rau
quả sấy khô;
- Thực hiện bố trí các khu vực chế biến hợp lý và đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Nêu được các yêu cầu khi kiểm tra hệ thống cấp, thoát nước và chiếu
sáng;
- Thực hiện được việc vệ sinh nhà xưởng sản xuất rau quả sấy khô đúng
yêu cầu kỹ thuật;
- Có thái độ làm việc kỹ lưỡng, ý thức bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm.
A. Nội dung
1. Kiểm tra địa điểm nhà xưởng sản xuất rau quả sấy khô
1.1. Kiểm tra địa điểm đặt nhà xưởng
Khi chọn vị trí để xây dựng nhà xưởng (hình 6.2.1) sản xuất rau quả sấy
khô phải lưu ý một số yêu cầu sau:
Lạng Sơn
Quốc lộ 1A
Hà Nội
Huyện Lạng
Giang
1.5. Kiểm tra hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm vệ sinh môi trường
Hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm vệ sinh môi trường phải được bố trí
riêng và có đầy đủ các điều kiện để xử lý chất thải theo yêu cầu. Phải bố trí
thùng chứa chất thải đảm bảo bền, kín, có nắp đậy, tránh sự xâm nhập của động
vật và được dọn rửa thường xuyên.
Cơ sở chế biến rau quả phải có hệ thống thoát nước thải, hệ thống thu gom,
xử lý chất thải hợp lý, hiệu quả để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm. Các chất thải
dạng rắn, lỏng, khí đều phải được xử lý đạt các tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành mới được thải ra môi trường.
2. Bố trí vị trí các khu vực sản xuất trong nhà xưởng sấy khô
2.1. Nguyên tắc bố trí các khu vực trong nhà xưởng
Xưởng sản xuất rau quả sấy phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều,
nghĩa là từ khu vực tập kết nguyên liệu tươi đến khu vực xử lý nguyên phụ liệu,
ngâm nguyên liệu, sấy, làm nguội, bao gói và cuối cùng là khu vực bảo quản sản
phẩm sấy phải đi theo một hướng.
Với nguyên tắc một chiều thì các khu vực hoạt động cần được lưu ý:
- Khu vực tiếp nhận và xử lý nguyên liệu nên đặt ở đầu dây chuyền.
- Khu vực bảo quản nên đặt ở cuối dây chuyền.
- Nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm nên được để riêng, tách rời
nhau.
- Tách riêng khu vực sạch và bẩn càng xa nhau càng tốt.
- Phía ngoài khu vực nhà xưởng bố trí khu vực tập kết chất thải và xử lý
chất thải rắn.
Bề mặt bàn xử lý nguyên liệu, bồn rửa tốt nhất là nên làm bằng inox, gạch
men trắng hoặc đá cho dễ lau chùi.
Khi bố trí nhà xưởng hợp lý thì việc sản xuất sẽ có nhiều thuận lợi:
- Tiết kiệm thời gian trong quá trình sản xuất.
- Làm đơn giản việc vận chuyển nguyên liệu.
- Làm giảm nguy cơ nhiễm bẩn cho sản phẩm.
- Nâng cao khả năng sản xuất.
- Giảm hư hỏng và hao hụt sản phẩm.
2.2. Thực hiện bố trí các khu vực chế biến trong nhà xưởng
Dựa trên nguyên tắc một chiều, việc bố trí nhà xưởng có thể được thực
hiện theo nhiều cách khác nhau. Nội dung giáo trình giới thiệu sơ đồ bố trí nhà
xưởng sản xuất rau quả sấy khô gợi ý, thể hiện ở hình 6.2.3. Cách bố trí như sơ
đồ gợi ý hình 6.2.3 có sự sắp xếp đúng theo nguyên tắc một chiều, thể hiện sự
19
thông thoáng về không gian cho các công đoạn thao tác.
* Sơ đồ xưởng sản xuất rau quả sấy gợi ý:
CỬA
CẤP NƯỚC
Hình 6.2.3. Sơ đồ bố trí xưởng sản xuất rau quả sấy khô
3. Kiểm tra hệ thống cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng xưởng sản
xuất rau quả sấy khô
Trong nhà xưởng sản xuất rau quả cần phải đảm bảo yêu cầu về an toàn
điện, nước sạch theo qui định.
3.1. Kiểm tra hệ thống cấp, thoát nước
Trong nhà xưởng cần thiết kế bể nước sát trùng ủng tại cửa ra vào xưởng
chế biến sao cho bắt buộc người ra vào phải lội qua.
Hệ thống cung cấp nước phải đầy đủ và có các phương tiện để lưu trữ,
phân phối nước. Nước sử dụng cho chế biến rau quả phải là nước sạch đáp ứng
yêu cầu dùng cho chế biến thực phẩm, bảo đảm đạt “Tiêu chuẩn về Vệ sinh
nước ăn uống” theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ
Y tế.
Hệ thống cống thoát nước trong nhà xưởng có độ dốc thích hợp, không
đọng nước.
3.2. Kiểm tra hệ thống chiếu sáng
Sử dụng ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo phải đảm bảo cường độ ánh sáng
đủ để thực hiện các thao tác (không nhỏ hơn 540 lux) ở các khu vực chế biến thủ
công, phân loại, kiểm tra nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm; các khu vực
khác không nhỏ hơn 220 lux.
20
Đèn chiếu sáng phải có chụp bảo vệ an toàn (hình 6.2.4) và bảo đảm nếu bị
vỡ các mảnh vỡ không rơi vào thực phẩm. Lắp đặt đèn chiếu sáng trong nhà
xưởng phải đủ độ sáng đủ để thực hiện các hoạt động chế biến, sản xuất (hình
6.2.5).
Hình 6.2.4. Đèn chiếu sáng có nắp chụp Hình 6.2.5. Lắp đặt đèn chiếu sáng
4.2. Chuẩn bị các dụng cụ vệ sinh nhà xưởng
Các dụng cụ thông thường được sử dụng để vệ sinh nhà xưởng bao gồm:
chổi, cây lau sàn, dụng cụ (bàn chải) lau chùi, xô nhựa đựng nước, các đồ bảo hộ
như ủng, găng tay, mũ...
* Chổi quét
- Đặc điểm: Chổi quét có 2 loại, một loại được gọi là chổi đót được làm từ
vật liệu cây đót và một loại được làm từ nhựa plastic. Các loại chổi này nhẹ, bền
và dễ sử dụng.
- Công dụng: Nếu nhà xưởng khô ráo thì dùng chổi đót để quét rác; nếu
nhà xưởng bị ướt thì dùng chổi nhựa để quét cho dễ dàng.
* Dụng cụ lau sàn
- Đặc điểm: Dụng cụ lau sàn gồm có cây lau và xô/chậu đựng nước. Cây
lau có tay cầm được làm từ vật liệu nhựa plastic, phần lau sàn được làm bằng vải
có dạng sợi dễ hút nước; xô/chậu đựng nước cũng làm từ nhựa plastic.
- Công dụng: Giúp lau khô nước trong nhà xưởng sản xuất.
* Dụng cụ xúc rác
- Đặc điểm: Dụng cụ xúc rác có thể làm bằng nhựa hoặc kim loại, có cán
dài để cầm dễ dàng. Thông thường nên chọn loại bằng nhựa vì không bị gỉ sắt,
khối lượng nhẹ và giá thành rẻ.
- Công dụng: Dùng để xúc bỏ rác và các tạp chất cơ học khác.
4.3. Chuẩn bị dung dịch hóa chất để vệ sinh nhà xưởng
4.3.1. Yêu cầu chung về các chất tẩy rửa, khử trùng
Khi sử dụng các hóa chất để tẩy rửa, khử trùng thì cần đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Các hóa chất tẩy rửa và khử trùng được phép sử dụng trong nhà xưởng
sản xuất thực phẩm.
- Có tác dụng cao và khả năng bay hơi nhanh, không để lại mùi vị khó chịu
trong nhà xưởng.
- Sử dụng các chất tẩy rửa và khử trùng đúng nồng độ theo quy định
(5g/1lít nước).
- Chất tẩy rửa, chất khử trùng phải có đầy đủ nhãn mác và còn hạn sử dụng.
Các hóa chất dùng để tẩy rửa và khử trùng nhà xưởng sản xuất thông
thường hay sử dụng là xà phòng (hoặc dung dịch NaOH 0,1%) và chloramin B.
4.3.2. Pha chế dung dịch chất tẩy rửa và khử trùng nhà xưởng
Khi pha chế dung dịch tẩy rửa và khử trùng cần thực hiện theo quy trình
sau:
22
* Bước 1: Chuẩn bị
Chuẩn bị các dụng cụ như xô,
chậu,... và bột xà phòng hoặc
chloramin B (hình 6.2.8).
Hình 6.2.9. Hòa xà phòng Hình 6.2.10. Dùng cây khuấy đều
* Bước 3: Kiểm tra lại nồng độ dung dịch tẩy rửa và khử trùng
Dung dịch tẩy rửa và khử trùng có pH = 6 ÷ 8 là đạt yêu cầu. Tiến hành
kiểm tra bằng cách nhúng giấy quỳ vào nước (hình 6.2.11), sau đó so với bảng
màu (hình 6.2.12).
Hình 6.2.11. Nhúng giấy quỳ Hình 6.2.12. So với bảng màu
Chú ý: Thao tác này có thể thực hiện hoặc không tùy theo cơ sở sản xuất.
