You are on page 1of 13

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bước 1. Lập hệ phương trình:
Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải hệ hai phương trình nói trên.
Bước 3. Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài
toán và kết luận.
II. CÔNG CỤ HỖ TRỢ GIẢI TOÁN
1) Máy tính Casio fx 570 VN – Plus hoặc Casio fx 570 ES – Plus
- Giải hệ phương trình: MODE ⇒ 5 ⇒ 1
2) Máy tính Casio fx - 580 VN X
- Giải hệ phương trình: MENU ⇒ 9 ⇒ 2 ⇒ 2
III. MỘT SỐ DẠNG TOÁN
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Dạng 1: Chuyển động ngược chiều, cùng chiều
Chọn hai đại lượng cần tìm là hai ẩn
- Tìm vận tốc
+) Tính quãng đường vật A, vật B
⇒ Tìm mối quan hệ về quãng đường đi của vật A và vật B để lập phương trình
+) Tìm mối liên hệ vận tốc của vật A và vật B để lập phương trình
Điều kiện x >0 ; y >0
s (km) hoặc (m) v (km/h) hoặc (m/s) t (h) hoặc (s)
Vật A mx x (ẩn) m (số liệu đề bài cho)
Vật B ny y (ẩn) n (số liệu đề bài cho)
- Tìm thời gian
+) Tính quãng đường vật A, vật B
⇒ Tìm mối quan hệ về quãng đường đi của vật A và vật B để lập phương trình
+) Tìm mối liên hệ thời gian của vật A và vật B để lập phương trình
Điều kiện x >0 ; y >0
s (km) hoặc (m) v (km/h) hoặc (m/s) t (h) hoặc (s)
Vật A mx m (số liệu đề bài cho) x (ẩn)
Vật B ny n (số liệu đề bài cho) y (ẩn)
Ví dụ minh họa: Một khách du lịch đi trên ôtô trong 4 h, sau đó đi trên tàu hỏa trong 7 h được
quãng đường 640 km. Tính vận tốc tàu hỏa và ôtô, biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô
5km.
- Phân tích tìm cách giải
- Biết tổng quãng đường tàu và ôtô đi được 640 km
- Biết vận tốc tàu nhanh hơn vận tốc của ôtô là 5km/h
⇒ Tìm vận tốc tàu và vận tốc của ôtô
- Bảng tóm tắt cách giải
Điều kiện x >0 ; y >0
s (km) v (km/h) t (h)
Tàu hỏa 7x x 7
Ôtô 4y y 4
- Trình bày
Gọi x (km/h) là vận tốc tàu hỏa
Gọi y (km/h) là vận tốc ôtô
Điều kiện x >0 ; y >0
Vì khách đi ôtô trong 4 h, đi tàu hỏa trong 7 h được quãng đường 640 km
nên ta có: 7 x +4 y =640
Vì mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô 5km nên ta có: x= y +5
Ta có hệ phương trình

{¿ 7¿x +x=4 y=640


y +5
⇔ {¿ 7 x +4 y =640 ⇔ {¿ 7 x + 4 y=640
¿ x− y =5 ¿ 7 x−7 y=35

⇔{
¿ x=60
(Sử dụng máy tính tìm nghiệm x ; y ta được) (nhận)
¿ y=55
Kết luận
Vậy vận tốc tàu hỏa là 60 km/h
Vận tốc ôtô là 55 km/h.
Bài tập 1: Hai xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 160km, đi
ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tìm vận tốc của mỗi xe, biết rằng nếu xe máy đi từ A
tăng thêm 10km sẽ bằng 2 lần vận tốc của xe máy đi từ B.
- Phân tích tìm cách giải
Highlight phần có số liệu
Xác định đặt hai ẩn số nào
- Bảng tóm tắt cách giải
Điều kiện
s (km) v (km/h) t (h)

