Professional Documents
Culture Documents
Thuvienmienphi Com Bai Tap Trac Nghiem C
Thuvienmienphi Com Bai Tap Trac Nghiem C
PHẦN I. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT 1. Nguyễn Phú Vinh – Giáo trình Xác suất – Thống kê
(Probability theory) và Ứng dụng – NXB Thống kê.
Chương 1. Xác suất của Biến cố 2. Đinh Ngọc Thanh – Giáo trình Xác suất Thống kê
– ĐH Tôn Đức Thắng Tp.HCM.
Chương 2. Biến ngẫu nhiên
3. Đặng Hùng Thắng – Bài tập Xác suất; Thống kê
Chương 3. Phân phối Xác suất thông dụng – NXB Giáo dục.
Chương 4. Vector ngẫu nhiên 4. Lê Sĩ Đồng – Xác suất – Thống kê và Ứng dụng
Chương 5. Định lý giới hạn trong Xác suất – NXB Giáo dục.
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 1
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 2
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
VD 2. Từ một hộp chứa 6 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm 2.2. Định nghĩa xác suất dạng thống kê
người ta chọn ngẫu nhiên ra 5 sản phẩm. • Nếu khi thực hiện một phép thử nào đó lần, thấy có
Tính xác suất để có:
lần biến cố xuất hiện thì tỉ số được gọi là tần
1) cả 5 sản phẩm đều tốt; 2) đúng 2 phế phẩm.
suất của biến cố .
• Khi thay đổi, tần suất cũng thay đổi theo nhưng luôn
VD 3. Tại một bệnh viện có 50 người đang chờ kết quả dao động quanh một số cố định = .
khám bệnh. Trong đó có 12 người chờ kết quả nội soi, →∞
15 người chờ kết quả siêu âm, 7 người chờ kết quả cả • Số cố định này được gọi là xác suất của biến cố
nội soi và siêu âm. Gọi tên ngẫu nhiên một người trong theo nghĩa thống kê.
50 người này, hãy tính xác suất gọi được người đang
chờ kết quả nội soi hoặc siêu âm? Trong thực tế, khi đủ lớn thì ≈ .
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 3
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 4
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Đặc biệt VD 3. Trong một vùng dân cư, tỉ lệ người mắc bệnh tim
là 9%; mắc bệnh huyết áp là 12%; mắc cả bệnh tim và
= − = + huyết áp là 7%. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong vùng
đó. Tính xác suất để người này không mắc bệnh tim và
VD 2. Một hộp phấn có 10 viên trong đó có 3 viên màu không mắc bệnh huyết áp?
đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 3 viên phấn.
Tính xác suất để lấy được ít nhất 1 viên phấn màu đỏ.
= ⇒ = .
được: ( )= = .
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 5
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 6
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
VD 12. Xét tiếp VD 10. Giả sử khách hàng chọn mua ñ y ñ thì ñây là bài toán áp d ng
được bóng đèn tốt. Tính xác suất để người này mua công th c ñ y ñ . Xác su t b ng t ng 2 nhánh.
được bóng đèn màu vàng ?
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 7
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
VD 2. Cho BNN rời rạc có bảng phân phối xác suất: VD 4. Một hộp có 3 viên phấn trắng và 2 viên phấn đỏ.
–1 0 1 3 5 Một người lấy ngẫu nhiên mỗi lần 1 viên (không trả lại)
từ hộp đó ra cho đến khi lấy được 2 viên phấn đỏ. Gọi
3a a 0,1 2a 0,3
là số lần người đó lấy phấn. Hãy lập bảng phân phối
1) Tìm và tính − < ≤ .
xác suất và hàm mật độ của ?
2) Lập bảng phân phối xác suất của hàm = .
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 8
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 9
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 10
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 11
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 12
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
VD 13. Cho BNN có bảng phân phối xác suất: 3.3. PHƯƠNG SAI
–1 0 1 2 3.3.1. Định nghĩa
0,1 0,3 0,35 0,25 Phương sai (Variance hay Dispersion) của biến ngẫu
Tính với = − ? nhiên , ký hiệu ! hay " , là một số thực
không âm được xác định bởi:
VD 14. Cho BNN có hàm mật độ xác suất: ! = − = −
∈
= Nếu BNN là rời rạc và = = thì:
∉
! =∑ − ∑
Tính với = − ?
Nếu BNN là liên tục và có hàm mật độ thì: VD 16. Tính phương sai của , biết hàm mật độ:
+∞ +∞ + ∈
− ∫
=
! = ∫
∉
−∞ −∞
VD 15. Cho BNN có bảng phân phối xác suất: VD 17. Cho BNN có hàm mật độ xác suất:
1 2 3
− ≤
0,2 0,7 0,1 =
Ta có: >
! = + +
Tính phương sai của , cho biết = .
− + + = .
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 13
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 14
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 15
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 16
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
b) Các số đặc trưng của T ~ N(0; 1) • Tính chất của hàm Laplace
Hàm ϕ đồng biến trên ℝ ;
= = ! =
ϕ − = −ϕ (hàm ϕ lẻ);
ϕ −∞ = − ; ϕ +∞ = .
c) Xác suất của T ~ N(0; 1) • Công thức tính xác suất
• Hàm Laplace
≤ ≤ = ∫ =ϕ −ϕ
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 17
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
( )=
• Bảng phân phối xác suất của Y
Trong đó = = và ∑∑ = .
⋯
= =
1.2. Phân phối xác suất thành phần (phân phối lề) & & ⋯ &
Từ bảng phân phối xác suất đồng thời của ta có: Trong đó &
= + +⋯+
• Bảng phân phối xác suất của X (tổng cột của bảng phân phối xác suất đồng thời).
⋯ Kỳ vọng của là:
= &
+ &
+⋯+ &
⋯ & & &
Trong đó & = + +⋯+ VD 1. Phân phối xác suất 1 2 3
(tổng dòng của bảng phân phối xác suất đồng thời). đồng thời của vector
6 0,10 0,05 0,15
Kỳ vọng của là: ngẫu nhiên
7 0,05 0,15 0,10
= &
+ &
+⋯+ &
cho bởi bảng: 8 0,10 0,20 0,10
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 18
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
= +
0,3 0,3 0,4
+ = .
( )= =
= = .
&
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 19
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
1) Tính xác suất ( − = ). 3) Bảng phân phối thành phần của và là:
0 1 2 0 1
2) Tính xác suất > ( = .
3) Tính trung bình của và .
4) Tính trung bình của khi = .
Vậy = + + = và = .
Giải. 1) Ta có:
− = = = = . 4) Bảng phân phối xác suất của khi = là:
0 1
2) > ( = ( + ( (
= + = .
= = Vậy =
Nếu doanh thu là 700 triệu đồng thì chi phí quảng cáo • Xác suất của vector trên tập " ⊂ ℝ là:
trung bình là:
A. 60,5 triệu đồng; B. 48,3333 triệu đồng; ∈" = ∫∫
C. 51,6667 triệu đồng; D. 76,25 triệu đồng. "
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 20
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
" = ≤ ≤ ≤ ≤ .
= ∫ =∫ = .
−∞
≤ ≤
≥
= Vậy =
∫∫
"
− ≤ ≤
= ∫ ∫ = . Tương tự, =
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 21
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
=
VD 3. Tuổi thọ (năm) và thời gian chơi thể thao ⇒ ∫ − = ⇒
(giờ) có hàm mật độ đồng thời được cho như sau:
……………………………………………………………………
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 22
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 23
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
• Nếu cố định, → ∞ và → = − # thì: VD 1. Một vườn lan có 10.000 cây sắp nở hoa, trong đó
− có 1.000 cây hoa màu đỏ.
− − 1) Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 20 cây lan thì
→ # .
được 5 cây có hoa màu đỏ.
2) Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 50 cây lan thì
• Ứng dụng, nếu khá lớn và rất nhỏ so với thì: được 10 cây có hoa màu đỏ.
3) Có thể tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 200 cây
∼ = lan thì có 50 cây hoa màu đỏ được không ?
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 24
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 25
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 26
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Dùng máy tính b túi đ tính đ c trưng m u Dùng máy tính b túi đ tính đ c trưng m u
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ TÍNH • Xuất kết quả:
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU – SHIFT → 2 → 1 → =
1. Số liệu đơn (không có tần số) (kết quả là trung bình mẫu).
– SHIFT → 2 → 2 → =
VD 1. Cho mẫu có cỡ mẫu là = : (kết quả σ là độ lệch chuẩn của mẫu &)).
12; 13; 11; 14; 11. – SHIFT → 2 → 3 → =
a) Máy fx 500 – 570 MS ( σ − là độ lệch chuẩn của mẫu có hiệu chỉnh & ).
• Xóa bộ nhớ: SHIFT → MODE → 3 → = → =
• Vào chế độ thống kê nhập dữ liệu: b) Máy fx 500 – 570 ES
– MODE → 2 (chọn SD đối với fx500MS); • Xóa bộ nhớ: SHIFT → 9 → 3 → = → =
MODE → MODE → 1 (chọn SD đối với fx570MS). • Vào chế độ thống kê nhập dữ liệu:
– Nhập các số: – SHIFT → MODE → dịch chuyển mũi tên tìm chọn
12 M+ 13 M+ 11 M+ 14 M+ 11 M+ mục Stat → 2 (chế độ không tần số).
Dùng máy tính b túi đ tính đ c trưng m u Dùng máy tính b túi đ tính đ c trưng m u
– MODE → 3 (stat) → 1 (1-var) → (nhập các số): a) Máy fx 500 – 570 MS
12= 13= 11= 14= 11= → AC
• Xuất kết quả: • Xóa bộ nhớ: SHIFT → MODE → 3 → = → =
– SHIFT → 1 → 5 (var) → 1 → = ( : cỡ mẫu) • Vào chế độ thống kê nhập dữ liệu:
– SHIFT → 1 → 5 (var) → 2 → = ( ) – MODE → 2 (chọn SD đối với fx500MS);
– SHIFT → 1 → 5 (var) → 3 → = ( σ = &)). MODE → MODE → 1 (chọn SD đối với fx570MS).
– SHIFT → 1 → 5 (var) → 4 → = ( σ − = & ). – Nhập các số:
12 → SHIFT → , → 3 → M+
11 → SHIFT → , → 2 → M+
2. Số liệu có tần số
15 → SHIFT → , → 4 → M+
VD 2. Cho mẫu có cỡ mẫu là = như sau:
12 11 15 • Xuất kết quả, ta làm như 1a).
3 2 4
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 27
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Dùng máy tính b túi đ tính đ c trưng m u Dùng máy tính b túi đ tính đ c trưng m u
b) Máy fx 500 – 570 ES VD 3. Điều tra năng suất của 100 ha lúa trong vùng ,
• Xóa bộ nhớ: SHIFT → 9 → 3 → = → = ta có bảng số liệu sau:
• Vào chế độ thống kê nhập dữ liệu: Năng suất 3 - 3,5 4 - 4,5 5 - 5,5 6 - 6,5
– SHIFT → MODE (SETUP) dịch chuyển mũi tên (tấn/ha) 3,5 - 4 4,5 - 5 5,5 - 6 6,5 - 7
→4→1 Diện tích(ha) 7 12 18 27 20 8 5 3
– MODE → 3 (stat) → 1 (1-var) Những thửa ruộng có năng suất ít hơn 4,4 tấn/ha là có
– Nhập các giá trị và tần số vào 2 cột trên màn hình: năng suất thấp.
X FREQ Dùng máy tính bỏ túi để tính:
12 3 1) tỉ lệ diện tích lúa có năng suất thấp;
11 2 2) năng suất lúa trung bình, phương sai mẫu chưa hiệu
15 4 → AC chỉnh và độ lệch chuẩn của mẫu có hiệu chỉnh.
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 28
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
σ α
• Khoảng ước lượng là: ( −ε +ε ) ε= α
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 29
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
− −
α α
& VD 1. Lượng Vitamin có trong một trái cây là biến
Tra b ng B, ta suy ra: ngẫu nhiên (mg) có độ lệch chuẩn 3,98 mg. Phân
−α
ϕ( α )= ⇒ − α = ϕ( α ) tích 250 trái cây thì thu được lượng Vitamin trung
bình là 20 mg.
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 30
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 31
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
VD 12. Khảo sát năng suất (tấn/ha) của 100 ha lúa ở 3.4. Ước lượng khoảng cho phương sai tổng thể σ2
huyện , ta có bảng số liệu: (Tham khảo)
Giả sử tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai
3,25 3,75 4,25 4,75 5,25 5,75 6,25 6,75
(ha) 7 12 18 27 20 8 5 3 σ chưa biết. Với độ tin cậy − α cho trước, khoảng
ước lượng cho σ là σ σ thỏa:
Những thửa ruộng có năng suất lúa trên 5,5 tấn/ha là
những thửa ruộng có năng suất cao. Sử dụng bảng khảo σ <σ <σ = − α.
sát trên, để ước lượng tỉ lệ diện tích lúa có năng suất Trong thực hành ta có hai trường hợp sau
cao ở huyện có độ chính xác là ε = 8,54% thì đảm
a) Trường hợp 1. Trung bình tổng thể đã biết.
bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
• Từ mẫu ta tính &) .
A. 92%; B. 94%; C. 96%; D. 98%. α
• Từ − α ⇒ , tra bảng " ta tìm được:
α α
χ − χ .
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 32
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
a) Sai lầm loại I c) Mối liên hệ giữa hai loại sai lầm
• Sai lầm loại 1 là loại sai lầm mà ta phạm phải trong • Khi thực hiện kiểm định, ta luôn muốn xác suất phạm
việc bác bỏ giả thuyết khi đúng. phải sai lầm càng ít càng tốt. Tuy nhiên, nếu hạ thấp α
• Xác suất của việc bác bỏ khi đúng là xác suất thì β sẽ tăng lên và ngược lại.
của sai lầm loại 1 và được ký hiệu là α . Trong thực tế, giữa hai loại sai lầm này, loại nào tác hại
hơn thì ta nên tránh.
b) Sai lầm loại II • Trong thống kê, người ta quy ước rằng sai lầm loại 1
• Sai lầm loại 2 là loại sai lầm mà ta phạm phải trong tác hại hơn loại 2 nên cần tránh hơn. Do đó, ta chỉ xét
việc chấp nhận giả thuyết khi sai. các phép kiểm định có α không vượt quá một giá trị
• Xác suất của việc chấp nhận giả thuyết khi sai là ấn định trước, thông thường là 1%; 3%; 5%;…
xác suất của sai lầm loại 2 và được ký hiệu là β . Giá trị α còn được gọi là mức ý nghĩa của kiểm định.
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 33
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Kiểm định giả thuyết : “điểm trung bình môn Toán VD 8. Chiều cao cây giống (m) trong một vườm
của sinh viên năm nay bằng năm trước”, mức ý ươm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Người ta
nghĩa tối đa để được chấp nhận là: đo ngẫu nhiên 25 cây giống này và có bảng số liệu:
A. 13,94%; B. 13,62%; C. 11,74%; D. 11,86%. (m) 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3
Số cây 1 2 9 7 4 2
Theo quy định của vườn ươm, khi nào cây cao hơn 1 m
VD 7. Thời gian (phút) giữa hai chuyến xe bus trong
thì đem ra trồng. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả
một thành phố là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
thuyết : “cây giống của vườn ươm cao 1 m” có giá
Công ty xe bus nói rằng: trung bình cứ 5 phút lại có 1
trị thống kê và kết luận là:
chuyến xe bus. Người ta chọn ngẫu nhiên 8 thời điểm
A. = , không nên đem cây ra trồng.
và ghi lại thời gian (phút) giữa hai chuyến xe bus là:
5,3; 4,5; 4,8; 5,1; 4,3; 4,8; 4,9; 4,7. B. = , nên đem cây ra trồng.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định lời nói trên ? C. = , không nên đem cây ra trồng.
