Professional Documents
Culture Documents
Xác Suất Thống Kê Và Ứng Dụng
Xác Suất Thống Kê Và Ứng Dụng
A AB AB A A ; A A
i 1
i
i 1
i
i 1
i
i 1
i
X A X A B
X A X A B
X X A A A A B X B
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Biến cố và quan hệ giữa các biến cố
AB AC BA B BC AB AC CB
B AC BC AB AC CB
B AC AB AC CB ABC ABC AC AC
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 10
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Biến cố và quan hệ giữa các biến cố
• Hệ đầy đủ: hệ các biến cố 𝐴𝑖 , 𝑖 = 1 … 𝑛 được gọi là hệ đầy đủ
nếu trong mỗi phép thử nhất định 1 và chỉ 1 trong các biến cố
𝐴𝑖 xảy ra.
A1 An
Ai Aj
Chú ý: 𝐴, 𝐴ҧ luôn tạo thành hệ đầy đủ.
Ví dụ: Tung một con xúc xắc.
Biến cố 𝐴𝑖 : xuất hiện mặt i chấm.
Biến cố B: xuất hiện mặt chấm lẻ.
Khi đó:
𝐴1 , … , 𝐴6 : hệ đầy đủ.
𝐴2 , 𝐴4 , 𝐴6 , 𝐵: hệ đầy đủ.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các định nghĩa xác suất
1. Định nghĩa cổ điển
Giả sử có n khả năng xảy ra khi thực hiện phép thử. Trong đó có
m khả năng xảy ra biến cố A. Khi đó:
m
P A
n
Ví dụ: Trong 1 hộp có 6 bi trắng, 4 bi đen. Lấy ngẫu nhiên ra 5
bi. Tính xác suất để lấy được đúng 3 bi trắng.
C63 C42
P ( A)
C105
Ví dụ: Có 10 người lên ngẫu nhiên 5 toa tàu. Tính xác suất để
toa thứ nhất không có người lên.
410
P ( A) 10
5
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các định nghĩa xác suất
0 P ( A) 1
Tính chất của xác suất: P Ai P Ai , 𝐴𝑖 : xung khắc
i i
P () 1, P() 0
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Nguyên lý xác suất lớn, nhỏ
Nguyên lý xác suất lớn:
Nếu 1 biến cố có xác suất rất lớn, thực tế ta có thể cho rằng trong
1 phép thử biến cố đó sẽ xảy ra.
Mức xác suất đủ lớn gọi là độ tin cậy.
Nguyên lý xác suất lớn là cơ sở của phương pháp ước lượng bằng
khoảng tin cậy.
Nguyên lý xác suất nhỏ:
Nếu 1 biến cố có xác suất rất nhỏ, thực tế ta có thể cho rằng trong
1 phép thử biến cố đó sẽ không xảy ra.
Mức xác suất đủ nhỏ gọi là mức ý nghĩa.
Nguyên lý xác suất nhỏ là cơ sở của phương pháp kiểm định giả
thiết thống kê.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 15
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất:
P A B P A P B P AB
Chứng minh: A B AB AB AB
P A B P AB AB AB
P AB P AB P AB (tổng các biến cố xung khắc)
P AB P AB P AB P AB P AB
P A P B P AB
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 16
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Công thức cộng xác suất:
P A B C P A P B P C
P AB P BC P CA P ABC
Chứng minh:
P A B C P A B P C P A B C
P A P B P AB P C P AC BC
P A P B P AB P C P AC P BC
P ABC
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Khảo sát 200 sinh viên ta nhận được kết quả sau: 80 sv
giỏi thiết kế website; 85 sv giỏi đồ họa; 70 sv giỏi lập trình; 36 sv
giỏi thiết kế website và đồ họa; 58 sv giỏi thiết kế website và lập
trình; 34 sv giỏi đồ họa và lập trình; 30 sv giỏi cả ba môn trên.
Gặp ngẫu nhiên 2 sv, tính xác suất để 2 sv này không giỏi môn
nào trong ba môn trên.
C632
P A 2
C200
0.09814
Ta có: P A B P A B 1 P A B
1 P A P B P AB
1 0.09 0.12 0.07 0.86
Giải:
Ta có: P AB P ABC 0.4
P AB P BC 0.8
P BC P ABC 0.4
Do đó P AB P BC 0.16
Giải: Sinh viên thi đỗ khi số câu làm được là 2, 3, 4 hoặc 5 câu.
Xác suất sinh viên đó thi đỗ là:
Ta có: P AB AB P AB P AB
P A P B P A P B
6 8 4 2
0.56
10 10 10 10
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 26
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có hai hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 chính phẩm và 2 phế
phẩm. Hộp 2 có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên
từ mỗi hộp ra 1 sản phẩm. Tính xác suất lấy được chính phẩm từ
hộp 2, biết rằng trong 2 sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 chính phẩm.
Giải: A: lấy được chính phẩm từ hộp 2.
B: trong 2 sp lấy ra có ít nhất 1 chính phẩm.
Ta có: P B 1 P B 1
2 3 47
10 10 50
Theo công thức xác suất có điều kiện, ta có:
P AB P A 7 10 35
P A B
P B P B 47 50 47
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 27
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một giỏ đựng 5 quả cam, 4 quả hồng và 3 quả lê. Chọn
ngẫu nhiên ra 3 quả. Tính xác suất để chọn được 3 quả cùng loại
biết rằng đã chọn được ít nhất 1 quả cam.
Giải: A : 3 quả cùng loại.
B : có ít nhất 1 quả cam.
Do đó AB là biến cố chọn được 3 quả cam.
Giải: Số câu trả lời đúng của sv ở chương I là 8 câu, trả lời sai là
2 câu.
Số câu trả lời đúng của sv ở chương II là 3 câu, trả lời sai là 1 câu
8 2 3 1 8 1 3 2 33
P B 2
C14 91
P BC 8 3 91 8
P C B 2
P B C14 33 11
1 5 3 5 2 5
3
1 5 3 5 2 5 4 5 2 5 2 5 4 5 3 5 3 5 29
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có 2 chuồng thỏ, chuồng thứ nhất có 6 thỏ trắng, 3 thỏ
nâu. Chuồng thứ hai có 5 thỏ trắng, 4 thỏ nâu. Ta bắt mỗi
chuồng ra 2 con thỏ. Tính xác suất để số thỏ nâu còn lại ở 2
chuồng bằng nhau.
Giải: A: chuồng 1 và chuồng 2 còn lại 3 thỏ nâu.
B: chuồng 1 và chuồng 2 còn lại 2 thỏ nâu.
A, B: xung khắc và cách bắt thỏ ở 2 chuồng độc lập với nhau.
Do đó: P A B P A P B
Ta có: P A B 1 P A B 1 P AB 1 P A P B A
1 P A 1 P B A 1 0.1 0.6 0.94
Ví dụ: Giả sử các biến cố A, B có các xác suất:
P A 2 5, P B 1 3, P AB 1 6
Tính: P A B , P A B , P AB , P B A
P AB 1 6 1
P A B
P B 1 3 2
17
P A B P A P B P AB
30
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P AB P A P AB
2 1 7
5 6 30
P AB P B P A B
P B A 1 P B A 1 P A
1
P A
P B 1 P A B 13
1
P A 18
a. P AB P B P A B 0.18
b. P A B P A P B P AB 0.62
P AB
c. P B A 0.36
P A
P AB P B P A B P B 1 P A B
d. P B A P A
1 P A
1 P A
0.24
b. P A B 1 P A B 1 P AB 1 P A P B A
1 1 P A 1 P B A 0.68
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 41
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Giả sử các biến cố A, B độc lập. Chứng minh: A độc lập
ത 𝐴ҧ độc lập với B, 𝐴ҧ độc lập với 𝐵.
với 𝐵, ത
Ta có: P AB P A P AB P A P A P B
P A 1 P B P A P B
Tương tự: P AB P A P B , P AB P A P B
Cách khác, dùng công thức xác suất có điều kiện:
P AB P A P B A P A 1 P B A
P A 1 P B P A P B
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 42
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Giả sử các biến cố A, B, C độc lập toàn phần. Chứng
minh: 𝑃 𝐴𝐵𝐶 = 𝑃 𝐴 𝑃 𝐵 𝑃 𝐶
Ta có: P ABC P A P B A P C AB
Vì các biến cố A, B, C độc lập toàn phần nên biến cố C độc lập
với biến cố AB. Do đó: P ABC P A P B P C
Đội tuyển bóng bàn có ba vận động viên, mỗi người thi đấu một
trận. Xác suất thắng trận của các vận động viên lần lượt là 0.9,
0.7, 0.8. Tính xác suất:
a. Đội tuyển thắng ít nhất một trận.
b. Đội tuyển thắng hai trận.
c. Vận động viên thứ ba thua, biết rằng đội tuyển thắng hai trận.
ĐS: a. 0.994, b. 0.398, c. 0.31658
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 43
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Cho P A 3 4, P B 1 3, P A B 2 3.
Tính P A B A
Ta có: P AB P A P B P A B 5 12
P AB 5
P A B A P A A P B A P AB A
P A 9
Ví dụ: Chứng minh rằng nếu P A B P A thì P B A P B
Ta có: P AB P B P A B P A P B A
P B A P A B
1
P B P A
Từ (*) suy ra P B A P B
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 44
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Cho P AB 1 4, P A B 1 8, P B 1 2 . Tính P A
Vì 2 biến cố AB, AB xung khắc. Nên theo công thức cộng xác
suất ta có:
P A P AB AB P AB P AB
P AB P B P A B
P AB 1 P B P A B
5
16
Ta có: P AB P A P AB P A P B P A B
3
16
P B 1 P A B P B 1 P A
P B
P A P A
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 46
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Giả sử P A 1 2, P B 1 3, P AB 1 6
Tính các xác suất sau:
P A B , P A B , P AB , P AB , P A B , P AB B
P AB B , P AB B
P A B C P A B P C P A B C
0.46 0.4 P C 0.4 P C P C 0.1
P A C T P A C AB CB
P A C T
P T P T
P A C 0.25 0.1 0.25 0.1 65
P T 0.46 92
1 P A B C P A P B P C P AB P BC
P CA P ABC
Do đó: P AC P BC 0.08
P B P A P B A 0.3 0.6 0.45 0.1
P B 0.3
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Hai công ty A và B cùng kinh doanh một mặt hàng. Xác
suất cty A bị thua lỗ là 0.2, xác suất cty B bị thua lỗ là 0.4. Trên
thực tế người ta biết rằng khả năng cả hai cty cùng thua lỗ là 0.1.
Tính xác suất để chỉ có một cty bị thua lỗ.
Giải: C1 = cty A bị thua lỗ.
C2 = cty B bị thua lỗ.
C = chỉ có 1 cty bị thua lỗ. Do đó: C C1C2 C2C1
Theo công thức cộng xác suất: P C P C1C2 P C2C1
Chú ý: C1, C2 không độc lập vì P C1 P C2 0.08 0.1 P C1C2
P C1C2 P C1 P C1C2 0.1; P C2C1 P C2 P C1C2 0.3
Do đó: P C 0.1 0.3 0.4
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 54
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một người đi bán hàng ở 3 công ty A, B, C với xác suất
bán được hàng ở các công ty lần lượt là 0.3, 0.2, 0.6 và độc lập
nhau. Biết rằng người này bán được hàng ở một công ty. Tính
xác suất người đó bán được hàng ở công ty C.
Giải: A, B, C = bán được hàng ở công ty A, B, C.
Biến cố bán được hàng ở một công ty: ABC ABC ABC
Các biến cố ABC , ABC , ABC đôi một xung khắc và do tính chất
độc lập của các biến cố, ta có:
P ABC P A P B P C 0.096
P ABC P A P B P C 0.056
P ABC P A P B P C 0.336
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 55
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Do đó:
P ABC 0.336
0.68852
P ABC ABC ABC 0.488
P A2 P A1 A3 A4 A2 P A2 P A1 A2 A3 A4
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 57
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P A2 P A1 P A2 P A3 P A4
Ví dụ: Một cuộc điều tra cho thấy, ở một thành phố, có 20.7%
dân số dùng loại sản phẩm X; 50% dùng loại sản phẩm Y và
trong số những người dùng Y, có 36,5% dùng X. Phỏng vấn
ngẫu nhiên một người dân trong thành phố đó, tính xác suất để
người ấy dùng Y, biết rằng người ấy không dùng X ?
Giải: Gọi X, Y lần lượt là các biến cố người dùng sản phẩm X, Y.
P Y P X Y 0.5 1 0.365
Do đó: P Y X 1 P X
1 0.207
0.40038
Do đó: P C P AB AB P AB P AB
P A P B A P A P B A
5 4 3 5 5
8 7 8 7 8
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 62
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Chia ngẫu nhiên 9 sản phẩm (trong đó có 3 phế phẩm)
thành 3 phần bằng nhau. Tính xác suất để trong mỗi phần đều có
1 sản phẩm là phế phẩm.
Ai = phần thứ i có 1 phế phẩm, i = 1, 2, 3.
Do đó, xác suất để trong mỗi phần đều có 1 sản phẩm là phế
phẩm:
P A1 A2 A3 P A1 A2 P A3 A1 A2
P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2
3 C62 2 C42 9
3
3 1 0.32143
C9 C6 28
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 63
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một người đi săn thỏ, khả năng bắn trúng thỏ trong mỗi
lần bắn tỷ lệ nghịch với khoảng cách bắn. Người đi săn bắn lần
đầu ở khoảng cách 20 m với xác suất trúng thỏ là 0.5. Nếu trượt
thì bắn viên thứ hai ở khoảng cách 30 m. Nếu trượt thì bắn tiếp
viên thứ ba ở khoảng cách 50 m. Tính xác suất để người đi săn
bắn trúng thỏ.
P A1 A2 A1 A3 A1 A2 P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2
P A1 P A1 P A2 A1 P A1 A2 P A3 A1 A2
P A1 P A1 P A2 A1 P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2
1 1 1 1 1 1 11
1 1 1
2 2 3 2 3 5 15
P A1 P A1 P A2 A1
0.9 0.1 0.6 0.96
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 66
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Trong 1 kỳ thi, sinh viên được phép thi 3 lần. Xác suất lần
đầu vượt qua kỳ thi là 0.9. Nếu trượt lần đầu thì xác suất vượt
qua kỳ thi ở lần thứ hai là 0.7. Nếu trượt cả hai lần thì xác suất
vượt qua kỳ thi ở lần thứ ba là 0.3. Tính xác suất để sinh viên
vượt qua kỳ thi.
Ai = sinh viên vượt qua kỳ thi ở lần thi thứ i, i = 1, 2, 3.