23
4.4. Thực hiện vệ sinh các khu vực trong nhà xưởng
Để đảm bảo an toàn thực phẩm, điều đầu tiên đối với nhà xưởng là phải
sạch sẽ, nghĩa là vấn đề vệ sinh nhà xưởng luôn cần được quan tâm.
Các bước tiến hành vệ sinh nhà xưởng như sau:
* Bước 1: Quét nhà xưởng
Hình 6.2.13. Quét nhà Hình 6.2.14. Quét khu vực có Hình 6.2.15. Xúc bỏ tạp
xưởng nước chất
Nhà xưởng trước tiên được quét sạch bằng chổi (hình 6.2.13). Với khu vực
rửa nguyên liệu hoặc những khu vực ướt thì nên dùng chổi nhựa để quét nhằm
lấy sạch những chất bẩn bám trên sàn nhà xưởng (hình 6.2.14). Sau đó, tiến
hành xúc bỏ tạp chất có trong nhà xưởng (hình 6.2.15).
Bước 2: Lau nhà xưởng
Trước tiên, nên lau nhà xưởng bằng
nước sạch (hình 6.2.16).
Sau khi lau nhà bằng nước sạch,
tiến hành lau sàn bằng dung dịch tẩy rửa.
Sau đó để nhà xưởng khô ráo một
cách tự nhiên hoặc có thể dùng quạt để
làm khô. Hình 6.2.16. Lau nhà xưởng
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Yêu cầu về địa điểm nhà xưởng, nguyên tắc khi bố trí các
khu vực trong nhà xưởng.
- Quy trình vệ sinh nhà xưởng.
26
BÀI 3. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, BAO BÌ SẢN XUẤT
RAU QUẢ SẤY KHÔ
Mã bài: MĐ 06-03
Mục tiêu:
- - Mô tả được cách chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và bao bì sản xuất rau
quả sấy khô;
- Lựa chọn các thiết bị, dụng cụ, bao bì đúng yêu cầu kỹ thuật để sản xuất
rau quả sấy khô;
- Thực hiện việc bố trí thiết bị, dụng cụ, bao bì sản xuất rau quả sấy khô
theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh thiết bị, dụng cụ và bao bì theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ
thuật;
- Làm việc cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi vận hành thiết bị.
A. Nội dung
1. Lựa chọn thiết bị, dụng cụ sản xuất rau quả sấy khô
1.1. Yêu cầu chung về thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong sản xuất rau sấy khô phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Không gây ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
- Được làm từ vật liệu không gây phản ứng với các thành phần trong sản
phẩm, thông thường sử dụng vật liệu là nhựa plastic và inox.
- Dễ dàng vệ sinh và dễ vận hành (đối với thiết bị).
- Các dụng cụ, thiết bị phù hợp với quy mô sản xuất và quy trình công
nghệ.
- Đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động và an toàn thực phẩm.
- Có chi phí thấp.
1.2. Các loại thiết bị, dụng cụ
Trong sản xuất rau quả sấy khô, có thể sử dụng một số thiết bị như: máy
rửa nguyên liệu, máy sấy, máy ly tâm, máy đo độ ẩm, máy hàn dán bao. Ngoài
ra còn có các dụng cụ như: cân, thớt, dao,...
1.2.1. Máy thái lát
* Đặc điểm: Máy thái lát (cắt miếng) có hình dạng hình trụ, phía trên có
phễu nạp liệu hình tròn hoặc hình đa giác (hình 6.3.1). Bên trong máy được gắn
27
các lưỡi dao để cắt nguyên liệu (hình 6.3.2), khe hở giữa đĩa quay và các lưỡi
dao là chiều dày của lát nguyên liệu cần cắt. Các bộ phận của thiết bị đều được
chế tạo từ thép không gỉ.
Hình 6.3.1. Máy thái lát (cắt miếng) Hình 6.3.2. Lưỡi dao trên máy thái lát
* Công dụng: Dùng để cắt mỏng, thái lát các loại nguyên liệu (chuối, cà
rốt, su hào, đu đủ...) trong sản xuất rau quả sấy.
1.2.2. Máy bóc vỏ
* Đặc điểm: Máy bóc vỏ có hình dạng chữ nhật, nguyên liệu đi vào máy
nhờ có băng tải vận chuyển (hình 6.3.3). Bên trong máy có các rulo có gắn cao
su để tạo sự ma sát với nguyên liệu nhằm bóc vỏ các loại nguyên liệu có vỏ
mỏng dễ dàng (hình 6.3.4). Các bộ phận của thiết bị đều được chế tạo từ thép
không gỉ.
Hình 6.3.3. Máy bóc vỏ Hình 6.3.4. Các rulo tạo sự ma sát
* Công dụng: Dùng để bóc vỏ các loại nguyên liệu có vỏ mỏng như cà rốt,
khoai lang...trong sản xuất rau quả sấy
1.2.3. Máy ly tâm
* Đặc điểm: Máy ly tâm có hình dạng tròn, phía trong là lưới có lỗ lọc để
tách nước. Thiết bị được chế tạo từ inox, tốc độ quay khi ly tâm là 1500
vòng/phút (hình 6.3.5).
28
* Công dụng: Tách nước ra khỏi nguyên liệu sau khi ngâm, nhằm làm ráo
nguyên liệu giúp quá trình sấy thuận lợi hơn.
1.2.4. Máy sấy
Để sấy rau quả có thể sử dụng nhiều loại máy sấy với các tác nhân sấy
khác nhau như: có thể dùng điện, dùng than đốt hoặc dùng năng lượng mặt trời.
Trong phần này sẽ giới thiệu một số loại máy sấy dùng điện và dùng năng lượng
mặt trời.
a. Máy sấy dùng điện
* Đặc điểm: Có thể sử dụng máy sấy nhỏ với 8 ngăn như hình 6.3.6, máy
có trọng lượng lớn, được chế tạo từ thép không gỉ, bên ngoài là thép tấm cán
nguội với nhựa melamine cách điện. Nhiên vật liệu cách điện là sợi thủy tinh,
máy có số rãnh đặt kệ gồm 4 rãnh hoặc nhiều hơn tùy theo kích thước của máy,
với khoảng cách giữa các kệ là 8cm. Bên trong máy có bố trí quạt và cửa thoát
hơi ẩm để thông gió khi tiến hành sấy.
* Công dụng: dùng để sấy rau quả theo quy mô nhỏ
Hình 6.3.6. Hình dáng bên ngoài và cấu tạo bên trong của máy sấy
Trong công nghiệp có thể sử dụng máy sấy hầm có 48 khay như hình 6.3.7.
29
* Máy sấy dùng năng lượng mặt trời gián tiếp (hình 6.3.9).
Theo những nguyên tắc như trên, hiện nay ở một số nước Đông Nam Á sử
dụng một số loại máy sấy như hình 6.3.11 sau:
a. Máy sấy đơn giản dùng năng lượng mặt trời với các tấm phủ bằng plastic
b. Máy sấy năng lượng mặt trời đơn giản kiểu c. Máy sấy năng lượng mặt trời kiểu hộp có
hộp có vách bằng các tấm nhựa góc nghiêng thay đổi
d. Thiết bị sấy năng lượng mặt trời mini nhiều e. Máy sấy năng lượng mặt trời nhiều khay
khay di động
31
f. Máy sấy năng lượng mặt trời kiểu hộp g. Máy sấy năng lượng mặt trời kiểu buồng
(A) và mẫu được cải tiến (B)
h. Hệ thống sấy hỗn hợp năng lượng mặt trời i. Máy sấy hốn hợp có bộ phận thu nhiệt và
và năng lượng sinh khối (đốt) bộ phận sử dụng năng lượng sinh khối
Hình 6.3.11. Một số thiết bị sấy sử dụng năng lượng mặt trời đơn giản
* Công dụng: Khay sấy được sử dụng để xếp nguyên liệu khi sấy.
32
Đặc điểm cấu tạo của một số thiết bị và dụng cụ như máy rửa nguyên liệu
bằng cách sục ozone, máy hàn dán bao P.E, các loại cân để cân nguyên liệu... thì
có thể tham khảo ở bài 3 của MĐ 02.
Ngoài ra, còn có một số dụng cụ khác: chén, tô, đũa, muỗng, dao, thớt,
thau, rổ, tủ chứa dụng cụ, kệ/giá đựng dụng cụ, bàn inox để thao tác, quần áo
bảo hộ lao động ...
2. Kiểm tra và hướng dẫn vận hành các thiết bị trong sản xuất rau quả
sấy khô
Trong quá trình sản xuất rau quả sấy khô có một số thiết bị (nếu có) cần
phải kiểm tra và vận hành thử như: máy rửa, máy bóc vỏ, máy thái (cắt) lát, máy
ly tâm, máy sấy, máy đo độ ẩm, máy hàn dán bao P.E ... Một số các dụng cụ
khác như cân... phải được hướng dẫn sử dụng trước khi tiến hành sản xuất.
2.1. Kiểm tra thiết bị
- Các thiết bị phải đảm bảo đầy đủ các chi tiết: các nút bấm khởi động, các
nút bật ON/OFF, nắp đậy, dĩa, khay sấy, lồng ly tâm, các rulo bóc vỏ, đầu sục
ozone... theo cấu tạo.