D. = , nên đem cây ra trồng.
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 34
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 35
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
• Đặt giả thuyết = VD 5. Từ hai tổng thể và người ta tiến hành kiểm
+ tra 2 mẫu có kích thước = , = về một
• Từ 2 mẫu ta tính = , = , = .
+ tính chất thì được = và = .
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 36
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 37
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
Giải. Từ số liệu ở bảng trên, ta tính được: 2. Đường hồi quy trung bình tuyến tính thực nghiệm
× + + × • Từ mẫu thực nghiệm về vector ngẫu nhiên , ta
= = ;
biễu diễn các cặp điểm lên mp . Khi đó,
đường cong nối các điểm là đường cong phụ thuộc của
= ∑ = ; &) = ;
theo mà ta cần tìm (xem hình a), b)).
=
= ∑ = ; &) = .
=
−
Vậy = = .
&) &)
Hình a Hình b
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 38
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
−
⇔ = ∑ − ∑ = − . • Vậy = , = − .
= = &)
Thay a vào (2), ta được: Đường hồi quy tuyến tính của theo là:
( − )∑ + ∑ =∑ = +
= = =
−
⇔ ∑ − ∑ = ∑ − ∑ • Tương tự: = , = − .
= = = =
&)
− − × 0,150 5 15 30
⇒ = = = ; 0,160 10 25
&) 0,165 15
= − = − × = .
1) Tính hệ số tương quan r.
Vậy = + .
2) Lập phương trình hồi tuyến tính của X theo Y.
2) Nếu muốn lợi nhuận thu được là 0,5 triệu thì cần đầu 3) Dự đoán nếu muốn bán được 115 thùng bia thì giá
tư khoảng: bán mỗi thùng cỡ bao nhiêu?
= + × = triệu đồng.
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 39
ĐH Công nghi p Tp.HCM Tuesday, November 29, 2011
dvntailieu.wordpress.com
S* d ng máy tính b túi tìm đư ng h)i quy S* d ng máy tính b túi tìm đư ng h)i quy
Xuất kết quả: X Y
SHIFT → 2 → (dịch chuyển mũi tên phải 2 lần) 20 1.9
→ 1 (A chính là a trong phương trình) 52 4.0
→ 2 (B chính là b trong phương trình) … …
→ 3 (r chính là ). 49 4.0
Đáp số: = ; = + . Xuất kết quả:
SHIFT → 1 →7 → 1(A chính là a trong phương trình)
b) Máy tính fx500ES, fx570ES SHIFT → 1 →7 → 2(B chính là b trong phương trình)
Xét lại VD 1 ở trên. SHIFT → 1 →7 → 3(r chính là r trong phương trình).
Nhập số liệu:
SHIFT → MODE → dịch chuyển mũi tên tìm chọn 2. Số liệu có tần số
mục Stat → 2 (chế độ không tần số) a) Máy tính fx500MS, fx570MS
MODE → 3 (stat) → 2 (A+Bx) → (nhập các giá trị VD 2. Tìm hệ số , đường hồi quy thực nghiệm theo
của X, Y vào 2 cột) : = + với bài toán cho ở dạng bảng như sau:
S* d ng máy tính b túi tìm đư ng h)i quy S* d ng máy tính b túi tìm đư ng h)i quy
b) Máy tính fx500ES, fx570ES
21 23 25 Xét lại VD 2 ở trên
3 2 Nhập số liệu:
4 5 3 SHIFT → MODE → dịch chuyển mũi tên tìm chọn
5 11 8 Mục Stat → 1 (chế độ có tần số)
Nhập số liệu: MODE → 3 (stat) → 2 (A+Bx) → (nhập các giá trị
MODE → REG → LIN
của X, Y, tần số vào 3 cột)
X, Y; n → M+
X Y FREQ
21, 3; 2 → M+
21 3 2
21, 4; 5 → M+
21 4 5
… …
... … …
25 , 5; 8 → M+
25 5 8
Xuất kết quả: làm như 1a).
Xuất kết quả: làm như 1b).
Đáp số: = ; =− + . ………………..H t………………..
Xác su t - Th ng kê Đ i h c 40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
TIỂU LUẬN
XÁC SUẤT THỐNG KÊ ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
…………………….
GVHD: ……………………………
Lớp học phần:………………………..Khoa: KHCB
Học kỳ:………Năm học:…………
Danh sách nhóm: (ghi theo thứ tự ABC)
1. Nguyễn Văn A
2. Lê Thị B
………..
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
1) Trang bìa như trên (đánh máy, không cần in màu).
2) Phần đầu trình bày Lý thuyết (viết tay, không cần lời nói đầu).
3) Sau phần Lý thuyết là đến phần Bài tập, chép đề câu nào xong thì giải rõ ràng ngay câu đó.
4) Trang cuối cùng là Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Phú Vinh – Giáo trình Xác suất – Thống kê và Ứng dụng – NXB Thống kê.
2. Nguyễn Thanh Sơn – Lê Khánh Luận – Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán – NXBTKê.
3. Đậu Thế Cấp – Xác suất – Thống kê – Lý thuyết và các bài tập – NXB Giáo dục.
4. Lê Sĩ Đồng – Xác suất – Thống kê và Ứng dụng – NXB Giáo dục.
5. Đặng Hùng Thắng – Bài tập Xác suất; Thống kê – NXB Giáo dục.
6. Đào Hữu Hồ – Lý thuyết Xác suất – Thống kê & Bài tập – NXB Khoa học Kỹ thuật.
Chú ý
• Phần làm bài tiểu luận bắt buộc phải viết tay (không chấp nhận đánh máy) trên 1 hoặc 2 mặt giấy A4 và
đóng thành tập cùng với trang bìa.
• Thời hạn nộp tiểu luận: Tiết học cuối cùng (SV tự đọc bài học cuối cùng để làm!).
• Nếu nộp trể hoặc ghi sót tên của thành viên trong nhóm sẽ không được giải quyết và bị cấm thi.
• Mỗi nhóm có từ 1 (một) đến tối đa là 7 (bảy) sinh viên. Sinh viên tự chọn nhóm và nhóm tự chọn đề tài.
1) Mỗi nhóm tự chọn 1 đề tài Lý thuyết. Trong phần trình bày Lý thuyết, khuyến khích sinh viên tham
khảo thêm nhiều tài liệu khác và không được lấy lại các ví dụ trong bài học trên lớp. Chú ý là sinh
viên chỉ nên quan tâm đến Lý thuyết ứng dụng (không nên đưa vào các lý thuyết Toán khó hiểu!).
2) Phần làm bài tập, sinh viên phải bằng hình thức tự luận rõ ràng. Khuyến khích sinh viên làm các câu
hỏi khó, không được chọn 2 câu hỏi trong cùng 1 dạng.
Cách chọn như sau:
a) Nhóm chỉ có 1 sinh viên thì chọn làm 18 câu gồm:
2.1. Hai câu CÔNG THỨC XÁC SUẤT TỔNG – TÍCH,
2.2. Hai câu CÔNG THỨC XÁC SUẤT ĐẦY ĐỦ – BAYES,
2.3. Một câu BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC và 1 câu BIẾN NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC,
2.4. Bốn câu PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THÔNG DỤNG VÀ CÁC LOẠI XẤP XỈ XÁC SUẤT,
2.5. Một câu VECTOR NGẪU NHIÊN RỜI RẠC và 1 câu VECTOR NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC,
2.6. Hai câu ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG,
2.7. Hai câu KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT,
2.8. Hai câu BÀI TẬP TỔNG HỢP.
b) Nhóm có từ 2 đến tối đa 7 sinh viên thì mỗi sinh viên tăng thêm phải làm số câu hỏi tăng thêm bằng
1/2 số câu tương ứng với nhóm có 1 sinh viên.
VD. Nhóm có 4 sinh viên thì số bài tập sẽ là: 18 + 9.3 = 45 câu.
• Tên đề tài: Lấy tên đề tài phần Lý thuyết làm tên đề tài của tiểu luận.
………………………………………………………..
PHẦN I. LÝ THUYẾT
Đề tài 1. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ KIỂM ĐỊNH SO SÁNH HAI ĐẶC TRƯNG
1.1. Trình bày các khái niệm về biến cố ngẫu nhiên (định nghĩa và ví dụ).
1.2. Trình bày định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển, thống kê và hình học (cho ví dụ).
1.3. Trình bày kiểm định giả thuyết về so sánh hai trung bình (cho ví dụ).
1.4. Trình bày kiểm định giả thuyết về so sánh hai tỉ lệ (cho ví dụ).
Đề tài 2. CÔNG THỨC XÁC SUẤT VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH
2.1. Trình bày công thức cộng xác suất, xác suất có điều kiện, công thức nhân xác suất (cho ví dụ).
2.2. Trình bày công thức xác suất đầy đủ, Bayes (cho ví dụ).
2.3. Trình bày các khái niệm về kiểm định giả thuyết thống kê.
2.4. Trình bày kiểm định giả thuyết về trung bình của tổng thể (cho ví dụ).
Đề tài 3. HÀM PHÂN PHỐI XÁC SUẤT VÀ ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CHO TRUNG BÌNH
3.1. Trình bày khái niệm biến ngẫu nhiên, phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên (cho ví dụ).
3.2. Trình bày hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên (cho ví dụ).
3.3. Trình bày các khái niệm về độ chính xác, độ tin cậy, khoảng tin cậy trong ước lượng khoảng.
3.4. Trình bày ước lượng khoảng cho trung bình tổng thể (cho ví dụ).
Đề tài 4. SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỈ LỆ
4.1. Trình bày Mode và Kỳ vọng của biến ngẫu nhiên (cho ví dụ).
4.2. Trình bày Phương sai của biến ngẫu nhiên (cho ví dụ).
4.3. Trình bày các khái niệm về kiểm định giả thuyết thống kê.
4.4. Trình bày kiểm định giả thuyết về tỉ lệ của tổng thể (cho ví dụ).
Đề tài 5. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA BIẾN RỜI RẠC VÀ LÝ THUYẾT MẪU
5.1. Trình bày phân phối xác suất Nhị thức và xấp xỉ xác suất Nhị thức cho Siêu bội (cho ví dụ).
5.2. Trình bày phân phối xác suất Poisson và xấp xỉ xác suất Poisson cho Nhị thức (cho ví dụ).
5.3. Trình bày mẫu và phương pháp xác định mẫu (cho ví dụ).
5.4. Trình bày 1 ví dụ tính các đặc trưng (trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn) mẫu cụ thể ở dạng
bảng (không được nhập dữ liệu để tính từ máy tính bỏ túi).
Đề tài 6. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA BIẾN LIÊN TỤC VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
6.1. Trình bày phân phối Chuẩn (cho ví dụ).
6.2. Trình bày ứng dụng xấp xỉ xác suất phân phối Chuẩn cho Nhị thức (cho ví dụ).
6.3. Trình bày các khái niệm về kiểm định giả thuyết thống kê.
6.4. Trình bày kiểm định giả thuyết về so sánh hai tỉ lệ (cho ví dụ).
Đề tài 7. VECTOR NGẪU NHIÊN RỜI RẠC VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỈ LỆ
7.1. Trình bày khái niệm vector ngẫu nhiên (cho ví dụ).
7.2. Trình bày phân phối xác suất của vector ngẫu nhiên rời rạc hai chiều:
Phân phối đồng thời, thành phần (lề) và có điều kiện (cho ví dụ).
7.3. Trình bày các khái niệm về kiểm định giả thuyết thống kê.
7.4. Trình bày kiểm định giả thuyết về tỉ lệ của tổng thể (cho ví dụ).
Đề tài 8. VECTOR NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC VÀ ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CHO TỈ LỆ
8.1. Trình bày khái niệm vector ngẫu nhiên (cho ví dụ).
8.2. Trình bày phân phối xác suất của vector ngẫu nhiên liên tục hai chiều:
Phân phối đồng thời, thành phần (lề) và có điều kiện (cho ví dụ).
8.3. Trình bày các khái niệm về độ chính xác, độ tin cậy, khoảng tin cậy trong ước lượng khoảng.
8.4. Trình bày ước lượng khoảng cho tỉ lệ tổng thể (cho ví dụ).
…………………………………………………
PHẦN II. BÀI TẬP XÁC SUẤT
I. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TỔNG – TÍCH
Câu 1. Một kho hàng có rất nhiều sản phẩm. Chọn ngẫu nhiên lần lượt từng sản phẩm từ kho hàng đó cho đến
khi gặp phế phẩm thì dừng. Biết xác suất chọn được phế phẩm mỗi lần là 0,2. Tính xác suất sao cho phải chọn
đến lần thứ 5? Phải chọn tối thiểu bao nhiêu lần để xác suất chọn được ít nhất 1 phế phẩm không nhỏ hơn 0,8?
Câu 2. Một sinh viên muốn hoàn thành khóa học thì phải qua 3 kỳ thi với nguyên tắc: nếu đổ kỳ thi này thì
mới được thi kỳ tiếp theo. Biết xác suất sinh viên đó thi đổ kỳ đầu là 0,9; kỳ thứ hai là 0,8 và kỳ thứ 3 là 0,7.
Tính xác suất để:
a) sinh viên đó thi đổ cả 3 kỳ; b) sinh viên đó trượt ở kỳ thi thứ hai?
Câu 3. Có 30 đề thi gồm 20 đề trung bình và 10 đề khó. Tính xác suất để:
a) 1 sinh viên bốc 1 đề thì gặp đề trung bình; b) bốc 2 đề thì được ít nhất 1 đề trung bình.
Câu 4. Một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên lần lượt (không hoàn lại) 3 bóng
đèn để dùng. Tính xác suất để:
a) cả 3 bóng đều hỏng; b) ít nhất 1 bóng tốt; c) chỉ có bóng thứ 2 hỏng.
Câu 5. Hai người cùng bắn vào một mục tiêu một cách độc lập. Khả năng bắn trúng của người I; II là 0,8; 0,9.
Biết mục tiêu bị trúng đạn, tính xác suất người II bắn trúng.
Câu 6. Một người có 4 con gà mái, 6 con gà trống nhốt trong một lồng. Người thứ nhất đến mua 2 con gà,
người bán bắt ngẫu nhiên ra 2 con từ lồng đó. Người thứ hai đến mua 2 con và người bán cũng bắt ngẫu nhiên
từ lồng ra 2 con. Tính xác suất để người thứ nhất mua 2 con gà trống và người thứ hai mua 2 con gà mái.
Câu 7. Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh
viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Biết SV A làm được bài, tìm xác suất để có 2 sinh viên làm được bài.
Câu 8. Chia ngẫu nhiên 9 hộp sữa (trong đó có 3 hộp kém phẩm chất) thành 3 phần bằng nhau (có tên phần I;
II; III). Tính xác suất để trong mỗi phần đều có 1 hộp sữa kém chất lượng.
Câu 9. Rút ngẫu nhiên hai lá bài từ một bộ bài tây chuẩn (4 nước, 52 lá). Cho biết hai lá bài rút ra có màu
đỏ. Tính xác suất để rút được hai lá bài cơ.
Câu 10. Một nhóm khảo sát kinh tế thị trường tiết lộ thông tin là trong năm qua trong giới doanh nhân có
30% chỉ đầu tư chứng khoán, 25% chỉ đầu tư vàng và 10% đầu tư cả chứng khoán lẫn vàng. Tính tỉ lệ doanh
nhân không đầu tư ít nhất một trong hai loại trên.
Câu 11. Có ba lô hàng mỗi lô có 20 sản phẩm, số sản phẩm loại A có trong mỗi lô hàng lần lượt là: 12; 14;
16. Bên mua chọn ngẫu nhiên không hoàn lại từ mỗi lô hàng 3 sản phẩm nếu lô nào cả 3 sản phẩm đều loại A
thì nhận mua lô hàng đó. Tính xác suất không lô nào được mua.
Câu 12. Hộp thứ nhất có 5 bi xanh, 9 bi đỏ và 6 bi vàng. Hộp thứ hai có 10 bi xanh và 7 bi đỏ. Lấy ngẫu
nhiên 1 bi từ hộp thứ nhất bỏ vào hộp thứ hai (không để ý đến màu). Sau đó lấy ngẫu nhiên từ hộp thứ hai ra 1
bi thì thấy bi có màu xanh, tính xác suất bi này là của hộp thứ hai.