Do đó, xác suất để sinh viên vượt qua kỳ thi:
P A1 A1 A2 A1 A2 A3 P A1 P A1 A2 P A1 A2 A3
P A1 P A1 P A2 A1 P A1 A2 P A3 A1 A2
P A P A P A A P A P A A P A
1 1 2 1 1 2 1 3 A1 A2
0.9 0.1 0.7 0.1 0.3 0.3 0.979
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 67
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một đợt thi tuyển dụng viên chức có 3 vòng thi. Vòng 1
lấy 80% thí sinh dự thi, vòng 2 lấy 70% thí sinh đã qua vòng 1 và
vòng 3 lấy 90% thí sinh đã qua vòng 2. Biết rằng khả năng trúng
tuyển của các thí sinh là như nhau.
a. Tính xác suất để một thí sinh bất kỳ trúng tuyển.
b. Gặp ngẫu nhiên một thí sinh, biết rằng thí sinh bị trượt. Tính
xác suất để thí sinh này bị trượt ở vòng 2.
b. Xác suất thí sinh bị trượt ở vòng 2, biết rằng thí sinh bị trượt:
P A1 A2
P A1 A2 A1 A1 A2 A1 A2 A3 P A1 A1 A2 A1 A2 A3
P A1 A2 P A1 P A2 A1 0.8 0.3 15
1 P A1 A2 A3 1 P A1 A2 A3 1 0.504 31
P A1 A2 A3 A4 A5 P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2 P A4 A1 A2 A3
P A A A A A 1 P A 1 P A A 1 P A
A1 A2 A3
5 1 2 3 4 1 2 1 4
4
4 4 4 4
P A5 A1 A2 A3 A4 1 1 1 1 0.07071
12 11 10 9 8
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 70
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một sinh viên đi từ nhà tới trường phải qua lần lượt 3 ngã
tư có đèn giao thông. Xác suất sinh viên đó gặp đèn đỏ ở ngã tư
thứ nhất là 0,3. Nếu gặp đèn đỏ ở ngã tư nào đó thì xác suất gặp
đèn đỏ ở ngã tư tiếp theo là 0,6. Nếu không gặp đèn đỏ ở ngã tư
nào đó thì xác suất gặp đèn đỏ ở ngã tư tiếp theo là 0,8.
a. Tính xác suất sinh viên này gặp đúng 1 đèn đỏ.
b. Biết sinh viên này gặp đúng 1 đèn đỏ, tính xác suất sinh viên
đó gặp đèn đỏ ở ngã tư thứ ba.
P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2 P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2
P A P A A P A
1 2 1 3 AA
1 2
0.3 0.4 0.2 0.7 0.8 0.4 0.7 0.2 0.8 0.36
b. Ta có:
P A1 A2 A3
P A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 P A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3
0.7 0.2 0.8
0.31111
0.36
P A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 P A1 A2 A3 P A1 A2 A3 P A1 A2 A3
P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2 P A1 P A2 A1 P A3 A1 A2
P A P A A P A
1 2 1 3 AA
1 2
0.5 0.4 0.7 0.5 0.3 0.4 0.5 0.7 0.3 0.305
c. Ta có:
P A1 A2 A3
P A1 A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 P A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3
0.45902
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 74
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Công thức xác suất đầy đủ: Giả sử hệ các biến cố 𝐵𝑖 tạo thành
một hệ đầy đủ. Khi đó với biến cố H bất kỳ, ta có:
n n
P H P HBi P Bi P H Bi
i 1 i 1
P HBk P Bk P H Bk
P Bk H n
PH
P Bi P H Bi
i 1
Xét 3 biến cố A1 , A2 , B :
1. Nếu bài toán yêu cầu tính xác suất của A1 B, A2 B , thì ta sẽ
áp dụng công thức nhân xác suất.
2. Nếu bài toán yêu cầu tính xác suất của B và A1 , A2 tạo thành
hệ đầy đủ, thì sẽ áp dụng công thức xác suất đầy đủ.
3. Nếu bài toán yêu cầu tính xác suất của A1, A2 và cho biết B
đã xảy ra, đồng thời A1 , A2 tạo thành hệ đầy đủ, thì ta sẽ áp
dụng công tức Bayes.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 77
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Cho hệ biến cố đầy đủ {A, B, C}: P A 2 P C 0.2
Tính: P A B AC BC ABC
Ta có: P A B AC BC ABC P A B BC
P A B P A P B 0.9
b. Ta có:
P A B F
P A B BC F P A B F 1 PF
P A B P A B F P A P B P AF P BF
1 PF 1 PF
0.2 0.7 0.07 0.7 0.25
0.92254
1 0.29
P A P B P C 1 P A 0.5
Giải: a. Từ:
P A 2P B 2P C P B P C 0.25
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P F P A P F A P B P F B P C P F C
b. Ta có:
P BF
P BF
P A B F P B F 1 PF
1 PF
1 P B F 1 P B P F P BF
1 PF 1 PF
1 0.25 0.075 0.25 0.09
0.75405
1 0.075
Ta có:
C323 16 C322 32 C162 C163
P H 0 3 ; P H1 3
; P H2 3
; P H3 3
C48 C48 C48 C48
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 85
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ta có: P A H 0 ; P A H1 ; P A H 2 ; P A H 3
16 15 14 13
45 45 45 45
P B P A1 P B A1 P A2 P B A2 0.4
2 1 3 1 2
5 4 5 2 5
b. Theo công thức Bayes ta có:
P A2 P B A2
P A2 B
3 1 5 3
0.75
P B 5 2 2 4
P AC P ACH i
P A C i 1
P C P C
n
P ACH i P CH i n
P A CH i P H i C
i 1 P CH i P C i 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 89
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có 2 chuồng thỏ: chuồng thứ nhất có 3 thỏ trắng, 3 thỏ
nâu; chuồng thứ hai có 6 thỏ trắng, 4 thỏ nâu. Bắt ngẫu nhiên 4
con thỏ từ chuồng thứ nhất bỏ vào chuồng thứ hai, rồi sau đó bắt
ngẫu nhiên một con thỏ từ chuồng thứ hai ra. Tính xác suất để
bắt được con thỏ nâu ở lần cuối cùng.
Giải: Gọi Bi : bắt được i thỏ nâu từ từ chuồng 1, i = 1, 2, 3.
Bi : tạo thành hệ đầy đủ. A : lầu cuối cùng bắt được thỏ nâu .
Theo công thức xác suất đầy đủ ta có:
P A P B1 P A B1 P B2 P A B2 P B3 P A B3
C31 5 C32C32 6 3 7 3
4 4 4
C6 14 C6 14 C6 14 7
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 90
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một sinh viên làm 2 bài tập liên tiếp. Xác suất làm đúng
bài tập thứ nhất là 0.7. Nếu làm đúng bài thứ nhất thì khả năng
làm đúng bài thứ hai là 0.8. Nhưng nếu làm sai bài thứ nhất thì
khả năng làm đúng bài thứ hai là 0.2. Tính xác suất:
a. Làm đúng ít nhất 1 bài.
b. Làm đúng bài 1, biết rằng làm đúng bài 2.
c. Làm đúng cả 2 bài, biết rằng có làm đúng ít nhất 1 bài.
P A2 P A1 P A2 A1 P A1 P A2 A1 0.62
Hoặc: P A2 P A1 A2 P A1 P A1 A2
P A1 A2 P A1 P A1 P A2 A1 0.62
P A1 A2 P A1 P A2 A1 0.7 0.8
P A1 A2 0.90323
P A2 P A2 0.62
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 92
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P A1 A2 A1 A2
c. Ta có: P A1 A2 A1 A2
P A1 A2
P A1 A2 P A1 P A2 A1 0.7 0.8
0.73684
P A1 A2 P A1 A2 0.76
P H P HA P HB P HC
P A P H A P B P H B P C P H C
0.2 0.02 0.3 0.03 0.5 0.01 0.018
P AH P A P H A 0.2 0.02
P A H 0.2222
PH PH 0.018
3 C82 5 C92 11
P C P A P C A P A P C A 2 2
8 C13 8 C13 26
Theo công thức Bayes, ta có:
P AC P A P C A 3 C82 26 7
P A C 2
P C P C 8 C13 11 22
Theo công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes, ta có:
P B P BA1 P BA2 P A1 P B A1 P A2 P B A2
1 5 3 6 97
4 8 4 10 160
P BA1 P A1 P B A1
P A1 B
P B P B
1 5 160 26
4 8 97 97
Ví dụ: Một bình đựng hạt giống có 7 hạt loại A, 6 hạt loại B. Lần
thứ nhất lấy ngẫu nhiên ra 2 hạt. Lần thứ hai lấy ra 1 hạt.
a. Tính xác suất để hạt giống lấy ra lần thứ 2 là hạt loại A.
b. Biết hạt giống lấy ra lần thứ 2 là loại A. Tính xác suất để 2 hạt
lấy ra ở lần thứ nhất đều là loại B.
P H P HH 0 P HH1 P HH 2
P H 0 P H H 0 P H1 P H H1 P H 2 P H H 2
C72 5 C71 C61 6 C62 7
2 2
2 0.538
C13 11 C13 11 C13 11
b. Theo công thức Bayes:
C62 7
P H2 H
P HH 2
P H 2 P H H 2
2
C13 11
0.227
P( H ) P( H ) 0.538
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 104
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Ba khẩu pháo cùng bắn vào một mục tiêu với xác suất
trúng đích của mỗi khẩu tương ứng là 0.4, 0.7, 0.8. Biết rằng xác
suất để mục tiêu bị tiêu diệt khi trúng một phát đạn là 0.3, khi
trúng hai phát đạn là 0.7, còn trúng ba phát đạn thì chắc chắn
mục tiêu bị tiêu diệt. Giả sử mỗi khẩu pháo bắn 1 phát đạn và độc
lập với nhau. Tính xác suất để mục tiêu bị tiêu diệt sau 3 lần bắn.
Giải: Gọi A = mục tiêu bị tiêu diệt sau 3 lần bắn.
Hi = có i phát đạn trúng mục tiêu sau 3 lần bắn, i = 0, 1, 2, 3.
Do đó {H0, H1 , H2 , H3} tạo thành hệ đầy đủ.
Ki = khẩu pháo thứ i bắn trúng mục tiêu, i = 1, 2, 3.
Ta có: P H1 P K1 K 2 K 3 P K1 K 2 K 3 P K1K 2 K 3
0.4 0.3 0.2 0.6 0.7 0.2 0.6 0.3 0.8 0.252
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 105
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ta có: P H 2 P K1 K 2 K 3 P K1 K 2 K 3 P K1K 2 K 3
0.4 0.7 0.2 0.6 0.7 0.8 0.4 0.3 0.8 0.488
P H P A P H A P A P H A
0.98 0.98 0.02 1 0.97 0.961
P A P H A 0.98 0.98
P A H 0.99938
PH 0.961
P H P A P H A P A P H A
0.99 1 0.98 0.01 1 0.08 0.029
P A P H A 0.99 0.98
P A H 0.99918
PH 1 0.029
5 2 1 15 2 5 18 3
Ta có: P H 0 , P H1
20 20 40 20 20 20 20 10
15 18 27
P H2
20 20 40
P A H 0 0 , P A H1 , P A H 2 1
1
2
Theo công thức xác suất đầy đủ:
2
P A P H i P A H i 1
3 1 27 33
i 0 10 2 40 40
Ta có: P H1 P H 2 , P A H1 , P A H2
1 15 18
2 20 20
Theo công thức xác suất đầy đủ:
2
P A P H i P A H i
1 15 1 18 33
i 1 2 20 2 20 40
b. Theo công thức Bayes:
P H1 P A H1
P H1 A
1 15 40 5
P A 2 20 33 11
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 114
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có 3 hộp bi, hộp I có 10 bi trắng và 5 bi đen. Hộp II có 7
bi trắng và 8 bi đen. Hộp III có 2 bi trắng và 1 bi đen. Lấy ngẫu
nhiên từ hộp I ra 2 viên bi và từ hộp II ra 1 viên bi, rồi bỏ 3 viên
bi này vào hộp III. Từ hộp III lấy ngẫu nhiên ra 1 viên bi thì thấy
đó là viên bi đen, tính xác suất để bi đen này là của hộp II.
Giải: Hi = viên bi lấy ra sau cùng là của hộp i, i = 1, 2, 3.
Do đó {H1 , H2 , H3} tạo thành hệ đầy đủ.
A = viên bi lấy ra sau cùng là bi đen.
Ta có: P H1 2 6 , P H 2 1 6 , P H 3 3 6
P A H1 5 15 , P A H 2 8 15 , P A H 3 1 3
P H2 P A H2
Theo công thức Bayes: P H 2 A
8
3
PH P A H
33
i i
i 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 115
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có ba hộp bi. Hộp I có 4 bi trắng và 6 bi đen, hộp II có 7
bi trắng và 3 bi đen, hộp III có 6 bi trắng và 8 bi đen. Từ hộp I và
hộp II, mỗi hộp lấy ngẫu nhiên 1 bi và bỏ sang hộp III. Tiếp theo,
từ hộp III lấy ra tiếp 3 bi. Tính xác suất để 3 bi lấy ra từ hộp III
có 2 bi trắng.
Giải: Gọi A = trong 3 bi lấy ra từ hộp III có 2 bi trắng.
Hi = có i bi trắng lấy ra từ hộp I và hộp II, i = 0, 1, 2.
Do đó {H0 , H1 , H2} tạo thành hệ đầy đủ.
6 3 4 3 6 7 4 7
Ta có: P H 0 , P H1 , P H 2
10 10 10 10 10 10 10 10
2
9 10 C62 27 9 C72 7 8 C82
P A P AH i 3
3 3 0.34246
i 0 50 C16 50 C16 25 C16
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 116
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có hai lô sản phẩm, lô thứ nhất có 7 chính phẩm và 3 phế
phẩm. Lô thứ hai có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Từ lô thứ nhất
lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Từ lô thứ hai lấy ngẫu nhiên 3 sản
phẩm. Sau đó, từ năm sản phẩm thu được lấy ngẫu nhiên ra 2 sản
phẩm. Tính xác suất để trong 2 sản phẩm lấy ra sau cùng có ít
nhất một chính phẩm.
Giải: Gọi A = hai sản phẩm lấy ra sau cùng đều là phế phẩm.
Hi = có i phế phẩm trong năm sản phẩm, i = 0, 1, 2, 3, 4.
Do đó {H0 , H1 , H2 , H3 , H4} tạo thành hệ đầy đủ.
C72 8 3 7 2C82 C32 C83 7
Ta có: P H 2 2 3 2 3 2 3
C10 C10 C10 C10 C10 C10 25
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 117
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
3 7 8 C32 2C82 14 C32 8 1
P H3 2 3 2 3 , P H4 2 3
C10 C10 C10 C10 225 C10 C10 225
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
4 4
P A P H i P A H i P H i P A H i
i 0 i 2
7 1 14 C32 1 C42 37
2 2 2
25 C5 225 C5 225 C5 750
Do đó, xác suất để trong 2 sản phẩm lấy ra sau cùng có ít nhất
một chính phẩm: P A 1 P A
713
750
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 118
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một phân xưởng có 60 công nhân trong đó có 40 nữ và 20
nam. Tỷ lệ công nhân nữ tốt nghiệp THPT là 15%, còn tỷ lệ này
đối với nam là 20%. Gặp ngẫu nhiên 2 công nhân của phân
xưởng. Biết rằng trong 2 người này có ít nhất 1 người tốt nghiệp
THPT, tính xác suất để 2 người là một nam và một nữ.
Giải: Gọi A = gặp 2 công nhân đều không tốt nghiệp THPT.
Hi = có i nam trong khi gặp 2 công nhân, i = 0, 1, 2.
Do đó {H0 , H1 , H2} tạo thành hệ đầy đủ.