- Thiết bị không bị gỉ sắt, được làm từ vật liệu inox hoặc thép tráng men để
tránh ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
- Mỗi thiết bị có cầu dao riêng biệt để tiện cho quá trình vận hành và đảm
bảo an toàn lao động.
- Mỗi thiết bị đều có bảng hướng dẫn vận hành kèm theo.
2.2. Hướng dẫn vận hành và sử dụng một số thiết bị, dụng cụ trong nhà
xưởng
2.2.1. Hướng dẫn vận hành máy bóc vỏ
* Bước 1: Khởi động
Vệ sinh máy, cắm điện, cho máy chạy không tải (hình 6.3.14).
33
thông gió cho máy sấy cũng bằng cách vặn nút đen trên máy cho đến khi trên
máy xuất hiện chữ FA1 (hình 6.3.31).
Hình 6.3.30. Cài đặt nhiệt độ sấy Hình 6.3.31. Cài đặt quạt thông gió
(a) Cắm điện (b) Bật công tắc (c) Màn hình xuất hiện
Hình 6.3.35. Khởi động
(c) Nhấn SELECT (d) Nhấn mũi tên (e) Nhấn SELECT
40
(a) Nghiền mẫu (b) Bỏ đĩa sấy vào máy (c) Nhấn nút RESET
(d) Cho mẫu vào (e) Nhấn START (f) Giá trị độ ẩm cần đo
4. Vệ sinh thiết bị, dụng cụ sản xuất rau quả sấy khô
4.1. Các hóa chất dùng để vệ sinh thiết bị, dụng cụ
Để vệ sinh thiết bị, dụng cụ thường hay sử dụng dung dịch xà phòng hoặc
nước rửa chén. Các dung dịch trên có tính tẩy rửa nên sẽ loại trừ được các chất
cặn bẩn và các loại tạp chất bám dính trên thiết bị, dụng cụ. Các hóa chất dùng
để vệ sinh thiết bị, dụng cụ có yêu cầu như trình bày ở mục 4.3 bài 2.
4.2. Thực hiện vệ sinh thiết bị, dụng cụ
4.2.1. Thực hiện vệ sinh thiết bị
* Bước 1: Tắt cầu dao điện
* Bước 2: Rửa thiết bị
Tiến hành rửa sơ qua thiết bị bằng nước sạch sau đó rửa bằng xà phòng để
loại bỏ chất bẩn đối với các bộ phận tiếp xúc với thực phẩm và tráng lại bằng
nước sạch cho sạch xà phòng (hình 6.3.40).
* Công dụng: Bao bì P.E dùng để chứa đựng trực tiếp sản phẩm rau quả
sấy khô.
5.2.2. Lọ (thẩu) thủy tinh
Phía ngoài bao bì được bao bọc lại bằng bao P.E để bảo quản chống
ẩm ướt, chống bụi (hình 6.3.46).
Chú ý: Các loại bao bì khi sắp xếp thì chồng lên nhau nhưng không được
quá 10 chồng để tránh ngã đổ.
45
- Nguồn lực: Máy sục ozone để rửa nguyên liệu, máy bóc vỏ, máy thái lát,
máy sấy, máy hàn bao P.E.
- Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vận hành một thiết bị.
Các hoạt động cần thực hiện:
+ Mang đồ bảo hộ lao động.
+ Chọn ra thiết bị được giao vận hành.
+ Thực hiện các bước vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo nội dung hướng dẫn:
Bước 1. Khởi động máy
Bước 2. Cài đặt
Bước 3. Vận hành
Bước 4. Tắt máy
- Thời gian hoàn thành: 30 60 phút/nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Vận hành thiết bị theo đúng quy trình;
+ Thiết bị vận hành an toàn.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Thiết bị, dụng cụ, bao bì trong sản xuất rau quả sấy phải
dảm bảo sạch sẽ, khô ráo và vận hành tốt.
- Quy trình kiểm tra, vận hành các thiết bị và quy trình vệ
sinh thiết bị, dụng cụ, bao bì trong sản xuất rau quả sấy khô.
47
Mục tiêu:
- - Mô tả được cách tiến hành công việc chuẩn bị nguyên liệu phụ
sản xuất rau quả sấy khô;
- Thực hiện được các bước công việc lựa chọn, cân, nghiền mịn phèn
chua và chuẩn bị các dung dịch ngâm theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Có tinh thần làm việc nhiệt tình, cẩn thận, nhanh nhẹn.
A. Nội dung
1. Lựa chọn nguyên liệu phụ
1.1. Acid citric (hoặc chanh)
* Tiêu chuẩn chọn:
- Nếu dùng chanh (hình 6.4.1) thì chọn chanh có màu xanh bóng hoặc vàng
sáng, không hư thối hay bầm dập, quả to, lớp da mỏng, đạt độ già thích hợp,
chứa lượng nước nhiều.
- Nếu dùng acid citric (hình 6.4.2) thì nên chọn acid citric có dạng tinh thể,
màu trắng, không bị ẩm ướt, không bị meo mốc.
* Bảo quản
- Chanh tươi có thể bao gói bằng bao P.E có đục lỗ rồi bảo quản nơi thoáng
mát hoặc tốt nhất là nên bảo quản lạnh.
- Acid citric được cho vào bao bì thủy tinh hoặc bao P.E và bảo quản nơi
thoáng mát, tránh ẩm ướt.
48
* Vai trò: Nhằm làm cho sản phẩm không bị thâm đen, tạo vị cho sản phẩm
đồng thời tăng sức kháng khuẩn cho sản phẩm.
1.2. Muối
* Tiêu chuẩn chọn: Muối có độ tinh khiết cao, màu trắng, không bị ẩm ướt,
không bị vón cục, lượng tạp chất trong muối không quá cao (hình 6.4.3).
* Bảo quản: Do muối ăn dễ tan trong nước nên bảo quản nơi khô ráo. Tốt
nhất nên bảo quản trong bao bì thủy tinh, tránh bảo quản trong bao bì sắt, nhôm...
* Vai trò: Nhằm tiêu diệt một số vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu, loại
trừ bớt mủ của đu đủ, vị chát của chuối. Đồng thời làm cho nguyên liệu dễ thoát
nước hơn nên quá trình sấy được rút ngắn.
1.3. Phèn chua
* Tiêu chuẩn chọn: Phèn chua là
hỗn hợp của sunfat nhôm và sunfat
kali, còn có tên gọi là minh phàn, khô
phàn, phèn chi, bạch phàn, có tên
thương mại là alumen. Đây là loại
muối dạng tinh thể, không màu hoặc
hơi đục, không lẫn tạp chất khác (hình
6.4.4).
* Bảo quản: Chứa đựng trong thẩu thủy tinh hoặc nhựa, để nơi thoáng mát,
tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng trực tiếp.
* Vai trò: Thường được sử dụng để ngâm rau (đu đủ, su hào...), củ, trái cây
nhằm làm tăng độ trắng, giòn cho sản phẩm. Phèn còn dùng trong chế biến mứt
dừa, mứt bí... để tạo độ dẻo dai, trong suốt. Đây cũng là chất được nhà máy
nước dùng như chất keo tụ để làm trong nguồn nước.
49
* Bảo quản: Chứa đựng trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong, tránh
nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng trực tiếp.
* Vai trò của natri metabisunfit: dùng làm chất chống oxy hóa và chất bảo
quản cho ớt và cà rốt.
2. Tính lượng nguyên liệu phụ
Để tính toán các nguyên liệu phụ và pha dung dịch ngâm các nguyên liệu
chính cần dựa vào bảng 6.4.1 sau:
Bảng 6.4.1 Nồng độ, tỷ lệ giữa dung dịch ngâm và nguyên liệu chính
Thông số kỹ thuật
Nguyên
STT Nồng độ Tngâm Tỉ lệ dung dịch
liệu Hoá chất
(%) (phút) /nguyên liệu chính
Hình 6.4.12. Đong nước để pha các dung dịch ngâm
Chú ý khi pha dung dịch ngâm: Phải để riêng từng loại dung dịch ngâm,
có thể dán nhãn lên thùng hoặc xô đựng dung dịch ngâm.
Câu 2. Dung dịch axit citric được sử dụng trong sản xuất........................
a. Cà rốt sấy c. Đu đủ sấy
b. Chuối sấy d. Ớt sấy
Câu 3. Vai trò của phèn chua trong sản xuất rau quả sấy là:
a. Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật
b. Tạo độ trắng cho sản phẩm sấy
c. Tạo độ dai, giòn cho sản phẩm sấy
2. Bài thực hành:
2.1. Bài thực hành số 6.4.1: Thực hành cân các nguyên liệu phụ
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc cân các nguyên liệu phụ sản xuất rau quả sấy khô.
- Nguồn lực:
+ Các nguyên liệu phụ được chọn: axit citric, natri metabisunfit, phèn
chua, muối,...
+ Dụng cụ: các loại cân (đồng hồ, cân bàn, cân kỹ thuật), thau, rổ, giấy
bút...
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm)
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ cân một loại nguyên liệu.
Các hoạt động cần thực hiện:
+ Chọn loại cân phù hợp với nguyên liệu phụ cần cân.
+ Thực hiện các bước cân nguyên liệu, tùy theo loại cân sử dụng mà có
thể đầy đủ các bước hoặc thực hiện một trong các bước, theo nội dung hướng
dẫn:
Bước 1. Khởi động
Bước 2. Đặt dụng cụ chứa
Bước 3. Điều chỉnh cân (trừ bì)
Bước 4. Cân
Bước 5. Tắt nguồn
Bước 6. Vệ sinh cân
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Thao tác cân đúng yêu cầu;
54
+ Cân đúng khối lượng nguyên liệu phụ theo yêu cầu.