Câu 13*. Có hai chuồng gà: chuồng I có 10 gà trống và 8 gà mái; chuồng II có 12 trống và 10 mái. Có hai con
gà chạy từ chuồng I sang chuồng II, sau đó có hai con gà chạy ra từ chuồng II. Tính xác suất cả hai con gà
chạy từ chuồng I sang chuồng II là 2 con mái và hai con gà chạy ra từ chuồng II cũng là hai con gà mái.
Câu 14*. Có hai chuồng thỏ: chuồng I có 5 thỏ trắng và 10 thỏ đen, chuồng II có 3 thỏ trắng và 7 thỏ đen. Từ
chuồng I có một con chạy sang chuồng II, sau đó có một con chạy ra từ chuồng II. Tính xác suất con thỏ chạy
ra từ chuồng II là thỏ trắng.
Câu 15*. Từ 1 kiện hàng chứa 12 sản phẩm trong đó có 3 phế phẩm người ta chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm
(chọn 1 lần). Tìm xác suất để:
a) 1 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên từ 10 sản phẩm còn lại sẽ là sản phẩm tốt;
b) 2 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên từ 10 sản phẩm còn lại sẽ đều là sản phẩm tốt;
c) 2 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên từ 10 sản phẩm còn lại sẽ có phế phẩm.
Câu 16*. Hộp thứ nhất có 3 bi xanh và 4 bi đỏ; hộp thứ hai có 6 bi xanh và 2 bi đỏ; hộp thứ ba có 4 bi xanh
và 7 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bi từ hộp thứ nhất bỏ vào hộp thứ hai, tiếp tục lấy ngẫu nhiên 1 bi từ hộp thứ hai
bỏ vào hộp ba. Sau đó lấy ngẫu nhiên từ hộp thứ ba ra 1 bi, tính xác suất bi này màu xanh.
Câu 17*. Một người có 3 viên đạn (độc lập) đang bắn vào một mục tiêu với xác suất trúng mục tiêu tương
ứng của viên 1, 2, 3 lần lượt là 0,6; 0,7; và 0,9. Biết rằng mục tiêu bị trúng đạn. Tính xác suất để:
a) Viên đạn thứ 1 trúng mục tiêu; b) Viên đạn thứ 1 và thứ 3 trúng mục tiêu.
Câu 18*. Một người có 2 viên đạn đang bắn vào một mục tiêu với xác suất trúng mục tiêu của viên đạn thứ
nhất là 0,8. Nếu viên đạn thứ nhất trúng mục tiêu thì xác suất trúng mục tiêu của viên đạn thứ hai là 0,9; nếu
viên thứ nhất trượt mục tiêu thì xác suất trúng mục tiêu của viên đạn thứ hai là 0,6. Biết rằng mục tiêu bị trúng
đạn. Tính xác suất để:
a) Chỉ có viên đạn thứ 1 trúng mục tiêu; b) Cả hai viên đạn đều trúng mục tiêu.
Câu 1. Bao lúa thứ nhất nặng 20kg có tỉ lệ hạt lép là 1%; bao lúa thứ hai 30kg và 2% hạt lép; bao thứ ba 50kg
và 3% hạt lép. Trộn cả ba bao lúa vào bao thứ tư rồi bốc ra 1 hạt.
a) Tính xác suất hạt lúa bốc ra là hạt lép.
b) Giả sử hạt lúa bốc ra không lép, tính xác suất hạt lúa này là của bao thứ 2.
Câu 2. Ba kiện hàng đều có 20 sản phẩm với số sản phẩm tốt tương ứng là 15, 12 và 10. Lấy ngẫu nhiên 1
kiện hàng (khả năng như nhau), rồi từ kiện hàng đó chọn ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất sản phẩm chọn ra là tốt.
b) Giả sử sản phẩm chọn ra không tốt, tính xác suất sản phẩm này thuộc kiện hàng thứ ba.
Câu 3. Hộp thứ nhất chứa 12 viên phấn trắng và 8 viên phấn đỏ; hộp thứ hai chứa 10 viên trắng, 10 viên đỏ;
hộp ba chứa 6 trắng, 10 đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 hộp (đồng khả năng) và từ hộp đó rút ra 1 viên phấn.
a) Tính xác suất viên phấn chọn được có màu trắng.
b) Giả sử viên chọn được là màu trắng, tính xác suất viên này là của hộp thứ nhất.
Câu 4. Có 5 hộp phấn gồm 3 loại. Loại I gồm 2 hộp, mỗi hộp chứa 12 viên phấn trắng và 8 viên phấn đỏ; loại
II có 1 hộp chứa 10 viên trắng, 10 viên đỏ; loại III gồm 2 hộp, mỗi hộp chứa 6 trắng, 10 đỏ. Chọn ngẫu nhiên
1 hộp (đồng khả năng) và từ hộp đó rút ra 1 viên phấn.
a) Tính xác suất viên phấn chọn được có màu trắng.
b) Giả sử viên chọn được là màu trắng, tính xác suất viên này là của hộp loại III.
Câu 5. Có 20 kiện hàng gồm 3 loại: 8 kiện loại I; 7 kiện loại II và 5 kiện loại III. Mỗi kiện đều có 10 sản
phẩm và số phế phẩm tương ứng cho mỗi loại lần lượt là 1, 3 và 5. Chọn ngẫu nhiên 1 kiện hàng (đồng khả
năng) và từ kiện đó rút ra 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất sản phẩm rút ra là phế phẩm.
b) Giả sử sản phẩm được rút ra là tốt, tính xác suất sản phẩm này là của kiện hàng loại II.
Câu 6. Một vườn lan trồng hai loại lan Ngọc điểm chưa nở hoa, loại I có hoa màu trắng điểm hoa cà và loại II
có màu trắng điểm tím đỏ. Biết số cây lan loại I bằng 7/3 số cây lan loại II và tỉ lệ nở hoa tương ứng là 95%,
97%. Người mua vào vườn lan này và chọn ngẫu nhiên 1 cây Ngọc điểm.
a) Tính xác suất để cây lan này nở hoa.
b) Giả sử cây lan này nở hoa, tính xác suất cây lan này có hoa màu trắng điểm tím đỏ.
Câu 7. Tại 1 bệnh viện có số bệnh nhân nữ bằng 3/5 số bệnh nhân nam. Tỉ lệ bệnh nhân nam bị bệnh nội khoa
là 30%; bệnh nhân nữ bị bệnh nội khoa là 20%. Gọi tên ngẫu nhiên 1 người.
a) Tính xác suất người được gọi bị bệnh nội khoa.
b) Giả sử người được gọi không bị bệnh nội khoa, tính xác suất bệnh nhân này là nữ.
Câu 8. Trên 1 quốc lộ có số ôtô tải gấp ba lần số ôtô con. Trung bình cứ 100 ôtô tải đi qua 1 trạm xăng thì có
25 chiếc vào trạm đổ xăng; 100 ôtô con có 10 chiếc đổ xăng. Có 1 chiếc ôtô ghé vào trạm đổ xăng, tính xác
suất chiếc xe này là ôtô con.
Câu 9. Một nhà máy có 4 dây chuyền sản xuất với tỉ lệ phế phẩm tương ứng là 0,4%; 0,2%; 0,5% ; 0,6%. Từ
một lô sản phẩm gồm 8 sản phẩm của dây chuyền I, 12 sản phẩm của dây chuyền II, 10 sản phẩm của dây
chuyền III và 6 sản phẩm của dây chuyền IV chọn ra 1 sản phẩm thì nhận được phế phẩm. Hỏi phế phẩm này
được sản xuất bởi dây chuyền nào với xác suất lớn nhất?
Câu 10. Một phân xưởng có số lượng nam công nhân gấp 3 lần số lượng nữ công nhân. Tỷ lệ tốt nghiệp
THPT đối với nữ là 15%, với nam là 20%. Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng và thấy công nhân
này đã tốt nghiệp THPT. Tính xác suất người này là nam.
Câu 11. Trong một thùng kín có hai loại thuốc A, B. Số lượng thuốc A bằng 2/3 số lượng thuốc B. Tỉ lệ thuốc
A, B đã hết hạn sử dụng lần lượt là 20%; 25%. Chọn ngẫu nhiên một lọ từ thùng và được lọ thuốc đã hết hạn
sử dụng. Tính xác suất lọ này là thuốc A.
Câu 12. Trong một trạm cấp cứu phỏng có 80% bệnh nhân phỏng do nóng và 20% phỏng do hóa chất. Loại
phỏng do nóng có 30% bị biến chứng, loại phỏng do hóa chất có 50% bị biến chứng. Một bác sĩ mở tập hồ sơ
của bệnh nhân bị phỏng.
a) Tính xác suất bác sĩ gặp bệnh án của bệnh nhân phỏng do nóng và bị biến chứng.
b) Giả sử bác sĩ gặp bệnh án của bệnh nhân phỏng bị biến chứng, tính xác suất bệnh án này là của bệnh nhân
phỏng do hóa chất.
Câu 13. Một người buôn bán bất động sản đang cố gắng bán một mảnh đất lớn. Ông ta tin rằng nếu nền kinh
tế tiếp tục phát triển, khả năng mảnh đất được mua là 80%; ngược lại nếu nền kinh tế ngừng phát triển, ông ta
chỉ có thể bán được mảnh đất đó với xác suất 40%. Theo dự báo của một chuyên gia kinh tế, xác suất nền kinh
tế tiếp tục tăng trưởng là 65%. Tính xác suất để người đó bán được mảnh đất.
Câu 14*. Thống kê cho thấy tỉ lệ cặp trẻ sinh đôi khác trứng có cùng giới tính là 50%, cặp trẻ sinh đôi cùng
trứng thì luôn có cùng giới tính. Biết rằng tỉ lệ cặp trẻ sinh đôi cùng trứng là p (tính trên tổng số các cặp trẻ
sinh đôi). Nếu biết 1 cặp trẻ sinh đôi có cùng giới tính thì xác suất chúng được sinh đôi cùng trứng là 1/3, hãy
tính p?
Câu 1. Một kiện hàng có 5 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. Chọn ngẫu nhiên từ kiện hàng đó ra 2 sản phẩm
(chọn 1 lần).
a) Lập hàm phân phối xác suất của số sản phẩm tốt chọn được;
b) Lập hàm phân phối xác suất của số sản phẩm xấu chọn được;
c) Tính kỳ vọng, phương sai của số sản phẩm tốt; xấu.
Câu 2. Kiện hàng I có 3 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu, kiện hàng II có 2 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu.
Chọn ngẫu nhiên từ kiện hàng I ra 2 sản phẩm (chọn 1 lần) và từ kiện II ra 1 sản phẩm.
a) Lập hàm phân phối xác suất của số sản phẩm tốt chọn được;
b) Lập hàm phân phối xác suất của số sản phẩm xấu chọn được;
c) Tính kỳ vọng, phương sai của số sản phẩm tốt; xấu.
Câu 3. Kiện hàng I có 8 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu, kiện hàng II có 5 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu.
Chọn ngẫu nhiên từ kiện hàng I ra 2 sản phẩm (chọn 1 lần) và bỏ vào kiện II, sau đó từ kiện II chọn ngẫu
nhiên ra 2 sản phẩm.
a) Lập bảng và hàm phân phối xác suất của số sản phẩm tốt chọn được từ kiện II;
b) Lập bảng và hàm phân phối xác suất của số sản phẩm xấu chọn được từ kiện II.
Câu 4. Một người vào cửa hàng thấy có 5 chiếc tivi giống nhau. Anh ta đề nghị được thử lần lượt từng chiếc
đến khi chọn được tivi tốt thì mua và nếu cả 5 lần thử đều xấu thì không mua. Gọi X là số lần thử. Biết các
tivi độc lập với nhau và xác suất 1 tivi xấu là 0,3.
a) Tính xác suất người này mua được tivi;
b) Lập bảng phân phối và hàm phân phối xác suất của X.
Câu 5. Trong nhà người A có 7 bóng đèn giống nhau gồm 4 bóng tốt và 3 bóng hỏng. Người A đem thử lần
lượt (không hoàn lại) từng bóng đèn cho đến khi chọn được 2 bóng tốt thì dừng. Gọi X là số lần thử.
a) Lập bảng phân phối và hàm phân phối xác suất của X.
b) Tính số lần thử để chắc chắn nhất người A có được 2 bóng đèn tốt.
Câu 6*. Có 2 cầu thủ bóng rỗ, mỗi người có 3 quả bóng. Hai cầu thủ lần lượt ném bóng vào rỗ cho đến khi có
người ném trúng rỗ hoặc hết bóng thì ngưng. Biết cầu thủ thứ nhất ném trước, xác suất ném bóng trúng rỗ của
cầu thủ thứ nhất là 0,7 và của cầu thủ thứ hai là 0,8.
a) Gọi Xi (i = 1, 2) là số lần cầu thủ thứ i ném. Lập bảng phân phối xác suất của Xi.
b) Gọi Yi (i = 1, 2) là số lần cầu thủ thứ i ném trúng rỗ. Lập hàm phân phối xác suất của Yi.
Câu 7. Cho X là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối:
X 1 2 3 4 5 6 7
P a 2a 2a 3a a2 2a2 a(7a + 1)
a) Xác định tham số a;
b) Với a tìm được, tính P(X ≥ 5) và tìm k nhỏ nhất sao cho P(X ≤ k) ≥ 0,5 .
Câu 8. Một xạ thủ có 6 viên đạn với xác suất bắn mỗi viên trúng vòng 10 của 1 bia là 0,8. Nếu xạ thủ bắn liên
tiếp 3 viên trúng vòng 10 thì ngưng không bắn nữa. Gọi X là số viên đạn xạ thủ đã bắn.
a) Tính P(X ≥ 5) ;
b) Lập bảng phân phối xác suất của X;
c) Gọi Y là số viên đạn còn lại chưa bắn, lập hàm phân phối xác suất của Y.
Câu 9. Theo thống kê trung bình cứ 1000 người dân ở độ tuổi 40 thì sau 1 năm có 996 người còn sống. Một
công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm 1 năm cho những người ở độ tuổi này với giá 1,5 triệu đồng, nếu
người mua bảo hiểm chết thì số tiền bồi thường là 300 triệu đồng. Giả sử công ty bán được 10.000 hợp đồng
bảo hiểm loại này (mỗi hợp đồng ứng với 1 người mua bảo hiểm) trong 1 năm. Hỏi trong 1 năm lợi nhuận
trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu?
Câu 10. Gọi X, Y (triệu đồng) là lợi nhuận thu được khi đầu tư 100 triệu đồng cho từng dự án:
X –3 –1 0 1 2 3 Y –2 –1 0 1 3
P 0,1 0,1 0,2 0,2 0,3 0,1 P 0,1 0,2 0,2 0,2 0,3
a) Tìm mức lợi nhuận có nhiều khả năng nhất khi đầu tư vào mỗi dự án;
b) Xét xem việc đầu tư vào dự án nào có ít rủi ro hơn;
c) Lập bảng phân phối xác suất của Z = 2X + Y. Tính EZ.
a(3x − x 2 ), 0 ≤ x ≤ 3
Câu 11. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ: f (x) = .
0, x ∉ [0; 3]
a) Tìm a, tính P(1 < X < 2) và vẽ đồ thị hàm y = f(x).
b) Tính EX, VarX.
0, x ≤ 1
x −1
Câu 12. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối: F(x) = , 1< x ≤ 3 .
2
1, x > 3
a) Tìm hàm mật độ f(x), tính P(2,5 < X < 3,5) và vẽ đồ thị hàm F(x).
b) Tính EX, VarX.
0, x ≤ 2
Câu 13. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối: F(x) = (x − 2) 2 , 2 < x ≤ 3 .
1, x > 3
a) Tìm hàm mật độ f(x), tính P(2,5 < X < 3,5) và vẽ đồ thị hàm F(x).
b) Tính EX, VarX.