C402 40 20 C202
Ta có: P H 0 2 ; P H1 2
; P H2 2
C60 C60 C60
Tỷ lệ nữ tốt nghiệp là 15%, nên có 6 nữ tốt nghiệp trong số 40 nữ.
Tương tự, có 4 nam tốt nghiệp trong số 20 nam.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 119
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
C342 34 16 C162
P A H 0 2 ; P A H1 ; P A H2 2
C40 40 20 C20
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
2 2
P A P H i P A H i P H i P A H i
245
i 0 i 0 354
Do đó, xác suất để gặp 2 công nhân có ít nhất 1 người tốt nghiệp:
P A 1 P A
109
354
P H1 1 P A H1 256
P H1 A
P A 545
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 120
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một lô hàng gồm 80 sản phẩm tốt và 20 sản phẩm xấu
được vận chuyển về kho. Trong quá trình vận chuyển đã có 1 sản
phẩm (không rõ chất lượng) bị mất. Khi lô hàng về đến kho,
chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm.
a. Tính xác suất để sản phẩm được chọn này là sản phẩm tốt.
b. Biết rằng sản phẩm được chọn là sản phẩm tốt, tính xác suất
để sản phẩm bị mất là sản phẩm xấu.
Giải: Gọi H1 = sản phẩm bị mất là sản phẩm tốt.
H2 = sản phẩm bị mất là sản phẩm xấu.
Do đó {H1 , H2} tạo thành hệ đầy đủ.
A = chọn được sản phẩm tốt từ lô hàng.
Ta có: P H1 , P H 2 , P A H1 , P A H 2
4 1 79 80
5 5 99 99
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 121
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P H2 P A H2
P H 2 A
1 80 5
0.20202
P A 5 99 4
Ta có: P H1 , P H 2 , P A H1 , P A H 2
1 8 7 5
9 9 10 8
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 123
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P H1 P A H1
P H1 A
1 7 30 7
0.12281
P A 9 10 19 57
P AB P ABH1 P ABH 2
P H1 P A H1 P B AH1 P H 2 P A H 2 P B AH 2
1 4 3 1 5 4 47
0.14242
2 10 9 2 12 11 330
P AB 188
P B A 0.34879
P A 539
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 126
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có 2 hộp bi, hộp 1 chứa 4 bi trắng và 6 bi xanh, hộp 2
chứa 5 bi trắng và 7 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 hộp, từ hộp đó lấy
ngẫu nhiên 1 bi. Tìm xác suất để viên bi tiếp theo, cũng lấy từ
hộp trên ra là bi trắng.
Giải: Hi = lấy được hộp i, i = 1, 2.
A = lấy được bi trắng ở lần 1.
B = lấy được bi trắng ở lần 2.
Do đó AH1 , AH 2 , AH1 , AH 2 tạo thành hệ đầy đủ.
Do đó:
P B P H1 P A H1 P B AH1 P H 2 P A H 2 P B AH 2
P H1 P A H1 P B AH1 P H 2 P A H 2 P B AH 2
1 4 3 1 5 4 1 6 4 1 7 5 49
2 10 9 2 12 11 2 10 9 2 12 11 120
1 1 C32 C42 1
2 2 2 1
6 C5 C5 C5 3
5 5
P AB P H i P AB H i P H i P AB H i
i 0 i 3
1 C32 1 C42 2 1 P AB 3
2 2 1 P B A
6 C5 3 C5 3 4 P A 4
P A P H1 P A H1 P H 2 P A H 2
17 16 3 17 17
20 19 20 19 20
P AB P H1 P AB H1 P H 2 P AB H 2
17 16 3 15 3 17 2 16 68
2 2
20 19 C18 20 19 C18 285
P AB 16
P B A 0.2807
P A 57
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 132
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một hộp có 7 bi đỏ và 3 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 bi,
nếu là bi đỏ thì bỏ lại vào hộp và cho thêm vào hộp 1 bi đỏ nữa,
nếu là bi trắng thì cũng bỏ lại vào hộp và cho thêm vào hộp 1 bi
trắng nữa. Sau đó lắc đều hộp và lấy ngẫu nhiên 1 bi từ hộp đó.
a. Tính xác suất để bi lấy ra sau cùng là bi đỏ.
b. Biết rằng bi lấy ra sau cùng là bi đỏ, tính xác suất để bi lấy ra
sau cùng là bi đỏ nằm trong hộp từ đầu.
Giải: a. Cách 1:
Gọi B1 , B2 : lấy được bi đỏ, bi trắng ở lần lấy đầu tiên.
Suy ra {B1 , B2 }: tạo thành hệ đầy đủ.
A: bi lấy ra sau cùng là bi đỏ.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 133
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Theo công thức xác suất đầy đủ đối với hệ {B1 , B2}, ta có:
P A P B1 P A B1 P B2 P A B2
7 8 3 7 7
10 11 10 11 10
Cách 2: Gọi H1 : bi lấy ra sau cùng nằm trong hộp từ đầu.
Gọi H2 : bi lấy ra sau cùng là bi bỏ thêm vào hộp.
Suy ra {H1 , H2} : tạo thành hệ đầy đủ.
A: bi lấy ra sau cùng là bi đỏ.
P A P H1 P A H1 P H 2 P A H 2
10 7 1 7 7
11 10 11 10 10
b. Theo công thức Beyes đối với hệ đầy đủ {H1 , H2}, ta có:
P AH1 P H1 P A H1 10
P H1 A
P A P A 11
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 134
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Có hai hộp thuốc, hộp thứ nhất có 2 vỉ thuốc ngoại, 5 vỉ
thuốc nội. Hộp thứ hai có 3 vỉ thuốc ngoại, 6 vỉ thuốc nội. Từ
mỗi hộp lấy ngẫu nhiên một vỉ thuốc. Sau đó, từ hai vỉ thuốc thu
được, tiếp tục lấy ngẫu nhiên ra một vỉ thuốc.
a. Tính xác suất để vỉ thuốc lấy ra sau cùng là thuốc nội.
b. Biết vỉ thuốc lấy ra sau cùng là thuốc nội, tính xác suất để vỉ
thuốc nội đó là của hộp thứ nhất.
Giải: a. Cách 1:
Gọi Bi : lấy được i vỉ thuốc nội từ hộp 1 và hộp 2, i = 0, 1, 2.
Bi : tạo thành hệ đầy đủ.
A: vỉ thuốc lấy ra sau cùng là thuốc nội.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 135
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Theo công thức xác suất đầy đủ đối với hệ {B1 , B2}, ta có:
P A P B0 P A B0 P B1 P A B1 P B2 P A B2
5 3 6 2 1 5 6 29
0 1
7 9 7 9 2 7 9 42
Cách 2: Gọi Hi : vỉ thuốc lấy ra sau cùng là của hộp i, i = 1, 2.
Hi : tạo thành hệ đầy đủ. A: vỉ thuốc lấy ra sau cùng là thuốc nội.
P A P H1 P A H1 P H 2 P A H 2
1 5 1 6 29
2 7 2 9 42
b. Theo công thức Beyes đối với hệ đầy đủ {H1 , H2}, ta có:
P AH1 P H1 P A H1 15
P H1 A
P A P A 29
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 136
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Trong túi trái của một người đựng 5 bi đỏ, 2 bi trắng và
túi phải đựng 3 bi đỏ, 6 bi trắng. Người đó lấy ngẫu nhiên 3 viên
bi từ túi trái bỏ sang túi phải, rồi từ túi phải lấy ngẫu nhiên ra 1
viên bi. Giả sử viên bi lấy ra sau cùng là bi đỏ. Tính xác suất để
bi đỏ đó là của túi trái.
Giải: Gọi B1 , B2 : viên bi lấy ra sau cùng tương ứng là của túi
trái, túi phải.
{B1 , B2} : tạo thành hệ đầy đủ.
A : viên bi lấy ra sau cùng là viên bi đỏ.
Tính: P B1 A ?
3 9
Ta có: P B1 ; P B2
12 12
P A B1 ; P A B2
5 3
7 9
Do đó, theo công thức Beyes đối với hệ đầy đủ {B1 , B2}, ta có:
P B1 P A B1
P B1 A
5
P B1 P A B1 P B2 P A B2 12
P H1 P A H1
P H1 A
1 60 4
0.13793
P A 15 29 29
P A P H 0 P A H 0 P H1 P A H1 P H 2 P A H 2
C82 C62 2 8 7 6 1 C72 358
2 2 2 2 2
C10 C8 C10 10 8 C10 C10 675
P H2 P A H2 C72 675 7
P H 2 A 2 2
P A C10C10 358 358
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 143
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
b. Tính P(A) bằng cách xét hệ đầy đủ {K0, K1, K2}, trong đó Ki
là biến cố trong 2 viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất có i bi xanh, i =
0, 1, 2. Khi đó:
C32 73 C72 3
P K 0 2 , P K1 2 , P K 2 2 , P K i 1
C10 C10 C10 i 1
C62 C72 C82
P A K 0 2 , P A K1 2 , P A K 2 2
C10 C10 C10
P A P K 0 P A K 0 P K1 P A K1 P K 2 P A K 2
C32 C62 7 3 C72 C72 C82 358
2 2 2 2 2 2
C10 C10 C10 C10 C10 C10 675
P K 2 P A K 2 C72 C82 675 28
P K 2 A 2 2
P A C10 C10 385 55
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 144
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Trong số bệnh nhân ở 1 bệnh viện có 50% điều trị bệnh A,
30% điều trị bệnh B, 20% điều trị bệnh C. Xác suất để chữa khỏi
các bệnh A, B, C tương ứng là 0.7, 0.8, 0.9. Tính tỷ lệ bệnh nhân
được chữa khỏi bệnh A trong tổng số bệnh nhân đã được chữa
khỏi bệnh.
Giải: A, B, C = bệnh nhân điều trị các bệnh A, B, C.
H = bệnh nhân được chữa khỏi bệnh.
Do đó {A, B, C} tạo thành hệ đầy đủ.
P AH P A P H A 0.5 0.7
P A H 0.4545
PH PH 0.77
Xét nghiệm cho kết quả âm tính, xác suất bệnh nhân mắc bệnh A:
P AH P A P H A
P AH PH
1 PH
P A 1 P H A 0.3 0.8
0.453
1 PH 0.53
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 148
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một hộp có 4 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu
nhiên lần lượt từ hộp ra 2 sản phẩm. Biết rằng sản phẩm lấy ra ở
lần thứ 2 là sản phẩm tốt. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra ở lần
thứ 1 cũng là sản phẩm tốt.
Giải: A = lấy lần 1 được sản phẩm tốt.
B = lấy lần 2 được sản phẩm tốt.
Do đó, 𝐴, 𝐴ҧ tạo thành hệ đầy đủ.
Ta có: P A 2 3, P A 1 3, P B A 3 5, P B A 4 5
P B P BA P BA P A P B A P A P B A 2 3
P AB P A P B A 2 3
P A B 0.6
P B P B 5 2
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 149
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Trong 1 vùng dân cư, cứ 100 người thì có 30 người hút
thuốc lá. Biết tỷ lệ người bị viêm họng trong số người hút thuốc
lá là 60%, trong số người không hút thuốc lá là 30%. Khám ngẫu
nhiên 1 người và thấy người đó bị viêm họng.
a. Tính xác suất để người đó hút thuốc lá.
b. Nếu người đó không bị viêm họng thì xác suất để người đó hút
thuốc lá là bao nhiêu.
Giải: A = người hút thuốc lá.
𝐴ҧ = người không hút thuốc lá.
H = người bị viêm họng.
Do đó, 𝐴, 𝐴ҧ tạo thành hệ đầy đủ.
Ta có: P A , P A , P H A , P H A
3
10
7
10
3
5
3
10
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 150
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
a. Ta có: P H P HA P HA P A P H A P A P H A
3 3 7 3 39
10 5 10 10 100
P AH P A P H A 3 3 100
P A H 0.462
PH PH 10 5 39
P AH P A P H A P A 1 P H A
b. Ta có: P A H PH
PH
1 PH
0.3 0.4
0.197
0.61
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 151
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Một kho có 60% số hàng sản xuất từ nhà máy A và 40%
số hàng từ nhà máy B. Tỷ lệ chính phẩm tương ứng của nhà máy
A và B lần lượt là 0.7 và 0.6.
a. Kiểm tra ngẫu nhiên một sản phẩm, tính xác suất để sản phẩm
là phế phẩm.
b. Tính xác suất để sản phẩm được kiểm tra được sản xuất ở nhà
máy B biết nó là phế phẩm. (ĐS: a. 0.34, b. 0.47059)
Ta có: P B A0 , P B A1 , P B A2
6 3 5 4 2
14 7 14 14 7
Ta có: P A A0 B , P A A1B P A A0 B
5
10
6
10
P A A2 B P A A1B , P A A2 B
7
10
8
10
a. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P A P A0 B P A A0 B P A0 B P A A0 B
P A B P A A B P A B P A A B
1 1 1 1
P A B P A A B P A B P A A B
2 2 2 2
1 5 7 6 4 6 28 7 1 7 7 8
0.69
25 10 75 10 25 10 75 10 10 10 30 10
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 157
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
b. Theo công thức Bayes, ta có:
7 8
P A2 B 1 P A A2 B 30 1 10 14
P A2 B A 1 P A
1 0.69
93
1 7
P A2 B 1 P A A2 B 10 1 10 3
P A2 B A
1 P A
1 0.69
31
Do đó, xác suất trong 2 sản phẩm lấy ra từ thùng I (trước đó) có
phế phẩm:
1 P A2 B A P A2 B A 1
14 3 70
93 31 93
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 158
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Cách 2: Gọi Hi = trong thùng III có i chính phẩm, i = 5, 6, 7, 8.
Do đó, {H5, H6, H7, H8} tạo thành hệ đầy đủ.
Ai = từ thùng I lấy ra 2 sản phẩm có i chính phẩm, i = 0, 1, 2.
B = từ thùng II lấy được chính phẩm.
Gọi A là biến cố từ thùng III lấy ra chính phẩm.
Ta có:
6 4 3 C42 7 19
P H 6 P A1B A0 B 2 2
C10 10 C10 10 75
C62 3 6 4 7
P H 7 P A2 B A1B 2 2
71
C10 10 C10 10 150
C62 7 C42 3
P H 8 P A2 B 2 , P H 5 P A0 B 2
7 1
C10 10 30 C10 10 25
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 159
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ta có: P A H 5 , P A H 6 , P A H 7 , P A H 8
5 6 7 8
10 10 10 10
a. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
8
P A P H i P A H i
i 5
1 5 19 6 71 7 7 8
0.69
25 10 75 10 150 10 30 10
P A2 A
P A2 A 1 P A A
b. Ta có: P A2 A P A
P A
2
P A
1 P A2 P A P A2 A P A2 A P A2
1
P A P A
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 160
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P A2 A P A2 P A2 B A2 B A P A2
1 1
P A P A
P A2 BA A2 BA P A2 P A2 BA P A2 BA P A2
1 1
P A P A
1
P A2 B P A A2 B P A2 B P A A2 B P A2
1 P A
P B P A P B A P A P B A
0.7 0.85 0.3 0.1 0.625
P A P B A 0.7 0.85
b. Ta có: P A B 0.952
P B 0.625
c. P AB AB P AB P AB
P A P B A P A P B A 0.7 0.85 0.3 1 0.1
0.865
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 163
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Tại một phòng khám, tỷ lệ người đến khám có bệnh là
80%. Phòng khám áp dụng phương pháp chẩn đoán mới thì thấy
nếu chẩn đoán có bệnh thì đúng 9 trên 10 trường hợp, còn nếu
chẩn đoán không có bệnh thì đúng 7 trên 10 trường hợp. Lấy
ngẫu nhiên một người, tính xác suất để người này:
a. Chẩn đoán có bệnh.
b. Chẩn đoán cho kết quả đúng.
