You are on page 1of 12

6/3/2022

- Chương 4: Các khái niệm thống kê,


XÁC SUẤT & THỐNG KÊ lý thuyết mẫu, quy luật phân phối
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH mẫu.
Số tiết: 45
--------------------- - Chương 5: Ước lượng cho tham số.
- Chương 1: Xác suất của biến cố và các công - Chương 6: Kiểm định các giả thuyết
thức tính xác suất. thống kê.
- Chương 2: Biến ngẫu nhiên và các đặc trưng
biến ngẫu nhiên.
- Chương 7: Tương quan và hồi quy
- Chương 3: Các quy luật phân phối xác suất tuyến tính.
thông dụng.

Vào năm 1651, Blaise Pascal * James BERNOULLI


nhận được bức thư của nhà là người phát minh ra
quý tộc Pháp, De Méré, nhờ Luật Số Lớn. Chính vì
ông giải quyết các rắc rối nảy lý do đó, ngày nay Hội
sinh trong trò chơi đánh bạc. Xác Suất Thống Kê
Pascal đã toán học hoá các trò Thế Giới mang tên
Blaise Pascal James BERNOULLI
trơi đánh bạc này, nâng lên BERNOULLI
thành những bài toán phức tạp
hơn và trao đổi với nhà toán * Leibniz có nhiều đóng
học Fermat. Những cuộc trao góp quan trọng trong
đổi đó đã nảy sinh ra Lý thuyết việc xây dựng Lý thuyết
Xác suất – Lý thuyết toán học Xác suất
về các hiện tượng ngẫu nhiên. Pierre de Fermat
Gottfried Wilhelm Leibniz

 Chương 1. Xác suất của Biến cố


• Những hiện tượng mà khi được thực hiện trong cùng
Chương 1. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ một điều kiện sẽ cho ra kết quả như nhau được gọi là
những hiện tượng tất nhiên.
§1. Biến cố ngẫu nhiên Chẳng hạn, đun nước ở điều kiện bình thường đến
§2. Xác suất của biến cố 1000C thì nước sẽ bốc hơi; một người nhảy ra khỏi máy
§3. Công thức tính xác suất bay đang bay thì người đó sẽ rơi xuống là tất nhiên.
…………………………………………………………………………
• Những hiện tượng mà cho dù khi được thực hiện trong
§1. BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN cùng một điều kiện vẫn có thể sẽ cho ra các kết quả
khác nhau được gọi là những hiện tượng ngẫu nhiên.
1.1. Hiện tượng ngẫu nhiên Chẳng hạn, gieo một hạt lúa ở điều kiện bình thường
Người ta chia các hiện tượng xảy ra trong đời sống thì hạt lúa có thể nảy mầm cũng có thể không nảy mầm.
hàng này thành hai loại: tất nhiên và ngẫu nhiên. Hiện tượng ngẫu nhiên chính là đối tượng khảo sát của
lý thuyết xác suất.

1
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
1.2. Phép thử và biến cố  Mỗi phần tử được gọi là một biến cố sơ cấp.
• Để quan sát các hiện tượng ngẫu nhiên, người ta cho
 Mỗi tập A được gọi là một biến cố (events).
các hiện tượng này xuất hiện nhiều lần. Việc thực hiện
một quan sát về một hiện tượng ngẫu nhiên nào đó, để VD 1. Xét một sinh viên thi hết môn XSTK, thì hành
xem hiện tượng này có xảy ra hay không được gọi là động của sinh viên này là một phép thử.
một phép thử (test).
Tập hợp tất cả các điểm số:
• Khi thực hiện một phép thử, ta không thể dự đoán được {0; 0, 5; 1; 1, 5;...; 9, 5; 10}
kết quả xảy ra. Tuy nhiên, ta có thể liệt kê tất cả các kết
mà sinh viên này có thể đạt là không gian mẫu.
quả có thể xảy ra.
Các phần tử:
 Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một
phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử 1
0 , 2 0, 5 ,…, 21
10
đó. Ký hiệu là . là các biến cố sơ cấp.