0, x ≤ 0
π
Câu 14. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối: F(x) = sin 2x, 0 < x ≤ .
4
π
1, x >
4
π π
a) Tìm hàm mật độ f(x), tính P ≤ X ≤ .
6 4
b) Tính EX, VarX.
π π
a cos x, x ∈ − 2 ; 2
Câu 15. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ: f (x) = .
π π
0, x ∉ − ;
2 2
π
a) Tìm a, hàm phân phân phối F(x) và tính P 0 ≤ X ≤ .
4
b) Tính EX, VarX.
Câu 16*. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối: F(x) = A + B.arctan x, x ∈ ℝ .
a) Tìm A, B, hàm mật độ f(x), tính P(−1 ≤ X ≤ 1) .
b) Tính EX, VarX, ModX.
0, x ≤ −2
x
Câu 17*. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối: F(x) = A + B.arcsin , − 2 < x ≤ 2 .
2
1, x > 2
a) Tìm A, B để F(x) liên tục và tính tính P ( −0, 5 < X < 0, 5) .
b) Tìm hàm mật độ f(x) và tính EX.
x3
x − , x ∈ [0; 2]
Câu 18*. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ: f (x) = 4 .
0, x ∉ [0; 2]
a) Tìm hàm phân phối F(x) và tính tính P ( −0, 5 < X < 0, 5) .
b) Tính EX, VarX, ModX.
2 π π
π cos x, x ∈ − 2 ;
2
2
Câu 19*. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ: f (x) = .
π π
0, x ∉ − ;
2 2
a) Tính EX và tìm hàm phân phối F(x).
π
b) Tính xác suất để trong 3 phép thử độc lập có 2 lần X nhận giá trị trong khoảng 0; .
4
HD: b) Tính p = P ( 0 < X < π / 4 ) , rồi dùng công thức Bernoulli (Nhị thức).
x2
, x ∈ [0; 3]
Câu 20*. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ: f (x) = 9 .
0, x ∉ [0; 3]
a) Tìm hàm phân phối F(x). Tính ModX, EX và VarX.
b) Tính xác suất để trong 3 phép thử độc lập có 2 lần X nhận giá trị trong khoảng (1; 4).
IV. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THÔNG DỤNG VÀ CÁC LOẠI XẤP XỈ XÁC SUẤT
IV.1. Phân phối Siêu bội và Nhị thức
Câu 1. Từ một nhóm 10 kỹ sư gồm 6 kỹ sư hóa và 4 kỹ sư điện chọn ngẫu nhiên 4 kỹ sư (chọn 1 lần). Gọi X
là số kỹ sư điện được chọn.
a) Tính xác suất để trong 4 kỹ sư được chọn có đúng 2 kỹ sư điện.
b) Tính EX và VarX.
b) Lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 2. Một lô sản phẩm gồm 90 sản phẩm tốt và 10 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm từ lô đó (chọn 1
lần). Gọi X là số sản phẩm tốt trong 5 sản phẩm lấy ra.
a) Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có ít nhất 2 sản phẩm tốt.
b) Tính EX và VarX.
c) Lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 3. Từ bộ bài 52 lá, chọn ra (1 lần) 8 lá. Gọi X là số lá cơ trong 8 lá bài chọn ra.
a) Tính xác suất để trong 8 lá bài được chọn có ít nhất 7 lá cơ.
b) Tính EX và VarX.
c) Lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 4. Một rổ mận có 12 trái trong đó có 5 trái hư. Chọn ngẫu nhiên từ rổ đó ra 4 trái. Gọi X là số trái mận hư
chọn được.
a) Tính xác suất để trong 4 trái được chọn có nhiều nhất 2 trái không hư.
b) Tính EX và VarX.
c) Lập bảng phân phối xác suất của X.
Câu 5. Một lô hàng có rất nhiều sản phẩm với tỉ lệ phế phẩm là 0,3%. Kiểm tra ngẫu nhiên lần lượt từng sản
phẩm của lô hàng này. Tính số sản phẩm tối thiểu cần kiểm tra để xác suất chọn được ít nhất 1 phế phẩm
không bé hơn 91%.
Câu 6. Một trường tiểu học có tỉ lệ học sinh bị cận thị là 0,9%. Kiểm tra ngẫu nhiên lần lượt từng học sinh
của trường này. Tính số học sinh tối thiểu cần kiểm tra để xác suất chọn được ít nhất 1 học sinh bị cận thị
không bé hơn 95%.
Câu 7. Một người mỗi ngày mua 1 tờ vé số với xác suất trúng số là 1%. Hỏi người ấy phải mua liên tiếp tối
thiểu bao nhiêu ngày để có không ít hơn 99% hy vọng được trúng số ít nhất 1 lần?
Câu 8. Gieo 100 hạt đậu, xác suất nảy mầm của mỗi hạt là 0,9. Tính xác suất để trong 100 hạt:
a) Có đúng 80 hạt nảy mầm; b) Có ít nhất 1 hạt nảy mầm; c) Có nhiều nhất 98 hạt nảy mầm.
Câu 9. Một kỹ thuật viên theo dõi 14 máy hoạt động độc lập. Xác suất để mỗi máy trong 1 giờ cần đến sự
điều chỉnh của kỹ thuật viên này bằng 0,2. Tính xác suất để trong 1 giờ:
a) Có 3 máy cần đến sự điều chỉnh của kỹ thuật viên.
b) Số máy cần đến sự điều chỉnh của kỹ thuật viên không bé hơn 3 và không lớn hơn 6.
Câu 10. Một nữ công nhân phụ trách 12 máy dệt hoạt động độc lập. Xác suất để mỗi máy dệt trong khoảng
thời gian t cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân bằng 0,3. Tính xác suất để trong khoảng thời gian t:
a) Có 4 máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân.
b) Số máy cần đến sự chăm sóc của nữ công nhân không bé hơn 3 và không lớn hơn 6.
Câu 11. Bắn độc lập 12 viên đạn vào 1 mục tiêu, xác suất bắn trúng của mỗi viên đạn là 0,2. Mục tiêu bị phá
hủy hoàn toàn nếu có ít nhất 2 viên đạn trúng vào mục tiêu. Tính xác suất để:
a) Mục tiêu bị phá hủy 1 phần; b) Mục tiêu bị phá hủy hoàn toàn.
Câu 12. Bắn độc lập 10 viên đạn vào 1 mục tiêu, xác suất bắn trúng của mỗi viên đạn là 0,2. Mục tiêu bị phá
hủy hoàn toàn nếu có ít nhất 8 viên đạn trúng vào mục tiêu. Tính xác suất để:
a) Mục tiêu bị phá hủy hoàn toàn; b) Mục tiêu bị phá hủy 1 phần.
Câu 13. Cô Ba nuôi 15 con gà mái đẻ với xác suất đẻ trứng của mỗi con trong 1 ngày là 0,6.
1) Tính xác suất để trong 1 ngày cô Ba có:
a) Cả 15 con gà đẻ trứng; b) Ít nhất 2 con gà đẻ trứng; c) Nhiều nhất 14 con gà đẻ trứng.
2) Nếu muốn trung bình mỗi ngày có 100 trứng thì cô Ba phải nuôi bao nhiêu con gà mái đẻ?
3) Nếu giá 1 quả trứng là 1200 đồng thì mỗi ngày cô Ba thu được chắc chắn nhất bao nhiêu tiền?
Câu 14*. Một hộp đựng 10 quả cầu, trong đó có 6 quả cầu đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 lần (có hoàn lại), mỗi lần
chọn 4 quả. Tính xác suất trong 5 lần chọn có 3 lần chọn được 2 hoặc 3 quả cầu đỏ.
HD: Chọn có hoàn lại là độc lập nên ta dùng công thức Bernoulli với xác suất p tính theo Siêu bội.
IV.4. Các loại xấp xỉ xác suất thông dụng (Siêu bội ~ Nhị thức ~ Poisson, Chuẩn)
Câu 1. Một bao thóc có tỷ lệ hạt lép là 0,01%. Chọn ngẫu nhiên liên tiếp 5000 hạt. Tính xác suất để:
a) Có đúng 2 hạt thóc lép; b) Có từ 16 đến 20 hạt thóc lép.
Câu 2. Một hãng sản xuất trung bình 1000 đĩa nhạc thì có 200 đĩa hỏng. Tính xác suất để khi hãng đó sản
xuất 9000 đĩa nhạc thì có:
a) 7200 đĩa không hỏng; b) Từ 7180 đến 7230 đĩa không hỏng.
Câu 3. Xác suất sinh bé gái là 51%. Tính xác suất để trong 500 bé sắp sinh tại 1 bệnh viện có:
a) Số bé gái khoảng từ 150 đến 170; b) Ít nhất có 180 bé gái.
Câu 4. Một vườn lan có 60000 cây sắp nở hoa, trong đó có 7000 cây hoa màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên 200 cây
lan trong vườn này. Tính xác suất để chọn được 75 cây lan có hoa màu đỏ.
Câu 5. Một lô hàng có 30% phế phẩm. Tính xác suất để khi chọn 1000 sản phẩm từ lô hàng có:
a) 300 phế phẩm; b) từ 250 đến 320 phế phẩm.
Câu 6. Trong một phường có 40% người nghiện thuốc lá. Chọn ngẫu nhiên 300 người (chọn độc lập). Tính
xác suất để trong đó có:
a) 120 người nghiện thuốc lá; b) không quá 140 người nghiện thuốc lá.
Câu 7. Một công ty nhập 5000 thùng hóa chất, trong đó có 1000 thùng kém chất lượng. Công ty này phân
phối ngẫu nhiên 10 thùng (không hoàn lại) cho 1 cửa hàng. Tính xác suất để cửa hàng này nhận 3 thùng kém
chất lượng.
Câu 8*. Một xí nghiệp có 2 máy. Trong ngày hội thi, mỗi công nhân sẽ bốc thăm ngẫu nhiên 1 máy và sau đó
sản xuất ra 100 sản phẩm. Nếu trong 100 sản phẩm sản xuất ra có từ 60 sản phẩm loại A trở lên thì được
thưởng. Giả sử đối với công nhân X, xác suất để sản xuất được sản phẩm loại A tương ứng với 2 máy lần lượt
là 0,57 và 0,6. Tính xác suất để công nhân X được thưởng.
HD: Dùng xấp xỉ Chuẩn cho Nhị thức để tính xác suất được thưởng của từng máy, sau đó dùng công thức xác
suất đầy đủ.
Câu 9*. Một ký túc xá (KTX) có 1000 sinh viên, nhà ăn phục vụ bữa trưa làm 2 đợt liên tiếp. Số chỗ ngồi của
nhà ăn tối thiểu là bao nhiêu để tỉ lệ sinh viên không có chỗ ngồi ít hơn 0,01?
HD: Gọi X là số sinh viên chọn đến nhà ăn trong đợt 1 và đợt 2 là 1000 – X.
Khi đó, ∈ ( ) . Dùng xấp xỉ chuẩn để tìm k (số chỗ) nhỏ nhất sao cho:
{ < − < }≥ ⇔ ( − < < )≥ .
Câu 10*. Một trường cấp 3 có 900 học sinh. Giả sử trong 1 năm trung bình mỗi học sinh phải nằm ở trạm y tế
của trường 1 ngày và khả năng bị bịnh của học sinh phân phối đều các ngày của năm. Số giường của trạm y tế
tối thiểu là bao nhiêu để tỉ lệ không đủ giường cho người bịnh ít hơn 0,01?
HD: Gọi X là số học sinh phải nằm trạm y tế trong 1 ngày ⇒ ∈ ( ).
Dùng xấp xỉ Poisson với λ = = để tìm m (số giường) nhỏ nhất sao cho:
−λ
λ
∑ ≥ ⇒ = (thử lần lượt từng giá trị m cho đến khi tìm được m = 7).
=
Câu 1. Giới tính X (Nữ: 0; Nam: 1) và thu nhập Y (triệu đồng / tháng) của công nhân ở công ty A có bảng
phân phối đồng thời cho bởi:
Y 2 3 4
X (1,5 – 2,5) (2,5 – 3,5) (3,5 – 4,5)
0 0,3 0,1 0,1
1 0,2 0,2 0,1
1) Lập bảng phân phối xác suất về thu nhập của công nhân ở công ty A.
2) Lập bảng phân phối xác suất về giới tính của công nhân ở công ty A.
3) Lập bảng phân phối xác suất thu nhập của nữ công nhân ở công ty A.
4) Lập bảng phân phối xác suất thu nhập của nam công nhân ở công ty A.
5) Tìm xác suất thu nhập của công nhân nữ có thu nhập trên 2,5 triệu đồng / tháng.
6) Tìm xác suất thu nhập của một công nhân có thu nhập trên 2,5 triệu đồng / tháng, biết người này là nam.
7) Tìm thu nhập trung bình của công nhân ở công ty A.
8) Tìm thu nhập trung bình của nam công nhân ở công ty A.
Câu 2. Người ta thống kê về trình độ học vấn X (Tiểu học: 0; Trung học: 1; Đại học: 2) và độ tuổi Y đối với
những người trong độ tuổi lao động của tỉnh A có bảng phân phối đồng thời cho bởi:
Y 25 39 53
X (18 – 32) (32 – 46) (46 – 60)
0 0,01 0,02 0,03
1 0,30 0,20 0,10
2 0,20 0,10 0,04
1) Lập bảng phân phối xác suất về trình độ học vấn của người dân (trong tuổi lao động) ở tỉnh A.
2) Lập bảng phân phối xác suất về độ tuổi của người dân (trong tuổi lao động) ở tỉnh A.
3) Lập bảng phân phối xác suất về độ tuổi của những người có trình độ đại học.
4) Lập bảng phân phối xác suất về trình độ học vấn của những người có độ tuổi 39.
5) Tìm xác suất của một người có trình độ trung học trở lên, biết người này có độ tuổi 24.
Câu 3. Chi phí quảng cáo X (triệu đồng) và doanh thu Y (triệu đồng) của công ty A có bảng phân phối đồng
thời cho bởi:
Y 500 700 900
X (400 – 600) (600 – 800) (800–1000)
30 0,10 0,05 0
50 0,15 0,20 0,05
80 0,05 0,05 0,35
1) Tính doanh thu trung bình của công ty A.
2) Tính chi phí quảng cáo trung bình của công ty A.
3) Biết doanh thu của công ty A là 500 triệu đồng, hãy lập bảng phân phối về chi phí quảng cáo.
4) Lập bảng phân phối xác suất về doanh thu của công ty A, biết chi phí quảng cáo là 80 triệu đồng.
5) Biết doanh thu của công ty A là 700 triệu đồng, hãy tính chi phí quảng cáo trung bình.
6) Biết chi phí quảng cáo là 50 triệu đồng, hãy tính doanh thu trung bình.
Câu 4. Lãi suất của cổ phiếu X (%) và cổ phiếu Y (%) có bảng phân phối đồng thời cho bởi:
Y
–2 5 10
X
3 0,05 0,10 0,10
8 0,10 0,15 0,15
12 0,05 0,15 0,15
1) Tính lãi suất trung bình của cổ phiếu X, lãi suất trung bình của cổ phiếu Y.
2) Lập bảng phân phối xác suất lãi suất của cổ phiếu Y khi lãi suất của cổ phiếu X là 12%.
3) Tính lãi suất trung bình của cổ phiếu X khi lãi suất của cổ phiếu Y là 5%.
4) Tính lãi suất trung bình của cổ phiếu Y khi lãi suất của cổ phiếu X là 3%.
5) Tính lãi suất của cổ phiếu X khi lãi suất của cổ phiếu Y không âm.
Câu 5. Tuổi thọ X (năm) và thời gian sử dụng mỗi ngày Y (giờ) của một chi tiết máy có hàm mật độ:
+
≤ ≤ ≤ ≤
=
1) Tìm hàm mật độ của X, của Y.
2) Tìm tuổi thọ trung bình của chi tiết máy và trung bình thời gian sử dụng của chi tiết máy trong 1 ngày.