Ta có: P A 0.8, P A B 0.9, P A B 0.7
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 164
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
a. Theo công thức xác suất đầy đủ:
P A P B P A B P B P A B
P B P A B 1 P B 1 P A B
5
0.8 0.9 P B 0.3 1 P B P B 0.83333
6
b. Ta có: P AB AB P AB P AB
5
6
1
6
P B P A B P B P A B 0.9 0.7
0.86666
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 165
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Mọi sản phẩm của một nhà máy đều phải qua khâu kiểm
tra chất lượng và có 62.2% tổng sản phẩm đạt yêu cầu. Do khâu
kiểm tra chưa thật sự hoàn hảo nên trong số sản phẩm tốt có 93%
sản phẩm đạt yêu cầu và trong số sản phẩm xấu có 5% sản phẩm
đạt yêu cầu.
a. Tính tỷ lệ sản phẩm tốt của nhà máy.
b. Tính tỷ lệ sản phẩm tốt trong số sản phẩm đạt yêu cầu ktra.
c. Tình tỷ lệ sản phẩm xấu trong số sản phẩm đạt yêu cầu ktra.
Giải: A = sản phẩm đạt yêu cầu.
B = sản phẩm tốt.
Do đó, 𝐵, 𝐵ത tạo thành hệ đầy đủ.
Ta có: P A 0.622, P A B 0.93, P A B 0.05
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 166
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
a. Theo công thức xác suất đầy đủ:
P A P B P A B P B P A B
0.622 0.93 P B 0.05 1 P B P B 65%
P B P A B 0.65 0.93
b. Ta có: P B A 97.186%
P A 0.622
c. Ta có: P B A 1 P B A 2.813%
Ta có: P A 0.8, P B A 0.9, P B A 0.95
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 168
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P B P A P B A P A P B A
0.8 0.9 0.2 1 0.95 0.73
P A P B A 0.8 0.9
P A B 98.63%
P B 0.73
Ta có: P B 0.003, P A B 0.99, P A B 0.99
Tính: P B A ?
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 170
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
P A P B P A B P B P A B
0.003 0.99 1 0.003 1 0.99 0.01294
P B P A B 0.003 0.99
P B A 0.22952
P A 0.01294
P B P A P B A P A P B A
0.8 P A 0.9 1 P A 1 0.5 P A 0.75
b. Ta có: P AB AB P AB P AB
P A P B A P A P B A
0.75 0.9 1 0.75 0.5 0.8
P A P H A P C AH P A P H A P C AH
P B P H B P C BH P B P H B P C BH
1 1 1 1
0.9 0.8 0.1 0.82 0.8 0.9 0.2 0.9 2 0.833
2 2 2 2
b. Gọi D = mỗi xạ thủ bắn trúng 1 viên.
1 1
0.9 0.8 0.8 0.9
Ta có: P D C 2 2 0.86435
0.833
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 175
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ví dụ: Giả sử P A 0.75, P B A 0.9, P B A 0.8
P C AB 0.8, P C AB 0.6, P C AB 0.7, P C AB 0.3
Tính: P ABC , P A BC , P C , P BC , P A BC
Ta có: P ABC P AB P C AB P A P B A P C AB
0.54
P BC P ABC P ABC P ABC P AB P C AB
P ABC P A P B A P C AB 0.68
P ABC
P A BC 0.79412
P BC
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 176
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số công thức tính xác suất
Ta có: AB, AB , AB, AB tạo hệ đầy đủ.
P AB P A P B A 0.675
P AB P A P B A P A 1 P B A 0.075
P AB P A P B A 1 P A P B A 0.2
P AB P A P B A 1 P A 1 P B A 0.05
Theo công thức Bayes, ta có:
P C P AB P C AB P AB P C AB
P AB P C AB P AB P C AB 0.74
P BC P C P BC 0.06
P ABC P AB P C AB
P A BC
P BC
P BC
0.75
TS. Nguyễn Văn Quang
08/21/2023 177
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đại lượng ngẫu nhiên
Định nghĩa: đại lượng ngẫu nhiên (ĐLNN) hay biến ngẫu nhiên
(BNN) X của 1 phép thử với không gian mẫu Ω là ánh xạ:
X : R
X x
𝜔: biến cố sơ cấp.
𝑥: giá trị của ĐLNN X.
• ĐLNN rời rạc: nếu tập giá trị của ĐLNN X là hữu hạn hoặc
đếm được.
• ĐLNN liên tục: nếu tập giá trị của ĐLNN X lấp đầy 1 khoảng
trên trục số.
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 1
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đại lượng ngẫu nhiên
Ví dụ: một hộp chứa 3 viên bi đỏ, 2 viên bi xanh. Một người bốc
lần lượt 2 viên bi từ hộp đó.
𝐴𝑖 : biến cố bốc được viên bi đỏ ở lần bốc thứ i.
Không gian mẫu: Ω = 𝐴1 𝐴2 , 𝐴1 𝐴2 , 𝐴1 𝐴2 , 𝐴1 𝐴2 .
Số viên bi đỏ bốc được là ĐLNN rời rạc X và 𝑋 = 0,1,2 .
• X, Y, Z, X1, Y1, Z1…: ký hiệu ĐLNN.
• x, y, z, x1, y1, z1…: ký hiệu giá trị của ĐLNN.
• (X=x1), (X=x2)…: các biến cố.
• Nếu ĐLNN X chỉ nhận các giá trị x1, x2,…, xn thì nhóm biến
cố (X=x1), (X=x2), …, (X=xn): tạo thành hệ đầy đủ.
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 2
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đại lượng ngẫu nhiên
ĐLNN coi như được xác định nếu ta biết được quy luật phân bố
xác suất:
• Tập các giá trị của ĐLNN.
• Xác suất mà ĐLNN nhận giá trị tại 1 điểm (BNN rời rạc),
hoặc trên 1 khoảng (BNN liên tục).
Quy luật phân bố xác suất của ĐLNN thường được thể hiện dưới
dạng: hàm mật độ xác suất, hàm phân bố xác suất.
Ví dụ: ,x2
0
0.1 ,2 x5
F x
X 2 5 7
P 0.1 0.5 0.4 0.1 0.5 ,5 x7
0.1 0.5 0.4 ,x7
Nhận xét: Hàm phân bố F x 0 bên trái miền giá trị của X và
F x 1 bên phải miền giá trị của X.
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố xác suất của ĐLNN
Cho ĐLNN X có bảng phân bố xác suất:
X 0 1 2 3 4 5 6 7
P 0 a 2a 2a 3a a2 2a2 7a2+a
a. Tính P X 5 , P X 3
b. Tìm k nhỏ nhất sao cho: P X k 1 / 2
Vì: i
p
i
1 , a 0 10 a 2
9a 1 0 a 1 / 10
1
P X 5 P X 5 P X 6 P X 7 10a a 2
X 0 1 2 3 4 5 6 7
P 0 a 2a 2a 3a a2 2a2 7a2+a
a. Tính P X 5 , P X 3
b. Tìm k nhỏ nhất sao cho: P X k 1 / 2
3
P X 3 3a
10
1
k = 3 vì P X k 5a
2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố xác suất của ĐLNN
3. Hàm mật độ xác suất (dùng cho ĐLNN liên tục):
Định nghĩa: Hàm mật độ xác suất của ĐLNN X liên tục là:
f x F x
Tính chất: f ( x) 0 ; f ( x)dx 1
Chú ý: Nếu hàm số 𝑓(𝑥) có tính chất (*) thì 𝑓(𝑥) là hàm mật độ
xác suất của ĐLNN nào đó.
x b
Định lý: F x f t dt ; P (a X b) f ( x)dx
a
Ý nghĩa: Hàm mật độ xác suất cho biết mức độ tập trung xác suất
tại điểm đó.
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố xác suất của ĐLNN
ĐLNN X có hàm phân bố xác suất như sau:
0 ,x2
F x 0.5 x 1 , 2 x 4
1 ,x4
Tính: P X 3 , P X 2.4 , P 2.4 X 3
P X 3 F 3 0.5
a cos 2 x , x 0, / 2
Cho ĐLNN X f ( x)
0 , x 0, / 2
1. Xác định a:
/2 /2
a
1 f ( x)dx a cos xdx 1 cos 2 x dx
2
0
2 0
a sin2x /2
a 4
x a
2 2 0 2 2
3. Hãy tính xác suất để X nhận giá trị trong khoảng , :
4 4
1 1
P X F F F
4 4 4 4 4 2
/4 /4
4 1 1
P X f x dx cos xdx
2
4 4 /4 0
2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều
Định nghĩa: Hai ĐLNN X, Y được xét một cách đồng thời tạo
nên ĐLNN 2 chiều, hay véc tơ ngẫu nhiên 2 chiều.
Ký hiệu: (X,Y).
ĐLNN rời rạc 2 chiều: nếu X, Y đều rời rạc.
ĐLNN liên tục 2 chiều: nếu X, Y đều liên tục.
A. Véctơ ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều (X,Y)
1. Bảng phân bố xác suất đồng thời:
P X xi , Y y j pij ; i 1, n; j 1, m
p
i 1 j 1
ij 1 , 0 pij 1
Y y1 … yj … ym P
X
x1 p11 … p1j … p1m 𝑝1 =
𝑗
𝑝1𝑗
… … … … … … …
xi pi1 … pij … pim 𝑝𝑖 =
𝑗
𝑝𝑖𝑗
… … … … … … …
xn pn1 … Pnj … pnm 𝑝𝑛 =
𝑗
𝑝𝑛𝑗
P 𝑞1 =
𝑖
𝑝𝑖1 … 𝑞𝑗 =
𝑖
𝑝𝑖𝑗 … 𝑞𝑚 =
𝑖
𝑝𝑖𝑚 1
q j P Y y j pij ; j 1, m
n
i 1
Cộng từng hàng, ta được bảng phân bố xác suất biên của X.
X x1 … xi … xn
P p1 … pi … pn
Cộng từng cột, ta được bảng phân bố xác suất biên của Y.
Y y1 … yj … ym
P q1 … qj … qm
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 16
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều
3. Điều kiện độc lập của X và Y:
X, Y độc lập pij pi q j ; i, j
P X xi , Y y j
pij
P xi y j P X xi Y y j ; i 1, n
P Y y j qj
P X xi , Y y j
P y j xi P Y y j X xi
pij
; j 1, m
P X xi pi
Bảng phân bố xác suất có điều kiện của X khi Y = yj (lấy từng
xác suất tại cột yj chia cho tổng cột đó):
X/Y=yj x1 … xi … xn
P P(x1/yj) … P(xi/yj) … P(xn/yj)
Bảng phân bố xác suất có điều kiện của Y khi X = xi (lấy từng
xác suất tại dòng xi chia cho tổng dòng đó):
Y/X=xi y1 … yj … ym
P P(y1/xi) … P(yj/xi) … P(ym/xi)
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều
5. Hàm phân bố xác suất đồng thời (dùng cho véc tơ ngẫu
nhiên rời rạc và liên tục):
Định nghĩa: F x, y P X x, Y y
Tính chất: F x, y là hàm không giảm theo từng biến.
F , 0 , F , 1
P a X b, c Y d F b , d F a , c
F a , d F b, c
Hệ quả:
(1) Nếu X,Y liên tục thì F(x,y) liên tục trên toàn bộ mặt phẳng.
(2) Nếu X,Y rời rạc và có bảng phân bố xác suất như trên:
F x, y
i:xi x
pij
j: y j y
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều
Giả sử (X,Y) có bảng phân bố xác suất đồng thời sau:
Y
3 5
X
x
0 0,1 0,2
2 0,3 0,4
P X , Y D f x, y dxdy
D
Dxy
dFX x
Suy ra f X x f x, y dy
dx
y
dFY y
fY y f x, y dx
dy
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vectơ ngẫu nhiên
3. Điều kiện độc lập của X và Y:
X, Y độc lập f x, y f X x fY y
F x, y FX x FY y
f x , y0 f x0 , y
f X Y y0 x fY X x0 y
fY y0 f X x0
dFX Y y x
Chứng minh: Vì f X Y y0 x 0
dx
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Vectơ ngẫu nhiên
Ta có: FX Y y x lim P X x y0 Y y
0 y y0
P X x , y0 Y y
Mặt khác: P X x y0 Y y
P y0 Y y
x y
f u , v dvdu
P X x , y0 Y y y0
P y0 Y y y
f u du
y0
Y
f u, v dudv y y f u, y du
0 0
FX Y y0 x lim
y0
y y0 y
fY y0
y0
f u du y y
Y 0
dFX Y y x f x , y0
Do đó: f X Y y x 0
0
dx f Y y0
dFY X x y f x0 , y
Tương tự: fY X x0 y 0
dy f X x0
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 26
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Cho hàm số:
10 x 2 y , 0 y x 1
f x, y
0 , trai lai
3
10 x dx ydy
1 x
2
0 x /2 4
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 27
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
3. Tìm hàm mật độ xác suất (biên) của X:
fX x f x, y dy
x 10 x 2 ydy 5 x 4
0
, 0 x 1
0 , x 0 x 1
1 10 y (1 y 3
)
y 10 x ydx , 0 y 1
2
3
0 , y 0 y 1
2 1/2 1/2
32
1 10 y (1 y 3 )
1/2 1/2
19
P Y fY y dy 0 dy
2 3 48
1
f x, 24 x 2
2 ,1/ 2 x 1
f X Y 1/2 x 7
1
f Y 0 , x 1/ 2 x 1
2
8. Tính P(X > 2/3|Y=1/2):
2 1
P X Y f X Y 1/2 ( x)dx
3 2 2/3
1
24 x 2 152
dx
2/3
7 189
1
f , y
3 18 y , 0 y 1 / 3
fY X 1/3 y
1 0 , y 0 y 1/ 3
fX
3
10. Tính P(Y < 1/4|X=1/3):
1
1/4
1
P Y X fY X 1/3 ( y )dy
4 3
1/4
9
18 ydy
0
16
1 f x, y dxdy
R2
a dx e x y dy
0 x
a
a e 2 x
dx a 2
0 2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 32
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
2. Tìm các hàm mật độ xác suất thành phần (biên):
fX x f x, y dy
2e x y dy 2e 2 x
x
,x0
0 ,x0
fY y f x, y dx
y 2e x y dx 2 e y e 2 y , y 0
0
0 , y0
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 33
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
3. Kiểm tra tính độc lập của X và Y:
Ta có: f x, y f X x fY y X , Y phụ thuộc.
e x
f x, 2 ,0 x2
f X Y 2 x 1 e2
fY 2
0 , x 0 x 2
f 3, y e3 y , y3
fY X 3 y
f X 3 0 , y3
F x, y P X x , Y y f u , v dudv
x y
2e u v dudv
Dxy
Ta sẽ biện luận giá trị của tích phân này theo (x,y):
x 0 y 0 F x, y 2e u v dudv 0
Dxy
y y
2 du e u v dv 1 2e y e 2 y
0 u
0 x y F x, y 2e u v dudv
Dxy
x y
2 du e u v dv 1 2e y e 2 x 2e x y
0 u
1 2e y e 2 x 2e x y , 0 x y
F x, y 1 2e y e 2 y , 0 y x
0 , x 0 y 0
7. Tính các xác suất:
P 2 Y 2 f x, y dxdy 2e x y dxdy
D1 D1
D1 x , 2 y 2
2 2
2 dx e x y dy 1 2e 2 e 4
0 x
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
2
Hoặc: P 2 Y 2 f y dy
Y
2
2
2 e y e 2 y dy 1 2e 2 e 4
0
P 2 X 1, 2 Y 2 f x, y dxdy
D2
D2 2 x 1, 2 y 2
1 2
2 dx e x y dy 1 3e 2 2e 3
0 x
e x
1
e
2
dx
0
1 e 1 e
P 2 X 1, 2 Y 2
P 2 X 1 2 Y 2
P 2 Y 2
1 3e 2 2e 3
1 2e 2 e 4
Y=X2 0 1 4
P 0.1 0.2+0.2 0.1+0.4
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 42
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
Cho ĐLNN X rời rạc, có bảng phân bố xác suất:
X -1 0 3
P 0.5 0.2 0.3
a. Tìm hàm phân bố xác suất của X.
b. Lập bảng phân bố xác suất của ĐLNN Y = X2 + X + 1.
a. Hàm phân bố xác b. Bảng phân bố xác
suất của ĐLNN X: suất của ĐLNN Y:
0 , x 1 Y 1 13
0.5 , 1 x 0
F x P 0.2+0.5 0.3
0.5 0.2 ,0 x3
0.5 0.2 0.3 , x3
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 43
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
2. Trường hợp ĐLNN X liên tục:
X f X x , FX x FY y , fY y ?