2.2. Bài thực hành số 6.4.2: Chuẩn bị các dung dịch ngâm sản xuất rau
quả sấy khô
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc chuẩn bị các dung dịch ngâm trong sản xuất rau quả sấy khô.
- Nguồn lực:
+ Các thiết bị, dụng cụ: thau, chậu, xoong inox, chén nhỏ, vá, bếp, cân...
+ Các phụ liệu: nước, axit citric, muối, phèn chua, natri metabisunfit.
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chuẩn bị 1 loại dung dịch ngâm theo
yêu cầu.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Đong nước
Bước 2. Bổ sung các chất
Bước 3. Hoàn tan các chất
- Thời gian hoàn thành: 50 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Thao tác chuẩn bị các dung dịch ngâm đúng yêu cầu;
+ Các dung dịch ngâm được chuẩn bị đủ lượng và đúng nồng độ.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Tiêu chuẩn khi lựa chọn các nguyên liệu phụ trong sản
xuất rau quả sấy khô
- Yêu cầu và thao tác chuẩn bị các dung dịch ngâm
55
Mục tiêu:
- - Mô tả được cách tiến hành công việc chuẩn bị nguyên liệu chính
sản xuất rau quả sấy khô;
- Thực hiện được các bước công việc lựa chọn, cân, rửa và làm sạch vỏ
các nguyên liệu chính theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực.
A. Nội dung
1. Lựa chọn nguyên liệu chính
1.1. Lựa chọn cà rốt, đu đủ, su hào, ớt
Lựa chọn cà rốt, đu đủ, su hào, ớt theo các tiêu chuẩn như bảng 6.5.1 sau:
Bảng 6.5.1. Tiêu chuẩn khi lựa chọn nguyên liệu chính
- Quả to, chắc, xanh, không có vết hừng sáng bên ngoài.
1 Đu đủ
- Không sâu thối.
Các loại nguyên liệu lựa chọn có hình ảnh như sau (hình 6.5.1):
56
Chú ý: Các loại nguyên liệu phải tươi tốt, không sâu thối, đặc biệt không
nhiễm thuốc bảo vệ thực vật.
dinh dưỡng thấp như vỏ, rễ, lá, hạt... của nguyên liệu. Quá trình làm sạch vỏ
phải đảm bảo các yêu cầu sau: nguyên liệu sạch vỏ, lá (su hào), hạt (đu đủ)
không bị bầm dập, không bị thâm đen.
4.2. Tiến hành làm sạch vỏ
Do hình dáng và cấu trúc của các loại nguyên liệu rất khác nhau nên quá
trình làm sạch vỏ của nhiều loại nguyên liệu phải làm bằng tay.
* Đối với đu đủ: Tiến hành cắt hai phần đầu và đuôi, rửa sạch mủ ở hai
phần đó. Tiếp theo, dùng dao hai lưỡi gọt hết phần vỏ bên ngoài. Sau đó, dùng
dao cắt đôi quả đu đủ nhằm cạo hết phần hạt và gân phía trong đu đủ (hình
6.5.8).
* Đối với cà rốt: Dùng dao cạo sạch lớp vỏ lụa bên ngoài của cà rốt. Sau
đó, gọt loại bỏ phần chưa sạch trên củ cà rốt (hình 6.5.9).
Chú ý khi làm sạch vỏ: Không nên để phạm vào phần thịt tránh gây hao
tổn nguyên liệu.
* Đối với ớt: Để nguyên cuống,
dùng dao gọt lớp vỏ xanh bên ngoài
của cuống ớt (hình 6.5.12).
* Đối với chuối: Cần loại bỏ lớp vỏ bên ngoài và lớp xơ bên trong ruột
chuối.
Dùng dao cắt nhẹ đầu chuối lột nhẹ lớp vỏ bên ngoài, không được làm dập
nát phần ruột chuối, phải bóc cho hết lớp xơ trên ruột chuối. Quá trình bóc vỏ
được thực hiện theo thứ tự như hình 6.5.13.
(a) (b)
(c) (d)
+ Các thiết bị, dụng cụ: Máy sục ozon, bể rửa, rổ, thau, chậu...
+ Nguyên liệu: nước, đu đủ, su hào, ớt, cà rốt, chuối.
+ Trang phục bảo hộ: Găng tay cao su,...
- Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: mỗi nhóm nhận nhiệm vụ rửa một loại nguyên liệu.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Chọn được nguyên liệu cần rửa
Bước 2. Rửa dưới vòi nước chảy
Bước 3. Sục ozon
Bước 4. Để ráo
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Thao tác rửa các nguyên liệu đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Các nguyên liệu được rửa sạch, không bầm dập, nát gãy.
2.2. Bài thực hành số 6.5.2: Làm sạch vỏ các nguyên liệu chính sản xuất
rau quả sấy khô
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc làm sạch vỏ các nguyên liệu chính sản xuất rau quả sấy khô.
- Nguồn lực:
+ Các thiết bị, dụng cụ: Máy bóc vỏ, dao, thớt, rổ, thau...
+ Nguyên liệu: đu đủ, su hào, ớt, cà rốt, chuối đã rửa sạch.
+ Trang phục bảo hộ: Găng tay cao su,...
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ làm sạch vỏ một loại nguyên liệu.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Chọn được nguyên liệu cần làm sạch vỏ
Bước 2. Tiến hành làm sạch vỏ
Bước 3. Rửa lại
- Thời gian hoàn thành: 30 40 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Thao tác làm sạch vỏ các nguyên liệu đúng yêu cầu kỹ thuật.
63
+ Các nguyên liệu đã được làm sạch vỏ, không bầm dập, nát.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Tiêu chuẩn lựa chọn các nguyên liệu chính trong sản xuất
rau quả sấy khô.
- Yêu cầu và thao tác làm sạch vỏ các nguyên liệu chính
trong sản xuất rau quả sấy khô.
64
Mục tiêu:
- - Mô tả được cách tiến hành công việc sản xuất hỗn hợp rau sấy
khô;
- Thực hiện được các bước công việc cắt mỏng, ngâm, rửa lại, làm ráo,
xếp hỗn hợp rau vào khay sấy, đưa khay hỗn hợp rau vào sấy, theo dõi quá
trình sấy, làm nguội, đóng gói, dán nhãn, bảo quản và kiểm tra chất lượng hỗn
hợp rau sấy khô theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Xử lý được một số dạng hư hỏng của hỗn hợp rau sấy khô khi sản xuất;
- Rèn luyện được tính cẩn thận, tuân thủ qui trình sản xuất, có ý thức bảo
đảm an toàn thực phẩm.
A. Nội dung
1. Cắt mỏng hỗn hợp rau
1.1. Mục đích
Tạo ra những nguyên liệu có kích thước đều đặn, tăng giá trị cảm quan cho
sản phẩm, tăng khả năng tiếp xúc giữa nguyên liệu và tác nhân sấy, giảm thời
gian sấy,…
Sản phẩm sau quá trình thái lát phải đồng đều về kích thước, không bị dập,
gãy, nát...
1.2. Tiến hành cắt mỏng
Quá trình cắt mỏng thực hiện đối với đu đủ, cà rốt, su hào, riêng ớt không
cắt mỏng. Quá trình cắt mỏng có thể thực hiện thủ công bằng cách dùng dao
hoặc có thể sử dụng máy thái lát (nếu có).
* Đối với cà rốt: Dùng dao tỉa hoa hoặc dao sắc để tỉa hoa cho cà rốt, sau
đó cắt mỏng thành lát có chiều dày 1 ÷ 2mm (hình 6.6.1).
* Đối với su hào: Dùng dao sắc cắt củ su hào thành các phần đều nhau có
chiều dày khoảng 2 ÷ 3cm, sau đó dùng dao có gợn sóng để cắt thành từng lát
mỏng có chiều dày 1 ÷ 2mm (hình 6.6.2).
* Đối với đu đủ: Dùng dao sắc cắt đu đủ thành khúc với chiều dài 5 ÷ 6cm,
sau đó dùng dao có gợn sóng hoặc dùng dao hai lưỡi để thái thành lát mỏng có
kích thước 1÷ 2mm (hình 6.6.3).
Chú ý: Các nguyên liệu sau khi cắt mỏng phải được để riêng từng
loại (hình 6.6.4).
Hình 6.6.4. Để riêng từng loại nguyên liệu sau khi cắt lát
Quá trình cắt mỏng các loại cà rốt, đu đủ, su hào... có thể tiến hành bằng
cách sử dụng máy thái lát như hình 6.6.5.
66
* Đối với đu đủ, su hào: Ngâm vào dung dịch muối 3% trong 30 phút sau
đó rửa sạch qua 3 ÷ 4 lần nước sạch, sau đó ngâm vào dung dịch phèn chua
0,5% trong thời gian 15 phút (hình 6.6.6) và cũng rửa lại qua 3 ÷ 4 lần nước
sạch.
* Đối với cà rốt và ớt: Tiến hành ngâm trong dung dịch metabisunfit 1%
trong thời gian 4 ÷ 5 phút (hình 6.6.7).