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Các tập con của : VD 2. Từ nhóm có 6 nam và 4 nữ, ta chọn ngẫu nhiên
A {4; 4, 5;...; 10} , B {0; 0, 5;...; 3, 5} ,… ra 5 người. Khi đó, biến cố “chọn được ít nhất 1 nam”
là các biến cố. là chắc chắn; biến cố “chọn được 5 người nữ” là rỗng.
Các biến cố A, B có thể được phát biểu lại là:
 A : “sinh viên này thi đạt môn XSTK”;
 B : “sinh viên này thi hỏng môn XSTK”.
• Trong một phép thử, biến cố mà chắc chắn sẽ xảy ra
được gọi là biến cố chắc chắn. Ký hiệu là .
Biến cố không thể xảy ra được gọi là biến cố rỗng.
Ký hiệu là .

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
1.3. Quan hệ giữa các biến cố b) Tổng và tích của hai biến cố
a) Quan hệ tương đương • Tổng của hai biến cố A và B là một biến cố, biến cố
Trong 1 phép thử, biến cố A được gọi là kéo theo biến này xảy ra khi A xảy ra hay B xảy ra trong một phép
cố B nếu khi A xảy ra thì B xảy ra. Ký hiệu là A B . thử (ít nhất một trong hai biến cố xảy ra).
Hai biến cố A và B được gọi là tương đương với nhau Ký hiệu là A B hay A B .
nếu A B và B A . Ký hiệu là A B . • Tích của hai biến cố A và B là một biến cố, biến cố
VD 3. Quan sát 4 con gà mái đẻ trứng trong 1 ngày. Gọi này xảy ra khi cả A và B cùng xảy ra trong một phép
thử. Ký hiệu là A B hay AB .
Ai : “có i con gà mái đẻ trứng trong 1 ngày”, i 0, 4 .
VD 4. Một người thợ săn bắn hai viên đạn vào một con
A: “có 3 hoặc 4 con gà mái đẻ trứng trong 1 ngày”. thú và con thú sẽ chết nếu nó bị trúng cả hai viên đạn.
B : “có nhiều hơn 2 con gà mái đẻ trứng trong 1 ngày”.
Gọi Ai : “viên đạn thứ i trúng con thú” (i = 1, 2);
Khi đó, ta có: A3 B , A2 B, B A và A B. A : “con thú bị trúng đạn”; B : “con thú bị chết”.

2
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Khi đó, ta có: A A1 A2 và B A1 A2 . c) Biến cố đối lập
VD 5. Xét phép thử gieo hai hạt lúa. Trong 1 phép thử, biến cố A được gọi là biến cố đối lập
Gọi N i : “hạt lúa thứ i nảy mầm”; (hay biến cố bù) của biến cố A nếu và chỉ nếu khi A
xảy ra thì A không xảy ra và ngược lại, khi A không
Ki : “hạt lúa thứ i không nảy mầm” (i = 1, 2); xảy ra thì A xảy ra.
A : “có 1 hạt lúa nảy mầm”. Vậy ta có: A \ A.
Khi đó, không gian mẫu của phép thử là: VD 6. Từ 1 lô hàng chứa 12 chính phẩm và 6 phế phẩm,
{K1K 2 ; N 1K 2 ; K1N 2 ; N 1N 2 }. người ta chọn ngẫu nhiên ra 15 sản phẩm.
Các biến cố tích sau đây là các biến cố sơ cấp: Gọi Ai : “chọn được i chính phẩm”, i 9,10,11,12 .
K1K 2 , 2 N 1K 2 , 3 K1N 2 , 4 N 1N 2 . Ta có không gian mẫu là:
1
A9 A10 A11 A12 ,
Biến cố A không phải là sơ cấp vì A N 1K2 K1N 2 . và A10 \ A10 A9 A11 A12 .

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
1.4. Hệ đầy đủ các biến cố b) Hệ đầy đủ các biến cố
a) Hai biến cố xung khắc Trong một phép thử, họ gồm n biến cố {Ai } , i 1, n
Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc với nhau được gọi là hệ đầy đủ khi và chỉ khi có duy nhất biến
trong một phép thử nếu A và B không cùng xảy ra. cố Ai , i0 {1; 2;...; n} của họ xảy ra. Nghĩa là:
0

VD 7. Hai sinh viên A và B cùng thi môn XSTK. 1) Ai Aj , i j và 2) A1 A2 ... An .