- Trình bày

Ta có hệ phương trình

Kết luận

Bài tập 2: Một ôtô đi quãng đường AB dài 360km hết 8 h. Lúc đầu ôtô đi với vận tốc 40
km/h, sau đó đi với vận tốc 60km/h. Tính thời gian ôtô đi với vận tốc 40 km/h và 60km/h.
Bài tập 3: Một ôtô đi trên đoạn đường AB với vận tốc 55km/h, sau đó đi trên đoạn BC với
vận tốc tăng 5km/h. Biết quãng đường AC dài 290 km và thời gian đi trên đoạn AB ít hơn
thời gian đi trên đoạn BC là 1h. Tính thời gian đi trên mỗi đoạn đường.
Bài tập 4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 48 km,
đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tính vận tốc của mỗi xe biết vận tốc người đi từ A
lớn hơn vận tốc người đi từ B là 4 km/h.
Bài tập 5: Trên quãng đường AB dài 200 km có hai ô tô chuyển động ngược chiều. Xe thứ
nhất đi từ A, xe thứ hai đi từ B. Nếu hai xe cùng khởi hành thì sau 2h gặp nhau. Nếu xe thứ
nhất đi trước xe hai 2h thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đã đi được 1h. Tính vận tốc của mỗi
xe.
Bài tập 6: Hai xe lửa khởi hành đồng thời từ hai ga cách nhau 750km và đi ngược chiều
nhau, sau 10h chúng gặp nhau. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 3 h 45 ’ thì sau khi
xe thứ hai đi được 8 h chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài tập 7: Trên quãng đường AB dài 650 km có hai ôtô chuyển động ngược chiều. Xe thứ
nhất đi từ A, xe thứ hai đi từ B. Nếu hai xe cùng khởi hành thì sau 10 giờ gặp nhau. Nếu xe
thứ hai đi trước xe thứ nhất 4 giờ 20 phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ nhất đã đi được 8
giờ. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài tập 8: Trên đoạn đường AB dài 300km có hai ôtô đi ngược chiều. Nếu hai xe cùng xuất
phát thì hai xe gặp nhau sau 3 giờ. Nếu xe đi từ B đi trước 50 phút thì hai xe gặp nhau sau khi
xe đi từ A đi được 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Bài tập 9: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 30km, đoạn xuống dốc dài 60km,
đoạn nằm ngang dài 40 km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 4 h 18’ , đi từ B về A hết
4 h 48 ’. Tính vận tốc của người đó trên đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc biết vận tốc đoạn
nằm ngang là 50km/h.
Bài tập 10: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km, một đoạn xuông dốc dài 5km.
Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B về A hết 41 phút. Tính vận tốc lên dốc
và vận tốc xuông dốc.
Dạng 2: Chuyển động có thời gian, vận tốc dự định
1) Nếu thời gian dự định là x (h)
a) Đến trước, đến sớm, đi nhanh,.. so với dự định a (h)
⇒ x – a (h)
b) Đến sau, đến muộn, đi chậm,.. so với dự định b (h)
⇒ x +b (h)
2) Chọn vận tốc và thời gian làm ẩn
3) Chú ý quãng đường không đổi
⇒ Lập phương trình
4) Lập bảng tóm tắt cách giải
s(km) v (km/h) t (h)
Dự định xy x y
Lúc đầu (x−a)( y+ c) x−a y +c
Thực tế
Lúc sau (x +b)( y−d) x +b y−d
Ví dụ minh họa: Một người dự định đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu tăng vận tốc
thêm 10km/h thì đến B sớm hơn dự định 1h. Nếu giảm vận tốc đi 10km/h thì đến B muộn
hơn dự định 2h. Tính vận tốc, thời gian dự định và quãng đường AB.
- Phân tích bài tìm cách giải
Bài yêu cầu tìm s , v , t dự định
Biết: v tăng 10km/h thì t sớm hơn dự định 1h
v giảm 10km/h thì t đến muộn hơn dự định 2h
- Bảng tóm tắt cách giải
s (km) v (km/h) t (h)
Dự định xy x y
Lần 1 (x +10)( y – 1) x +10 y−1
Thực tế
Lần 2 (x – 10)( y +2) x−10 y +2
Điều kiện x >10 ; y> 1
- Trình bày
Gọi x (km/h) là vận tốc dự định đi
Gọi y (km/h) là thời gian dự định đi
Vận tốc đi lần 1: x +10
Thời gian đi lần 1: y−1
Vận tốc đi lần 2: x−10
Thời gian đi lần 2: y +2
Điều kiện x >10 ; y> 1