3) Tìm hàm mật độ của X khi biết thời gian sử dụng của chi tiết máy trong 1 ngày là 1 giờ.
4) Tìm hàm mật độ của Y khi biết tuổi thọ của chi tiết máy là 1 năm.
5) Biết mỗi ngày sử dụng chi tiết máy 1 giờ, hãy tìm tuổi thọ trung bình của chi tiết máy này.
Câu 6. Năng suất lúa X (tấn/ha) và lượng phân bón Y (× 100kg/ha) có hàm mật độ:
+ ≤ ≤ ≤
=
1) Tìm hàm mật độ của X, của Y.
2) Tính EX, EY.
3) Tìm các hàm mật độ ( = ), ( = ).
4) Biết năng suất lúa là 5 tấn/ha, hãy tìm lượng phân bón trung bình.
5) Tìm năng suất lúa trung bình khi lượng phân bón là 150 kg/ha.
………………………………………………….
Câu 1. Theo dõi 100 sinh viên của trường A để xác định số giờ tự học ở nhà thì thấy có 95 sinh viên có tự học
với số giờ trung bình 4,01 giờ với s = 1,54 giờ.
a) Ước lượng số giờ tự học của sinh viên trường A với độ tin cậy 97%.
b) Ước lượng tỉ lệ sinh viên trường A không tự học với độ tin cậy 90%.
Câu 2. Đo đường kính d của 100 chi tiết máy do 1 xí nghiệp sản xuất có số liệu:
19,80 – 19,85 – 19,90 – 19,95 – 20,00 – 20,05 – 20,10 – 20,15 –
d (mm)
19,85 19,90 19,95 20,00 20,05 20,10 20,15 20,20
Số chi tiết
3 5 16 28 23 14 7 4
Quy định những chi tiết máy có đường kính từ 19,9mm đến 20,1mm là đạt chuẩn.
a) Ước lượng tỉ lệ chi tiết máy đạt chuẩn với độ tin cậy 99%.
b) Ước lượng đường kính trung bình của chi tiết máy đạt chuẩn với độ tin cậy 95%.
Câu 3. Năng suất lúa trong 1 vùng là biến ngẫu nhiên. Gặt ngẫu nhiên 100ha của vùng này, người ta thu được
bảng số liệu:
Năng suất (tạ / ha) 41 44 45 46 48 52 54
Diện tích (ha) 10 20 30 15 10 10 5
a) Ước lượng năng suất lúa trung bình của vùng trên với độ tin cậy 95%.
b) Những thửa ruộng trong vùng trên có năng suất từ 48 tạ/ha trở lên là những thửa có năng suất cao. Ước
lượng tỉ lệ diện tích có năng suất cao với độ tin cậy 97%.
Câu 4. Năng suất lúa trong 1 vùng là biến ngẫu nhiên. Gặt ngẫu nhiên 115ha của vùng này, người ta thu được
bảng số liệu:
Năng suất (tạ / ha) 40 – 42 42 – 44 44 – 46 46 – 48 48 – 50 50 – 52
Diện tích (ha) 7 13 25 35 30 5
a) Ước lượng năng suất lúa trung bình của vùng trên với độ tin cậy 95%.
b) Những thửa ruộng trong vùng trên có năng suất không quá 44 tạ/ha là những thửa có năng suất thấp (giả sử
có phân phối chuẩn). Ước lượng năng suất lúa trung bình của những thửa ruộng có năng suất thấp với độ tin
cậy 99%.
Câu 5. Người ta xếp 100 trái ổi vào 1 thùng, có rất nhiều thùng như thế. Kiểm tra ngẫu nhiên 50 thùng thấy có
100 trái ổi không đạt tiêu chuẩn.
a) Ước lượng tỉ lệ trái ổi không đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 97%.
b) Muốn ước lượng tỉ lệ trái ổi không đạt tiêu chuẩn với độ chính xác nhỏ họn 0,1% và độ tin cậy 99% thì cần
phải kiểm tra tối thiểu bao nhiêu thùng?
c) Nếu ước lượng tỉ lệ trái ổi không đạt tiêu chuẩn với độ chính xác 0,5% thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
Câu 6. Người ta xếp 100 trái ổi vào 1 thùng, có rất nhiều thùng như thế. Kiểm tra ngẫu nhiên 50 thùng thấy có
450 trái ổi không đạt tiêu chuẩn.
a) Ước lượng tỉ lệ trái ổi không đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 95%.
b) Nếu ước lượng tỉ lệ trái ổi không đạt tiêu chuẩn với độ chính xác 0,5% thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
c) Nếu ước lượng tỉ lệ trái ổi không đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 99,7% thì độ chính xác đạt được bao nhiêu?
Câu 7. Kết quả quan sát về hàm lượng Vitamin có trong 1 loại trái cây, thu được bảng số liệu:
Hàm lượng (%) 6 – 7 7 – 8 8 – 9 9 – 10 10 – 11 11 – 12
Số trái 5 10 20 35 25 5
a) Ước lượng hàm lượng Vitamin có trong 1 trái cây trên với độ tin cậy 95%.
b) Những trái cây có hàm lượng Vitamin trên 10% là trái cây loại I. Hãy ước lượng tỉ lệ trái cây loại I với độ
tin cậy 99%.
c) Muốn có độ chính xác khi ước lượng hàm lượng Vitamin có trong 1 trái cây trên nhỏ hơn 0,1 với độ tin cậy
95% thì cần quan sát thêm tối thiểu bao nhiêu trái cây nữa?
Câu 8. Tuổi thọ của 1 loại bóng đèn A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, với σ = giờ. Chọn ngẫu
nhiên 100 bóng đèn A để thử nghiệm thì thấy tuổi thọ trung bình của mỗi bóng là 1000 giờ.
a) Ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn A với độ tin cậy là 95%.
b) Với độ chính xác của ước lượng tuổi thọ trung bình bóng A là 15 giờ, hãy xác định độ tin cậy?
c) Nếu muốn có độ chính xác của ước lượng tuổi thọ trung bình bóng đèn A lớn hơn 25 giờ và độ tin cậy là
97% thì cần thử nghiệm tối đa là bao nhiêu bóng đèn A?
Câu 9. Trọng lượng các bao bột mì tại cửa hàng A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân ngẫu nhiên 20
bao thì thấy trọng lượng trung bình của mỗi bao là 48kg và s = 0,5kg.
a) Ước lượng trọng lượng trung bình của 1 bao bột mì ở cửa hàng A với độ tin cậy là 95%.
b) Với độ chính xác của ước lượng trọng lượng 1 bao bột mì là 0,26kg, hãy xác định độ tin cậy?
c) Với độ chính xác của ước lượng trọng lượng 1 bao bột mì lớn hơn 0,16kg và độ tin cậy là 97% thì cần cân
tối đa bao nhiêu bao bột mì?
Câu 10. Người ta kiểm tra ngẫu nhiên 100 hộp thịt trong 1 kho thì thấy có 11 hộp không đạt tiêu chuẩn.
a) Ước lượng tỉ lệ hộp thịt đạt tiêu chuẩn trong kho với độ tin cậy 94%.
b) Với độ chính xác (sai số) cho phép khi ước lượng tỉ lệ hộp thịt không đạt tiêu chuẩn trong kho là 3% thì
đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
c) Với sai số cho phép khi ước lượng tỉ lệ hộp thịt không đạt tiêu chuẩn trong kho là 1% và độ tin cậy là 99%
thì cần kiểm tra tối thiểu bao nhiêu hộp thịt?
Câu 11. Một lô hàng có 5000 sản phẩm. Kiểm tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng thấy có 360 sản phẩm
loại A.
a) Ước lượng số sản phẩm loại A có trong lô hàng này với độ tin cậy 96%.
b) Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A của lô hàng với sai số (độ chính xác) nhỏ hơn 150 sản phẩm và
độ tin cậy 99% thì cần kiểm tra tối thiểu bao nhiêu sản phẩm?
Câu 12. Tuổi thọ (tính bằng tháng) của 1 loại thiết bị A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Người ta thử
nghiệm ngẫu nhiên 15 thiết bị A, có kết quả:
114; 78; 96; 137; 78; 103; 126; 86; 99; 114; 72; 104; 73; 86; 117.
a) Ước lượng khoảng cho trung bình và phương sai của tuổi thọ thiết bị A với độ tin cậy 95%.
b) Nếu muốn có độ tin cậy 99% và độ chính xác nhỏ hơn 4 tháng của ước lượng tuổi thọ của thiết bị A thì cần
thử nghiệm thêm bao nhiêu thiết bị nữa?
Câu 13. Giám đốc ngân hàng A muốn ước lượng số tiền gửi của một khách hàng bằng cách chọn ngẫu nhiên
30 khách thì thấy: Số tiền gửi trung bình là 4750$ và độ lệch tiêu chuẩn là 200$.
a) Với độ tin cậy 95%, ước lượng số tiền gửi của một khách hàng tại ngân hàng A?
b) Nếu muốn có độ chính xác của ước lượng trung bình là 300$ thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
c) Nếu muốn có độ chính xác của ước lượng trung bình nhỏ hơn 300$ và độ tin cậy 99% thì cần chọn tối thiểu
bao nhiêu khách hàng?
Câu 14. Để ước lượng doanh thu của 1 công ty gồm 380 cửa hàng trên toàn quốc trong 1 tháng, người ta chọn
ngẫu nhiên 10% số cửa hàng và có bảng doanh thu trong 1 tháng:
Doanh thu (triệu đồng / tháng) 20 40 60 80
Số cửa hàng 8 16 12 2
a) Với độ tin cậy 97%, ước lượng doanh thu của mỗi cửa hàng và tổng doanh thu của công ty trong 1 tháng.
b) Nếu muốn có độ chính xác của ước lượng doanh thu của mỗi cửa hàng trong 1 tháng là 0,5 triệu đồng thì
đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
Câu 15*. Tỉ lệ nợ xấu tại 1 ngân hàng là tỉ số giữa tổng số nợ quá hạn và tổng số nợ cho vay đang được thực
hiện. Tỉ lệ nợ xấu của các ngân hàng ở vùng A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Điều tra ngẫu nhiên 7
ngân hàng ở vùng A thì thấy tỉ lệ nợ xấu là: 7%; 4%; 6%; 7%; 5%; 4%; 9%. Nhân viên thanh tra phàn nàn
rằng tỉ lệ nợ xấu ở các ngân hàng vùng A cao hơn vùng B vì ở đó chỉ có 3,7%. Với độ tin cậy 95%, hãy dùng
ước lượng khoảng tỉ lệ nợ xấu trung bình của vùng A để xem lời phàn nàn trên có đúng không? Câu hỏi tương
tự với độ tin cậy 99%?
Câu 16. Để nghiên cứu nhu cầu về loại hàng A ở 1 khu vực người ta tiến hành khảo sát 400 trong toàn bộ
10000 gia đình, kết quả:
Nhu cầu (kg/tháng) 0–2 2–4 4–6 6–8 8–10 10–12 12–14 14–16
Số gia đình 10 35 86 132 78 31 18 10
a) Ước lượng nhu cầu về loại hàng A của khu vực trên trong 1 năm với độ tin cậy 95%.
b) Muốn có ước lượng trên với độ chính xác nhỏ hơn 5 tấn và độ tin cậy 95% thì cần khảo sát tối thiểu bao
nhiêu gia đình trong khu vực?
Câu 17. Công ty A tiến hành khảo sát nhu cầu tiêu dùng về 1 loại sản phẩm do công ty sản xuất trong 1 thành
phố có 600000 hộ dân. Kết quả khảo sát 500 hộ dân thì có 400 hộ dùng loại sản phẩm này:
Nhu cầu (kg/tháng) 0,5–1 1–1,5 1,5–2 2–2,5 2,5–3 3–3,5
Số hộ dân 40 70 110 90 60 30
a) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ hộ dân có nhu cầu về loại sản phẩm này với độ tin cậy 97% và độ chính xác nhỏ
hơn 3% thì cần khảo sát tối thiểu bao nhiêu hộ dân?
b) Ước lượng số lượng loại sản phẩm này của công ty A được tiêu thụ ở thành phố trong 1 năm.
Câu 18. Để đánh giá mức tiêu thụ điện của 10000 hộ dân trong vùng A, công ty điện lực tiến hành kiểm tra
ngẫu nhiên 400 hộ thì có kết quả:
Mức tiêu thụ (100kw/tháng) 0 – 1 1 – 2 2 – 3 3 – 4 4 – 5 5 – 6
Số hộ dân 20 110 150 64 46 10
a) Ước lượng mức tiêu thụ điện của mỗi hộ dân vùng A trong 6 tháng với độ tin cậy 97%.
b) Những hộ dân có mức tiêu thụ điện trên 400kw/tháng là những hộ tiêu thụ điện cao. Ước lượng số hộ dân
có mức tiêu thụ điện cao trong vùng A với độ tin cậy 95%.
Câu 19. Mức hao phí nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm X là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Quan sát
28 sản phẩm này người ta thu được bảng số liệu:
Lượng nguyên liệu hao phí (gr) 19,0 19,5 20,0 20,5
Số sản phẩm 5 6 14 3
a) Ước lượng mức hao phí cho 1 đơn vị sản phẩm X với độ tin cậy 97%.
b) Nhà máy A đang sản xuất mỗi ngày 10000 sản phẩm X. Biết rằng giá nguyên liệu để sản xuất sản phẩm A
bán trên thị trường là 2000 đồng/gr, hãy ước lượng xem mỗi ngày nhà máy A bị thiệt hại khoảng bao nhiêu
tiền hao phí cho loại sản phẩm X?
Câu 20. Sức chịu lực X (kg/cm2) của xi–măng do nhà máy A sản xuất là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
Người ta chọn ngẫu nhiên 28 mẫu xi–măng này để kiểm tra sức chịu lực, kết quả:
10,0; 13,0; 13,7; 11,5; 11,0; 13,5; 12,2; 13,0; 10,0; 11,0; 13,5; 11,5; 13,0; 12,2;
13,5; 10,0; 10,0; 11,5; 13,0; 13,7; 14,0; 13,0; 13,7; 13,0; 11,5; 10,0; 11,0; 13,0.
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng:
a) Sức chịu lực của xi–măng do nhà máy A sản xuất.
b) Tỉ lệ xi–măng có sức chịu lực kém (dưới 13 kg/cm2) do nhà máy A sản xuất.
Câu 21. Một nông dân gieo thử nghiệm 1000 hạt của 1 giống lúa mới thì có 640 hạt nảy mầm.
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỉ lệ nảy mầm của giống lúa này?
b) Nếu muốn đảm bảo độ tin cậy 97% và độ chính xác của ước lượng tỉ lệ hạt lúa nảy mầm nhỏ hơn 1% thì
người nông dân cần gieo tối thiểu bao nhiêu hạt?
Câu 22. Để đánh giá trữ lượng cá có trong 1 hồ người ta đánh bắt 2000 con, đánh dấu rồi thả lại xuống hồ.
Sau 1 thời gian bắt lại 400 con thì thấy 80 con có đánh dấu.
a) Ước lượng trữ lượng cá có trong hồ này với độ tin cậy 95%.
b) Nếu muốn độ chính xác của ước lượng giảm hơn một nửa thì lần sau phải bắt tối thiểu mấy con cá?
Câu 23. Người ta tiến hành điều tra thị trường về 1 loại sản phẩm mới bằng cách phỏng vấn ngẫu nhiên 300
khách hàng thì thấy có 90 người thích sản phẩm này.
a) Ước lượng tỉ lệ khách hàng thích sản phẩm này với độ tin cậy 95%.
b) Nếu muốn đảm bảo độ tin cậy 95% và độ chính xác của ước lượng tỉ lệ trên nhỏ hơn 1% thì cần phỏng vấn
thêm tối thiểu bao nhiêu người nữa?
c) Với mẫu điều tra trên và độ chính xác của ước lượng tỉ lệ đó là 0,0436 thì đảm bảo được độ tin cậy là bao
nhiêu?