Gọi A : “sinh viên A thi đỗ”;
B : “chỉ có sinh viên B thi đỗ”; VD 8. Trộn lẫn 4 bao lúa vào nhau rồi bốc ra 1 hạt.
C : “chỉ có 1 sinh viên thi đỗ”. Gọi Ai : “hạt lúa bốc được là của bao thứ i ”, i 1, 4 .
Khi đó,A và B là xung khắc; B và C không xung khắc. Khi đó, hệ {A1; A2 ; A3 ; A4 } là đầy đủ.
Chú ý Chú ý
Trong VD 7, A và B xung khắc nhưng không đối lập. Trong 1 phép thử, hệ {A; A} là đầy đủ với A tùy ý.
……………………………………………………………………………………

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
§2. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ 2.1. Định nghĩa xác suất dạng cổ điển
Quan sát các biến cố đối với một phép thử, mặc dù Xét một phép thử với không gian mẫu { 1;...; n }
không thể khẳng định một biến cố có xảy ra hay không và biến cố A có k phần tử. Nếu n biến cố sơ cấp
nhưng người ta có thể phỏng đoán khả năng xảy ra của có cùng khả năng xảy ra (đồng khả năng) thì xác suất
các biến cố này là ít hay nhiều. Khả năng xảy ra khách của biến cố A được định nghĩa là:
quan của một biến cố được gọi là xác suất (probability)
của biến cố đó. Soá tröôøng hôïp A xaûy ra k
P (A) .
Xác suất của biến cố A, ký hiệu là P (A), có thể được Soá tröôøng hôïp coù theå xaûy ra n
định nghĩa bằng nhiều dạng sau:
 dạng cổ điển;
 dạng thống kê;
 dạng tiên đề Kolmogorov;
 dạng hình học.

3
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 1. Một công ty cần tuyển hai nhân viên. Có 4 người 1) Số trường hợp A xảy ra là: k C 42 6.
nữ và 2 người nam nộp đơn ngẫu nhiên (khả năng trúng
tuyển của 6 người là như nhau). Tính xác suất để: k 6 2
1) cả hai người trúng tuyển đều là nữ; Vậy P (A) .
n 15 5
2) có ít nhất một người nữ trúng tuyển.
Giải 2) Trong 15 trường hợp, chỉ có 1 trường hợp cả hai
Gọi A : “cả hai người trúng tuyển đều là nữ”, người là nam. Suy ra số trường hợp B xảy ra là 14.
B : “có ít nhất một người nữ trúng tuyển”. 14
Vậy P (B ) 0, 9333 .
Số trường hợp có thể xảy ra là: n C 62 15 . 15

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 2. Từ một hộp chứa 6 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm 2) Gọi B : “chọn đúng 2 phế phẩm”.
người ta chọn ngẫu nhiên ra 5 sản phẩm.
Tính xác suất để có: Chọn từ hộp ra 5 sản phẩm và trong đó có đúng 2 phế
1) cả 5 sản phẩm đều tốt; 2) đúng 2 phế phẩm. phẩm (3 sản phẩm còn lại là tốt) có C 42C 63 cách.
Giải
5 C 42C 63
Chọn từ hộp ra 5 sản phẩm tùy ý có n C 10 cách. Vậy P (B ) 0, 4762 47, 62% .
5
C 10
1) Gọi A : “chọn được 5 sản phẩm tốt”.
Chọn từ hộp ra 5 sản phẩm tốt có k C 65 cách.
k C 65 1
Vậy P (A) .
n 5 42
C 10

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 3. Tại một bệnh viện có 50 người đang chờ kết quả Giải
khám bệnh. Trong đó có 12 người chờ kết quả nội soi, Gọi A là biến cố:
15 người chờ kết quả siêu âm, 7 người chờ kết quả cả “gọi được người đang chờ kết quả nội soi hoặc siêu âm”.
nội soi và siêu âm. Gọi tên ngẫu nhiên một người trong
Từ biểu đồ Ven ta có:
50 người này, hãy tính xác suất gọi được người đang
chờ kết quả nội soi hoặc siêu âm? Tổng số người chờ kết quả nội soi hoặc siêu âm là 20.
20
Vậy P (A) 40% .
50
Biểu đồ Ven