Hình 6.6.7. Ngâm cà rốt và ớt trong dung dịch metabisunfit
Hình 6.6.8. Rửa lại các nguyên liệu dưới vòi nước chảy
68
phẩm hơi se lại, lượng nguyên liệu ngót đi thì cần đảo nguyên liệu và khay sấy
để các nguyên liệu được sấy đồng đều hơn (hình 6.6.12).
Hình 6.6.12. Đảo khay sấy và đảo nguyên liệu trong khi sấy
- Nguội, nhiệt độ hỗn hợp rau sấy bằng nhiệt độ môi trường.
- Sản phẩm sạch, không lẫn tạp chất, đồng đều về hình dáng, màu sắc.
- Các loại rau sấy được để riêng.
5.2. Tiến hành làm nguội
* Chuẩn bị: Bật quạt làm nguội, mang găng tay để lấy khay sấy ra khỏi lò.
* Tiến hành
- Tắt máy sấy: Bật nút “power” về vị trí “0”, rút dây cắm điện.
- Lấy khay sấy ra.
- Quá trình làm nguội được thực hiện bằng quạt gió hoặc làm nguội tự
nhiên bằng cách trải nguyên liệu ra nong, nia, rổ hoặc để trên khay (hình 6.6.14).
Hình 6.6.16. Ghép mí sản phẩm hỗn hợp rau sấy khô
Chú ý: Kho bảo quản sản phẩm sấy phải thực hiện 5 chống: Chống ẩm,
nóng; chống nấm mốc, mối mọt, chuột bọ, côn trùng; chống cháy nổ; chống để
quá hạn dùng và chống nhầm lẫn, đổ vỡ, mất mát.
(1) (2)
Hình 6.6.21. Chuyển sản phẩm rau sấy đóng thùng vào kho
Hình 6.6.22. Các loại bục kê hàng (palet) và kệ, giá đỡ hàng trong kho
Chú ý khi bảo quản: Tất cả sản phẩm bảo quản trong kho đều phải có thẻ
kho theo biểu mẫu quy định để theo dõi việc nhập - xuất của sản phẩm trong cả
năm, có phiếu theo dõi chất lượng ghi diễn biến chất lượng của từng mặt hàng
để theo dõi diễn biến chất lượng của từng lô hàng từ lúc nhập cho đến hết hàng.
Hình 6.25. Màu sắc đặc trưng của các loại rau sau khi sấy
sản phẩm, sau đó rút ra nhận xét. Sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng khi có hình
dạng và thể tích đều bị co lại nhưng đảm bảo khi ngâm nước thì nguyên liệu sẽ
trở lại trạng thái ban đầu, giòn (hình 6.6.28).
Hình 6.6.28. Hình dạng sản phẩm khi ngâm vào nước
9. Xử lý một số dạng hư hỏng của hỗn hợp rau sấy khô
* Độ ẩm sản phẩm không đạt
Nếu sản phẩm có độ ẩm không đạt thì cần tiến hành sấy tiếp cho đến khi độ
ẩm đạt yêu cầu.
* Trạng thái sản phẩm bị mềm nhũn, bề mặt bị ẩm ướt .
Dạng hư hỏng này có thể do quá trình sấy không điều chỉnh nhiệt độ để
nhiệt độ thấp hơn so với yêu cầu nên thời gian sấy kéo dài, lượng nước thoát
không hết. Với dạng hư hỏng này thì cần đóng gói riêng làm sản phẩm cấp thấp
và cần tiêu thụ trước.
* Trạng thái bị nát vụn, gãy, bề mặt bị khô cứng
Do nhiệt độ sấy quá cao nên nước ở bề mặt sản phẩm bay hơi quá nhanh,
tinh bột bị biến tính... Với dạng hư hỏng này thì cần chế biến thành sản phẩm
khác.
* Màu sắc bị sẫm đen
Do nguyên liệu bị oxy hóa khi sấy ở nhiệt độ thấp, thời gian sấy kéo dài...
78
Với dạng hư hỏng này thì cần chế biến thành sản phẩm khác.
* Mùi vị bị thay đổi (sản phẩm bị cháy)
Sản phẩm có mùi khét, vị đắng đó là do tác dụng của nhiệt độ khi sấy ở
nhiệt độ cao làm cho các thành phần hóa học bị biến đổi, đặc biệt là đường và
tinh bột... Với dạng hư hỏng này thì cần loại bỏ làm thức ăn gia súc.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi:
1.1. Sắp xếp lại các công việc sản xuất hỗn hợp rau sấy theo các hình mô tả
sau.
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
Hình 5 Hình 6
79
Hình 7 Hình 8
1.2. Nêu các dạng hư hỏng của sản phẩm hỗn hợp rau sấy khô, từ đó nêu
các biện pháp xử lý các dạng hư hỏng này.
2. Bài tập thực hành
2.1. Bài thực hành số 6.6.1: Cắt mỏng và ngâm hỗn hợp rau trong sản
xuất hỗn hợp rau sấy khô
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc cắt mỏng và ngâm hỗn hợp rau trong sản xuất hỗn hợp rau sấy
khô.
- Nguồn lực:
+ Các thiết bị, dụng cụ: thau, chậu, xoong inox, chén nhỏ, vá, dao, thớt,
máy thái lát, đũa (dụng cụ khuấy),...
+ Các phụ liệu: các dung dịch ngâm đã chuẩn bị: dung dịch muối, dung
dịch phèn chua, dung dịch metabisunfit...
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ cắt mỏng và ngâm một loại rau.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị
Bước 2. Cắt mỏng
Bước 3. Chọn dung dịch ngâm phù hợp với nguyên liệu
Bước 4. Ngâm
- Thời gian hoàn thành: 30 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Thao tác cắt mỏng và ngâm các loại rau đúng yêu cầu;
+ Các loại rau có kích thước đồng đều và màu sắc không bị biến đen.
80
2.2. Bài thực hành số 6.7.2: Sấy hỗn hợp rau
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc sấy hỗn hợp rau trong sản xuất hỗn hợp rau sấy
- Nguồn lực:
+ Các thiết bị, dụng cụ: khay inox (hoặc nong, nia...), thiết bị sấy, dụng cụ
đo độ ẩm rau sấy,...
+ Các nguyên phụ liệu: Hỗn hợp rau đã được làm ráo
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ sấy một loại rau theo yêu cầu.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Xếp rau vào khay sấy
Bước 2. Đưa khay sấy vào sấy
Bước 3. Theo dõi, điều chỉnh quá trình sấy
Bước 4. Kết thúc quá trình sấy
- Thời gian hoàn thành: 5 7 giờ/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
+ Thực hiện các hoạt động theo đúng trình tự;
+ Thao tác sấy hỗn hợp rau đúng yêu cầu;
+ Hỗn hợp rau sấy đạt yêu cầu chất lượng.
2.3. Bài thực hành số 6.7.3: Kiểm tra chất lượng hỗn hợp rau sấy.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc kiểm tra chất lượng hỗn hợp rau sấy.
- Nguồn lực:
+ Các thiết bị, dụng cụ: ly thủy tinh, dĩa (đĩa) trắng hoặc dĩa sứ, đũa,
thước đo...
+ Sản phẩm hỗn hợp rau sấy
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ đánh giá một số sản phẩm hỗn hợp
rau sấy.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Kiểm tra màu sắc
Bước 2. Kiểm tra mùi
Bước 3. Kiểm tra vị
81
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Các yêu cầu về cắt mỏng, ngâm, làm ráo và sấy hỗn hợp
rau.
- Yêu cầu và thao tác kiểm tra chất lượng sản phẩm hỗn hợp
rau sấy khô.
82
Mục tiêu:
- - Mô tả được cách tiến hành công việc sản xuất chuối sấy khô;
- Thực hiện được các bước công việc định hình chuối, ngâm chuối, làm
ráo, xếp chuối vào khay sấy, đưa khay chuối vào sấy, theo dõi quá trình sấy,
làm nguội, đóng gói, dán nhãn, bảo quản và kiểm tra chất lượng chuối sấy khô
theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Xử lý được một số dạng hư hỏng của chuối sấy khô khi sản xuất;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
A. Nội dung
1. Định hình chuối
1.1. Mục đích và yêu cầu
Định hình chuối nhằm tạo ra dạng sản phẩm phù hợp theo yêu cầu và để
phục vụ cho quá trình sấy tiếp theo.
Chuối có thể để nguyên quả hoặc cắt lát tròn với các lát cắt có chiều dày
3 ÷ 4cm hoặc cắt dọc quả chuối với chiều dày lát cắt tùy theo yêu cầu thị trường.
1.2. Tiến hành định hình
Có 2 dạng sản phẩm chuối sấy là chuối sấy nguyên quả và chuối sấy cắt
lát. Nếu sản xuất chuối sấy nguyên quả thì chuối sau khi bóc vỏ, rửa sạch, sẽ
chuyển sang công đoạn ngâm.
Nếu sản xuất chuối sấy cắt lát thì quá trình cắt có thể thực hiện theo
phương pháp thủ công hoặc theo phương pháp cơ khí.
* Quá trình cắt chuối theo phương pháp thủ công thực hiện theo các bước
sau:
- Bước 1: Chuẩn bị dao sắc, thớt: dao, thớt phải được vệ sinh và để ráo.
Chú ý: Theo nhu cầu thị trường, có thể tiến hành cắt dọc chuối thành lát
có chiều dày 8 10 mm hoặc bổ dọc quả chuối làm hai.