Bước 2. F y P Y y P X y
f X x dx
x y
P X y
1
F 1 y
X
Bước 3. f ( y ) F y
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 44
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
Định nghĩa: ĐLNN X gọi là có phân bố đều trên [a,b], ký hiệu:
𝑋~𝑈 𝑎, 𝑏 , nếu hàm mật độ của X có dạng:
1
,a xb
f x b a
0 , trai lai
0 ,xa
xa
F x ,a xb
b a
1 ,x b
a. B1: Y ln X 0
B2: F ( y ) P(Y y ) P ( ln X y ) P ( X e y )
e y
1 P X e y 1 f x dx
1 , 0 x 1
Mặt khác X U 0,1 f x
0 , trai lai
0 x e 1 y 0 f x 1
y
11 dx
0
, y 0 0 , y0
F y 1 y y
1 dx , y 0
e 1 e , y0
0
0 , y0
B3: f y F ( y ) y
e , y0
0 , x 0
Mặt khác X U 0,1 F x x , 0 x 1
1 , x 1
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 48
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
x e 1 y 0 F e 1
y y
0 x e 1 y 0 F e e
y y y
1 , y 0 0 , y0
F y 1 y
e , y 0 1 e y , y0
0 , y0
B3: f y F ( y ) y
e , y0
b. Miền giá trị của Z là [1,3]. Tương tự, Z có phân bố đều trên
[1,3] và:
1 2 , 1 z 3
f ( z)
0 , trai lai
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 49
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
Cho hàm phân bố của ĐLNN X:
0 ,x0
x 2 , 0 x 1
F x
1 3 x 6 , 1 x 4
1 ,x4
a. Tìm hàm mật độ của X.
1 , X 1
b. Gọi Y , tính FY 0 .
1 , X 1
0 , x 0 x 4
f x F x 1 2 , 0 x 1
1 6 , 1 x 4
b. Ta có:
FY 0 P Y 0 P Y 1 P X 1 F 1 0.5
0 ,x0 ,x0
0
x 2
F x f t dt , 0 x 2 x 4 , 0 x 2
2 1
0
,x2
f t dt , x 2
0
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 52
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
F y P Y y P 4 X 3 y P X 3 4 y
1 P X 3 4 y 1 F 3 4 y
0 , 3 4 y 0
1 3 4 y 4 , 0 3 4 y 2
2
1 , 3 4 y 2
1 , y4
1 4 y 4 , 4 y 4
3 2
0 , y 4
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
0 , y 4 y 4
f y F y 1
,4 y 4
63 4 y
z2 z2
F z P Z z P 3X 2 z P X F
3 3
0 ,z2 , z 2 z 8
0
z 2 36 , 2 z 8 f z z 2
2
1 ,2 z 8
, z 8 18
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 54
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
Hàm của ĐLNN X, Y: Z X , Y
1. Trường hợp ĐLNN X, Y rời rạc:
Giả sử: P( X xi , Y y j ) pij P Z zk pij
i , j: xi , y j zk
X+Y 3 5 7
P 0.1 0.2+0.3 0.4
XY 0 6 10
P 0.1+0.2 0.3 0.4
Y -1 0 1
P 0.3 0.4 0.3
Tìm phân bố xác suất của X2, X+Y.
X2 0 1 4
P 0.3 0.2+0.3 0.2
X+Y -2 -1 0 1 2 3
P 0.06 0.17 0.27 0.27 0.17 0.06
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 57
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
Cho 2 ĐLNN X, Y độc lập, có bảng phân bố xác suất:
X 1 2 3 Y 2 4
P 0.3 0.2 0.5 P 0.6 0.4
Y
1 2 3
X
0 3a a 2a
1 a 2a a
f x, y dxdy
Dz
x , y z
Bước 3: f Z ( z ) FZ ( z )
Cho hàm mật độ: f ( x, y ) 1 , 0 x, y 1
0 , trai lai
Tìm hàm mật độ của ĐLNN Z = X + Y.
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 60
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
Bước 1: 0 Z X Y 2
Bước 2: FZ z P Z z P X Y z
f x, y dxdy 1 dxdy
Dz x y z Dz
0 ,z0
2
z , 0 z 1
2
S Dz
1 2 z
2
,1 z 2
2
1 ,z2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/24/2021 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hàm của đại lượng ngẫu nhiên
z , 0 z 1
Bước 3: f Z z FZ z 2 z , 1 z 2
0 , z 0 z 2
X rời rạc: P X xi pi E X xi pi
i
Ý nghĩa: Kỳ vọng E(X) là giá trị trung bình của ĐLNN X (tính
theo xác suất), phản ánh giá trị trung tâm của phân bố xác suất.
E C C , C const
E CX C E X , C const
E X Y E X E Y
Nếu X, Y độc lập thì: E XY E X E Y
Định lý: Phương sai của ĐLNN X là: D X E X 2 E 2 X
X rời rạc: P X xi pi E X 2 xi2 pi
i
D C 0 , C const
D CX C 2 D X , C const
D X C D X , C const
Nếu X, Y độc lập thì: D X Y D X D Y
3. Độ lệch chuẩn: X D X
Ứng dụng: khi cần đánh giá mức độ phân tán của ĐLNN theo
đơn vị đo của nó thì ta dùng độ lệch chuẩn.
E X 2.3 ; E X 2 6.1
E 2 X 1 X 3 E 2 X 2 5 X 3
2 E X 2 5 E X 3 2.3
D 2 X 1 4 D( X ) 4 E X 2 E 2 X 3.24
X 3 4 5
P 0.853 0.15 × 0.853 1 − 0.853 − 0.15 × 0.853
5
b. Trung bình số đạn đã bắn: EX xi pi 3.67963
i 3
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Một xạ thủ dùng 5 viên đạn để thử súng. Người này thử súng
theo nguyên tắc nếu bắn 2 viên liên tiếp trúng bia (hoặc bắn đến
khi hết đạn) thì thôi không bắn nữa. Xác suất bắn trúng bia là
0.95. Hãy lập bảng phân bố xác suất của số đạn còn thừa.
Xi 1 2 3 4 5 6 7 35
E Xi , D Xi
P 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 2 12
2. Med X (trung vị X)
1
X rời rạc: Med X xi F xi F xi 1
2
1
X liên tục: Med X m F m f x dx
m
2
3. Giá trị tới hạn x : P X x
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có bảng phân bố xác suất:
X 2 5 7
P 0.4 0.3 0.3
E X2
X D( X ) 2.107
Mod X = 2 ; Med X = 5
Vì pi
i 1 a 0.25 . Do đó, Mod X = 1, 5, 8.
0
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Xác suất của bắn trúng mục tiêu của một xạ thủ là 𝑝. Xạ thủ sẽ
dừng bắn đến khi có 1 viên trúng mục tiêu. Gọi X là số đạn đã
bắn ra. Tính EX, DX, ModX, MedX.
Xác suất bắn trượt 𝑞 = 1 − 𝑝. Ta có bảng phân bố xác suất của X
X 1 2 … m-1 m m+1 …
P p pq … pqm-2 pqm-1 pqm …
Chú ý: Dùng tính chất đạo hàm của chuỗi lũy thừa ta có:
x 1
x 1: kx k 1 x k
k 1 1 x
2
k 1 1 x
x 1 x
k
k 2 k 1
x x x 2
1 x 1 x
3
k 1 k 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
p 1
Do đó: E X kpq k 1
1 q
2
k 1 p
2
1
D X k pq
2 k 1
k 1 p
p 1 q 1 1 q 1
2
q
; Mod X 1
3 2 2 2
1 q p p p p
p 1 q ... q m 2 1 / 2
p 1 q ... q q 1 / 2
m2 m 1
1 q m1
p 1/ 2
1 q 1 q m 1
1 / 2 q m 1
1/ 2
m
p1 q 1/ 2 1 q 1 / 2 q 1 / 2
m m
1 q
m 1 ln q ln 2 ln 2 ln 2
m 1, m N
m ln q ln 2 ln q ln q
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Một người thực hiện hai dự án kinh doanh A và B. Khả năng
thắng lợi của dự án A là 0.8. Nếu thắng lợi dự án A thì khả năng
thắng lợi ở dự án B là 0.7. Nếu A thất bại thì khả năng B thất bại
là 0.9.
a. Gọi X là số dự án thắng lợi của người đó. Tính:
𝑃 𝑋 − 𝐸(𝑋) < 0.5
b. Biết rằng người đó chỉ thắng lợi ở một dự án. Khả năng người
đó thắng lợi ở dự án A là bao nhiêu?
Giải: a. A = dự án A thắng lợi. B = dự án B thắng lợi.
Khi đó: P A 0.8, P B A 0.7, P B A 0.9
Ta có: P X 0 P AB P A P B A 0.18
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Ta có: P X 2 P AB P A P B A 0.56
Do đó: P X 1 P AB AB P AB P AB 0.26
Bảng phân bố xác suất của ĐLNN X:
X 0 1 2
EX 1.38
P 0.18 0.26 0.56
Khi đó: P X EX 0.5 P 0.88 X 1.88 0.26
P A AB AB P AB
b. P A AB AB P AB AB
P AB AB
P A P B A
0.8 1 0.7
0.92308
P AB AB 0.26
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm ĐLNN
Kỳ vọng của hàm Y :
X liên tục: X f x E Y x f x dx
2 2 2
sin x 1
E Y sin x cos x dx
0
2 0 2
2 3 2
E Y sin x 1
2
sin x cos x dx
2
0
3 0 3
D Y E Y E Y
2 1 1 12
3 4 12
Cho một máy sản xuất 2 sản phẩm độc lập với xác suất được
sản phẩm tốt ở lần sản xuất thứ nhất và ở lần sản xuất thứ hai
lần lượt là 0,9 ; 0,6. Sau đó, bán 2 sản phẩm do máy sản xuất
với sản phẩm tốt bán được 60 nghìn đồng, sản phẩm xấu bán
được 30 nghìn đồng. Tính số tiền trung bình khi bán 2 sản
phẩm do máy sản xuất.
Gọi ĐLNN X là số sản phẩm tốt được sản xuất.
X 0 1 2
EX 1.5
P 0.1*0.4 0.9*0.4+0.1*0.6 0.9*0.6
Gọi ĐLNN Y là số tiền khi bán 2 sản phẩm do máy sản xuất.
Y 60 X 30 2 X EY 60 EX 30 2 EX 105
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 27
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm ĐLNN
1
, xa e
Cho ĐLNN X có hàm mật độ: f x 2e
0 , xa e
Tính 𝐸 𝑋 , 𝐷 𝑋 .
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 28
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
X rời rạc: P X xi , Y y j pij
E Z xi , y j pij
i, j
E Z x, y f x, y dxdy
R2
Y=min{X,4} 1 3 4
P 0.1 0.2 0.3+0.3+0.1
C63 2 10 C62 15
P X 0 3 ; P X 1 3
C16 56 C16 56
6 C102 27 C103 12
P X 2 3
; P X 3 3
C16 56 C16 56
ĐLNN: Y 5 X 8 3 X 24 3 X
Lập bảng phân bố xác suất của Y:
Y 15 18 21 24
P 12/56 27/56 15/56 2/56
EY 18.375 ; DY 5.4844
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 33
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
Cho ĐLNN X rời rạc có thể nhận các giá trị xi = {1, 2, 4, 8, 16},
biết rằng P(X = xi) = k/xi với k > 0:
a. Lập bảng phân bố xác suất của X, tính EX, DX.
b. Cho ĐLNN Y = (X-4)2. Tính EY, DY.
Từ giả thiết: P(X = xi) = k/xi và tổng các xác suất bằng 1, suy ra
k = 16/31. Do đó ta có bảng phân bố xác suất của X:
X 1 2 4 8 16
P 16/31 8/31 4/31 2/31 1/31
EX 2.581; DX 9.3403
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
Cho ĐLNN X rời rạc có thể nhận các giá trị xi = {1, 2, 4, 8, 16},
biết rằng P(X = xi) = k/xi với k > 0:
a. Lập bảng phân bố xác suất của X, tính EX, DX.
b. Cho ĐLNN 𝑌 = 𝑋 − 4 2 . Tính EY, DY.
Y 0 4 9 16 144
P 4/31 8/31 16/31 2/31 1/31
EY 11.355 ; DY 602.423
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 35
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
X, Y là 2 ĐLNN độc lập có bảng phân bố xác suất:
X 1 2 Y 3 4
P 0.3 0.7 P 0.2 0.8
Tìm phân bố xác suất của Z = X + Y. Tính EZ, DZ.
Z=X+Y 4 5 6
P 0.06 0.24+0.14 0.56
Y -1 0 1
P 0.3 0.4 0.3
Tính kỳ vọng, phương sai của X2, X+Y.