4
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
2.2. Định nghĩa xác suất dạng thống kê VD 4.
• Nếu khi thực hiện một phép thử nào đó n lần, thấy có • Pearson đã gieo một đồng tiền cân đối, đồng chất
k 12.000 lần thấy có 6.019 lần xuất hiện mặt sấp (tần
k lần biến cố A xuất hiện thì tỉ số được gọi là tần suất là 0,5016); gieo 24.000 lần thấy có 12.012 lần
n
suất của biến cố A. xuất hiện mặt sấp (tần suất là 0,5005).

• Khi n thay đổi, tần suất cũng thay đổi theo nhưng luôn • Laplace đã nghiên cứu tỉ lệ sinh trai – gái ở London,
k Petecbua và Berlin trong 10 năm và đưa ra tần suất
dao động quanh một số cố định p lim . sinh bé gái là 21/43.
n n
• Số p cố định này được gọi là xác suất của biến cố A • Cramer đã nghiên cứu tỉ lệ sinh trai – gái ở Thụy Điển
theo nghĩa thống kê. trong năm 1935 và kết quả có 42.591 bé gái được sinh
k ra trong tổng số 88.273 trẻ sơ sinh, tần suất là 0,4825.
Trong thực tế, khi n đủ lớn thì P (A) .
n

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
2.3. Định nghĩa xác suất dạng hình học (tham khảo) VD 5. Tìm xác suất của điểm M rơi vào hình tròn nội
tiếp tam giác đều có cạnh 2 cm.
Cho miền . Gọi độ đo của
Giải. Gọi A: “điểm M rơi vào hình tròn nội tiếp”.
là độ dài, diện tích, thể tích
Diện tích của tam giác là:
(ứng với là đường cong,
miền phẳng, khối). Xét điểm 22. 3
dt( ) 3 cm 2 .
M rơi ngẫu nhiên vào miền . 4
Bán kính của hình tròn là:
1 2 3 3
Gọi A: “điểm M rơi vào miền S ”, ta có: r . cm
3 2 3
ñoä ño S 2
P (A) . 3
ñoä ño dt(S ) P(A) 0, 6046 .
3 3 3 3

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 6. Hai người bạn hẹn gặp nhau tại 1 địa điểm xác Từ điều kiện, ta có:
định trong khoảng từ 7h đến 8h. Mỗi người đến (và
x y 0, 5
chắc chắn đến) điểm hẹn một cách độc lập, nếu không x y 0, 5
gặp người kia thì đợi 30 phút hoặc đến 8 giờ thì không x y 0, 5
đợi nữa. Tìm xác suất để hai người gặp nhau.
x y 0, 5 0
.
Giải. Chọn mốc thời gian 7h là 0. x y 0, 5 0
Gọi x , y (giờ) là thời gian
tương ứng của mỗi người Suy ra, miền gặp nhau gặp nhau của hai người là S :
đi đến điểm hẹn, ta có: {0 x 1, 0 y 1, x y 0, 5 0, x y 0, 5 0}.
0 x 1, 0 y 1. dt(S ) 3
Vậy p 75% .
Suy ra là hình vuông dt( ) 4
có cạnh là 1 đơn vị.

5
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố

2.4. Tính chất của xác suất §3. CÔNG THỨC TÍNH XÁC SUẤT
1) Nếu A là biến cố tùy ý thì 0 P(A) 1. 3.1. Công thức cộng xác suất
Xét một phép thử, ta có các công thức cộng xác suất sau
2) P( ) 0.
• Nếu A và B là hai biến cố tùy ý:
3) P( ) 1.
P (A B) P (A) P (B ) P (A B ).
4) Nếu A B thì P(A) P(B ).
• Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì:
……………………………………………………………………………
P (A B) P (A) P (B ).
• Nếu họ {Ai } (i 1,..., n ) xung khắc từng đôi thì:
P A1 A2 ... An =P (A1 )+P (A2 )+...+P (An ).

