Professional Documents
Culture Documents
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 2
Bài 3: Lúc 7 giờ sáng hai ô tô cùng qua hai địa điểm A và B cách nhau 120 km trên
cùng một đường thẳng, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Xe đi từ A có tốc độ
60 km/h, xe đi từ B có tốc độ 40 km/h. Chọn mốc thời gian lúc 7 giờ sáng, gốc tọa độ tại
A, chiều dương từ A đến B. Hãy:
a) Lập phương trình tọa độ của hai xe.
b) Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe.
c) Tìm khoảng cách hai xe lúc 8 giờ sáng.
d) Nếu xe đi từ A khởi hành trễ hơn xe đi từ B nửa giờ, thì sao bao lâu chúng gặp nhau?
ĐS: x1 = 60t (km); x2 = 120 – 40t (km); 8h12’; 72 km; 20 km; 1,5 giờ.
Bài 4: Trên một đường thẳng có hai xe chạy ngược chiều nhau với tốc độ không đổi.
Lúc 10 giờ xe 1 qua A với tốc độ 30 km/h và xe 2 qua B với tốc độ 20 km/h. Cho AB =
100 km. Lấy A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian lúc 10 giờ.
a) Viết phương trình tọa độ của hai xe.
b) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu?
c) Nếu xe 2 khởi hành chậm hơn xe ở A 2 giờ thì hai xe gặp nhau lúc nào? ở đâu?
ĐS: x1 = 30t (km); x2 = -20t + 100 (km); 12h ; 60 km; 12h48’; 84 km.
Bài 5: Trên cùng một đường thẳng có hai xe chạy cùng chiều nhau từ A đến B với tốc
độ không đổi. Cho AB = 30km. Lúc 9 giờ sáng, xe 1 qua A với tốc độ 40 km/h và xe 2
qua B với tốc độ 20 km/h. Lấy A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian
lúc 9 giờ.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Xác định khoảng cách của hai xe lúc 10 giờ và 12 giờ và quãng đường mỗi xe đi được
trong thời gian trên.
ĐS: x1 = 40t (km); x2 = 20t + 30 (km); 10h30’;
60 km;10 km; 30 km; 40 km; 20 km;120 km; 60 km
Bài 6: Lúc 7h, một người đi bộ qua A để đi về B với tốc độ 4 km/h. Lúc 9h, một người
đi xe đạp cũng qua A đi về B với tốc độ 12km/h. Xem cả 2 chuyển động là thẳng đều.
Lấy A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian lúc 7 giờ.
a) Viết phương trình chuyển động của hai người
b) Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km.
ĐS: x1 = 4t (km); x2 = 12t - 24 (km); 9h45’; 10h15’.
Bài 7: Cho phương trình tọa độ thời gian của vật chuyển động thẳng đều: x = 80 – 20t
(km, h)
a) Chọn gốc thời gian là sau 30 phút kể từ lúc bắt đầu xuất phát. Xác định: tọa độ ban
đầu, tốc độ chuyển động, hướng chuyển động của vật?
b) Xác định vị trí và quãng đường vật đi được sau 1h kể từ lúc xuất phát.
ĐS: 90 km; 20 km/h; ngược chiều dương đã chọn; 70 km; 20 km
Bài 8: Lúc 8h, một đoàn tàu rời Hà Nội đi Hải Phòng với tốc độ 30 km/h. Sau khi chạy
được 40 phút tàu dừng lại ở 1 ga trong 5 phút, sau đó tiếp tục đi về hướng Hải Phòng với
cùng một tốc độ như ban đầu. Lúc 8h45’, một ôtô khởi hành từ Hà Nội về Hải Phòng với
tốc độ 40 km/h. Chọn gốc tọa độ là Hà Nội, chiều dương từ Hà Nội đến Hải Phòng, mốc
thời gian là lúc 8h.
a) Viết phương trình của tàu hỏa và ôtô cùng hệ qui chiếu.
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 3
10 D
Bài 9: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một vật
5 A
chuyển động thẳng đều:
a) Hãy cho biết vật chuyển động từ vị O 2 4 8 t(h) trí nào, chiều
chuyển động, vận tốc và thời gian chuyển động trong mỗi giai đoạn (đặc điểm chuyển
động).
b) Lập phương trình chuyển động của vậy trong các giai đoạn. Ghi rõ điều kiện về thời
gian.