Câu 24. Điều tra chỉ tiêu X (có phân phối chuẩn và tính bằng %) của 1 số sản phẩm cùng loại ta được:
X 0 – 5 5 –10 10–15 15–20 20–25 25–30 30–35 35–40
n 7 12 20 25 18 12 5 1
Quy ước những sản phẩm có chỉ tiêu X không quá 10% là loại 2.
a) Ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại 2 với độ tin cậy 99%.
b) Nếu dùng số liệu của mẫu để ước lượng trung bình chỉ tiêu X với độ tin cậy 95% và độ chính xác nhỏ hơn
1% thì cần điều tra tối thiểu thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Câu 25. Một công ty điện tử tiến hành điều tra thị trường về sở thích xem tivi của cư dân trong 1 thành phố.
Điều tra ngẫu nhiên 40 người thì thấy số giờ xem tivi trung bình của mỗi người trong 1 tuần lễ là 15,3 giờ với
độ lệch tiêu chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 3,8 giờ và có 27 người xem tin đêm ít nhất 3 lần trong 1 tuần.
a) Ước lượng tỉ lệ cư dân trong thành phố xem tin đêm ít nhất 3 lần 1 tuần với độ tin cậy 95%.
b) Kích thước mẫu điều tra tối thiểu là bao nhiêu nếu với độ tin cậy 95%, công ty muốn ước lượng thời gian
xem tivi của mỗi cư dân có độ chính xác nhỏ hơn 20 phút?
c) Kích thước mẫu điều tra tối thiểu là bao nhiêu nếu với độ tin cậy 99%, công ty muốn ước lượng tỉ lệ người
xem tin đêm ít nhất 3 lần 1 tuần có độ chính xác nhỏ hơn 2,5%?
Câu 26. Lãi suất cổ phiếu của công ty A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Trong 10 năm qua lãi suất cổ
phiếu của công ty A (tính bằng %) lần lượt là 15; 10; 20; 7; 14; 9; 8; 13; 12; 12.
a) Ước lượng lãi suất cổ phiếu của công ty A trong 1 năm với độ tin cậy 99%.
b) Giả sử một người mua 1000 cổ phiếu của công ty A, mệnh giá 50000 đồng/cổ phiếu, trong năm nay. Hãy
ước lượng tiền lãi người này thu được vào cuối năm từ cổ phiếu của công ty A?
Câu 27. Điều tra ngẫu nhiên 300 khách hàng về mức độ yêu thích 1 loại sản phẩm A thì thấy có 90 người yêu
thích.
a) Với độ tin cậy 98%, hãy cho biết tỉ lệ thấp nhất và cao nhất của khách hàng yêu thích sản phẩm A?
b) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ yêu thích sản phẩm A của khách hàng với độ tin cậy 98% và độ chính xác nhỏ
hơn 1,5% thì cần phải điều tra thêm tối thiểu bao nhiêu khách hàng nữa?
Câu 28. Dùng phương pháp hấp thụ nguyên tử để phân tích lượng kẽm có trong tóc, một kỹ thuật viên đã
phân tích 35 mẫu tóc, kết quả (X là lượng kẽm trong tóc, đơn vị: ppm (phần triệu)):
X (ppm) 188 190 193 195 196 198 199 204
Số mẫu tóc 3 4 5 10 7 3 2 1
a) Ước lượng lượng kẽm có trong tóc với độ tin cậy 95%.
b) Nếu muốn ước lượng lượng kẽm có trong tóc với độ tin cậy 97% và độ chính xác nhỏ hơn 3ppm thì cần
phân tích tối thiểu bao nhiêu mẫu tóc?
Câu 1. Điểm danh ngẫu nhiên 100 sinh viên khoa Kinh tế thấy có 8 người vắng, điểm danh 120 sinh viên
khoa Cơ khí thấy có 12 người vắng. Với mức ý nghĩa 2%, hãy cho biết mức độ chuyên cần của sinh viên hai
khoa trên?
Câu 2. Một công ty điện thoại nói rằng sẽ lắp đặt điện thoại cho khách hàng trong thành phố chậm nhất là 30
ngày kể từ khi có yêu cầu. Kiểm tra ngẫu nhiên 30 khách hàng thấy thời gian trung bình chờ lắp điện thoại là
34,5 ngày với độ lệch mẫu hiệu chỉnh là 3,3 ngày. Với mức ý nghĩa 3%, có thể chấp nhận lời tuyên bố của
công ty được không?
Câu 3. Trọng lượng một loại sản phẩm do nhà máy A sản xuất có phân phối chuẩn và trọng lượng quy định là
500gr. Nghi ngờ trọng lượng có xu hướng giảm sút, người ta cân ngẫu nhiên 25 sản phẩm loại này và có bảng
số liệu:
Trọng lượng (gr) 480 485 490 495 500 510
Số sản phẩm 2 3 8 5 3 4
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy cho kết luận về điều nghi ngờ nói trên?
Câu 4. Điểm môn XSTK của 1 số sinh viên hai khoa như sau:
Khoa X: Khoa Y:
Điểm 5 6 7 8 9 10 Điểm 4 5 6 7 8 9 10
Số SV 2 4 12 15 6 2 Số SV 1 2 5 9 18 6 1
Với mức ý nghĩa 0,03, có nhận xét gì về điểm trung bình môn XSTK của sinh viên hai khoa?
Câu 5. Một tổ kiểm tra muốn xác định thời gian trung bình từ lúc công ty A nhận đơn khiếu nại của khách
hàng đến lúc giải quyết là bao nhiêu ngày, họ chọn ngẫu nhiên 15 trường hợp khiếu nại trong năm qua thì có
kết quả (đơn vị: ngày):
114; 78; 96; 137; 78; 103; 117; 126; 86; 99; 114; 72; 104; 73; 96.
Giả sử số ngày giải quyết khiếu nại của công ty A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Với mức ý nghĩa
1%, có thể cho rằng thời gian để 1 khiếu nại được giải quyết bởi công ty A vượt quá 90 ngày không?
Câu 6. Trong năm trước, số tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ trung bình của mỗi khách hàng là 1000USD/năm.
Để đánh giá xem xu hướng này có được giữ nguyên trong năm nay hay không, người ta kiểm tra ngẫu nhiên
64 sổ tiết kiệm thì thấy số tiền gửi trung bình của mỗi sổ là 990USD/năm và độ lệch tiêu chuẩn hiệu chỉnh là
100USD/năm. Với mức ý nghĩa 3%, hãy cho biết số tiền gửi tiết kiệm của khách hàng có thay đổi không?
Câu 7. Hai máy cùng gia công một loại chi tiết. Để kiểm tra độ chính xác của hai máy này người ta đo ngẫu
nhiên 7 chi tiết do mỗi máy gia công (đơn vị: mm):
Máy 1 135 138 136 140 138 135 139
Máy 2 140 135 140 138 135 138 140
Với mức ý nghĩa 1%, có thể xem 2 máy có độ chính xác như nhau không? Biết rằng kích thước chi tiết do các
máy gia công có phân phối chuẩn.
Câu 8. Để kiểm tra thời gian sản xuất ra 1 sản phẩm cùng loại của hai máy (đơn vị: giây), người ta theo dõi
ngẫu nhiên cả hai máy và ghi lại kết quả:
Máy 1 58 58 56 38 70 38 42 75 68 67
Máy 2 57 55 63 24 67 43 33 68 56 54
Với mức ý nghĩa 5%, có thể xem 2 máy có thời gian sản xuất ra loại sản phẩm trên như nhau không? Biết
rằng thời gian sản xuất ra 1 sản phẩm trên do các máy sản xuất có phân phối chuẩn.
Câu 1. Thu nhập (triệu đồng / năm) của 80 hộ dân trong bản A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Trong
năm nay, người ta điều tra ngẫu nhiên về thu nhập của 40 hộ dân trong bản A, có bảng số liệu:
Thu nhập 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0
Số hộ dân 1 3 4 6 8 7 6 3 2
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng mức thu nhập của 1 hộ dân bản A.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số hộ dân của bản A có thu nhập dưới 5 triệu đồng / năm.
c) Nếu biết trước đây 2 năm thu nhập bình quân của các hộ dân trong bản A là 5,5 triệu đồng / năm, với mức ý
nghĩa 3% có nhận xét gì về mức sống của dân trong bản A hiện nay?
Câu 2. Mức thu nhập (triệu đồng / tháng) của nhân viên trong 1 công ty nước ngoài A là biến ngẫu nhiên.
Khảo sát ngẫu nhiên một số nhân viên ở công ty A, có kết quả:
Thu nhập 8,0–10 10–12 12–14 14–16 16–18 18–20 20–22 22–24
Số người 12 35 66 47 24 20 6 3
a) Ước lượng mức thu nhập của 1 nhân viên ở công ty A với độ tin cậy 97%.
b) Nếu muốn ước lượng mức thu nhập của 1 nhân viên ở công ty A với độ tin cậy 99% và độ chính xác nhỏ
hơn 0,3 triệu đồng / tháng thì cần khảo sát tối thiểu bao nhiêu nhân viên?
c) Những nhân viên có mức thu nhập trên 18 triệu đồng / tháng là có thu nhập cao (giả sử có phân phối
chuẩn). Với độ tin cậy 98%, hãy ước lượng mức thu nhập của 1 nhân viên có thu nhập cao?
d) Có người nói tỉ lệ nhân viên có thu nhập cao ở công ty A là 13%, với mức ý nghĩa 1% có nhận xét gì về lời
nói trên?
Câu 3. Trong kho có rất nhiều sản phẩm của xí nghiệp A, trọng lượng X (kg) của các sản phẩm này là biến
nhiên. Cân ngẫu nhiên 1 số sản phẩm loại này, có kết quả:
X (kg) 0,8–0,85 0,85–0,9 0,9–0,95 0,95–1,0 1,0–1,05 1,05–1,1 1,1–1,15
Số sản phẩm 5 10 20 30 15 10 10
a) Có người nói rằng nhờ áp dụng kỹ thuật mới làm trọng lượng sản phẩm này đạt đến hơn 1kg. Với mức ý
nghĩa 5%, có nhận xét gì về lời nói trên?
b) Các sản phẩm có trọng lượng X > 1,05kg là loại 1 (giả sử có phân phối chuẩn). Với độ tin cậy 98%, hãy
ước lượng trọng lượng của các sản phẩm loại 1.
c) Nếu muốn đảm bảo độ tin cậy của ước lượng tỉ lệ các sản phẩm loại 1 là 80% và độ chính xác nhỏ hơn 3%
thì cần phải cân tối thiểu bao nhiêu sản phẩm?
d) Giả sử trong kho có để lẫn 1000 sản phẩm của xí nghiệp B. Lấy ngẫu nhiên từ kho ra 100 sản phẩm thì thấy
có 9 sản phẩm của xí nghiệp B.
Hãy ước lượng số lượng sản phẩm của xí nghiệp A có trong kho với độ tin cậy 90%?
Câu 4. Chỉ tiêu chất lượng X (gram) của 1 loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên. Kiểm tra ngẫu nhiên 1 số sản
phẩm loại này, có kết quả:
240; 200; 260; 220; 200; 280; 260; 260; 240; 260;
280; 240; 260; 220; 240; 240; 240; 260; 240; 220;
280; 260; 280; 260; 280; 280; 240; 260; 240; 220;
280; 260; 260; 220; 260; 260; 260; 260; 240; 240;
220; 260; 240; 220; 240; 240; 240; 200; 240; 260.
a) Các sản phẩm có chỉ tiêu X < 240gr là sản phẩm loại 2 (giả sử có phân phối chuẩn). Có tài liệu nói rằng
trung bình chỉ tiêu X của các sản phẩm loại 2 là 220gr, với mức ý nghĩa 2% có nhận xét gì về tài liệu này?
b) Cho biết chỉ tiêu Y của sản phẩm này thỏa Y = 0,4X + 0,35. Với độ tin cậy 97%, hãy ước lượng trung bình
của chỉ tiêu Y?
Câu 5*. Kiểm tra ngẫu nhiên một số sản phẩm của xí nghiệp A về chiều dài X (cm) và hàm lượng chất Y
(đơn vị tính là %), có kết quả:
Y
X 8 10 12 14 16
100 5 5
110 4 6 7
120 5 9 8
130 4 6 9
140 5 7
a) Giá 1m sản phẩm này là 30 ngàn đồng. Với độ tin cậy 98%, hãy ước lượng giá trung bình của sản phẩm xí
nghiệp A?
b) Các sản phẩm có ≤ và ≤ là loại 2 (giả sử có phân phối chuẩn). Nếu cho rằng các sản
phẩm loại 2 có chỉ tiêu Y trung bình là 10% thì với α = có thể chấp nhận được không?
c) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại 2 với độ chính xác nhỏ hơn 3% với tin cậy 95% thì cần phải kiểm
tra tối thiểu bao nhiêu sản phẩm?
Câu 6. Kiểm tra ngẫu nhiên số gạo bán ra hàng ngày ở một cửa hàng, có kết quả:
Số gạo bán ra (kg) 120 130 150 160 180 190 210 220
Số ngày bán 2 9 12 25 30 20 13 4
a) Chủ cửa hàng cho rằng nếu trung bình mỗi ngày bán ra không quá 150kg gạo thì tốt nhất là nghỉ bán. Từ số
liệu trên, với mức ý nghĩa 5% cửa hàng nên quyết định thế nào?
b) Những ngày bán được trên 200kg là những ngày “cao điểm”. Hãy ước lượng tỉ lệ ngày cao điểm với độ tin
cậy 99%?
c) Để ước lượng tỉ lệ ngày cao điểm với độ chính xác nhỏ hơn 5% thì độ tin cậy tối đa là bao nhiêu?
d) Giả thiết số gạo bán được trong ngày có phân phối chuẩn và giá gạo trung bình là 8000đ/kg. Với độ tin cậy
99%, hãy ước lượng trung bình số tiền bán gạo của cửa hàng trong những ngày cao điểm?
Câu 7. Kiểm tra ngẫu nhiên số kẹo X(kg) bán được hàng ngày ở một siêu thị, có kết quả:
X(kg) 0 – 50 50–100 100–150 150–200 200–250 250–300 300–350
Số ngày 9 23 27 30 25 20 5
a) Bằng cách thay đổi mẫu bao bì và giấy gói kẹo, người ta thấy số kẹo bán được trung bình trong ngày ở siêu
thị là 200kg. Với mức ý nghĩa 5%, cho nhận xét về sự thay đổi này?
b) Để ước lượng số kẹo trung bình bán được trong 1 ngày ở siêu thị với độ chính xác nhỏ hơn 10kg và độ tin
cậy là 97% thì cần kiểm tra tối thiểu bao nhiêu ngày?
c) Những ngày bán được trên 250kg là những ngày “cao điểm”. Hãy ước lượng tỉ lệ ngày cao điểm với độ tin
cậy 88%?
d) Giả thiết số kẹo bán được trong ngày có phân phối chuẩn và giá kẹo trung bình là 56000đ/kg. Với độ tin
cậy 99%, hãy ước lượng trung bình số tiền bán kẹo của siêu thị trong những ngày cao điểm?
Câu 8. Theo dõi sự phát triển chiều cao X(dm) của cây bạch đàn trồng trên đất phèn sau 1 năm tuổi, có kết
quả:
X(dm) 25 – 30 30 – 35 35 – 40 40 – 45 45 – 50 50 – 55 55 – 60
Số cây 5 20 25 30 30 23 14
a) Biết chiều cao trung bình của bạch đàn sau 1 năm tuổi ở đất không có phèn là 4,5m. Với mức ý nghĩa 5%,
có cần tiến hành kháng phèn cho bạch đàn không?
b) Để có ước lượng chiều cao của cây bạch đàn trên với độ chính xác nhỏ hơn 2dm thì đảm bảo độ tin cậy tối
đa là bao nhiêu?
c) Những cây bạch đàn thấp hơn 3,5m là cây chậm lớn. Hãy ước lượng chiều cao trung bình của cây bạch đàn
chậm lớn (giả sử có phân phối chuẩn) với độ tin cậy 98%?