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 1. Một nhóm có 30 nhà đầu tư các loại, trong đó có: Đặc biệt
13 nhà đầu tư vàng; 17 nhà đầu tư chứng khoán và 10 P (A) 1 P (A); P (A) P (A.B ) P (A.B ).
nhà đầu tư cả vàng lẫn chứng khoán. Một đối tác gặp
ngẫu nhiên một nhà đầu tư trong nhóm. Tìm xác suất để VD 2. Một hộp phấn có 10 viên trong đó có 3 viên màu
người đó gặp được nhà đầu tư vàng hoặc chứng khoán? đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 3 viên phấn.
Giải
Tính xác suất để lấy được ít nhất 1 viên phấn màu đỏ.
Gọi A:“đối tác gặp nhà đầu tư vàng hoặc chứng khoán”,
V : “đối tác gặp nhà đầu tư vàng”, Giải
C : “đối tác gặp nhà đầu tư chứng khoán”. Gọi A: “lấy được ít nhất 1 viên phấn màu đỏ”,
Ta có: Ai : “lấy được i viên phấn màu đỏ”, (i 0,1,2, 3 ).
P (A) P (V ) P (C ) P (V C ) Ta có {A1, A2 , A3 } xung khắc từng đôi.
13 17 10 2
.
30 30 30 3

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố

Vậy P(A) P(A1 ) P(A2 ) P(A3 ) Chú ý

C 31C 72 C 32C 71 C 33C 70 A B A B; A B A B.


17
.
3 3 3 24
C 10 C 10 C 10 VD 3. Trong một vùng dân cư, tỉ lệ người mắc bệnh tim
là 9%; mắc bệnh huyết áp là 12%; mắc cả bệnh tim và
Cách khác huyết áp là 7%. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong vùng
C 30C 73 17 đó. Tính xác suất để người này không mắc bệnh tim và
P(A) 1 P(A0 ) 1 . không mắc bệnh huyết áp?
3 24
C 10
Giải
Gọi A: “người được chọn mắc bệnh tim”,
B : “người được chọn mắc bệnh huyết áp”.
H : “người được chọn không mắc cả hai bệnh trên”.

6
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố

Ta có: H A B H A B A B 3.2. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN


• Xét phép thử: 3 người A , B và C thi tuyển vào một
Vậy P (H ) 1 P (H ) 1 P (A B) công ty. Gọi
A : “người A thi đỗ”, B : “người B thi đỗ”,
1 P (A) P (B ) P (AB ) C : “người C thi đỗ”, H : “có 2 người thi đỗ”.
Khi đó, không gian mẫu là:
1 0, 09 0,12 0, 07 0, 86 .
{ABC , ABC , ABC , ABC , ABC , ABC , ABC , ABC }.
Ta có:
4
A {ABC , ABC , ABC , ABC } P (A) ;
8
3
H {ABC , ABC , ABC } P (H ) .
8

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Lúc này, biến cố: “2 người thi đỗ trong đó có A ” là: 3.2.1. Định nghĩa xác suất có điều kiện
2
AH {ABC , ABC } và P (AH ) . Trong một phép thử, xét hai biến cố bất kỳ A và B với
8 P (B ) 0 . Xác suất có điều kiện của A với điều kiện B
• Bây giờ, ta xét phép thử là: A , B , C thi tuyển vào một đã xảy ra được ký hiệu và định nghĩa là:
công ty và biết thêm thông tin có 2 người thi đỗ.
P (A B )
Không gian mẫu trở thành H và A trở thành AH . P AB .
P (B )
Gọi A H : “A thi đỗ biết rằng có 2 người thi đỗ” thì ta
2 P (AH )
được: P A H .
3 P (H )

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 4. Một nhóm 10 sinh viên gồm 3 nam và 7 nữ trong Cách khác:
đó có 2 nam 18 tuổi và 3 nữ 18 tuổi. Chọn ngẫu nhiên 1 Soá sinh vieâ n nöõ 18 tuoå i 3
sinh viên từ nhóm đó. P AB ,
Gọi A : “sinh viên được chọn là nữ”, Soá sinh vieâ n 18 tuoå i 5
B : “sinh viên được chọn là 18 tuổi”. Soá sinh vieâ n 18 tuoå i laø nöõ 3
P BA .
Hãy tính P A B , P B A ? Soá sinh vieâ n nöõ 7
Giải. Ta có:
P(A) 0, 7; P(B ) 0, 5; P(A B) 0, 3 .
P (A B ) 0, 3
Suy ra: P A B 0, 6;
P (B ) 0, 5
P (B A) 0, 3 3
P BA .
P (A) 0, 7 7