ĐS: 7,5 km/h; 0; -2,5 km/h; x1 = 5 + 7,5t (km) (0 t 2h) ; x2 = 20 (km) (2 t 4h) , x3
= 30 – 2,5t (km) (4 t 8h) .
Bài 10: Chuyển động của ba vật có các đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ.
x(k
8
m) (III (II
060
) )
40
(I
20
) t(h
O 1 2 3 4 5 6)
x (km)
20
15
10
O 2 4 t(h)
8
40
x1 t 80(km;h)
3
x 2 10(t 1) 20 10t 10(km;h); t 1h.
x3 10t 40(km;h);0 t 4h
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 4
Em hãy:
a) Trình bày tính chất chuyển động của vật ở mỗi giai đoạn.
b) Tính gia tốc của vật trong từng giai đoạn.
Bài 6: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy
được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy
được 3 km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.
ĐS: 10 2 14,14 m/s
Bài 7: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc tới chân dốc nhanh dần đều hết 5 s
và tại chân dốc có vận tốc 10 m/s. Nó tiếp tục chạy chậm dần đều trên mặt ngang 10 s
nữa thì dừng hẳn. Tính gia tốc trên mỗi đoạn.
ĐS: 2 m/s2, -1 m/s2.
Bài 8: Một xe lửa dừng hẳn sau 20 s kể từ lúc hãm phanh và trong thời gian đó xe chạy
được 120 m. Tìm vận tốc của xe lửa lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe lửa.
ĐS: 12 m/s, - 0,6 m/s2
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 5
Bài 9: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Sau đó đi thêm
125m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh , tàu ở chỗ nào và đang chạy với vận
tốc là bao nhiêu ?
ĐS: 63,75 m; 10,5 m/s
Bài 10: Một ô tô đang chạy đều với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc nhanh dần đều với gia
tốc 0,1 m/s2, đến cuối dốc thì đạt 54 km/h.
a) Tính chiều dài của dốc và thời gian đi hết dốc.
b) Tại chân dốc xe bắt đầu hãm phanh chuyển động chậm dần đều trên mặt ngang sau
10 s thì dừng lại. Tìm quãng đường và gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
ĐS: 625 m, t = 50 s; a = -1,5 m/s2, s = 75 m.
Bài 11:Cùng một lúc có hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh dần đều, đi qua điểm
A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 200 m. Xe đi qua A có vận tốc ban đầu là 4
m/s và gia tốc 0,2 m/s2, xe đi qua B có vận tốc ban đầu 1 m/s và gia tốc 0,1 m/s2. Tìm vị
trí và thời điểm lúc hai xe đuổi kịp nhau.
ĐS: 320 m; 40 s
Bài 12:Xe ô tô thứ nhất khởi hành và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 thì
đúng lúc đó xe ô tô thứ hai vượt qua nó với vận tốc 18 km/h và với gia tốc 0,3 m/s 2. Hỏi
xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì vận tốc mỗi xe là bao nhiêu?
ĐS: 25 m/s, 20 m/s.
Bài 11Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây thứ tư kể
từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 12 m. Tính gia tốc và quãng đường đi được trong
4 giây.
ĐS: 2 m/s2, 36 m.
Bài 14: Chọn mốc thời gian to= 0, phương trình chuyển động của một vật trên đường
thẳng là: x = 2t2 + 10t + 100 (m); trong đó thời gian t tính bằng giây.
a) Tính vận tốc của vật lúc t = 2 s.
b) Tính quãng đường đi được của vật khi vận tốc đạt 30 m/s.
ĐS: 18 m/s; 100 m.
CHỦ ĐỀ 4: RƠI TỰ DO
Bài 1: Từ trên một ngọn tháp cao, một em bé thả rơi tự do một hòn sỏi nhỏ (vật). Sau
thời gian 4 giây hòn sỏi rơi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
a) Độ cao từ mặt đất đến vị trí em bé thả sỏi là bao nhiêu ?
b) Vận tốc của sỏi tại vị trí ngay trước khi chạm mặt đất là bao nhiêu ?
ĐS : a/ 80m ; b/ 40 m/s
Bài 2: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu khi chạm đất có vận tốc 70 m/s. Lấy g = 10
m/s2
a) Xác định độ cao của vật.
b) Thời gian vật rơi
ĐS: 245 m; 7 s.