Câu 9*. Để nghiên cứu sự phát triển của 1 loại cây làm giấy, người ta tiến hành đo ngẫu nhiên đường kính
X(cm) và chiều cao Y(m) của một số cây được bảng số liệu:
Y
X 2 3 4 5 6 7
20 3 5
22 2 10
24 3 8 14 10
26 4 16 7
28 8 13
a) Những cây cao 6m trở lên là cây loại 1. Ước lượng tỉ lệ cây loại 1 với độ tin cậy 99%.
b) Ước lượng trung bình về đường kính (giả sử có phân phối chuẩn) của cây loại 1 với độ tin cậy 98%.
c) Trước đây, chiều cao trung bình của loại cây này là 5,1m. Số liệu trên lấy ở những cây đã được áp dụng kỹ
thuật chăm sóc mới. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về tác dụng của kỹ thuật mới này?
Câu 10*. Sản phẩm A có hai chỉ tiêu chất lượng là X(%) và Y(kg/mm2). Kiểm tra ngẫu nhiên một số sản
phẩm A, kết quả cho ở bảng sau:
X
Y 0 – 5 5 – 10 10 – 15 15 – 20 20 – 25
115 – 125 7
125 – 135 12 8 10
135 – 145 20 15 2
145 – 155 19 16 9 5
155 – 165 8 3
a) Giả sử trung bình tiêu chuẩn của chỉ tiêu Y là 120kg/mm2, cho nhận xét về sản phẩm A với α = ?
b) Sản phẩm có chỉ tiêu X từ 15% trở lên là loại 1 (giả sử có phân phối chuẩn). Ước lượng tỉ lệ về chỉ tiêu X
của sản phẩm loại 1 với độ tin cậy 99%?
c) Để có ước lượng trung bình chỉ tiêu Y với độ chính xác là 0,6kg/mm2 thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
Câu 11*. Quan sát chiều cao Y(cm) và độ tuổi X(năm) của một số thanh thiếu niên, có bảng số liệu:
X
Y 15 17 19 21 23
145 – 150 5
150 – 155 12 11
155 – 160 14 8 6
160 – 165 10 17
165 – 170 15 4 7
170 – 175 12
a) Ước lượng chiều cao của những người 21 tuổi (giả sử có phân phối chuẩn) với độ tin cậy 99%.
b) Những người cao hơn 1,65m là người “khá cao”. Ước lượng tỉ lệ những người khá cao với độ tin cậy 95%?
c) Một tài liệu cũ nói rằng chiều cao trung bình của thanh thiếu niên trong độ tuổi trên là 153,5cm. Với mức ý
nghĩa 3%, hãy cho kết luận về tài liệu này?
Câu 12*. Theo dõi lượng phân bón X(kg/ha) và năng suất Y(tạ/ha) của một loại cây trồng trên một số thửa
ruộng (có cùng diện tích 1 ha), có bảng số liệu:
X
Y 120 140 160 180 200
20 – 24 5 4
24 – 28 7 10 5
28 – 32 15 20 12
32 – 36 7 9 6
a) Năng suất dưới 30 tạ/ha là năng suất thấp. Ứớc lượng tỉ lệ các thửa ruộng có năng suất thấp với độ tin cậy
92%.
b) Ước lượng năng suất (giả sử có phân phối chuẩn) của những thửa ruộng bón phân 180kg/ha với độ tin cậy
98%.
c) Một tài liệu cũ nói rằng năng suất trung bình của loại cây trồng này là 30 tạ/ha. Với mức ý nghĩa 2%, hãy
cho kết luận về tài liệu này?
----------------Hết---------------
! " ! # $ %
Câu 11. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra
4 quả cầu. Xác suất chọn được 1 quả màu đỏ, 1 quả vàng và 2 quả xanh là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 12. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra
4 quả cầu. Xác suất chọn được 2 quả màu xanh là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 13. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra
4 quả cầu thì thấy có 3 quả màu xanh. Xác suất chọn được 1 quả màu đỏ là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 14. Một hộp đựng 10 quả cầu gồm: 2 quả màu đỏ, 3 quả vàng và 5 quả xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp đó ra
4 quả cầu thì thấy có 2 quả màu xanh. Xác suất chọn được ít nhất 1 quả màu đỏ là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 15. Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rỗ một cách độc lập với xác suất vào rỗ tương ứng là 0,7; 0,8;
0,9. Biết rằng có 2 quả bóng vào rỗ. Xác suất để quả bóng thứ nhất vào rỗ là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 16. Một cầu thủ ném lần lượt 3 quả bóng vào rỗ một cách độc lập với xác suất vào rỗ tương ứng là 0,7; 0,8;
0,9. Biết rằng quả bóng thứ nhất vào rỗ. Xác suất để có 2 quả bóng vào rỗ là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 17. Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào một con thú và con thú chỉ chết khi bị trúng 2 viên đạn. Xác suất
viên đạn thứ nhất trúng con thú là 0,8. Nếu viên thứ nhất trúng con thú thì xác suất trúng của viên thứ hai là 0,7
và nếu trượt thì xác suất trúng của viên thứ hai là 0,1. Biết rằng con thú còn sống. Xác suất để viên thứ hai trúng
con thú là:
A. ; B. ; C. ; D. .
! " ! # $ %
Câu 18. Một trung tâm Tai–Mũi–Họng có tỉ lệ bịnh nhân Tai, Mũi, Họng tương ứng là 25%, 40%, 35%; tỉ lệ
bịnh nặng phải mổ tương ứng là 1%, 2%, 3%. Xác suất để chọn ngẫu nhiên được một bịnh nhân bị bịnh Mũi
phải mổ từ trung tâm này là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 19. Một trung tâm Tai–Mũi–Họng có tỉ lệ bịnh nhân Tai, Mũi, Họng tương ứng là 25%, 40%, 35%; tỉ lệ
bịnh nặng phải mổ tương ứng là 1%, 2%, 3%. Xác suất để chọn ngẫu nhiên được một bịnh nhân phải mổ từ
trung tâm này là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 20. Một trung tâm Tai–Mũi–Họng có tỉ lệ bịnh nhân Tai, Mũi, Họng tương ứng là 25%, 40%, 35%; tỉ lệ
bịnh nặng phải mổ tương ứng là 1%, 2%, 3%. Chọn ngẫu nhiên một bịnh nhân từ trung tâm này thì được người
bị mổ. Xác suất để người được chọn bị bịnh Mũi là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 2. Cho BNN rời rạc có bảng phân phối xác suất:
1 2 3 4
0,15 0,25 0,40 0,20
Giá trị kỳ vọng của là:
A. 2,6; B. 2,8; C. 2,65; D. 1,97 .
Câu 3. Cho BNN rời rạc có bảng phân phối xác suất:
1 2 3 4
0,15 0,25 0,40 0,20
Giá trị phương sai của là:
A. 5,3; B. 7,0225; C. 7,95 ; D. 0,9275.
Câu 4. Một kiện hàng có 6 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ kiện hàng đó ra 2 sản phẩm.
Gọi là số phế phẩm trong 2 sản phẩm chọn ra. Bảng phân phối xác suất của là:
A) B)
0 1 2 0 1 2
C) D)
0 1 2 0 1 2
Câu 5. Cho BNN rời rạc có hàm phân phối xác suất:
≤
= < ≤
<
Bảng phân phối xác suất của là:
! " ! # $ %
A) B)
0 1 2 0 1 2
0 0,19 0,81 0,19 0,51 0,3
C) D)
1 2 1 2
0,29 0,71 0,19 0,81
Câu 6. Lô hàng I có 3 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm, lô hàng II có 2 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên
từ lô hàng I ra 1 sản phẩm và bỏ vào lô hàng II, sau đó từ lô hàng II chọn ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm. Gọi là
số sản phẩm tốt chọn được từ lô hàng II. Bảng phân phối xác suất của là:
A) B)
0 1 2 0 1 2
C) D)
0 1 2 0 1 2
Câu 7. Kiện hàng I có 3 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm, kiện hàng II có 2 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu
nhiên từ kiện hàng I ra 1 sản phẩm và từ kiện hàng II ra 1 sản phẩm. Gọi là số phế phẩm chọn được. Hàm
phân phối xác suất = < của là:
< ≤
≤ < < ≤
A. = B. =
≤ < < ≤
≤ <
≤ <
< ≤ ≤ <
C. = D. =
< ≤ ≤ <
< ≤
∈ −
Câu 8. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất =
∉ −
Hàm phân phối xác suất = < của là:
<− <−
A. = − − ≤ ≤ B. = + − ≤ ≤
< <
<− ≤−
C. = − ≤ ≤ D. = − < ≤
< <
! " ! # $ %
∈ −
Câu 9. Biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất = .
∉ −
Câu 10. Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người dân ở độ tuổi 40 thì sau 1 năm có 996 người còn sống. Một
công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm 1 năm cho những người ở độ tuổi này với giá 1,5 triệu đồng, nếu
người mua bảo hiểm chết thì số tiền bồi thường là 300 triệu đồng. Giả sử công ty bán được 40.000 hợp đồng
bảo hiểm loại này (mỗi hợp đồng ứng với 1 người mua bảo hiểm) trong 1 năm.
Hỏi trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu ?
A. 1,2 tỉ đồng; B. 1,5 tỉ đồng; C. 12 tỉ đồng; D. 15 tỉ đồng.
Câu 11. Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người đi xe máy thì có 25 người bị tai nạn trong 1 năm. Một công ty
bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 20.000 người trong 1 năm với giá 98 ngàn đồng và mức chi trả khi bị tai
nạn là 3 triệu đồng.
Hỏi trong 1 năm lợi nhuận trung bình thu được của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu ?
A. 445 triệu đồng; B. 450 triệu đồng; C. 455 triệu đồng; D. 460 triệu đồng.
Câu 12. Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc máy lạnh thì lời 850.000 đồng nhưng nếu chiếc máy lạnh đó phải
bảo hành thì lỗ 1.000.000 đồng. Biết xác suất máy lạnh phải bảo hành của cửa hàng là = , tính mức
lời trung bình khi bán 1 chiếc máy lạnh ?
A. đồng; B. đồng; C. đồng; D. đồng.
Câu 13. Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc tivi thì lời 500.000 đồng nhưng nếu chiếc tivi đó phải bảo hành thì
lỗ 700.000 đồng. Tính xác suất tivi phải bảo hành của cửa hàng để mức lời trung bình khi bán 1 chiếc tivi là
356.000 đồng ?
A. ; B. ; C. ; D. .
− ≤ ≤
Câu 14. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất = .
∉
Giá trị trung bình của là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
− ≤ ≤
Câu 15. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất = .
∉
Giá trị phương sai của là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
− ≤ ≤
Câu 16. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất = .
∉
Giá trị trung bình của với = là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
− ≤ ≤
Câu 17. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất = .
∉
Giá trị phương sai của với = là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
! " ! # $ %
− ≤ ≤
Câu 18. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất = .
∉
Giá trị của là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
− ≤ ≤
Câu 19. Cho BNN liên tục có hàm mật độ xác suất = .
∉
Giá trị của xác suất = < ≤ là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
≤
−
Câu 20. BNN liên tục có hàm phân phối xác suất = < ≤ .
<
Giá trị phương sai của là:
A. = ; B. = ; C. = ; D. = .
C. = = ; D. = = .
Câu 4. Một hiệu sách bán 40 cuốn truyện , trong đó có 12 cuốn in lậu. Một khách hàng chọn ngẫu nhiên 4
cuốn truyện . Hỏi khả năng cao nhất khách chọn được bao nhiêu cuốn truyện không phải in lậu ?
A. 1 cuốn; B. 2 cuốn; C. 3 cuốn; D. 4 cuốn.
Câu 5. Một hộp chứa 100 viên phấn trong đó có 10 viên màu đỏ. Hỏi nếu không nhìn vào hộp bốc tùy ý 1 lần
bao nhiêu viên để xác suất có 4 viên màu đỏ là 0,0272 ?
A. 10 viên; B. 12 viên; C. 14 viên; D. 16 viên.
Câu 6. Xác suất có bịnh của những người chờ khám bịnh tại 1 bịnh viện là 12%. Khám lần lượt 20 người này,
xác suất có ít hơn 2 người bị bịnh là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 7. Xác suất có bịnh của những người chờ khám bịnh tại 1 bịnh viện là 72%. Khám lần lượt 61 người này,
hỏi khả năng cao nhất có mấy người bị bịnh ?
A. 41 người; B. 42 người; C. 43 người; D. 44 người.
Câu 8. Một gia đình nuôi gà mái đẻ với xác suất đẻ trứng của mỗi con gà trong 1 ngày là 0,75. Để trung bình mỗi
ngày có nhiều hơn 122 con gà mái đẻ trứng thì số gà tối thiểu gia đình đó phải nuôi là:
A. con; B. con; C. con; D. con.
! " ! # $ %
Câu 9. Trong một đợt xổ số người ta phát hành 100.000 vé trong đó có 10.000 vé trúng thưởng. Hỏi 1 người
muốn trúng ít nhất 1 vé với xác suất lớn hơn 95% thì cần phải mua tối thiểu bao nhiêu vé ?
A. 2 vé; B. 12 vé; C. 27 vé; D. 29 vé.
Câu 10. Một trạm điện thoại trung bình nhận được 900 cuộc gọi trong 1 giờ. Xác suất để trạm nhận được đúng
32 cuộc gọi trong 2 phút là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 11. Tại bệnh viện trung bình 3 giờ có 8 ca mổ. Hỏi số ca mổ chắc chắn nhất sẽ xảy ra tại bệnh viện
trong 10 giờ là bao nhiêu ?
A. 25 ca; B. 26 ca; C. 27 ca; D. 28 ca.
Câu 12. Một bến xe khách trung bình có 70 xe xuất bến trong 1 giờ. Xác suất để trong 5 phút có từ 4 đến 6 xe
xuất bến là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 13. Cho biến biến ngẫu nhiên ∈ . Giá trị của xác suất > là:
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 14. Thống kê điểm thi (điểm) môn XSTK của sinh viên tại trường Đại học A cho thấy là biến ngẫu
nhiên với ∈ . Tỉ lệ sinh viên có điểm thi môn XSTK của trường A từ 4 đến 6 điểm là:
A. 56,71%; B. 68,72%; C. 64,72%; D. 61,72%.
Câu 15. Thời gian (tháng) từ lúc vay đến lúc trả tiền của 1 khách hàng tại ngân hàng A là biến ngẫu nhiên có
phân phối . Tính tỉ lệ khách hàng trả tiền cho ngân hàng A trong khoảng từ 12 đến 16 tháng ?
A. 24,17%; B. 9,63%; C. 25,17%; D. 10,63%.
Câu 16. Chiều cao của nam giới đã trưởng thành là biến ngẫu nhiên (cm) có phân phối . Tỉ lệ
nam giới đã trưởng thành cao từ 1,65m đến 1,75m là:
A. 1,6%; B. 42,75%; C. 45,96%; D. 47,73%.
Câu 17. Một lô hàng thịt đông lạnh đóng gói nhập khẩu với tỉ lệ bị nhiểm khuẩn là 1,6%. Kiểm tra lần lượt ngẫu
nhiên 2000 gói thịt từ lô hàng này. Tính xác suất có đúng 36 gói thịt bị nhiểm khuẩn ?
A. 0,1522; B. 0,2522; C. 0,0922; D. 0,0522.
Câu 18. Trong một kho lúa giống có tỉ lệ hạt lúa lai tạp là 2%. Tính xác suất sao cho khi chọn lần lượt 1000 hạt
lúa giống trong kho thì có từ 17 đến 19 hạt lúa lai tạp ?
A. 0,2492; B. 0,3492; C. 0,0942; D. 0,0342.
Câu 19. Một khách sạn nhận đặt chỗ của 585 khách hàng cho 500 phòng vào ngày 2/9 vì theo kinh nghiệm của
những năm trước cho thấy có 15% khách đặt chỗ nhưng không đến. Biết mỗi khách đặt 1 phòng, tính xác suất
có từ 494 đến 499 khách đặt chỗ và đến nhận phòng vào ngày 2/9 ?
