You are on page 1of 4

Lưu Văn Dầu – Hạnh phúc không ở đâu xa mà ở chính sự vun đắp từng ngày của chúng ta cho nó

BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN


A. CÁC VÍ DỤ
1. Điện phân dung dịch 1 muối
Câu 1(CD-2012): Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân
thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với
12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80.
Câu 2(CD-2011): Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được
3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 3: Điện phân 400ml dung dịch CuCl2 0,1M (điện cực trơ) cho đến khi ở anot thu được 0,448 lít khí
(đktc) thì khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A. 2,56 gam. B. 1,28 gam. C. 0,64 gam. D. 0,96 gam.
Câu 4: Điện phân 500ml dung dịch CuSO4 0,1M (điện cực trơ) cho đến khi ở anot thu được 0,224 lít khiw ở
đktc thì nồng độ dung dịch CuSO4 sau phản ứng là (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
A. 0,06M. B. 0,04M. C. 0,02M. D. 0,03M.
Câu 5: Điện phân 800ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực platin có khối lượng 10 gam, cho đến khi ở
catot thu được 13,2 gam kim loại thì khối lượng đồng thu được là
A. 13,2 gam. B. 10,0 gam. C. 3,2 gam. D. 6,4 gam.
Câu 6: Điện phân 500ml dung dịch NaCl 1M với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A, cho
đến khi ở anot thu được 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Thời gian điện phân là
A. 4825s. B. 9650s. C. 19300s. D. 38600s.
Câu 7: Điện phân 400ml dung dịch CuCl2 2M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 4A, cho đến khi ở catot
thu được 6,4 gam kim loại thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là
A. 4825s. B. 19300s. C. 38600s. D. 9650s.
Câu 8.(KA-07): Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot
và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ
thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).
Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 9.(KB-09): Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al
ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0
Câu 10.(KB-2010): Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian
thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam
bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25
Câu 11(KA-2011): Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực
trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và
0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện
cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920.
Câu 12(KB-2012): Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực
trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng
100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay
hơi không đáng kể)
A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%.
Câu 13(KA-2012): Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng
điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.

Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim  chúng ta


1
Lưu Văn Dầu – Hạnh phúc không ở đâu xa mà ở chính sự vun đắp từng ngày của chúng ta cho nó
Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
2. Dạng 2: Điện phân hỗn hợp dung dịch muối
Câu 1.(KB-07): Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
A. 2b = a. B. b < 2a. C. b = 2a. D. b > 2a.
Câu 2.(KA-2010): Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi
ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl2 và O2. B. khí H2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí Cl2 và H2.
Câu 3.(KA-2010): Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng
điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Câu 4.(KB-09): Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được
sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
Câu 5(KA-2011): Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ,
màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng
nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và KOH.
Câu 6(KB-2012): Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện
cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.
Câu 7.(KA-2013): Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
Câu 8.(KB-2013): Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở
catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản
ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 115,2 B. 82,8 C. 144,0 D. 104,4
Câu 9(KA-2014). Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc) . Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc) . Biết hiệu suất điện
phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15 B. 0,18. C. 0,24 D. 0,26.
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%,
nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị
của a là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,2.
Câu 2. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2; 0,02 mol
CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5 ampe thì
thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,78. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,08.

Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim  chúng ta


2
Lưu Văn Dầu – Hạnh phúc không ở đâu xa mà ở chính sự vun đắp từng ngày của chúng ta cho nó
Câu 3. Dung dịch A chứa 0,5 mol CuSO4 và x mol KCl. Điện phân dung dịch A đến khi khí bắt đầu thoát ra
ở cả hai điện cực thì ngừng lại, thu được dung dịch B. Dung dịch B hòa tan vừa đủ 0,1mol Zn(OH)2. Giá trị
của x là
A. 0,1 B. 0,2 C.0,4 D. 0,8
Câu 4. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến
khi nước bị điện phân ở hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot thu được 4,48 lít khí (đktc), dung dịch sau
điện phân hòa tan 4,08 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 30,04. B. 49,00. C. 57,98. D. 60,08.
Câu 5. Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng ngăn đến khi
H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336
lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là
A.12 B. 2 C.13 D. 3
Câu 6. Hòa tan 2,8 gam BaCl2.4H2O vào nước thu được 500ml dung dịch X. Lấy 1/10 dung dịch X đem điện
phân với điện cực trơ (có màng ngăn) trong 16 phút 5 giây với cường độ dòng điện một chiềubằng 0,1A.
Phần trăm BaCl2 bị điện phân là
A. 50%. B. 70%. C. 45%. D. 60%.
Câu 7. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân còn
lại 100 gam dung dịch NaOH 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là
A. 2,4%. B. 4,8%. C. 1,4%. D. 4,2%.
Câu 8. Điện phân với điện cực trơ (hiệu suất 100%) 500ml dung dịch X chứa đồng thời CuCl2 0,1 M và
Fe2(SO4)3 0,1M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A trong thời gian 1,5 giờ thu được dung dịch Y. Khối
lượng dung dịch Y giảm so với khối lượng dung dịch X là
A. 5,15 gam. B. 5,55 gam. C. 4,175 gam. D. 6,75 gam.
Câu 9. Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Cu(NO3)2; 0,01 mol Fe2(SO4)3 và 0,05 mol NaCl trong thời
gian 12 phút 52 giây với cường độ dòng điện 5A. Hỏi khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu
gam?
A. 2,38 gam. B. 14,22 gam. C. 1,28 gam. D. 2,06 gam.
Câu 10. Điện phân 200 ml dung dịch R(NO3)2 (R có hóa trị 2 và 3, không tác dụng với H2O) với cường độ I
= 1A trong 32 phút 10 giây thì thấy có khí thoát ra ở catot, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời
gian thu được 0,28 gam kim loại và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là
A. 0,72 B. 0,59 C. 1,44 D. 0,16
Câu 11. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 a M sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam so
với ban đầu, dung dịch sau phản ứng có khả năng hòa tan tối đa 6,72 gam Fe. Giá trị của a là
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,06 D. 0,8
Câu 12. Điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%) 500 ml dung dịch X chứa đồng thời CuCl2 0,1M và
Fe2(SO4)3 0,1M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A trong thời gian 1,5 giờ, thu được dung dịch Y.
Khối lượng dung dịch Y giảm so với khối lượng dung dịch X là
A. 5,15 gam. B. 6,75 gam. C. 4,175 gam. D. 5,55 gam.
Câu 13. Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng
điện 1 chiều có cường độ 1A thì thời gian điện phân tối thiểu là
A. 50 phút 15 giây B. 40 phút 15 giây C. 0,45 giờ D. 0,65 giờ
Câu 14. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện
5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là
A. 3,12 gam B. 6,5 gam C. 6,24 gam D. 7,24 gam
Câu 15. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện
cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và
156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở
đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là
A. Fe; 2800 s B. Ni; 2800 s C. Cu;1400 s D. Zn; 3600 s

Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim  chúng ta


3
Lưu Văn Dầu – Hạnh phúc không ở đâu xa mà ở chính sự vun đắp từng ngày của chúng ta cho nó
Câu 16. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4g khí oxi bay ra
thì ngưng. Điều nào sau đây luôn đúng?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.
B. Thời gian điện phân là 9650 giây.
C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn tăng lên.
D. Không có khí thoát ra ở catot.
Câu 17. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng
ngăng đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoàn tan vừa
đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là
A. 5,97. B. 7,14. C. 3,875. D. 4,95.
Câu 18. Sau 1 thời gian điện phân 225 ml dung dịch CuSO4 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot.
Ngâm 1 đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng
0,8 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 là
A. 0,8 M B. 4 M C. 2 M D. 2,4 M

Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim  chúng ta


4

You might also like