Bài 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 9,6m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc chạm
đất. Lấy g 9,8m / s2 .
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 6
Bài 1: Một ôtô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25 cm. Xe chạy với vận tốc 36 km/h.
Tính vận tốc góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe.
ĐS : 40 rad/s ; 400 m/s2
Bài 2: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Hãy xác định:
a) Chu kì, tần số.
b) Tốc độ góc của bánh xe.
ĐS: 0,02 s; 50 Hz; 314 rad/s
Bài 3: Một quạt máy quay với vận tốc 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,82 m. Tính tốc độ
góc và tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh.
ĐS: 41,87 rad/s; 34,33 m/s
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 7
Bài 4: Một đĩa tròn bán kính 60 cm, quay đều với chu kì là 0,02 s. Tìm tốc độ dài của
một điểm nằm trên vành đĩa.
ĐS: 60 188, 4 (m/s)
Bài 5: Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 0,66 m. Xe
máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của một
điểm trên vành lốp đối với người ngồi trên xe.
ĐS: 5,05 rad/s; 3,33m/s
Bài 6: Một ô tô có bánh xe có bán kính 30 cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10
vòng/s và không trượt. Tính tốc độ của ô tô?
ĐS: 3 m/s
Bài 7: Khoảng cách từ trục quay đến đầu một cánh quạt máy là 0,8 m. Quạt quay với tần
số 300 vòng/phút.
a) Tính chu kì quay, tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt.
b) Tính gia tốc hướng tâm của điểm nói trên.
ĐS: 0,2 s; 31,4 rad/s; 25,12 m/s; 788,8 m/s2.
Bài 8: Một kim đồng hồ treo tường có kim giờ dài 8 cm. Cho rằng kim quay đều. Tính
tốc độ góc và tốc độ dài của điểm đầu kim giờ.
ĐS: 1,45.10-4 rad/s; 1,16.10-5 m/s
Bài 9: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. So sánh tốc độ góc, tốc độ
dài của hai đầu kim.
a) Hơn kém nhau bao nhiêu lần?
b) Hơn kém nhau một lượng bao nhiêu?
ĐS: p 12h ; vp 16vh ; 1,6.10-3 rad/s; 2,61.10-6 m/s
Bài 10: Một chiếc xe chạy đều với tốc độ 24 km/h qua một cái cầu có dạng một cung
tròn, hết 30 s. Độ dốc của các đoạn đường ở hai đầu cầu đều bằng 150. Tính:
a) Bán kính cong của cầu.
b) Tốc độ góc của xe.
ĐS: 382,2 m; 0,017 rad/s.
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 8
Bài 4: Một chiếc canô xuất phát từ một bến sông A lúc 6 giờ, chạy xuôi dòng sông.
Canô đến bến sông B, cách A 24 km, thì trở lại ngay A. Lúc 8 giờ 30 phút canô trở về
đến A. Biết rằng độ lớn vận tốc canô đối với nước luôn giữ không đổi và vận tốc chảy
của dòng nước là 4 km/h. Tính vận tốc của canô đối với nước và vận tốc của canô đối với
bờ lúc đi và về.
ĐS: 20 km/h; 24 km/h; 16 km/h
Bài 5: Một chiếc ca nô đi xuôi dòng từ A đến B mất 3h. Nếu đi ngược dòng thì mất 4h.
Nếu ca nô tắt máy thì A đến B mất mấy giờ?
ĐS: 24h
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
CHỦ ĐỀ 7: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC.
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 6 N và F2 = 8 N.
a) Nếu hợp lực có độ lớn F = 14 N, thì góc giữa hai lực và bằng bao nhiêu?
b) Nếu hợp lực có độ lớn F = 2 N, thì góc giữa hai lực và bằng bao nhiêu?
c) Nếu hợp lực có độ lớn F = 10 N, thì góc giữa hai lực và bằng bao nhiêu?
ĐS: 0o, 180o, 90o.
Bài 2: Xác định lực tổng hợp của hai lực có độ lớn F 1 = 3N và F2 = 4N trong các trường
hợp sau (vẽ hình) :
a) Hai lực F1 và F2 cùng chiều.
b) Hai lực F1 và F2 ngược chiều.
c) Hai lực F1 và F2 vuông góc.
d) Hai lực F1 và F2 hợp với nhau một góc 600.