(a) (b)
84
(c) (d)
Chú ý: Quá trình ngâm chuối phải thực hiện ngay sau khi chuối được bóc
vỏ để tránh hiện tượng oxy hóa làm chuối thâm đen.
* Sau công đoạn này ta chia nguyên liệu chuối làm 2 phần để thực hiện:
Sấy chuối nguyên quả và chuối cắt lát.
4. Sấy chuối
4.1. Xếp chuối vào khay sấy
Sau khi làm ráo, chuối được xếp vào khay sấy đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trải thành một lớp mỏng, không chồng lên nhau, đồng đều trên khay để
tăng diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu và khí sấy.
- Chuối được xếp thành từng hàng, không được quá khít, không bị gãy nát.
Chuối nguyên quả và chuối cắt lát được xếp vào các khay sấy đã được vệ
sinh sạch như hình 6.7.7.
Kiểm tra nhiệt độ sấy bằng nhiệt kế để điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với
quá trình sấy.
4.4. Kết thúc quá trình sấy
Hết thời gian sấy, khoảng 24 ÷ 30 giờ đối với chuối sấy nguyên quả và
8 10 giờ đối với chuối cắt lát, tiến hành kiểm tra độ ẩm của chuối để kết thúc
quá trình sấy.
87
Quá trình kiểm tra độ ẩm có thể thực hiện thủ công bằng cách sờ vào
nguyên liệu như: bề mặt chuối khô, không bị cháy, không bị gãy nát, không bị
thâm đen.... hoặc có thể kiểm tra bằng máy đo độ ẩm nhanh. Máy đo độ ẩm
nhanh (hình 6.7.11) có thao tác vận hành như đã nêu ở bài 3.
- Sản phẩm sấy đạt yêu cầu chất lượng (trạng thái, độ ẩm, màu, mùi, vị như
các chỉ tiêu đã trình bày ở bài 1).
- Khối lượng đủ theo yêu cầu (100 ÷ 200g/bao bì), đồng đều về màu sắc,
hình dáng.
Sản phẩm sau khi cân đủ khối lượng, cho vào bao bì (hình 6.7.13) và tiến
hành ghép mí. Quá trình ghép mí có thể được tiến hành theo phương pháp thủ
công hoặc thực hiện bằng máy ghép mí (hình 6.7.14), các thao tác ghép mí được
thực hiện như đã trình bày ở bài 2. Mí ghép kín, chắc chắn, phẳng, đẹp (hình
6.7.15)
Hình 6.7.14. Hàn dán bao P.E Hình 6.7.15. Sản phẩm sau khi ghép mí
Quá trình dán nhãn thủ công được tiến hành theo trình tự sau:
* Bước 1: Chuẩn bị dán nhãn
- Chuẩn bị hồ hoặc keo để dán nhãn.
- Bao bì sản phẩm đã được ghép kín.
- Nhãn sản
phẩm rau quả sấy CHUỐI SẤY Thành phần : Chuối quả
hỗn hợp với đầy đủ HDSD : Sử dụng trực tiếp.
NSX : 10/12/2012
các thông tin cần HSD : 10/06/2013
thiết (hình 6.7.16). Sản xuất tại: Trường Cao Đẳng
Nhãn sản phẩm cũng có thể in trực tiếp trên bao bì trước khi đóng gói bằng
cách sử dụng máy in nhãn (hình 6.7.18).
Hình 6.7.18. Sản phẩm chuối sấy sau khi dán nhãn
90
Hình 6.7.22. Kiểm tra độ dẻo của chuối Hình 6.7.23. Kiểm tra độ dẻo của chuối
sấy loại nguyên quả sấy loại cắt lát
Hình 6.7.24. Độ ẩm của chuối sấy nguyên Hình 6.7.25. Độ ẩm của chuối sấy cắt
quả lát
9. Xử lý một số dạng hư hỏng của hỗn hợp rau sấy khô
* Độ ẩm chuối không đạt: Nếu sản phẩm có độ ẩm không đạt thì cần tiến
hành sấy tiếp cho đến khi độ ẩm đạt yêu cầu.
* Trạng thái chuối sấy bị mềm nhũn, bề mặt bị ẩm ướt
Dạng hư hỏng này có thể do quá trình sấy không điều chỉnh nhiệt độ để
nhiệt độ thấp hơn so với yêu cầu nên thời gian sấy kéo dài, lượng nước thoát
không hết. Với dạng hư hỏng này thì cần đóng gói riêng làm sản phẩm cấp thấp
và cần tiêu thụ trước.
* Chuối cắt lát bị nát vụn, gãy, bề mặt bị khô cứng
92
Do nhiệt độ sấy quá cao nên nước trên bề mặt sản phẩm bay hơi quá
nhanh, tinh bột bị biến tính... Với dạng hư hỏng này thì cần chế biến thành sản
phẩm khác.
* Màu sắc bị sẫm đen
Do nguyên liệu bị oxy hóa khi sấy ở nhiệt độ thấp, thời gian sấy kéo dài...
Với dạng hư hỏng này (hình 6.7.26) thì cần chế biến thành sản phẩm khác.
Hình 6.7.26. Sản phẩm chuối sấy không đạt yêu cầu về màu sắc
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
93
Hình 5 Hình 6
Hình 7 Hình 8
1.2. Nêu các dạng hư hỏng của sản phẩm chuối sấy, từ đó nêu các biện
pháp xử lý các dạng hư hỏng này.
2. Bài tập thực hành
2.1. Bài thực hành số 6.7.1: Định hình và ngâm chuối trong sản xuất
chuối sấy
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các
bước công việc định hình và ngâm chuối trong sản xuất chuối sấy.
- Nguồn lực:
+ Các thiết bị, dụng cụ: thau, chậu, xoong inox, chén nhỏ, vá, dao, thớt,
máy thái lát, đũa (dụng cụ khuấy)...
+ Các phụ liệu: dung dịch axit citric và vitamin C, chuối đã bóc vỏ...
- Cách thức tiến hành: Chia các nhóm nhỏ (3 5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ: Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ định hình và ngâm một lượng chuối.
- Các hoạt động cần thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị
Bước 2. Định hình
Bước 3. Cân nguyên liệu, dung dịch ngâm
Bước 4. Ngâm chuối
- Thời gian hoàn thành: 30 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
94
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- Yêu cầu và thao tác định hình chuối, ngâm chuối trong
dung dịch axit citric.
- Yêu cầu và thao tác sấy chuối.
- Đánh giá chất lượng của sản phẩm chuối sấy.
96
Mục tiêu:
- Nêu được các khái niệm về an toàn thực phẩm;
- Nêu được tầm quan trọng của thực phẩm;
- Nhận biết được các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong
sản xuất rau quả sấy;
- Trình bày được các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm
trong sản xuất rau quả sấy.
A. Nội dung
1. An toàn thực phẩm
1.1. Một số khái niệm
1.2. Tầm quan trọng của an toàn thực phẩm
1.3. Hậu quả của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất
Phần nội dung của các mục này có thể tham khảo ở các mục tương tự trong
bài 8 của MĐ 02.
2. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong sản xuất rau quả
muối chua, dầm giấm
2.1. Mối nguy sinh học
2.2. Mối nguy hóa học
2.3. Mối nguy vật lý
Nội dung các mục này có thể tham khảo các mục tương tự ở bài 8 trong
MĐ 02.
* Những mối nguy nghiêm trọng trong sản xuất rau quả sấy:
- Sử dụng các nguyên liệu bị bầm, dập, nát, hư thối hoặc đã bị hư hỏng để
sản xuất rau quả sấy;
- Sử dụng hóa chất dùng để ngâm là loại không dùng cho thực phẩm;
- Sử dụng hàm lượng hóa chất dùng để ngâm quá mức qui định;
- Sản phẩm rau quả sấy không đạt độ ẩm theo yêu cầu, nhiệt độ sấy quá
thấp, thời gian sấy quá ngắn.
- Sản phẩm không được bao gói kín bằng các vật liệu chống ẩm, không bảo
quản trong môi trường có độ ẩm thấp nên chưa đủ tiêu diệt vi sinh vật gây mất
97
hiện
- Nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến được vệ sinh sạch sẽ, đúng yêu cầu.
- Rửa sạch tay trước khi chế biến, giữ vệ sinh trong quá trình chế biến.
- Người đang mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính không nên tham gia vào
quá trình chế biến.
- Khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra phát hiện người lành mang mầm bệnh,
cách ly những người bị nhiễm vi rút.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi:
1.1. Hãy chọn cụm từ thích hợp ở cột A để hoàn thiện câu phát biểu ở cột
B:
Cột A Cột B
c) Biện pháp phòng ngừa Câu 2. …(3)… thực phẩm: là tất cả các …(4)…,
được tiến hành nhằm phòng tránh các …(5)… có
d) Không gây hại mặt ở môi trường xung quanh, gây hại tới an toàn
e) Vệ sinh thực phẩm và có thể ảnh hưởng tới sức khỏe người
tiêu dùng.
f) Vi sinh vật
Câu 3. Thực phẩm …(6)…: một thực phẩm được coi
là …(7)… khi thực phẩm đó không chứa bất kỳ một
hóa chất, …(8)…, yếu tố vật lý độc hại nào.
1.2. Hãy chỉ ra các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong từng công
đoạn sản xuất rau quả sấy và đề xuất biện pháp phòng ngừa các mối nguy đó vào
bảng sau:
4. Sấy
99
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm:
- An toàn thực phẩm và tầm quan trọng của an toàn
thực phẩm.