7
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Nhận xét 3.2.2. Công thức nhân xác suất
Khi tính P A B với điều kiện B đã xảy ra, nghĩa là ta
a) Sự độc lập của hai biến cố
đã hạn chế không gian mẫu xuống còn B và hạn chế Trong một phép thử, hai biến cố A và B được gọi là
A xuống còn A B . độc lập nếu B có xảy ra hay không cũng không ảnh
Tính chất hưởng đến khả năng xảy ra A và ngược lại.
1) 0 P A B 1, A ; Chú ý
Nếu A và B độc lập với nhau thì các cặp biến cố:
2) nếu A C thì P A B P C B ; A và B , A và B , A và B cũng độc lập với nhau.

3) P A B 1 P AB .

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
b) Công thức nhân VD 5. Một người có 5 bóng đèn trong đó có 2 bóng bị
• Nếu A và B là hai biến cố không độc lập thì: hỏng. Người đó thử ngẫu nhiên lần lượt từng bóng đèn
(không hoàn lại) cho đến khi chọn được 1 bóng tốt.
P (A B) P (B )P A B P (A)P B A . Tính xác suất để người đó thử đến lần thứ 2.
Giải
Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì: Gọi A : “người đó thử đến lần thứ 2”.
P (A B) P (A).P (B ). Ai : “bóng đèn được thử lần thứ i tốt”, i 1; 5 .
Ta có:
• Nếu n biến cố Ai , i 1,..., n không độc lập thì: P (A) P A1 A2 P A1 P A2 A1
P A1A2 ...An P A1 P A2 A1 ...P An A1...An 1
. 2 3
. 30%.
5 4

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 6. Một sinh viên học hệ niên chế được thi lại 1 lần Cách khác:
nếu lần thi thứ nhất bị rớt (2 lần thi độc lập). Biết rằng
P (A) 1 P A1.A2 1 P A1 . A2
xác suất để sinh viên này thi đỗ lần 1 và lần 2 tương
ứng là 60% và 80%. Tính xác suất sinh viên này thi đỗ? 1 0, 4.0,2 0, 92 .
Giải
Gọi A : “sinh viên này thi đỗ”,
Ai : “sinh viên này thi đỗ lần thứ i ”, i 1; 2 .
Ta có:
P (A) P (A1 A1.A2 ) P (A1 ) P (A1.A2 )
P(A1 ) P (A1 ).P(A2 )
0, 6 (1 0, 6).0, 8 92%.

8
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 7. Có hai người A và B cùng đặt lệnh (độc lập) để 0, 8.0, 3 0,2.0, 7 19
mua cổ phiếu của một công ty với xác suất mua được A.
0, 8.0, 3 0,2.0, 7 0, 8.0, 7 47
tương ứng là 0,8 và 0,7. Biết rằng có người mua được,
xác suất để người A mua được cổ phiếu này là: Cách khác:
19 12 20 10 P (AC ) P (A.B A.B )
A. ; B. ; C. ; D. . P AC
47 19 47 19 1 P (C ) 1 P (A).P (B )
Giải. Gọi C : “có người mua được cổ phiếu”, 0, 8.0, 3 0,2.0, 7 19
A : “người A mua được cổ phiếu”, .
1 0,2.0, 3 47
B : “người B mua được cổ phiếu”.
Ta có:
P (AC ) P (A.B A.B )
P AC
P (C ) P (A.B A.B A.B )

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 8. Trong dịp tết, ông A đem bán 1 cây mai lớn và 1 Ta có:
cây mai nhỏ. Xác suất bán được cây mai lớn là 0,9. Nếu P A1A2B
bán được cây mai lớn thì xác suất bán được cây mai P A1A2 B
P (B )
nhỏ là 0,7. Nếu cây mai lớn không bán được thì xác
suất bán được cây mai nhỏ là 0,2. Biết rằng ông A bán P A1A2 P (A1 ).P A2 A1
được ít nhất 1 cây mai, xác suất để ông A bán được cả
hai cây mai là:
1 P A1.A2 1 P (A1 ).P A2 A1
A. 0,6342; B. 0,6848; C. 0,4796; D. 0,8791. 0, 9.0, 7
0, 6848 B.
Giải. Gọi A1 : “ông A bán được cây mai lớn”, 1 0,1.0, 8
A2 : “ông A bán được cây mai nhỏ”,
B : “ông A bán được ít nhất 1 cây mai”.