Bài 3: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N
hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam.
Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ĐS: 50
N.
Bài 4: Hai tàu kéo dùng dây cáp để kéo một tàu chở hàng vào cảng. Lực kéo của mỗi
tàu bằng 8000 N và góc giữa hai dây cáp bằng 120o. Biết rằng, tàu chở hàng chuyển động
thẳng đều, hãy tính độ lớn của
a) hợp lực của hai lực kéo
b) lực cản của nước.
ĐS: 8000 N.
Bài 5: Một chật điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N
và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu ? ĐS: 90o. y
Bài 5: Hãy phân tích lực F thành hai lực thành phần Fx và Fy
theo hai phương vuông góc ox và oy như hình vẽ. Sau đó tính độ
lớn của hai lực Fx và Fy ? Biết lực F = 10N.
600
300
ĐS: 5 3 N; 5 N . O x
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 9
Bài 1: Tác dụng vào vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên một lực 20 N. Sau 2 s kể từ
lúc chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi
đó?
ĐS: 10 m, 10 m/s.
Bài 2: Một ôtô khối lượng 800kg chuyển động trên đường nằm ngang. Xe khởi hành
không vận tốc đầu và sau khi đi được 150m xe đạt vận tốc 54 km . Tính:
h
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 10
Bài 5: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc trọng trường chỉ bằng một nửa so với gia
tốc trọng trường trên mặt đất? Trái Đất xem như hình cầu bán kính R = 6400 km.
ĐS: 2650,97 km.
CHỦ ĐỀ 10: LỰC ĐÀN HỒI
Bài 1: Lò xo dãn ra 4 cm khi treo quả cầu có khối lượng 1 kg. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Tìm khối lượng của vật treo thêm vào lò xo để nó dãn ra 6cm.
ĐS: 250 N/m; 0,5 kg.
Bài 2: Một lò xo khi treo vật m1 = 200 g sẽ dãn ra một đoạn 4 cm. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tìm độ cứng của lò xo.
b) Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100 g.
ĐS: 50 N/m, 6 cm.
Bài 3: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, có chiều dài tự nhiên là 40cm. Một đầu
được treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật m = 100g thì lò xo dãn ra 2cm.
Tính chiều dài của lò xo khi treo thêm vật có khối lượng 25g?
ĐS: 42,5 cm
Bài 4: Lò xo có độ cứng k = 0,25 N/cm, chiều dài tự nhiên là 20 cm được treo thẳng
đứng. Tác dụng một lực kéo F có độ lớn 3 N dọc trục lò xo để nó dãn ra. Lấy g = 10
m/s2.
a) Tìm độ biến dạng của lò xo. Suy ra chiều dài của lò xo lúc này.
b) Để lò xo dài 30 cm, thì đầu dưới lò xo treo một vật nặng có khối lượng bằng bao
nhiêu?
ĐS: 12 cm; 32 cm; 0,25 kg.
Bài 5: Một lò xo treo thẳng đứng có đầu trên cố định. Khi treo vào đầu dưới lò xo vật có
khối lượng 150 g lò xo có chiều dài 30 cm. Khi treo thêm vào đầu dưới lò xo một quả cân
100 g thì lò xo có chiều dài 32,5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tìm độ cứng và chiều dài tự
nhiên của lò xo này.
ĐS: 40 N/m, 26,25 cm.
CHỦ ĐỀ 11: LỰC MA SÁT- CHUYỂN ĐỘNG TRÊN MẶT PHẲNG NGANG
Bài 1: Cần kéo một vật trọng lượng 20 N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển
động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
ĐS: 8 N.
Bài 2: Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma
sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,1. Lấy g = 10 m/s 2. Tính lực kéo của động cơ
nếu:
a) Ô tô chuyển động thẳng đều ?
b) Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2
ĐS: 1000 N; 3000 N
Bài 3: Một đầu máy tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng m = 4 tấn chuyển
động với gia tốc a = 0,4 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa xe và mặt đường là µ = 0,02.
Hãy xác định lực kéo của đầu máy? Lấy g = 10 m/s2.