- Nhận biết các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
trong sản xuất rau quả sấy và biện pháp đảm bảo an
toàn thực phẩm trong sản xuất rau quả sấy.
100
Bài 1. Giới
thiệu chung về Lý Lớp
MĐ06-01 2 2 0 0
sản phẩm rau thuyết học
quả sấy khô
Bài 3. Chuẩn bị
thiết bị, dụng Xưởng
Tích
MĐ06-03 cụ, bao bì sản thực 4 1 3 0
hợp
xuất rau quả hành
sấy khô
Bài 4. Chuẩn bị
Xưởng
nguyên liệu phụ Tích
MĐ06-04 thực 6 1 5 0
sản xuất rau hợp
hành
quả sấy khô
Bài 5. Chuẩn bị
Xưởng
nguyên liệu Tích
MĐ06-05 thực 8 1 7 0
chính sản xuất hợp
hành
rau quả sấy khô
An toàn thực
phẩm trong sản Lý Lớp
MĐ06-08 2 2 0 0
xuất rau quả thuyết học
sấy
Cộng 72 16 48 8
cả lớp học.
Việc đánh giá cụ thể các bài thực hành theo các báng ở từng bài như sau:
4.1. Đánh giá Bài thực hành 6.2.1: Vệ sinh nhà xưởng sản xuất
Tiêu chí 1: Mang đầy đủ găng tay, ủng Quan sát, kiểm tra việc mang đủ
và đúng các dụng cụ bảo hộ
Tiêu chí 2: Dung dịch hóa chất vệ sinh Quan sát thao tác của học viên,
được pha đúng tỉ lệ đối chiếu với tỉ lệ hóa chất cho
phép
Tiêu chí 3: Nhà xưởng sạch tạp chất đất, Quan sát thao tác, kiểm tra nhà
cát, rác thải xưởng
Tiêu chí 4: Thao tác lau nhà xưởng đúng Quan sát, đối chiếu với bảng
trình tự trình tự thao tác vệ sinh nhà
xưởng
Tiêu chí 5: Khu vực bên ngoài nhà xưởng Quan sát, kiểm tra
sạch, không có rác thải, nước đọng
Tiêu chí 6: Hoàn thành việc vệ sinh nhà Quan sát, xác định giờ thực hiện
xưởng trong thời gian 50 60 phút. vệ sinh của từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Nhà xưởng khô, sạch, Kiểm tra bằng cảm quan nhà
không có nước đọng, không có chất thải, xưởng sau khi vệ sinh
khôngcó sự xuất hiện của côn trùng, động
vật hại.
4.2. Đánh giá Bài thực hành 6.3.1: Vệ sinh các thiết bị, dụng cụ trong
nhà xưởng
Tiêu chí 1: Mang đầy đủ găng tay, ủng Quan sát, kiểm tra việc mang đủ
và đúng các dụng cụ bảo hộ
Tiêu chí 2: Chọn đúng những dụng cụ được Quan sát và đối chiếu với danh
giao vệ sinh mục phân công
103
Tiêu chí 3: Dung dịch hóa chất vệ sinh Quan sát thao tác của học viên,
được pha đúng tỉ lệ đối chiếu với tỉ lệ hóa chất cho
phép
Tiêu chí 4: Thao tác rửa đúng trình tự (rửa Quan sát
bằng nước → rửa bằng hóa chất → tráng lại Đối chiếu với bảng trình tự thao
→ làm khô) tác vệ sinh thiết bị, dụng cụ
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc vệ sinh thiết bị, Quan sát, xác định giờ thực hiện
dụng cụ trong thời gian 30-40 phút. vệ sinh của từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Thiết bị, dụng cụ khô và Kiểm tra bằng cảm quan thiết bị,
sạch dụng cụ sau khi vệ sinh
4.3. Đánh giá Bài thực hành 6.3.2: Vận hành thử các thiết bị sản xuất
rau quả sấy.
Tiêu chí 1: Mang đầy đủ bảo hộ lao động Quan sát, kiểm tra việc mang đủ
và đúng các dụng cụ bảo hộ
Tiêu chí 2: Chọn đúng thiết bị được giao Quan sát và đối chiếu với danh
mục được phân công
Tiêu chí 3: Máy được khởi động đúng Quan sát thao tác, kiểm tra cầu
dao máy
Tiêu chí 4: Máy được cài đặt chế độ theo Quan sát, kiểm tra chế độ cần
yêu cầu (nếu có) thực hiện
Tiêu chí 5: Máy hoạt động tốt, đảm bảo an Quan sát thao tác của học viên,
toàn đối chiếu với qui trình vận hành,
quan sát hoạt động của máy
Tiêu chí 6: Máy được tắt an toàn Quan sát, kiểm tra nguồn điện
Tiêu chí 7: Hoàn thành việc vận hành thiết Quan sát, xác định giờ thực hiện
bị trong thời gian 30 60 phút. vận hành thiết bị của từng nhóm
104
Tiêu chí 8: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên nhóm.
Tiêu chí chung: Thiết bị được vận hành Quan sát, kiểm tra theo bảng
đúng quy trình, an toàn hướng dẫn qui trình vận hành
4.4. Đánh giá Bài thực hành 6.4.1: Cân các nguyên liệu phụ
Tiêu chí 1: Mỗi loại nguyên liệu được cân Quan sát, đối chiếu với bảng
trên cân phù hợp phân công nhiệm vụ, danh mục
các loại cân có trong nhà xưởng.
Tiêu chí 2: Cân được khởi động đúng (nếu Quan sát và kiểm tra màn hình
sử dụng cân điện tử) trên cân
Tiêu chí 3: Đĩa cân (hoặc dụng cụ chứa) Quan sát thao tác, kiểm tra
được đặt đúng vị trí
Tiêu chí 4: Cân được trừ bì sau khi đặt đĩa Quan sát, kiểm tra vạch cân
cân (hoặc dụng cụ chứa)
Tiêu chí 5: Nguyên liệu được cân đúng Quan sát màn hình cân và đối
khối lượng yêu cầu chiếu với bảng khối lượng cần
cân
Tiêu chí 6: Cân được tắt nguồn (với cân Quan sát, kiểm tra nguồn điện
điện tử)
Tiêu chí 7: Cân được vệ sinh sạch sau khi Quan sát, kiểm tra
cân
Tiêu chí 8: Hoàn thành việc cân nguyên Quan sát, xác định giờ thực hiện
liệu phụ trong thời gian 10 phút. cân nguyên liệu phụ của từng
nhóm
Tiêu chí 9: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Cân được sử dụng đúng Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
quy trình, khối lượng nguyên liệu đủ theo với danh mục được phân công
yêu cầu
105
4.5. Đánh giá Bài thực hành 6.4.2: Chuẩn bị các dung dịch ngâm sản
xuất rau quả sấy khô
Tiêu chí 1: Lượng nước được đong (cân) đủ Quan sát thao tác và vạch mức
theo yêu cầu
Tiêu chí 2: Các hóa chất được bổ sung vào Quan sát bằng mắt và kiểm tra
đúng lượng nước đã chuẩn bị nhãn trên thau (chậu) đựng nước
để pha
Tiêu chí 3: Dung dịch hòa tan hoàn toàn Quan sát bằng mắt
các hóa chất
Tiêu chí 4: Hoàn thành việc chuẩn bị dung Quan sát, xác định giờ thực hiện
dịch muối trong thời gian 50 60 phút. chuẩn bị dung dịch ngâm của
từng nhóm
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Các dung dịch ngâm được Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
chuẩn bị đúng quy trình, đủ lượng và đúng với bảng yêu cầu kỹ thuật.
nồng độ.
4.6. Đánh giá Bài thực hành 6.5.1: Rửa các nguyên liệu chính sản xuất
rau quả sấy khô
Tiêu chí 1: Nguyên liệu được chọn đúng Quan sát và đối chiếu với danh
theo nhiệm vụ được giao mục được phân công
Tiêu chí 2: Nguyên liệu sạch tạp chất đất Quan sát và kiểm tra bề mặt
cát bám bên ngoài vỏ nguyên liệu
Tiêu chí 3: Nguyên liệu được sục khí đúng Quan sát thao tác, kiểm tra bề
theo yêu cầu (sạch tạp chất và một phần vi mặt nguyên liệu
sinh vật, loại trừ được dư lượng chất bảo vệ
thực vật)
Tiêu chí 4: Nguyên liệu ráo nước Quan sát, kiểm tra bề mặt
nguyên liệu
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc rửa các nguyên Quan sát, xác định giờ thực hiện
106
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Các nguyên liệu được rửa Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ thuật. với bảng yêu cầu kỹ thuật.