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 9. Hai người A và B cùng chơi trò chơi như sau: 3.2.3. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes.
Cả hai luân phiên lấy mỗi lần 1 viên bi từ một hộp đựng a) Công thức xác suất đầy đủ
2 bi trắng và 4 bi đen (bi được lấy ra không trả lại hộp).
Người nào lấy được bi trắng trước thì thắng cuộc. Xét họ n biến cố {Ai } (i 1, 2, . . n. , ) đầy đủ và B là
Giả sử A lấy trước, tính xác suất A thắng cuộc ? một biến cố bất kỳ trong phép thử, ta có:
Giải n
Gọi A: “người A thắng cuộc”, P (B ) P (Ai ) B Ai
Ai : “người A lấy được bi trắng ở lần thứ i ”, i 1
Bi : “người B lấy được bi trắng ở lần thứ i ”. P (A1 )P B A1 ... P (An )P B An .
Ta có: A A1 A1B1A2 A1B1A2B2A3
2 4 3 2 4 3 2 1 3
P (A) . . . . . .1 .
6 6 5 4 6 5 4 3 5

9
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Chứng minh VD 10. Một cửa hàng bán hai loại bóng đèn cùng kích
P (B ) P (B ) cỡ gồm: 70 bóng màu trắng với tỉ lệ bóng hỏng là 1%
và 30 bóng màu vàng với tỉ lệ hỏng 2%. Một khách
P B A1 A2 ... An hàng chọn mua ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ cửa hàng này.
Tính xác suất để người này mua được bóng đèn tốt ?
P BA1 BA2 ... BAn Giải
Gọi B : “khách chọn được bóng đèn tốt”,
P A1B P A2B ... P An B A1 : “khách chọn được bóng đèn tốt màu trắng”,
P (A1 )P B A1 ... P (An )P B An . A2 : “khách chọn được bóng đèn tốt màu vàng”.
Suy ra hệ {A1, A2 } là đầy đủ.

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Ta có: VD 11. Chuồng thỏ 1 có 3 con thỏ trắng và 4 con thỏ
P(B ) P(A1 )P B A1 P (A2 )P B A2 đen; chuồng 2 có 5 thỏ trắng và 3 thỏ đen. Quan sát
thấy có 1 con thỏ chạy từ chuồng 1 sang chuồng 2, sau
70 30 đó có 1 con thỏ chạy ra từ chuồng 2. Tính xác suất để
.0, 99 .0, 98 0, 987 .
70 30 70 30 con thỏ chạy ra từ chuồng 2 là thỏ trắng ?
Chú ý Giải
Trong trắc nghiệm ta dùng sơ đồ giải nhanh như sau: Gọi T : “con thỏ chạy ra từ chuồng 2 là thỏ trắng”,
Nhánh 1: P(đèn tốt màu trắng) = 0,7.0,99. T1 : “con thỏ chạy ra từ chuồng 1 là thỏ trắng”,
T1 : “con thỏ chạy ra từ chuồng 1 là thỏ đen”.
Nhánh 2: P(đèn tốt màu vàng) = 0,3.0,98.
Suy ra: Suy ra hệ {T1, T1 } là đầy đủ.
P(đèn tốt) = tổng xác suất của 2 nhánh = 0,987.