Bảng phân X2 0 1 4
bố xác suất P 0.3 0.2+0.3 0.2
của X2, X+Y:
X+Y -2 -1 0 1 2 3
P 0.06 0.17 0.27 0.27 0.17 0.06
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 37
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
D X Y E X Y E 2 X Y 1.65
2
Y 0 1 2 3 4 5
P 0.3 0.2 0.2 0.15 0.1 0.05
X Y 3 X 0, Y 0 X 1, Y 1 X 2, Y 1
X 1, Y 2 X 0, Y 2 X 2, Y 0
X 0, Y 1 X 1, Y 0 X 0, Y 3 X 3, Y 0
Các biến cố này xung khắc với nhau. Nên xác suất của tổng bằng
tổng các xác suất.
P X Y 3 0.5225
Y 0 1 2 3 4
P 0.1 0.3 0.4 0.15 0.05
X, Y độc lập: P X xi , Y y j P X xi P Y y j
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 41
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
Bảng phân bố xác suất đồng thời của X và Y:
Y
0 1 2 3 4
X
0 0.04 0.12 0.16 0.06 0.02
1 0.03 0.09 0.12 0.045 0.015
2 0.02 0.06 0.08 0.03 0.01
3 0.01 0.03 0.04 0.015 0.005
Dựa vào bảng phân bố xác suất đồng thời, ta có: P X Y 0.19
E XY xy f x, y dxdy dy xy 8 xydx
1 y
0 0
4 9
EX 2 x 2 f X x dx x 2 f x, y dxdy
1 y
dy x 2 8 xydx 1 3
0 0
E Y 2 y 2 fY y dy y 2 f x, y dxdy
1 y
dy y 2 8 xydx 2 3
0 0
1. Tìm a.
2. Tính kỳ vọng, phương sai của X, Y và E(XY).
2ab cov X , Y
Hiệp phương sai đo mức độ chặt chẽ của sự phụ thuộc giữa X và
Y. Đơn vị của hiệp phương sai là tích các đơn vị của X và Y.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 46
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Đặc trưng của vectơ ngẫu nghiên
2. Hệ số tương quan của hai biến ngẫu nhiên X, Y
cov X , Y E XY E X E Y
RXY
X Y X Y
Ý nghĩa: Hệ số RXY đặc trưng cho sự ràng buộc tuyến tính giữa X
và Y, RXY càng gần 1, thì X, Y càng gần có quan hệ tuyến tính.
Chú ý: Hệ số tương quan không có đơn vị đo.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 47
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kỳ vọng của hàm vectơ ngẫu nhiên
Cho véc tơ ngẫu nhiên (X,Y) có hàm mật độ đồng thời:
y
f x, y e ,0 x y
0 , trai lai
1. Tính 𝐸 3𝑋 2 − 5𝑋𝑌 + 2𝑌 2 .
2. Tính 𝑐𝑜𝑣 𝑋, 𝑌 , 𝑅𝑋𝑌 . Hỏi X, Y có độc lập với nhau không?
Ý nghĩa: Hàm hồi quy cho biết trung bình của ĐLNN này phụ
thuộc vào ĐLNN kia như thế nào.
Y (độ tuổi)
30 45 70
X (triệu VNĐ)
2 0.01 0.02 0.05
4 0.03 0.06 0.1
6 0.18 0.21 0.15
8 0.07 0.08 0.04
X 2 4 6 8
P(X/Y=30) 0.01/0.29 0.03/0.29 0.18/0.29 0.07/0.29
Véc tơ ngẫu nhiên rời rạc (X,Y) có bảng phân bố xác suất
đồng thời:
Y
0 1
X
0 1/18 3/18
1 4/18 3/18
2 6/18 1/18
Tính: EX , EY , P X Y 1 , E Y X 1 , P X 0 Y 1
E X Y 700 51.667
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 54
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Véc tơ ngẫu nhiên rời rạc (X,Y) có bảng phân bố đồng thời:
X
-1 0 1 P(Y)
Y
0 ? 0.25 0.15 ?
1 0.15 0.2 ? 0.45
P(X) ? ? ? ?
1. Bổ sung các giá trị còn thiếu trong bảng phân bố.
2. Tìm phân bố thành phần của X, Y.
3. Tìm phân bố xác suất có điều kiện của X khi Y = 1.
Y cov X , Y E XY E X E Y
15 25 35 P(X)
X 3 3 3
1. Tìm giá thành sản phẩm trung bình và mức độ phân tán của
nó.
2. Tìm sản lượng trung bình khi giá thành bằng 8.
3. Hỏi X, Y có độc lập không?
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 58
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho véc tơ ngẫu nhiên (X, Y) rời rạc, có bảng phân bố xác suất
đồng thời:
X
1 3 4 8
Y
3 0.15 0.06 0.25 0.04
6 0.3 0.1 0.03 0.07
Đặt: E X i , D X i 2
X1 X n 1
Ta có: E X E n
n n
X1 X n 1 2
D X D 2 n
2
n n n
X -1 0 1 Y -1 1
P 10/24 7/24 7/24 P 1/2 1/2
Z = XY -1 0 1
P 1/4+1/6 1/6+1/8 1/6+1/8
1
Từ đó ta có: EX , EY 0
8
1
cov X , Y E XY EX EY
8
133
DX EX E X
2 2
192
cov X , Y
DY EY E Y 1 RXY
2 2
0.1502
X X
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 62
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho (X,Y) có bảng phân bố xác suất đồng thời:
Y
0 1 2 3
X
0 1/8 1/8 0 0
1 0 2/8 2/8 0
2 0 0 1/8 1/8
Tính: RXY
Lập bảng phân bố xác suất thành phần (biên) của X, Y:
X 0 1 2 Y 0 1 2 3
P 1/4 1/2 1/4 P 1/8 3/8 3/8 1/8
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 63
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Lập bảng phân bố xác suất của Z = XY:
Z = XY 0 1 2 3 4 6
P 1/4 1/4 1/4 0 1/8 1/8
3 1
Từ đó ta có: EX 1, EX 2 , DX EX 2 E 2 X
2 2
3 3
EY , EY 3, DY EY E Y
2 2 2
2 4
1
E XY 2,cov X , Y E XY EX EY
2
cov X , Y 2
RXY
X X 3
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 64
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho (X,Y) có bảng phân bố xác suất đồng thời:
Y
-1 0 1
X
-1 4/15 1/15 4/15
0 1/15 2/15 1/15
1 0 2/15 0
Tính RXY và kiểm tra xem X, Y có độc lập hay không?
Lập bảng phân bố xác của X, Y và XY:
X -1 0 1 Y -1 0 1 XY -1 0 1
P 9/15 4/15 2/15 P 1/3 1/3 1/3 P 4/15 7/15 4/15
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
7
Từ đó ta có: EX , EY 0, E XY 0
15
cov X , Y E XY EX EY 0
cov X , Y
RXY 0
X X
Ta có: P X 1, Y 1 0.
2 1
P X 1 P Y 1 0
15 3
Do đó: P X 1, Y 1 P X 1 P Y 1
1. Tìm a.
2. Tính Med Y.
1 7 5 8 2 8 4 C82 9 3 1303
P X1 2 2 2 2 2 2
C10 C12 C10 C12 C10 C12 2970
X 0 1 2
P 19/297 1303/2970 1477/2970
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 74
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
0 , x0
19 297 0 x 1
,
F x P X x
1493 2970 , 1 x 2
1 , x2
43 7211
EX xi pi , EX xi pi
2 2
30 2970
DX EX 2 E 2 X 0.3735
2 4 1 10 4 2 8 7
Giải: P X 0 P X 1
12 12 18 12 12 12 12 18
10 8 5
P X 2
12 12 9
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 76
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
a. Quy luật phân bố xác suất của X:
X 0 1 2
P 1/18 7/18 5/9
1 7 5
b. Ta có: EX 0 1 2 1.5
8 8 9
c. Gọi A: sp loại I của hộp hai.
B: lấy được một sp loại I và một sp loại II.
P AB P A P B A 8 2 18 2
Ta có: P A B
P B P B 12 12 7 7
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 77
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có quy luật phân bố xác suất:
X x1 x2
P p1 0.7
Biết EX 2.7, DX 0.21 x1 x2 . Tính x1, x2, p1. (ĐS: 2,3, 0.3)
Một hộp có 10 sản phẩm gồm chính phẩm và phế phẩm. Gọi X
là số phế phẩm có trong hộp. X có bảng phân bố xác suất:
X 0 1 2
P 0.6 0.3 0.1
Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 2 sản phẩm. Gọi Y là số phế phẩm có
trong 2 sản phẩm lấy ra. Tính Mod Y, EY.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 78
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Giải: Ta có (X=0), (X=1), (X=2) là các biến cố tạo thành hệ đầy
đủ. Theo công thức xác suất đầy đủ:
P Y k P X 0 P Y k X 0 P X 1 P Y k X 1
P X 2 P Y k X 2 , k 0,1, 2
C92 C82 203
Do đó: P Y 0 0.6 0.3 2 0.1 2
C10 C10 225
9 16 43
P Y 1 0.6 0 0.3 2 0.1 2
C10 C10 450
1 1
P Y 2 0.6 0 0.3 0 0.1 2
C10 450
ModY 0, EY 0.1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 79
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Một hộp có 5 sản phẩm gồm chính phẩm và phế phẩm, số phế
phẩm X trong hộp có bảng phân bố xác suất như sau:
X 0 1 2
P 0.2 0.5 0.3
Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ hộp.
a. Tính xác suất lấy được phế phẩm.
b. Gọi Y là số phế phẩm còn lại trong hộp. Lập bảng phân bố
xác suất của Y.
Giải: a. Ta có (X=0), (X=1), (X=2) là các biến cố tạo thành hệ
đầy đủ. Gọi A : lấy được phế phẩm từ hộp. Theo ct xác suất đầy
đủ: P A P X 0 P A X 0 P X 1 P A X 1
P X 0 P A X 0 P X 1 P A X 1
1
0.2 1 0.5 0.3 Y 0 1 2
5
P 0.3 0.52 0.18
P Y 1 P X 1, A P X 2, A
P X 1 P A X 1 P X 2 P A X 2
4 2
0.5 0.3 0.52
5 5
P Y 2 P X 2, A P X 2 P A X 2 0.3 0.18
3
5
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 81
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có hàm mật độ xác suất:
kx 2 1 x , x 0,1
f x
0 , x 0,1
Tính Mod X , P 0.4 X 0.6 , P X 0.6
1
f x dx 1 kx 2 1 x dx 1 k 12
0
Lập bảng biến thiên suy ra f(x) đạt max tại x = 2/3.
Mod X 2 3
0.6
P 0.4 X 0.6 f ( x)dx 0.296
0.4
1
P X 0.6 f ( x)dx 0.525
0.6
0
7 1
7
DX EX 2 E 2 X 1.063
f x dx 1 dx 1 k 2
kx 3
1
x
f t dt , x 1
F x P X x
0 , x 1
x x 3
f t dt , x 1 2t dt , x 1
1 1
0 0 , x 1
, x 1
1 x 2 , x 1
0 , x 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 87
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
b. Do đó:
1 8
P 1 X 3 F 3 F 1 1
9 9
3 3
8
P 1 X 3 f x dx 2 x dx
3
1 1
9
1
Med X m F m
2
1 m 2 1 2
m 1
m 2 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 88
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có hàm mật độ xác suất:
kx 3/2 , x 1
f x
0 , 0 x 1
a. Tìm k và hàm phân bố F(x).
b. Tìm hàm mật độ của ĐLNN 𝑌 = 1Τ𝑋.
c. Tính P 0.1 Y 0.2
1 1 1
F y P Y y P y P X 1 P X
X y y
1 1
1 , 1
1 y
1 y , 0 y 1
1 F 1 y
y 1 , y 1
1
0 , 0 1
y
1
, 0 y 1
f y F y 2 y
0 , y 1
1
Cách khác: Từ F y 1 P X
y
1 y
f x dx , 0 y 1
1y
1 f x dx 1 1
0 , y 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 92
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Suy ra, hàm mật độ f(y) của ĐLNN Y = 1/X:
1 1 3 2 1 1
2 , 0 y 1 , 0 y 1
f y F y 2 y
y 2 y
0 , y 1
0 , y 1
c. Do đó:
f x dx 1 ax bx 2 dx 1 3a 2b 6
0
1
Mà EX=0.6: x f x dx ax 2 bx 3 dx 0.6 4a 3b 7.2
0
0
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 94
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có hàm mật độ xác suất:
3
, x 1,1
2
1 x
f x 4
0
, x 1,1
Tìm kỳ vọng, phương sai của ĐLNN Y = 2X2.
1
EY 2 x f x dx 2 x 1 x 2 dx 2 5
2 3 2
1
4
1
2x 2x 1 x 2 dx 12 35
3
EY 2 2 2
f x dx 2 2
1
4
DY EY 2 E 2Y 32 175
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 95
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có hàm mật độ xác suất:
a x 2 x , x 0, 2
f x
0 , trai lai
1. Tính 𝐸 𝑋 , 𝜎 𝑋 , 𝑀𝑜𝑑 𝑋 , 𝑀𝑒𝑑 𝑋 .
2. Tính kỳ vọng, phương sai của ĐLNN 𝑌 = 𝑋 3 .
Thu nhập của dân cư 1 vùng (triệu đồng/tháng) là ĐLNN có
hàm mật độ xác suất:
3 x 4 , x 1
f x
0 , trai lai
1. Xác định thu nhập bình quân, sự phân tán thu nhập.
2. Xác định mức thu nhập mà có 50% dân cư trong vùng có
thu nhập dưới mức này.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 96
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Tuổi thọ của một loại sản phẩm (đơn vị: năm) là ĐLNN có
hàm mật độ xác suất:
k x 3 , x 5
f x
0 , x5
1. Tính tuổi thọ trung bình của sản phẩm.
2. Nếu muốn tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 20% thì phải quy
định thời gian bảo hành là bao nhiêu?
P 0.5 Y 1.5 P 0.5 2 X 1.5 P 0.252 X 0.752
0.752 0.752
f x dx 3x 2 dx 0.178
2
0.25 0.252
1
P Y 1 P X 0.25 f x dx 3x 2 dx 0.984
0.25 0.25
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 98
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có hàm phân bố xác suất:
0 , x 2
3
F x ax 2b , 2 x 3
1 , x3
Xét ĐLNN Y X 2 1. Tính P 2 Y 5 .
Vì X là ĐLNN liên tục, nên F(x) liên tục trên R. Do đó, sử dụng
điều kiện liên tục của F(x) tại: 𝑥 = −2, 𝑥 = 3, ta có:
F 2 F 2 F 2 8a 2b 0 a 1 35
F 3 F 3 F 3 27 a 2b 1 b 4 35
Do đó: P 2 Y 5 P 2 X 1 P 1 X 2
2
5
TS. Nguyễn Văn Quang
08/01/2023 99
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ví dụ
Cho ĐLNN X có hàm phân bố xác suất:
0 ,x2
2
F x ax bx 1 , 2 x 4
1 ,x4
Tính P 3 X 4.5 .