4.7. Đánh giá Bài thực hành 6.5.2: Làm sạch vỏ các nguyên liệu chính
sản xuất rau quả sấy khô
Tiêu chí 2: Nguyên liệu chọn đúng theo yêu Quan sát và đối chiếu với danh
cầu được giao mục được phân công
Tiêu chí 3: Bề mặt nguyên liệu sạch vỏ Quan sát thao tác, kiểm tra bề
mặt nguyên liệu
Tiêu chí 4: Vỏ và các tạp chất bám trên bề Quan sát, kiểm tra vỏ sót trên bề
mặt nguyên liệu được làm sạch dưới tác mặt nguyên liệu
dụng của dòng nước
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc làm sạch vỏ Quan sát, xác định giờ thực hiện
các nguyên liệu trong thời gian 30 40 làm sạch vỏ các nguyên liệu của
phút. từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Các nguyên liệu được làm Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
sạch vỏ đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ với bảng yêu cầu kỹ thuật.
thuật
107
4.8. Đánh giá Bài thực hành 6.6.1: Cắt mỏng và ngâm hỗn hợp rau trong
sản xuất hỗn hợp rau sấy khô
Tiêu chí 2: Các nguyên liệu được cắt mỏng Quan sát và kiểm tra độ dày
theo kích thước yêu cầu mỏng của nguyên liệu sau khi
cắt
Tiêu chí 3: Nguyên liệu sau khi cắt mỏng Quan sát
ngâm vào dung dịch ngâm tương ứng
Tiêu chí 4: Nguyên liệu ngâm đúng thời Quan sát và đối chiếu với bảng
gian yêu cầu, nguyên liệu không bị bầm yêu cầu kỹ thuật khi ngâm
dập, nát gãy, sẫm đen nguyên liệu
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc cắt mỏng và Quan sát, xác định giờ thực hiện
ngâm hỗn hợp rau trong thời gian 30 60 cắt mỏng và ngâm hỗn hợp rau
phút. của từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Các loại nguyên liệu được Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
cắt mỏng và ngâm vào dung dịch hóa chất với bảng yêu cầu kỹ thuật.
đúng quy trình, có kích thước đồng đều và
màu sắc không bị biến đen.
4.9. Đánh giá Bài thực hành 6.6.2: Sấy hỗn hợp rau
Tiêu chí 1: Các lọai rau được xếp thành lớp Quan sát thao tác và chiều dày
mỏng trên khay sấy, không được chồng lên lớp nguyên liệu trên khay
nhau
Tiêu chí 2: Các khay sấy được sắp xếp Quan sát bằng mắt, kiểm tra
trong tủ sấy theo thứ tự, đúng khoảng cách khoảng cách giữa các khay sấy
yêu cầu
Tiêu chí 3: Các khay sấy và nguyên liệu Quan sát các thao tác đảo khay
sấy thường xuyên được đảo trộn để tạo sự và đảo nguyên liệu, kiểm tra
108
Tiêu chí 4: Quá trình sấy kết thúc khi độ Quan sát thao tác kiểm tra độ ẩm
ẩm của sản phẩm không thay đổi <5%. Máy của sản phẩm sấy và thao tác tắt
sấy được tắt để đảm bảo an toàn máy sấy.
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc sấy hỗn hợp Quan sát, xác định giờ thực hiện
rau trong thời gian 5 7 giờ. sấy hỗn hợp rau của từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Hỗn hợp rau được sấy đúng Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
quy trình, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu. với bảng chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm sấy.
4.10. Đánh giá Bài thực hành 6.6.3: Kiểm tra chất lượng hỗn hợp rau
sấy
Tiêu chí 1: Màu sắc của sản phẩm được Quan sát thao tác thực hiện và
quan sát bằng mắt và có nhận xét đúng. đối chiếu với tiêu chuẩn về màu
của sản phẩm hỗn hợp rau sấy
Tiêu chí 2: Mùi của sản phẩm được kiểm Quan sát thao tác thực hiện và
tra bằng mũi và có nhận xét đúng. đối chiếu với tiêu chuẩn về mùi
của sản phẩm hỗn hợp rau sấy
Tiêu chí 3: Vị của sản phẩm được kiểm tra Quan sát thao tác thực hiện và
bằng cách nếm và có nhận xét đúng đối chiếu với tiêu chuẩn về vị
của sản phẩm hỗn hợp rau sấy
Tiêu chí 4: Trạng thái của sản phẩm được Quan sát thao tác thực hiện và
kiểm tra bằng cách đo kích thước và quan đối chiếu với tiêu chuẩn trạng
sát hình dạng hồi phục khi ngâm vào trong thái của sản phẩm hỗn hợp rau
nước. sấy
Tiêu chí 5: Độ ẩm của sản phẩm được kiểm Quan sát thao tác sử dụng máy
tra bằng máy đo độ ẩm và có nhận xét đo độ ẩm và đối chiếu với tiêu
đúng. chuẩn độ ẩm sản phẩm hỗn hợp
rau sấy
109
Tiêu chí 6: Hoàn thành việc đánh giá chất Quan sát, xác định giờ thực hiện
lượng hỗn hợp rau sấy trong thời gian 60 đánh giá chất lượng hỗn hợp rau
120 phút. sấy của từng nhóm
Tiêu chí 7: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên nhóm.
Tiêu chí chung: Sản phẩm hỗn hợp rau sấy Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
được kiểm tra chất lượng theo đúng quy với bảng chỉ tiêu chất lượng của
trình và có nhận xét đúng về chất lượng của sản phẩm hỗn hợp rau sấy.
sản phẩm.
4.11. Đánh giá Bài thực hành 6.7.1: Định hình và ngâm chuối trong sản
xuất chuối sấy
Tiêu chí 2: Chuối được định hình theo kích Quan sát và kiểm tra kích thước
thước yêu cầu của chuối sau khi cắt
Tiêu chí 3: Chuối được cân lại sau khi định Quan sát và kiểm tra các vạch
hình, dung dịch ngâm được đong đủ lượng mức khi cân, đong
theo khối lượng chuối
Tiêu chí 4: Chuối được ngâm đúng thời Quan sát và đối chiếu với bảng
gian yêu cầu, không bị bầm dập, nát gãy, yêu cầu kỹ thuật khi ngâm chuối
sẫm đen
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc định hình và Quan sát, xác định giờ thực hiện
ngâm chuối trong thời gian 30 60 phút. định hình và ngâm chuối của
từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Chuối được định hình và Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
ngâm vào dung dịch hóa chất đúng quy với bảng yêu cầu kỹ thuật.
trình, có kích thước và màu sắc đồng đều.
110
Tiêu chí 1: Chuối được xếp thành lớp mỏng Quan sát thao tác và chiều dày
trên khay sấy, không được chồng lên nhau lớp nguyên liệu trên khay
Tiêu chí 2: Các khay sấy được sắp xếp Quan sát bằng mắt, kiểm tra
trong tủ sấy theo thứ tự, đúng khoảng cách khoảng cách giữa các khay sấy
yêu cầu
Tiêu chí 3: Các khay sấy và nguyên liệu Quan sát các thao tác đảo khay
sấy thường xuyên được đảo trộn để tạo sự và đảo nguyên liệu, kiểm tra
đồng đều, nhiệt độ quá trình sấy cũng được nhiệt độ sấy bằng nhiệt kế
điều chỉnh cho phù hợp với quá trình sấy.
Tiêu chí 4: Quá trình sấy kết thúc khi độ Quan sát thao tác kiểm tra độ ẩm
ẩm của sản phẩm không thay đổi (chuối của sản phẩm sấy và thao tác tắt
nguyên quả 18 20%, chuối cắt lát máy sấy.
6 8%). Máy sấy được tắt để đảm bảo an
toàn
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc sấy chuối theo Quan sát, xác định giờ thực hiện
thời gian yêu cầu (24 30 giờ đối với chuối sấy chuối của từng nhóm
sấy nguyên quả; 6 8 giờ đối với chuối
sấy cắt lát)
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Chuối được sấy đúng quy Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
trình, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu. với bảng chỉ tiêu chất lượng
chuối sấy.
4.13. Đánh giá Bài thực hành 6.7.3: Kiểm tra chất lượng chuối sấy
Tiêu chí 1: Màu sắc của sản phẩm được Quan sát thao tác thực hiện và
quan sát bằng mắt và có nhận xét đúng. đối chiếu với tiêu chuẩn về màu
của sản phẩm chuối sấy
Tiêu chí 2: Mùi của sản phẩm được kiểm Quan sát thao tác thực hiện và
tra bằng mũi và có nhận xét đúng. đối chiếu với tiêu chuẩn về mùi
của sản phẩm chuối sấy
111
Tiêu chí 3: Vị của sản phẩm được kiểm tra Quan sát thao tác thực hiện và
bằng cách nếm và có nhận xét đúng đối chiếu với tiêu chuẩn về vị
của sản phẩm chuối sấy
Tiêu chí 4: Trạng thái của sản phẩm được Quan sát thao tác thực hiện và
kiểm tra bằng cách đo kích thước và quan đối chiếu với tiêu chuẩn trạng
sát độ dai, dẻo của chuối sấy. thái của sản phẩm chuối sấy
Tiêu chí 5: Độ ẩm của chuối sấy được kiểm Quan sát thao tác sử dụng máy
tra bằng máy đo độ ẩm và có nhận xét đo độ ẩm và đối chiếu với tiêu
đúng. chuẩn độ ẩm sản phẩm chuối
sấy
Tiêu chí 6: Hoàn thành việc đánh giá chất Quan sát, xác định giờ thực hiện
lượng chuối sấy trong thời gian 60 120 đánh giá chất lượng chuối sấy
phút. của từng nhóm
Tiêu chí 7: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong
nhóm.
Tiêu chí chung: Sản phẩm chuối sấy được Quan sát, kiểm tra và đối chiếu
kiểm tra chất lượng theo đúng quy trình và với bảng chỉ tiêu chất lượng của
có nhận xét đúng về chất lượng của sản sản phẩm chuối sấy.
phẩm.