A. 0,0273; B. 0,1273; C. 0,2273; D. 0,3273.
Câu 20. Tỉ lệ thanh niên đã tốt nghiệp THPT của quận A là 75%. Trong đợt tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự năm
nay, quận A đã gọi ngẫu nhiên 325 thanh niên. Tính xác suất để có từ 80 đến 84 thanh niên bị loại do chưa tốt
nghiệp THPT ?
A. 13,79%; B. 20,04%; C. 26,32%; D. 28,69%.
……………Hết…………..
Bảng A: giá trị hàm mật độ chuẩn
−
=
π
x 0.00 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09
0.0 0.3989 0.3989 0.3989 0.3988 0.3986 0.3984 0.3982 0.3980 0.3977 0.3973
0.1 0.3970 0.3965 0.3961 0.3956 0.3951 0.3945 0.3939 0.3932 0.3925 0.3918
0.2 0.3910 0.3902 0.3894 0.3885 0.3876 0.3867 0.3857 0.3847 0.3836 0.3825
0.3 0.3814 0.3802 0.3790 0.3778 0.3765 0.3752 0.3739 0.3725 0.3712 0.3697
0.4 0.3683 0.3668 0.3653 0.3637 0.3621 0.3605 0.3589 0.3572 0.3555 0.3538
0.5 0.3521 0.3503 0.3485 0.3467 0.3448 0.3429 0.3410 0.3391 0.3372 0.3352
0.6 0.3332 0.3312 0.3292 0.3271 0.3251 0.3230 0.3209 0.3187 0.3166 0.3144
0.7 0.3123 0.3101 0.3079 0.3056 0.3034 0.3011 0.2989 0.2966 0.2943 0.2920
0.8 0.2897 0.2874 0.2850 0.2827 0.2803 0.2780 0.2756 0.2732 0.2709 0.2685
0.9 0.2661 0.2637 0.2613 0.2589 0.2565 0.2541 0.2516 0.2492 0.2468 0.2444
1.0 0.2420 0.2396 0.2371 0.2347 0.2323 0.2299 0.2275 0.2251 0.2227 0.2203
1.1 0.2179 0.2155 0.2131 0.2107 0.2083 0.2059 0.2036 0.2012 0.1989 0.1965
1.2 0.1942 0.1919 0.1895 0.1872 0.1849 0.1826 0.1804 0.1781 0.1758 0.1736
1.3 0.1714 0.1691 0.1669 0.1647 0.1626 0.1604 0.1582 0.1561 0.1539 0.1518
1.4 0.1497 0.1476 0.1456 0.1435 0.1415 0.1394 0.1374 0.1354 0.1334 0.1315
1.5 0.1295 0.1276 0.1257 0.1238 0.1219 0.1200 0.1182 0.1163 0.1145 0.1127
1.6 0.1109 0.1092 0.1074 0.1057 0.1040 0.1023 0.1006 0.0989 0.0973 0.0957
1.7 0.0940 0.0925 0.0909 0.0893 0.0878 0.0863 0.0848 0.0833 0.0818 0.0804
1.8 0.0790 0.0775 0.0761 0.0748 0.0734 0.0721 0.0707 0.0694 0.0681 0.0669
1.9 0.0656 0.0644 0.0632 0.0620 0.0608 0.0596 0.0584 0.0573 0.0562 0.0551
2.0 0.0540 0.0529 0.0519 0.0508 0.0498 0.0488 0.0478 0.0468 0.0459 0.0449
2.1 0.0440 0.0431 0.0422 0.0413 0.0404 0.0396 0.0387 0.0379 0.0371 0.0363
2.2 0.0355 0.0347 0.0339 0.0332 0.0325 0.0317 0.0310 0.0303 0.0297 0.0290
2.3 0.0283 0.0277 0.0270 0.0264 0.0258 0.0252 0.0246 0.0241 0.0235 0.0229
2.4 0.0224 0.0219 0.0213 0.0208 0.0203 0.0198 0.0194 0.0189 0.0184 0.0180
2.5 0.0175 0.0171 0.0167 0.0163 0.0158 0.0154 0.0151 0.0147 0.0143 0.0139
2.6 0.0136 0.0132 0.0129 0.0126 0.0122 0.0119 0.0116 0.0113 0.0110 0.0107
2.7 0.0104 0.0101 0.0099 0.0096 0.0093 0.0091 0.0088 0.0086 0.0084 0.0081
2.8 0.0079 0.0077 0.0075 0.0073 0.0071 0.0069 0.0067 0.0065 0.0063 0.0061
2.9 0.0060 0.0058 0.0056 0.0055 0.0053 0.0051 0.0050 0.0048 0.0047 0.0046
3.0 0.0044 0.0043 0.0042 0.0040 0.0039 0.0038 0.0037 0.0036 0.0035 0.0034
3.1 0.0033 0.0032 0.0031 0.0030 0.0029 0.0028 0.0027 0.0026 0.0025 0.0025
3.2 0.0024 0.0023 0.0022 0.0022 0.0021 0.0020 0.0020 0.0019 0.0018 0.0018
3.3 0.0017 0.0017 0.0016 0.0016 0.0015 0.0015 0.0014 0.0014 0.0013 0.0013
3.4 0.0012 0.0012 0.0012 0.0011 0.0011 0.0010 0.0010 0.0010 0.0009 0.0009
3.5 0.0009 0.0008 0.0008 0.0008 0.0008 0.0007 0.0007 0.0007 0.0007 0.0006
3.6 0.0006 0.0006 0.0006 0.0005 0.0005 0.0005 0.0005 0.0005 0.0005 0.0004
3.7 0.0004 0.0004 0.0004 0.0004 0.0004 0.0004 0.0003 0.0003 0.0003 0.0003
3.8 0.0003 0.0003 0.0003 0.0003 0.0003 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002
3.9 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002 0.0002 0.0001 0.0001
66
Bảng B: tích phân Laplace
ϕ = ∫
x 0.00 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09
0.0 0.0000 0.0040 0.0080 0.0120 0.0160 0.0199 0.0239 0.0279 0.0319 0.0359
0.1 0.0398 0.0438 0.0478 0.0517 0.0557 0.0596 0.0636 0.0675 0.0714 0.0753
0.2 0.0793 0.0832 0.0871 0.0910 0.0948 0.0987 0.1026 0.1064 0.1103 0.1141
0.3 0.1179 0.1217 0.1255 0.1293 0.1331 0.1368 0.1406 0.1443 0.1480 0.1517
0.4 0.1554 0.1591 0.1628 0.1664 0.1700 0.1736 0.1772 0.1808 0.1844 0.1879
0.5 0.1915 0.1950 0.1985 0.2019 0.2054 0.2088 0.2123 0.2157 0.2190 0.2224
0.6 0.2257 0.2291 0.2324 0.2357 0.2389 0.2422 0.2454 0.2486 0.2517 0.2549
0.7 0.2580 0.2611 0.2642 0.2673 0.2704 0.2734 0.2764 0.2794 0.2823 0.2852
0.8 0.2881 0.2910 0.2939 0.2967 0.2995 0.3023 0.3051 0.3078 0.3106 0.3133
0.9 0.3159 0.3186 0.3212 0.3238 0.3264 0.3289 0.3315 0.3340 0.3365 0.3389
1.0 0.3413 0.3438 0.3461 0.3485 0.3508 0.3531 0.3554 0.3577 0.3599 0.3621
1.1 0.3643 0.3665 0.3686 0.3708 0.3729 0.3749 0.3770 0.3790 0.3810 0.3830
1.2 0.3849 0.3869 0.3888 0.3907 0.3925 0.3944 0.3962 0.3980 0.3997 0.4015
1.3 0.4032 0.4049 0.4066 0.4082 0.4099 0.4115 0.4131 0.4147 0.4162 0.4177
1.4 0.4192 0.4207 0.4222 0.4236 0.4251 0.4265 0.4279 0.4292 0.4306 0.4319
1.5 0.4332 0.4345 0.4357 0.4370 0.4382 0.4394 0.4406 0.4418 0.4429 0.4441
1.6 0.4452 0.4463 0.4474 0.4484 0.4495 0.4505 0.4515 0.4525 0.4535 0.4545
1.7 0.4554 0.4564 0.4573 0.4582 0.4591 0.4599 0.4608 0.4616 0.4625 0.4633
1.8 0.4641 0.4649 0.4656 0.4664 0.4671 0.4678 0.4686 0.4693 0.4699 0.4706
1.9 0.4713 0.4719 0.4726 0.4732 0.4738 0.4744 0.4750 0.4756 0.4761 0.4767
2.0 0.4772 0.4778 0.4783 0.4788 0.4793 0.4798 0.4803 0.4808 0.4812 0.4817
2.1 0.4821 0.4826 0.4830 0.4834 0.4838 0.4842 0.4846 0.4850 0.4854 0.4857
2.2 0.4861 0.4864 0.4868 0.4871 0.4875 0.4878 0.4881 0.4884 0.4887 0.4890
2.3 0.4893 0.4896 0.4898 0.4901 0.4904 0.4906 0.4909 0.4911 0.4913 0.4916
2.4 0.4918 0.4920 0.4922 0.4925 0.4927 0.4929 0.4931 0.4932 0.4934 0.4936
2.5 0.4938 0.4940 0.4941 0.4943 0.4945 0.4946 0.4948 0.4949 0.4951 0.4952
2.6 0.4953 0.4955 0.4956 0.4957 0.4959 0.4960 0.4961 0.4962 0.4963 0.4964
2.7 0.4965 0.4966 0.4967 0.4968 0.4969 0.4970 0.4971 0.4972 0.4973 0.4974
2.8 0.4974 0.4975 0.4976 0.4977 0.4977 0.4978 0.4979 0.4979 0.4980 0.4981
2.9 0.4981 0.4982 0.4982 0.4983 0.4984 0.4984 0.4985 0.4985 0.4986 0.4986
3.0 0.4987 0.4987 0.4987 0.4988 0.4988 0.4989 0.4989 0.4989 0.4990 0.4990
3.1 0.4990 0.4991 0.4991 0.4991 0.4992 0.4992 0.4992 0.4992 0.4993 0.4993
3.2 0.4993 0.4993 0.4994 0.4994 0.4994 0.4994 0.4994 0.4995 0.4995 0.4995
3.3 0.4995 0.4995 0.4995 0.4996 0.4996 0.4996 0.4996 0.4996 0.4996 0.4997
3.4 0.4997 0.4997 0.4997 0.4997 0.4997 0.4997 0.4997 0.4997 0.4997 0.4998
3.5 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998 0.4998
3.6 0.4998 0.4998 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999
3.7 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999
3.8 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999 0.4999
3.9 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
67
Bảng C: xác suất Student
n \α 0.95 0.90 0.80 0.70 0.60 0.50 0.40 0.30 0.20 0.10 0.05 0.04 0.03 0.02 0.01
1 0.079 0.158 0.325 0.510 0.727 1.000 1.376 1.963 3.078 6.314 12.706 15.895 21.205 31.821 63.657
2 0.071 0.142 0.289 0.445 0.617 0.816 1.061 1.386 1.886 2.920 4.303 4.849 5.643 6.965 9.925
3 0.068 0.137 0.277 0.424 0.584 0.765 0.978 1.250 1.638 2.353 3.182 3.482 3.896 4.541 5.841
4 0.067 0.134 0.271 0.414 0.569 0.741 0.941 1.190 1.533 2.132 2.776 2.999 3.298 3.747 4.604
5 0.066 0.132 0.267 0.408 0.559 0.727 0.920 1.156 1.476 2.015 2.571 2.757 3.003 3.365 4.032
6 0.065 0.131 0.265 0.404 0.553 0.718 0.906 1.134 1.440 1.943 2.447 2.612 2.829 3.143 3.707
7 0.065 0.130 0.263 0.402 0.549 0.711 0.896 1.119 1.415 1.895 2.365 2.517 2.715 2.998 3.499
8 0.065 0.130 0.262 0.399 0.546 0.706 0.889 1.108 1.397 1.860 2.306 2.449 2.634 2.896 3.355
9 0.064 0.129 0.261 0.398 0.543 0.703 0.883 1.100 1.383 1.833 2.262 2.398 2.574 2.821 3.250
10 0.064 0.129 0.260 0.397 0.542 0.700 0.879 1.093 1.372 1.812 2.228 2.359 2.527 2.764 3.169
11 0.064 0.129 0.260 0.396 0.540 0.697 0.876 1.088 1.363 1.796 2.201 2.328 2.491 2.718 3.106
12 0.064 0.128 0.259 0.395 0.539 0.695 0.873 1.083 1.356 1.782 2.179 2.303 2.461 2.681 3.055
13 0.064 0.128 0.259 0.394 0.538 0.694 0.870 1.079 1.350 1.771 2.160 2.282 2.436 2.650 3.012
14 0.064 0.128 0.258 0.393 0.537 0.692 0.868 1.076 1.345 1.761 2.145 2.264 2.415 2.624 2.977
15 0.064 0.128 0.258 0.393 0.536 0.691 0.866 1.074 1.341 1.753 2.131 2.249 2.397 2.602 2.947
16 0.064 0.128 0.258 0.392 0.535 0.690 0.865 1.071 1.337 1.746 2.120 2.235 2.382 2.583 2.921
17 0.064 0.128 0.257 0.392 0.534 0.689 0.863 1.069 1.333 1.740 2.110 2.224 2.368 2.567 2.898
18 0.064 0.127 0.257 0.392 0.534 0.688 0.862 1.067 1.330 1.734 2.101 2.214 2.356 2.552 2.878
19 0.064 0.127 0.257 0.391 0.533 0.688 0.861 1.066 1.328 1.729 2.093 2.205 2.346 2.539 2.861
20 0.063 0.127 0.257 0.391 0.533 0.687 0.860 1.064 1.325 1.725 2.086 2.197 2.336 2.528 2.845
21 0.063 0.127 0.257 0.391 0.532 0.686 0.859 1.063 1.323 1.721 2.080 2.189 2.328 2.518 2.831
22 0.063 0.127 0.256 0.390 0.532 0.686 0.858 1.061 1.321 1.717 2.074 2.183 2.320 2.508 2.819
23 0.063 0.127 0.256 0.390 0.532 0.685 0.858 1.060 1.319 1.714 2.069 2.177 2.313 2.500 2.807
24 0.063 0.127 0.256 0.390 0.531 0.685 0.857 1.059 1.318 1.711 2.064 2.172 2.307 2.492 2.797
25 0.063 0.127 0.256 0.390 0.531 0.684 0.856 1.058 1.316 1.708 2.060 2.167 2.301 2.485 2.787
26 0.063 0.127 0.256 0.390 0.531 0.684 0.856 1.058 1.315 1.706 2.056 2.162 2.296 2.479 2.779
27 0.063 0.127 0.256 0.389 0.531 0.684 0.855 1.057 1.314 1.703 2.052 2.158 2.291 2.473 2.771
28 0.063 0.127 0.256 0.389 0.530 0.683 0.855 1.056 1.313 1.701 2.048 2.154 2.286 2.467 2.763
29 0.063 0.127 0.256 0.389 0.530 0.683 0.854 1.055 1.311 1.699 2.045 2.150 2.282 2.462 2.756
30 0.063 0.127 0.256 0.389 0.530 0.683 0.854 1.055 1.310 1.697 2.042 2.147 2.278 2.457 2.750
40 0.063 0.126 0.255 0.388 0.529 0.681 0.851 1.050 1.303 1.684 2.021 2.123 2.250 2.423 2.704
50 0.063 0.126 0.255 0.388 0.528 0.679 0.849 1.047 1.299 1.676 2.009 2.109 2.234 2.403 2.678
60 0.063 0.126 0.254 0.387 0.527 0.679 0.848 1.045 1.296 1.671 2.000 2.099 2.223 2.390 2.660
68