EX n
k Cnk k 1 n k n
p q Cnk11 p k 1 q n k
np k 1 n k 1
n 1
C n 1 K
p q
n 1
K
n 1 p q
K
1 EX np
K 0
n
x y Cnk x k y n k *
n
Cách khác: từ khai triển Newton
k 0
k 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 3
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
n
Nhân 2 vế (**) với x : nx x y k Cnk x k y n k ***
n 1
k 1
n
np k Cnk p k q n k EX
Thay: x p, y q ***
k 1
Từ (***) đạo hàm 2 vế theo biến x:
n
n x y n n 1 x x y k 2 Cnk x k 1 y n k ****
n 1 n2
k 1
Nhân 2 vế (****) với x:
n
nx x y n n 1 x x y k 2 Cnk x k y n k
n 1 2 n2
k 1
Thay: x p, y q np n n 1 p 2 E X 2
E X 2 n 2 p 2 npq E 2 X npq DX npq
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 4
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Bắn 5 viên đạn độc lập với nhau vào cùng 1 mục tiêu. Xác suất
trúng mục tiêu của các lần bắn như nhau và bằng 0.2. Muốn bắn
hỏng mục tiêu phải có ít nhất 3 viên đạn trúng đích. Tính xác suất
để mục tiêu bị hỏng.
Giải: Gọi ĐLNN X là số viên đạn bắn trúng mục tiêu, khi đó X
có phân bố nhị thức B(5,0.2).
Xác suất để mục tiêu bị hỏng:
P X 3 P X 3 P X 4 P X 5
C53 0.23 0.82 C54 0.24 0.8 0.25
0.058
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 5
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Hai cầu thủ bóng rổ, mỗi người được ném bóng 3 lần. Xác suất
trúng rổ của người thứ nhất trong mỗi lần ném bằng 0.8 và của
người thứ hai trong mỗi lần ném bằng 0.6. Tính xác suất:
a. Sao cho số lần trúng rổ của họ là như nhau.
b. Sao cho số lần trúng rổ của người thứ nhất lớn hơn của người
thứ hai.
Giải: Gọi ĐLNN X, Y là số lần ném bóng trúng rổ của người thứ
nhất và người thứ hai.
Suy ra, X có phân bố nhị thức B(3,0.8).
Y có phân bố nhị thức B(3,0.6).
b. EY 5 EX 10 5 10 0.2 10 0
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Một đề thi trắc nghiệm có 20 câu, mỗi câu có 4 phương án trả lời
nhưng chỉ có 1 phương án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 1
điểm, sai bị trừ 1/3 điểm. Nếu điểm tính ra dưới hoặc bằng điểm
0 thì sẽ được ghi nhận là 0 điểm. Tính xác suất để một sinh viên
làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên các câu của bài thi được 0
điểm.
Giải: Gọi ĐLNN X là số câu trả lời đúng trong đề thi. Suy ra, X
có phân bố nhị thức B(20,0.25).
20−𝑋 4𝑋−20
Số điểm sinh viên đạt được: 𝑌 = 𝑋 − =
3 3
4 X 20
P Y 0 P 0 P X 5
3
5
Ck20 0.25k 0.7520 k 0.61717
k 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Một mục tiêu sẽ bị tiêu diệt bởi đạn pháo 175 mm nếu có 5 quả
pháo trúng mục tiêu. Một khẩu pháo 175 mm bắn liên tiếp các
phát đạn nhắm vào mục tiêu cho đến khi mục tiêu bị tiêu diệt thì
dừng. Giả thiết các kết quả bắn của các phát đạn là độc lập với
nhau và xác suất trúng mục tiêu của mỗi phát đạn là 0,6. Tính xác
suất để số đạn đã bắn không nhiều hơn 7 phát đạn.
Giải: Gọi ĐLNN X là số phát đạn đã bắn đến khi mục tiêu bị tiêu
diệt. Với 5 ≤ 𝑋 ≤ 7, ta có:
P X m 0.6 C4m 1 0.64 0.4m 1 4 C4m 1 0.65 0.4m 5
Do đó: P 5 X 7 P X 5 P X 6 P X 7
0.65 C45 0.65 0.4 C46 0.65 0.42 0.4199040
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 10
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Xác suất để một xạ thủ bắn trúng mục tiêu ở mỗi lần bắn là 0.4.
Tính xác suất mục tiêu bị tiêu diệt sau 3 lần bắn độc lập, biết rằng
xác suất mục tiêu bị tiêu diệt khi trúng 1, 2, 3 phát lần lượt là 0.2,
0.5, 0.8.
Giải: Gọi A = mục tiêu bị tiêu diệt sau 3 lần bắn.
Hi = có i viên đạn trúng mục tiêu sau 3 lần bắn, i = 0, 1, 2, 3.
Do đó {H0, H1 , H2 , H3} tạo thành hệ đầy đủ.
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
3 3
P A P H i P A H i P H i P A H i
i 0 i 1
C31 0.4 0.62 0.2 C32 0.42 0.6 0.5 C33 0.43 0.8
0.2816
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Một người có ba chỗ ưa thích như nhau để câu cá. Xác suất câu
được cá ở ba chỗ đó lần lượt là 0.8, 0.9, 0.7. Biết rằng người đó
chọn ngẫu nhiên một chỗ rồi thả câu 3 lần và chỉ câu được 1 con
cá. Tính xác suất con cá đó được câu ở chỗ thứ nhất.
ĐS: 0.30769
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Một viên đạn súng trường bắn trúng máy bay với xác suất 0.2%.
Giả sử có 3000 khẩu súng trường cùng bắn một lượt. Biết rằng
máy bay chắc chắn bị hạ nếu có ít nhất 3 viên đạn bắn trúng, nếu
có 2 viên bắn trúng thì xác suất bị hạ là 70%, và nếu có 1 viên
bắn trúng thì xác suất bị hạ là 30%. Tính xác suất máy bay bị hạ.
ĐS: 0.97381
Trong hộp đựng hạt giống hoa có 6 hạt cho hoa đỏ và 2 hạt cho
hoa vàng. Xác suất nảy mầm của mỗi hạt cho hoa đỏ và mỗi hạt
cho hoa vàng lần lượt là 0,6 và 0,7. Lấy ngẫu nhiên 2 hạt trong
hộp. Đem gieo 2 hạt trên, tính xác suất để có đúng một hạt nảy
mầm.
1 62 C62 1
2 C2 0.7 0.3 2 0.6 0.3 0.4 0.7 2 C2 0.6 0.4
1
C8 C8 C8
0.46929
2 6 1 6
C8 0.92 0.08 C8 0.856 0.152 0.15164
6 2
3 3
3 3
P AB P ABH i P H i P A H i P B AH i
i 1 i 1
3 3
P AB
P B A 0.17601
P A
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Một nhà máy sản xuất có tỷ lệ phế phẩm là 7%. Hỏi phải lấy ít
nhất bao nhiêu sản phẩm để xác suất nhận được ít nhất một phế
phẩm là lớn hơn 0.9.
Giải: Gọi ĐLNN X là số phế phẩm của nhà máy. Khi đó X có
phân bố nhị thức B(n,0.07), n là số sản phẩm lấy ra từ nhà máy.
Ta có: P X 1 0.9
1 P X 0 0.9
1 Cn0 0.07 0 1 0.07 0.9
n
1 0.93n 0.9
n 31.73
Do đó, n = 32.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Các sản phẩm được đóng thành hộp, mỗi hộp có 10 sản phẩm với
4 sản phẩm của máy A làm ra và 6 sản phẩm của máy B làm ra.
Tỷ lệ sản phẩm loại I do máy A và B làm ra lần lượt là 90% và
80%. Một người đến mua hàng chọn ngẫu nhiên một sản phẩm
trong hộp nếu được loại I thì lấy hộp đó.
a. Tính xác suất để người mua chọn được hộp.
b. Phải kiểm tra tối thiểu bao nhiêu hộp để xác suất người mua
chọn được ít nhất một hộp lớn hơn 0.9.
Giải: A, B = biến cố sản phẩm do máy A, B làm ra.
C: chọn được sản phẩm loại I.
Do đó, {A, B} tạo thành hệ đầy đủ.
Ta có: P A , P B , P C A 0.9, P C B 0.8
2 3
5 5
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 19
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
a. Theo công thức xác suất đầy đủ:
P C P A P C A P B P C B 0.84
1 0.16n 0.9
n 1.26
Do đó, n = 2.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Một loại hàng sau khi sản xuất xong được đóng thành từng kiện,
mỗi kiện gồm 10 sản phẩm. Số sản phẩm loại I có trong mỗi kiện
là ĐLNN X có bảng phân bố xác suất như sau:
X 7 8 9
P 0.2 0.5 0.3
Kiểm tra 100 kiện theo cách sau: chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ
mỗi kiện, nếu thấy cả 3 sản phẩm lấy ra kiểm tra đều là loại I thì
nhận kiện đó. Tính số kiện nhận được tin chắc nhất.
301
ĐLNN Y là kiện được nhận, 𝑌~𝐵 𝑛 = 100, 𝑝 = .
600
f x 6
0
, x 0, 2
a. Xác định a, b biết E X 2 22 9.
b. Thực hiện 100 phép thử độc lập. Xác định số lần trung bình mà
ĐLNN X nhận giá trị sai lệch so với trung bình của nó không
vượt quá 23/45.
Giải: E X
2 22
2 2
x ax bx 3
dx
22
6a 16b 22
9 0
6 9
ax bx
2 3
0 6 dx 1 a 2b 3 . Do đó, a = b = 1.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 23
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
2
x x x3 68
Ta có: EX dx
0
6 45
Do đó:
3 2
23 68 23 68 23 x x 7
P X EX P X dx
45 45 45 1 6 8
Gọi ĐLNN Y là số lần X nhận giá trị sai lệch so với trung bình
của nó không vượt quá 23/45. Khi đó Y có phân bố nhị thức
B(100,7/8). Do đó, số lần trung bình:
𝐸𝑌 = 𝑛𝑝 = 700Τ8 = 87.5
a. Xác định k.
b. Tìm hàm phân bố của ĐLNN X và ĐLNN 𝑌 = 𝑋 2 .
c. Tính EX, DX.
d. Tính xác suất để sau ba lần lặp lại phép thử một cách độc lập
có hai lần X nhận giá trị trong khoảng 0, 𝑙𝑛3 .
X 0 1 2
P 0.36 0.48 0.16
Y 0 1 2
P 0.09 0.42 0.49
Z 0 1 2 3 4
P 0.0324 0.1944 0.3924 0.3024 0.0784
b. Giả sử Z=X+Y có phân bố nhị thức B(4,p). Khi đó, với cùng 1
giá trị xác suất p > 0 thì phải thỏa mãn công thức xác suất:
P Z k C4k p k 1 p
4 k
Tương tự ví dụ trên.
Ta có:
8 2 C82 C83
P X 0 0 ; P X 1 3 ; P X 2 3 ; P X 3 3
C10 C10 C10
C83
Số kiện hàng được mua Y sẽ có phân bố nhị thức, Y B 20, 3
C10
k 20 k
20
C C 3 3
Do đó: P Y 12 C k
1
20
8
3
8
3
0.16577
k 12 C 10C 10
k
Định nghĩa: X P P X k e , k 0,1, 2...
k!
X, 𝜆 tương ứng là số lần, trung bình số lần xuất hiện biến cố nào
đó trong một khoảng thời gian.
Tính chất: X P EX DX
-1 Mod X
K 1
Đặt: K k 1 E X 2 K 1 e
K!
K 0
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 36
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố Poisson
K 1
Khi đó: E X 2 K 1 e
K!
K 0
K 1
K 1
K 1
K 1
K e e
K e
e
K 0 K! K ! K 0 K ! K 0 K!
K 1
K
2 e e 2
K 1 K 1! K 0 K!
DX E X 2 E 2 X
Giải: Gọi X là số ô tô ngẫu nhiên qua trạm thu phí trong 𝑡 phút.
Suy ra, X có phân bố 𝑃 𝜆 , 𝜆 = 3𝑡. Khi đó:
3t
0
P X 1 1 P X 0 1 e 3t
0.9
0!
e 3t 0.1 t 0.7675
P X 0 e 0.13533 2
0!
Số lỗi trung bình trong mỗi trang: 𝐸𝑋 = 𝜆 = 2.
Tỷ lệ số trang có không quá một lỗi đánh máy:
P X 1 P X 0 P X 1 e 1 40.6%
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 42
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố Poisson
Số xe đi qua trạm thu phí trong một khoảng thời gian xác định
tuân theo quy luật phân bố Poisson. Biết rằng xác suất không
có xe nào qua trạm trong thời gian 2 phút là 0.05. Tính xác
suất không có xe nào qua trạm trong thời gian 4 phút.
P X 0 e 0.05 e 0.05
0!
2
0
P Y 0 e 2
e 2 0.052 0.0025
0!
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 43
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố Poisson
Tại 1 tổng đài điện thoại, các cuộc điện thoại gọi đến xuất hiện
ngẫu nhiên, độc lập với nhau và trung bình có 2 cuộc gọi đến
trong 1 phút. Tính xác suất để:
a. Có đúng 5 cuộc điện thoại gọi đến trong 2 phút.
b. Không có cuộc điện thoại nào gọi đến trong 30 giây.
c. Có ít nhất 1 cuộc điện thoại gọi đến trong 10 giây.
Một bệnh viện tiếp nhận trung bình 5 ca bệnh trong 30 phút.
a. Tính xác suất bệnh viện tiếp nhận 17 ca bệnh trong 1 giờ.
b. Xác định khoảng thời gian mà bệnh viện không tiếp nhận ca
bệnh nào với xác suất bằng 0.8.
b. P X 6 1 P X 5
2 21 22 23 24 25
1 e 1 0.01656
1! 2! 3! 4! 5!
c. P X 7 1 P X 6
2 21 22 23 24 25 26
1 e 1 0.0045 0.1
1! 2! 3! 4! 5! 6!
Do đó không nên tăng thêm xe chở khách nữa.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 47
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố nhị thức
Số khách hàng đến một spa làm đẹp trong một ngày là ĐLNN có
phân bố Poisson với tham số 𝜆 = 3. Nếu một ngày có ít nhất 2
khách hàng đến spa này thì spa sẽ có lợi nhuận. Khảo sát ngẫu
nhiên 30 ngày, số ngày cửa hàng có lợi nhuận có khả năng nhất là
bao nhiêu.
Giải: X : số khách hàng đến spa, 𝑋~𝑃 𝜆 = 3 .
Lợi nhuận đạt được trong ngày:
p P X 2 1 P X 1 1 4 e 3
Y : số ngày cửa hàng có lợi nhuận, 𝑌~𝐵 𝑛 = 30, 𝑝 .
Số ngày cửa hàng có lợi nhuận với xác suất cao nhất:
Mod Y n 1 p 24
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 48
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố Poisson
Số lượng lỗ hổng trên tấm nhựa được lắp đặt trong ô tô có
phân bố Poisson với mức trung bình 0.05 lỗ hổng trên
1000cm2 diện tích. Giả sử bên trong ô tô chứa 1 tấm nhựa như
vậy với diện tích là 1m2.
a. Tính xác suất không có lỗ hổng nào ở trong xe ô tô.
b. Nếu 10 chiếc xe được bán cho 1 công ty, tính xác suất ít
nhất 8 chiếc xe không có lỗ hổng nào.
Giải: a. Gọi X là số lỗ hổng trên tấm nhựa được lắp trong ô tô.
Trung bình trên 1m2 có 0.5 lỗ hổng. Khi đó, X có phân bố
𝑃 𝜆 , 𝜆 = 0.5. Vậy xác suất không có lỗ hổng nào ở trong xe ô
tô là:
0.5
0
P X 0 e 0.5
0.61
0!
