You are on page 1of 3

Câu 1.

Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ dòng điện I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây
thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là
A. 90%. B. 80%. C. 100%. D. 75%.

Câu 2. Để điều chế 1 tấn clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl người ta dùng tối thiểu là 1,735 tấn
NaCl. Hiệu suất quá trình điện phân là
A. 59%. B. 85%. C. 90%. D. 95%.

Câu 3. Điện phân nóng chảy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là 10A, thời gian điện
phân là 80 phút 25 giây, thu được 0,25 mol kim loại M ở catot. Số oxi hóa của kim loại M trong muối

A. +1. B. +2. C. +3 D. +4.

Câu 4. Khi điện phân nóng chảy hoàn toàn một muối clorua, thu được 7,8 gam kim loại M ở catot và
7,28 lít khí Cl2 (ở đktc) ở anot. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. K. D. Na.

Câu 5. Điện phân nóng chảy 34,0 gam một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ở catot và 6,72
lít khí (đktc) ở anot. Công thức oxit trên là
A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Na2O. D. CaO.

Câu 6. Tại một nhà máy sản xuất nhôm, tiến hành điện phân nóng chảy Al 2O3 (hiệu suất điện phân
bằng 100%) với cường độ dòng điện là 200 000A. Khối lượng Al thu được trong một ngày (24 giờ)
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 540 kg. B. 1080 kg. C. 1620 kg. D. 2160 kg.

Câu 7. Ở một nhà máy luyện kim, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2O3
với anot bằng than chì (giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100%). Cứ trong 1,32 giây ở anot thoát ra
22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 16,2. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong
(dư) tạo thành 4 gam kết tủa. Khối lượng Al nhà máy sản xuất được trong một ngày (24 giờ) là
A. 3499,2 kg. B. 2073,6 kg. C. 2332,8 kg. D. 2419,2 kg.

Câu 8. Ở một nhà máy sản xuất nhôm, người ta tiến hành điện phân nóng chảy Al 2O3 với anot than
chì (giả thiết hiệu suất điện phân là 100%). Cứ trong 0,2 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí X
(đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 16,36. Dẫn lượng khí này vào nước vôi trong dư tạo thành 0,7 gam
kết tủa. Khối lượng Al thu được trong một ngày (24 giờ) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1620 kg. B. 1440 kg. C. 1350 kg. D. 1530 kg.

Câu 9. Điện phân điện cực trơ cho 190 gam dung dịch NaOH 10% cho tới khi đạt tới nồng độ 19%.
Tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là
A. 8,96 lít. B. 100,8 lít. C. 112 lít. D. 168 lít.

Câu 10. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi
điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ của dung dịch dịch NaOH chất
điện phân là
A. 4,2%. B. 2,4%. C. 1,4%. D. 4,8%.

Câu 11. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 5 lít dung dịch NaCl 2M. Sau khi ở anot
thoát ra 89,6 lít khí Cl2 (ở đktc) thì ngừng điện phân. Phần trăm số mol NaCl đã bị điện phân là
A. 66,7%. B. 75%. C. 80%. D. 82,5%.

Câu 12. Điện phân có màng ngăn xốp 500 ml dung dịch NaCl 4M (d = 1,2 g/ml). Sau khi ở anot thoát
ra 17,92 lít khí Cl2 (ở đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ phần trăm của NaOH trong dung dịch sau
điện phân (nước bay hơi không đáng kể) là
A. 8,26%. B. 11,82%. C. 12,14%. D. 15,06%.

Câu 13. Trong công nghiệp để điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ có
màng ngăn. Lấy dung dịch chứa 91,26 gam NaCl đem điện phân với cường độ dòng điện 2,68A trong
thời gian 15 giờ được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan Z. Phần trăm
khối lượng của NaOH trong Z là
A. 94,47%. B. 83,62%. C. 80,62%. D. 96,72%.

Câu 14. Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện 20A) 300 ml dung dịch CuSO 4 0,05M; sau
193 giây thu được V ml hỗn hợp khí Y thoát ra ở cả hai điện cực (đktc). Giá trị của V là
A. 168. B. 224. C. 336. D. 448.

Câu 15. Điện phân dung dịch MSO4 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi bằng 1,34A.
Sau 84 phút thì dừng điện phân, ở catot chưa có bọt khí và khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khối
lượng của MSO4 đã bị điện phân là
A. 5,60 gam. B. 6,08 gam. C. 11,20 gam. D. 5,32 gam.

Câu 16. Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thu được ở anot gấp 2 lần
số mol khí thu được ở catot. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 4. B. 1 : 3. C. 2 : 5. D. 3 : 8.

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào nước, thu được dung dịch Y. Điện
phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của
CuSO4 trong X là
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.

Câu 18. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl 2;
0,02 mol CuSO4 và 0,05 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không
đổi I = 2,5A thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,08. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,78.

Câu 19. Điện phân dung dịch gồm 0,12 mol CuSO 4 và 0,08 mol NaCl (với điện cực trơ) trong thời
gian 3,2 giờ với dòng điện có cường độ là 1,34A, thu được V lít khí (đktc) ở anot. Giả thiết hiệu suất
điện phân bằng 100%. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 1,792. C. 1,344. D. 0,896.

Câu 20. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO 4 và FeCl3 vào nước dư thu được dung dịch X. Điện
phân dung dịch X với điện cực trơ cho đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với
H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa hai muối có cùng nồng độ
mol. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị
của m là
A. 48,25. B. 64,25. C. 62,25. D. 56,25.
ĐÁP ÁN
1B 2D 3B 4B 5B 6C 7C 8D 9D 10 B
11 C 12 B 13 A 14 C 15 A 16 A 17 B 18 B 19 C 20 B

You might also like