Vì quãng đường đi là không đổi nên ta có: {


¿ xy=(x +10)( y−1)
¿ xy=(x −10)( y+ 2)
Giải hệ phương trình
{ { {
¿ xy=(x +10)( y−1) ⇔ ¿ xy=−x +10 y−10 ⇔ ¿−x +10 y=10
¿ xy=(x −10)( y+ 2) ¿ xy =xy +2 x −10 y −20 ¿ 2 x−10 y=20

(Sử dụng máy tính) {


⇔ ¿ x=30 (nhận)
¿ y=4
Kết luận: Vận tốc dự định đi là 30km/h
Thời gian dự định đi là 4 h
Quãng đường AB dài 30.4=120 km.
Bài tập 11: Một người dự định đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu tăng vận tốc thêm
10km/h thì đến B sớm hơn dự định 3h. Nếu người đó giảm vận tốc đi 10km/h thì đến B muộn
hơn dự định 5h. Tính vận tốc, thời gian dự định và quãng đường AB.
- Phân tích bài tìm cách giải
Highlight phần có số liệu
Xác định đặt hai ẩn số nào
- Bảng tóm tắt cách giải
s (km) v (km/h) t (h)
Dự định

Thực tế

Điều kiện
- Trình bày

Ta có hệ phương trình

Kết luận

Bài tập 12: Một người dự định đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu tăng vận tốc thêm
14km/h thì đến B sớm hơn dự định 2h. Nếu giảm vận tốc đi 2km/h thì đến B muộn hơn dự
định 1h. Tính vận tốc, thời gian dự định và quãng đường AB.
Bài tập 13: Một người đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định trước. Nếu người đó đi
nhanh hơn mỗi giờ 10km thì tới B sớm hơn dự định 36 phút. Nếu người đó đi chậm hơn mỗi
giờ 10km thì tới B muộn hơn dự định 54 phút. Tính quãng đường AB.
Bài tập 14: Một ôtô đi từ A dự định đến B. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B
chậm 2h so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm 1h so với dự định.
Tính quãng đường AB và thời gian đi từ A đến B.
Bài tập 15: Quãng đường AB dài 90km, hai ôtô khởi hành cùng một lúc. Ôtô thứ nhất đi từ
A đến B, ôtô thứ hai đi từ B đến A. Sau 1 giờ hai xe gặp nhau và tiếp tục đi. Xe ôtô thứ hai
tới A trước xe thứ nhất tới B là 27 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài tập 16: Quãng đường AB dài 300km. Cùng một lúc xe ôtô thứ nhất xuất phát từ A đến B,
xe ôtô thứ hai đi từ B về A. Sau khi xuất phát được 3 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của
mỗi xe, biết thời gian đi cả quãng đường AB của xe thứ nhất nhiều hơn xe thứ hai là 2 giờ 30
phút.
Dạng 3: Chuyển động có dòng nước
1) Tính vận tốc xuôi dòng, ngược dòng
v xuôi dòng=v tàu + v nước
v ngược dòng =v tàu−v nước
Gọi vận tốc của tàu (ca nô) là x (km/h), vận tốc của dòng nước là y (km/h)
Khi đó: Vận tốc xuôi dòng là x + y (km/h)
Vận tốc ngược dòng là x – y (km/h)
Điều kiện x > y >0
2) Sơ đồ tóm tắt cách giải
s (km) v (km/h) t (h)
a
Xuôi dòng a x+ y
x+ y
Lúc đầu
b
Ngược dòng b x− y
x− y
a b
Phương trình + =m
x+ y x − y
c
Xuôi dòng c x+ y
x+ y
Lúc sau
d
Ngược dòng d x− y
x− y
c d
Phương trình + =n
x+ y x − y
Ví dụ minh họa: Trên một khúc sông một canô xuôi dòng 80km, sau đó chạy ngược dòng
80km hết tất cả 9h. Cũng khúc sông ấy canô xuôi dòng 100km sau đó ngược dòng 64km cũng
hết tất cả 9h. Tính vận tốc riêng của canô và vận tốc của dòng nước.
- Phân tích tìm lời giải
Bài cho biết
Lúc đầu
- Quãng đường xuôi 80km, quãng đường ngược là 80km
- Tổng thời gian xuôi và ngược là 9h
Lúc sau:
- Quãng đường xuôi 100km, quãng đường ngược là 64km
- Tổng thời gian xuôi và ngược là 9h
⇒ Tìm vận tốc của ca nô và vận tốc dòng nước
- Sơ đồ tóm tắt cách giải
s (km) v (km/h) t (h)
80
Xuôi dòng 80 x+ y
x+ y
Lúc đầu
80
Ngược dòng 80 x− y
x− y
80 80
Phương trình + =9
x + y x− y
100
Xuôi dòng 100 x+ y
x+ y
Lúc sau
64
Ngược dòng 64 x− y
x− y
100 64
Phương trình + =9
x + y x− y
- Trình bày
Gọi vận tốc của canô là x (km/h)
Vận tốc của dòng nước là y (km/h)
Điều kiện x > y >0
Vận tốc xuôi dòng là x + y (km/h)
Vận tốc ngược dòng là x – y (km/h)
80
Thời gian ca nô xuôi dòng lúc đầu (h)
x+y
80
Thời gian ca nô ngược dòng lúc đầu (h)
x− y
80 80
Tổng thời gian xuôi và ngược lúc đầu là 9h nên ta có: + =9
x+ y x − y
100
Thời gian ca nô xuôi dòng lúc sau (h)
x+y
64
Thời gian ca nô ngược dòng lúc sau (h)
x− y
100 64
Tổng thời gian xuôi và ngược lúc sau là 9h nên ta có: + =9
x + y x− y