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Ta có: b) Công thức Bayes
P (T ) P (T1 )P T T1 P (T1 )P T T1
Xét họ n biến cố {Ai } (i 1,2,..., n ) đầy đủ và B là
3 6 4 5 38 một biến cố bất kỳ trong phép thử. Khi đó, xác suất để
. . . biến cố Ai xảy ra sau khi B đã xảy ra là:
7 9 7 9 63
Sơ đồ P (Ai )P B Ai P (Ai )P B Ai
3 6 P Ai B .
n P (B )
P(thỏ 1 trắng và thỏ 2 trắng) = . . P (Ai )P B Ai
7 9
i 1

4 5
P(thỏ 1 đen và thỏ 2 trắng) = . .
7 9

10
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố


VD 12. Xét tiếp VD 10. Giả sử khách hàng chọn mua
được bóng đèn tốt. Tính xác suất để người này mua
được bóng đèn màu vàng ?
Giải. Đặt tên biến cố như VD 10.
Ta có:
P (A2 )P B A2 0, 3.0, 98 14
P A2 B .
P (B ) 0, 987 47
Nhận xét
Nếu ta dùng sơ đồ như VD 10. Khi đó:
Nhà Toán học người Anh P(đèn vàng / tốt) = (nhánh 2) chia (tổng 2 nhánh).
Thomas Bayes (1702 – 1761).

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
Phân biệt các bài toán áp dụng công thức Phân biệt các bài toán áp dụng công thức
Nhân – Đầy đủ – Bayes Nhân – Đầy đủ – Bayes

A1, A2 , B.
Trong 1 bài toán, ta xét 3 biến cố 3) Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất của A1, A2
1) Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất của A1 B, và cho biết B đã xảy ra, đồng thời hệ {A1, A2 }
A2 B thì đây là bài toán công thức nhân. đầy đủ thì đây là bài toán áp dụng công thức
Xác suất là xác suất tích của từng nhánh. Bayes. Xác suất là tỉ số giữa nhánh cần tìm
với tổng của hai nhánh.
2) Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất của B và
{A1, A2 } đầy đủ thì đây là bài toán áp dụng
công thức đầy đủ. Xác suất bằng tổng 2 nhánh.

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố
VD 13. Nhà máy X có 3 phân xưởng A, B , C tương Giải
ứng sản xuất ra 20%, 30% và 50% tổng sản phẩm của Gọi H : “sản phẩm được chọn là hỏng”,
nhà máy. Giả sử tỉ lệ sản phẩm hỏng do các phân xưởng A: “sản phẩm được chọn là của phân xưởng A”,
A, B , C tương ứng sản xuất ra là 1%, 2% và 3%. B : “sản phẩm được chọn là của phân xưởng B ”,
Chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm do nhà máy X sản xuất ra. C : “sản phẩm được chọn là của phân xưởng C ”.
1) Tính xác suất (tỉ lệ) sản phẩm này là hỏng ? Suy ra hệ {A, B, C } là đầy đủ.
2) Tính xác suất sản phẩm này hỏng và do phân xưởng
A sản xuất ra ? 1) P (H ) P (A)P H A P (B )P H B
3) Biết rằng sản phẩm được chọn là hỏng, tính xác suất P (C )P H C
sản phẩm này là do phân xưởng A sản xuất ra ?
0,2.0, 01 0, 3.0, 02 0, 5.0, 03 0, 023 .

11
6/3/2022

 Chương 1. Xác suất của Biến cố  Chương 1. Xác suất của Biến cố

2) P (AH ) P (A)P H A 0,2.0, 01 0, 002 . VD 14. Tỉ lệ ôtô tải, ôtô con và xe máy đi qua đường X
có trạm bơm dầu là 5 : 2 : 13. Xác suất để ôtô tải, ôtô
P (A)P H A con và xe máy đi qua đường này vào bơm dầu lần lượt
0, 002 2
3) P A H . là 0,1; 0,2 và 0,15. Biết rằng có 1 xe đi qua đường X
P (H ) 0, 023 23 vào bơm dầu, tính xác suất để đó là ôtô con ?
Sơ đồ 11 10 8 7
A. ; B. ; C. ; D. .
P(sản phẩm hỏng của phân xưởng A) = 0,2.0, 01 57 57 57 57
………………………………………………………………………………………
P(sản phẩm hỏng của phân xưởng B ) = 0, 3.0, 02
P(sản phẩm hỏng của phân xưởng C ) = 0, 5.0, 03

12

You might also like