ĐS: 2400 N
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 11
Bài 4: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy. Tính thời gian và quãng
đường ôtô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt
đường là 0,6. Lấy g = 9,8 m/s 2.
ĐS: 2,55s; 19,1 m.
Bài 5: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc độ 10 m/s thì tắt máy, chuyển động chậm
dần đều do ma sát, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,5. Tính gia tốc, thời
gian và quãng đường chuyển động chậm dần đều cho tới khi dừng hẳn ? Lấy g = 10
m/s2.
ĐS: - 5 m/s2; 2 s; 10 m.
Bài 6: Một ôtô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng
nằm ngang từ A đến B. Biết AB = 50 m, tốc độ của xe tại B là 36 km/h, hệ số ma sát giữa
xe và mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực kéo của ôtô trên đoạn đường AB và
thời gian xe chuyển động từ A đến B.
ĐS: 4000 N; 10s.
Bài 7: Vật có khối lượng m = 1 kg được kéo chuyển động ngang bởi lực F = 2 N. Biết
sau khi bắt đầu chuyển động được 2 s vật đi được một quãng đường 1,8 m. Cho g = 10
m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tìm hệ số ma sát trượt μt giữa vật và sàn.
ĐS: 0,9 m/s2; 0,11.
Bài 8: Một vật có khối lượng m = 20 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một
lực nằm ngang F = 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25, lấy g = 10 m/s 2.
Hãy tính:
a) Gia tốc của vật.
b) Tốc độ của vật ở cuối giây thứ ba.
c) Đoạn đường vật đi được trong 3 giây đầu.
ĐS: 2,5 m/s2; 7,5 m/s; 11,25 m.
Bài 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh bắt đầu chuyển
động thẳng chậm dần đều, hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là 0,25. Lấy g =
10 m/s2.
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Hỏi ô tô đi được đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại? Thời gian đi hết quãng đường
đó?
ĐS: -2,5 m/s2; 20 m, 4s.
.
Bài 10: Một vật có khối lượng m = 3 tấn dưới tác dụng của lực kéo theo phương nằm
ngang có độ lớn là 1800N bắt đầu trượt nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang có hệ
số ma sát µ. Sau khi đi được 100m, vật đạt vận tốc là 36km/h. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật và thời gian để vật đạt được vận tốc trên.
b) Tính độ lớn của lực ma sát giữa vật và mặt đường, từ đó suy ra hệ số ma sát µ.
ĐS: 0,5 m/s2; 20s; 300 N; 0,01
Bài 11: Kéo một vật có khối lượng 5 kg chuyển động thẳng trên sàn nhà. Biết rằng lúc đầu
vật đứng yên, lực kéo có phương ngang và có độ lớn 30 N, hệ số ma sát trượt giữa vật và
sàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s2.
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 12
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 13
Bài 6: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc của mặt
phẳng nghiêng so với mặt ngang 30o. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng
là 0,3. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Biết độ cao h = 0,6 m.
ĐS: 2,4 m/s2; 2,4 m/s
CHỦ ĐỀ 14: LỰC HƯỚNG TÂM
Bài 1: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái
Đất. Cho R = 6400 km và lấy g = 10 m/s2. Hãy tính tốc độ dài và chu kì quay của vệ tinh.
ĐS: 5656,85 m/s, 14210 s.
Bài 2: Một vật khối lượng 200 g chuyển động tròn đều với tốc độ dài 10 m/s, bán kính
của quỹ đạo tròn là 50 cm. Tính độ lớn của lực hướng tâm.
ĐS : Fht = 40 N
Bài 3: Một vật khối lượng 200 g chuyển động tròn đều với tốc độ dài 10 m/s, bán kính
của quỹ đạo tròn là 50 cm. Tính độ lớn của lực hướng tâm.
ĐS : Fht = 40 N
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là
cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Tính lực
hướng tâm giữ cho vật chuyển động trên đoạn cầu vượt?
ĐS: 2400 N.
Bài 5: Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54km/h, bỏ
qua ma sát. Tìm lực nén của ô tô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu trong các trương
hợp sau:
a) Cầu võng xuống với bán kính 50m.
b) Cầu vồng lên với bán kính 50m, lấy g =10m/s 2.
ĐS: 29000N; 11000 N
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 14
ĐS: 50 m/s.