{
80 80
¿ + =9
Ta có hệ phương trình x+ y x− y
100 64
¿ + =9
x+ y x− y

{
1
¿ a=
Đặt x + y
1
¿ b=
x− y

Hệ phương trình trờ thành {¿¿100


80 a+80 b=9
a+64 b=9

{ {
1 1 1
¿ a= ¿ =
(Sử dụng máy tính) ⇔
¿ b=
24
1

¿
x +
1
y
=
24
1 {
¿ x− y =16 ¿ y =4 {
⇔ ¿ x + y=24 ⇔ ¿ x =20 (nhận)
16 x− y 16
Kết luận: Vận tốc riêng của ca nô là 20km/h
Vận tốc dòng nước là 4 km/h.
Bài tập 17: Một canô chạy trên sông trong 7h xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km. Một
lần khác canô chạy trong 7h xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km. Tính vận tốc canô và vận
tốc dòng nước.
- Phân tích tìm lời giải
Bài cho biết
Lúc đầu

Lúc sau:

- Sơ đồ tóm tắt cách giải
s (km) v (km/h) t (h)
Xuôi dòng
Lúc đầu
Ngược dòng
Phương trình
Xuôi dòng
Lúc sau
Ngược dòng
Phương trình
- Trình bày

Ta có hệ phương trình

Kết luận

Bài tập 18: Một canô chạy xuôi dòng 84km và ngược dòng 50km hết 5h30’. Một lần khác
canô chạy xuôi dòng 56km và ngược dòng 60km hết 5h. Tính vận tốc canô và vận tốc dòng
nước.
Bài tập 19: Một canô chạy trên sông trong 8h, xuôi dòng 81km và ngược dòng 105km. Một
lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, canô này chạy trong 4h, xuôi dòng 54km và ngược
dòng 42km. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của canô, biết vân tốc dòng nước
và vận tốc riêng của canô không đổi.
Bài tập 20: Một canô xuôi dòng 50km, sau đó chạy ngược dòng 30km hết tất cả 4 giờ. Cũng
khúc sông ấy canô xuôi dòng 75km sau đó ngược dòng 60km hết 7 giờ. Tính vận tốc riêng
của canô và vận tốc của dòng nước.
Bài tập 21: Hai canô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 85km và đi ngược chiều
nhau. Sau 1h40’ thì hai canô gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi canô, biết rằng vận tốc của canô
đi xuôi lớn hơn vận tốc canô đi ngược 9km/h và vận tốc dòng nước là 3km/h (vận tốc của
mỗi canô không đổi).

You might also like