Bài 4: Từ một đỉnh tháp người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu
25 m/s. Biết rằng điểm chạm đất cách chân tháp 80 m. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua mọi ma
sát. Tính chiều cao của tháp.
ĐS: 51,2 m.
Bài 5: Tại điểm A cách mặt đất 1 đoạn h, người ta đồng thời thả một vật rơi tự do và
ném một vật theo phương ngang. Sau 3 s thì vật rơi tự do chạm đất, khi chạm đất hai vật
cách nhau 27 m. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua mọi ma sát. Tính:
a) Độ cao h.
b) Vận tốc ban đầu của vật bị ném.
ĐS: 45 m; 9 m/s.
Bài 6: Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao h = 2 m so với mặt đất. Vật đạt
tầm xa 8 m. Tìm vận tốc đầu và vận tốc khi tiếp đất. Lấy g = 10 m/s2.
ĐS: 12,65 m/s; 14,14 m/s.
Bài 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 20m so với mặt đất với vận tốc đầu là
15m/s.Lấy g = 10m/s2. Xác định thời gian , tầm ném xa và vận tốc của vật khi chạm đất ?
ĐS: 2 s; 30 m; 25 m/s
Bài 8: Từ đỉnh tháp cao 20m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu
v0= 20m/s. Cho g = 10 m/s2
a) Viết phương trình quỹ đạo chuyển động của vật, chọn gốc thời gian và gốc tọa độ tại
vị trí ném, Ox hướng theo v o , trục Oy hướng xuống.
b) Tính tầm bay xa của vật và vận tốc của vật lúc chạm đất?
x2
ĐS: y ; 20 2 m/s
80
ĐS: 240N.
Bài 2: Buộc sợi dây mảnh CD vào trung điểm của sợi dây căng ngang giữa hai điểm A và
B. Kéo dây CD theo phương thẳng đứng hướng xuống bởi lực F = 20N như hình vẽ.
a) Cho = 120O tính lực căng của mỗi đoạn dây.
b) Lập biểu thức của lực căng dây theo . Từ đó giải thích vì sao khi căng dây phơi đồ
không nên căng dây quá thẳng ĐS: 20N.
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022
Trường THPT Bà Điểm 15
450 B
C
A
Bài 3: Một vật có khối lượng m = 5kg được treo bằng ba sợi dây như hình vẽ trên. Lấy
g = 10 m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và dây BC ? ĐS: 50 N; 70,71 N.
Bài 4: Một người tác dụng một lực 30 N vào một tấm ván nằm ngang tại vị trí A cách
tâm quay O là 20 cm Tìm momen lực trong trường hợp lực có hướng hợp với vectơ OA
một góc:
a) 900 b) 00 c) 300
Bài 5: Thanh AB đồng chất dài 1m, tiết diện đều có trọng lượng P = 10N. Người ta treo
các trọng vật P1 = 20N, P2 = 30N lần lượt tại A, B và đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng.
Tính OA? ĐS: 70cm.
CHỦ ĐỀ 17: TỔNG HỢP LỰC SONG SONG, NGẪU LỰC
Bài 1: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40N. Chiếc bị buộc ở
đầu gậy cách vai 70cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35cm. Bỏ qua trọng lượng của
gậy, hỏi lực giữ gậy của tay và vai người sẽ chịu một lực bằng bao nhiêu? ĐS: 80N
,120N
Bài 2: Một tấm ván năng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván
cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm
tựa A bằng bao nhiêu? ĐS: 80N
Bài 3: Một tấm ván nặng 48N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván
cách điểm tựa A 1,2m và cách điểm tựa B 0,6m. Tính lực mà tấm ván tác dụng lên điểm
tựa A. ĐS: 16N
Bài 4: Một thanh chắn đường dài 7,8m có khối lượng 210kg, có trọng tâm ở cách đầu
bên trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m.
Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bao nhiêu để giữ cho thanh nằm ngang. Lấy
g=10m/s2. ĐS: 100N
Bài 5: Một tấm ván nặng 18N được bắt qua một bể nước.Trọng tâm của tấm ván cách
điểm tựa A 1,2m và cách điểm tựa B là 0,6m.Tính lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa
A . ĐS: 16N
Hết.
Bài tập học trực tuyến Vật lí 10 năm học 2021 -2022