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 49
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố Poisson
Số lượng lỗ hổng trên tấm nhựa được lắp đặt trong ô tô có
phân bố Poisson với mức trung bình 0.05 lỗ hổng trên
1000cm2 diện tích. Giả sử bên trong ô tô chứa 1 tấm nhựa như
vậy với diện tích là 1m2.
a. Tính xác suất không có lỗ hổng nào ở trong xe ô tô.
b. Nếu 10 chiếc xe được bán cho 1 công ty, tính xác suất ít
nhất 8 chiếc xe không có lỗ hổng nào.
b. Gọi Y là số xe không có lỗ hổng ở bên trong. Y là ĐLNN có
phân bố nhị thức B(n,p) với n=10, p=0.61. Do đó:
P Y 8 P Y 8 P Y 9 P Y 10
C108 0.618 0.392 C109 0.619 0.391 C1010 0.6110 0.390
0.184
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 50
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố Poisson
Số cuộc gọi điện đến tổng đài tuân theo quy luật phân bố
Poisson với trung bình λ trên mỗi phút. Biết rằng xác suất nhận
được một cuộc gọi trong một phút gấp 3 lần xác suất không
nhận được cuộc gọi nào trong một phút. Gọi X là số cuộc gọi
nhận được trong mỗi phút.
a. Tính 𝑃 2 ≤ 𝑋 ≤ 4 .
b. Xét 100 khoảng thời gian một phút liên tiếp, gọi Y là số
khoảng thời gian một phút không nhận được cuộc gọi điện
nào. Tính 𝑃 𝑈 ≤ 1 .
ĐS: a. 0.61611, b. 0.03778
Ký hiệu: X U a, b
b a
2
ab
Định lý: EX , DX
2 12
1 2
Tương tự: P Y 0 ; P Y 0
3 3
5
P XY 0 P X 0 P Y 0 P X 0 P Y 0
9
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố liên tục
2. Phân bố chuẩn 𝑵 𝝁, 𝝈𝟐 , 𝝈 > 𝟎
1 x 2
N , f x
1
Định nghĩa: X 2
e 2 2
2
Định lý: X N , 2 EX , DX 2
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 54
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Định nghĩa: Đại lượng ngẫu nhiên U có phân bố chuẩn tắc
N(0,1) (phân bố Gauss) nếu hàm mật độ của U có dạng:
u2
1
f u e 2
: hàm mật độ Gauss.
2
Định lý: ĐLNN U có phân bố chuẩn tắc N(0,1) thì:
u t2
1
F u 0,5 e 2
dt 0,5 0 u
0 2
với 0 u là hàm Laplace (hàm lẻ).
Hàm 0 u không biểu diễn được qua các hàm sơ cấp. Giá trị
của hàm này được tra từ bảng phụ lục. Ví dụ: 0 1.96 0.475.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 55
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
u
1. 0 (u ) 0 (u )
2. 0 () 0.5 ; 0 () 0.5
3. P (U b) 0.5 0 (b) ; P(U a ) 0.5 0 (a ) ; a, b 0
4. u 4 0 (u ) 0.5
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 56
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Định lý: Giả sử U có phân bố chuẩn tắc N(0,1). Khi đó ta có:
1. P u1 U u2 0 u2 0 u1
2. P U 2 0
X
Định lý: X N , 2
U N 0,1
1 x 2
N , 2 f x
1
Chứng minh: vì X e 2 2
2
u
X
Ta có: F u P U u P u P X u f t dt
u2
1
Suy ra: f u F u f u e 2
U N 0,1
2
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 57
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
X
X N , 2
U N 0,1
x x
P X x 0.5 0 ; P X x 0.5 0
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 58
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Định lý: Giả sử X N , 2 . Khi đó:
b a
P X b 0.5 0 ; P X a 0.5 0
Định lý: Giả sử X N , 2 . Khi đó:
b a
1. P a X b 0 0
2. P X 2 0
Giải: Ta có Z Y X 5 N 1 , 12
Với 1 1 1 0 5 5
1 4 1 12 16
2 2 2
1
5
Do đó: P Z 0 0.159 0.5 0 0.159
4
5
1 1
4
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 60
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Quy tắc hai xích ma, ba xích ma:
Từ công thức: P X 2 0
Ta đặt: 2 P X 2 2 0 2 0.9544
3 P X 3 2 0 3 0.9974
Nếu ĐLNN 𝑋~𝑁 𝜇, 𝜎 2 , thì có 95.44% giá trị của X sai lệch so
với kỳ vọng không quá 2𝜎, và hầu như toàn bộ (99.74%) giá trị
của X sai lệch so với kỳ vọng không quá 3𝜎.
Ứng dụng: Nếu quy luật phân bố xác suất của ĐLNN thỏa mãn
quy tắc hai xích ma và ba xích ma thì coi như ĐLNN đó có phân
bố chuẩn.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Chiều cao X của thanh niên có phân bố chuẩn N(165,52). Một
thanh niên bị coi là thấp nếu có chiều cao nhỏ hơn 160 cm. Hãy
tính tỷ lệ thanh niên thấp.
Giải: Tỷ lệ thanh niên thấp:
160 165
P X 160 0.5 0
5
0.5 0 1 0.5 0.34134 0.15886
Thống kê cho thấy khoảng cách giữa hai xe trên đường cao tốc
với tốc độ quy định từ 60 đến 80 km/h là ĐLNN X (đơn vị m) có
phân bố chuẩn với trung bình 67 m và độ lệch chuẩn 5 m. Người
ta quy định khoảng cách an toàn giữa hai xe tối thiểu là 55 m.
Tính tỷ lệ xe vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 64
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Tuổi thọ của một loại sản phẩm là ĐLNN có phân bố chuẩn với
trung bình là 11 năm và độ lệch chuẩn là 2 năm. Nếu muốn tỷ lệ
sản phẩm phải bảo hành là 10% thì phải quy định thời gian bảo
hành là bao nhiêu
11 a 11 a
0 0.4 2 1.28 a 8.44
tra bang
2
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Tuổi thọ của một loại sản phẩm là ĐLNN có phân bố chuẩn với
tuổi thọ trung bình là 4 năm, độ lệch chuẩn là 0.5 năm. Tính xác
suất trong 3 sản phẩm có ít nhất 1 sản phẩm sau 5 năm vẫn chưa
bị hỏng.
ĐS: 0.0669
Chiều cao của nam giới khi trưởng thành là ĐLNN có phân bố
chuẩn với trung bình là 160 cm, độ lệch chuẩn là 6 cm. Tính xác
suất để khi chọn ngẫu nhiên 5 thanh niên thì có không quá 2
thanh niên có chiều cao dưới 163 cm.
ĐS: 0.17451
20 10
Giải: P 10 X 20 0 0 0 0.3
10
0.85 11.765
tra bang
15 10 10
P 0 X 15 0 0
11.765 11.765
0 0.425 0 0.85 0.4646
18
P X 18 0.0391 P U 0.0391
18
0.5 0 0.0391
18
0 0.0391 0.5 0.4609
18 18
0 0.4609 . Tra bảng: 1.76 (1)
24
0 0.5 0.1719 0.3281
24
Tra bảng: 0.95 (2)
Từ (1) và (2) ta có: 21.9, 2.216
20 21.9 16 21.9
0 0 0 0.857 0 2.662
2.216 2.216
d. Giới hạn biến động chiều cao của 90% người trưởng thành
xunh quanh giá trị trung bình của nó.
P X EX a P 175 a X 175 a
175 a 175 175 a 175 a
0 0 2 0 0.9
4 4 4
a
Tra bảng, ta có: 1.64 a 6.56
4
Cân nặng của một gói đường là ĐLNN có phân bố chuẩn với
trung bình bằng 1012 gam. Trong 1000 gói có 70 gói nặng hơn
1015 gam. Hãy ước lượng xem có bao nhiêu % số gói đường có
cân nặng dưới 1008 gam.
ĐS: 2.44%
Một máy rót nước tự động có thể được điều chỉnh để rót trung
bình µ ml mỗi ly. Nếu lượng nước được rót có phân bố chuẩn
với độ lệch chuẩn 0.3 ml, hãy xác định µ để các ly 8ml sẽ bị tràn
chỉ 1% số lần.
ĐS: 7.301
72 78
a. P X 72 0.5 0 0.5 0 1 0.8413
6
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 79
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
b. Gọi m là điểm mà SV phải đạt được để nhận điểm A. Ta có:
m 78
P X m 10% 0.5 0 0.1
6
m 78 m 78
0 0.4 01.28 1.28 m 85.68
6 6
P X 84, X 72 P X 84
c. P X 84 X 72
P X 72 P X 72
0.5 0 1
0.18864
0.5 0 1
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 80
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Giả sử điểm thi TOEFL có phân bố chuẩn với điểm trung bình là
480 điểm, độ lệch chuẩn là 86 điểm. Một sinh viên vừa tham dự
kỳ thi TOEFL, với mong muốn nằm trong nhóm 20% có số
điểm cao nhất thì sinh viên đó cần đạt tối thiểu bao nhiêu điểm.
P Y X 0.84134 P Y X 0 0.84134
1 1
0.5 0 0.84134 0 0.34134
0.1 0.1
2 2 2 2
1
Tra bảng: 1 *
0.1
2 2
1.5
0 0.43319
1.5 0.1
2 2 2
1.5
Tra bảng: 1.5 **
0.0225
2
1
t
x
lim 2 2 2 x x e 2
2 2 2
t
0
DX E X E 1
2 2
X
2
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 87
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố mũ
f x dx e
t h
t h
eh P X h ; t , h 0
e t
f x dx
t
Xác suất để thời gian đợi thêm là h không phụ thuộc vào khoảng
thời gian đã đợi trước đó.
Giải: ĐLNN X là khoảng thời gian giữa 2 cuộc gọi liên tiếp.
Ta có: EX 1 2 1 2 . Khi đó:
1 x /2
P X 4 e dx e 2 0.13534
4
2
1 1
Giải: a. Ta có: EX EY 10
10
10 e 10 x , x 0
Do đó, hàm mật độ của X: f x
0 ,x0
10 x
10 e dx
0.5 0.01832
10 x
10 e dx
0.1
EX 2 x 2 f x dx x 2 10e 10 x dx 1/50 DX 1/100
0
c. EX EY 1/10
DX DY 1/100
E X 5Y EX 5EY 3/5
D X 5Y DX 25DY 13 / 50
e
1
EY
2 x 2
f x dx e
2 x
2e 2 x
dx
0
2
1
DY EY E Y 2 2
18
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 94
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố mũ
Cho 2 ĐLNN X N 5,1.12 , Y E 1 8 ; X , Y độc lập.
a. Tính kỳ vọng, phương sai của ĐLNN: Z 3 X 2Y 5
b. Tính kỳ vọng của ĐLNN: T X 2Y 2 X Y
Giải: a. EX 5, DX 1.21, EY 8, DY 64
EZ 3EX 2 EY 5 26
DZ 9 DX 4 DY 266.89
b. ET E 2 X 2 3 XY 2Y 2 2 EX 2 3EX EY 2 EY 2
EX 2 DX E 2 X 26.21
EY 2 DY E 2Y 128 ET 83.58
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 95
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố liên tục
Gọi X là tuổi thọ (tháng) của một loại bóng đèn với hàm mật độ
xác suất của X là
1 x
, x 0,30
f x 15 450
0
, x 0,30
a. Tính F(x), EX.
b. Tính xác suất để bóng đèn hoạt động được ít nhất 15 tháng.
c. Nếu bóng đèn đã hoạt động được ít nhất 15 tháng thì xác suất
để nó hoạt động thêm 1 tháng nữa bằng bao nhiêu?
0 ,x0
x
x
Giải: a. F x P X x f t dt f t dt , 0 x 30
0
1 , x 30
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 96
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố liên tục
0 ,x0 0 ,x0
x
1 t
2
x x
dt , 0 x 30 15 900 , 0 x 30
0 15 450
1 , x 30 1 , x 30
1 x
30
EX x dx 10
0
15 450
1 x
30
1
b. P X 15 dx
15
15 450 4
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 97
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Quy luật phân bố liên tục
P X 16, X 15 P X 16
c. P X 16 X 15
P X 15 P X 15
30
1 x
16 15 450 dx 49 196
4
P X 15 225 225
Cho 2 ĐLNN X, Y độc lập: X N 5, 22 , Y B 10,0.3 .
Tính: D X 2Y , P X 2 2 X ModY
𝑛 ≥ 30
P X E( X ) hay P X E ( X ) 1
D( X ) D( X )
2 2
Nhận xét: 2 BĐT trên cho ta giới hạn về xác suất khi biết kỳ vọng
và phương sai của ĐLNN chưa biết phân bố xác suất.
P 40 X 60 P X 50 10 1 2
25 3
10 4
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 102
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các định lý giới hạn
Ví dụ: Một thiết bị đo chiều dài có sai số đo lường là BNN có kỳ
vọng là 0mm, độ lệch chuẩn 2mm. Hỏi với xác suất trên 90% thì
sai số tổng cộng khi dùng thiết bị trên đo 10 lần là nằm trong
khoảng nào?
D( S10 )
Theo giả thiết: 1 0.9 20
2
• Ý nghĩa: Luật số lớn cho ta quy tắc xác định kỳ vọng của
ĐLNN xấp xỉ bằng trung bình số học của các giá trị quan sát
được từ ĐLNN đó với số lần thực hiện phép thử n đủ lớn.
N n , n 2
F
Sn X ; X
Nhận xét: Định lý này cho ta kết quả là khi n lớn, phân bố của
ĐLNN Sn được xấp xỉ bằng phân bố chuẩn:
N n , n 2
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 106
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý giới hạn trung tâm
Định lý: cho các ĐLNN X 1 , X 2 , , X n độc lập, cùng phân bố
(không yêu cầu phải cùng phân bố chuẩn), khi n đủ lớn (𝑛 ≥ 30):
X1 Xn
X ; E Xi , D Xi 2
n
2
có phân bố xấp xỉ phân bố chuẩn N , .
n
Khi đó, thu nhập trung bình của 50 người là ĐLNN X có phân bố
0.52
xấp xỉ phân bố chuẩn: X N 2.5,
50
Do đó, xác suất để thu nhập trung bình của 50 người lớn hơn
2.4tr/tháng:
2.4 2.5
P X 2.4 0.5 0
0.5 50
0.5 0 1.41 0.5 0 1.41
0.5 0.42 0.92
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 108
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý giới hạn trung tâm
Thời gian 1 khách hàng đợi tại quầy check-in tại sân bay là
ĐLNN có kỳ vọng là 8.2 phút, độ lệch chuẩn là 1.5 phút. Giả sử 1
mẫu gồm 49 khách hàng được quan sát. Tính xác suất thời gian
đợi trung bình của những khách hàng đó:
a. Dưới 10 phút
b. Trên 6 phút
Giải: Gọi Xi là thời gian khách hàng thứ i, i=1..49, đợi tại quầy
check-in. Các ĐLNN Xi là độc lập, ta có: EX i 8.2, DX i 1.52
Khi đó, thời gian đợi trung bình của 49 người là ĐLNN X có
phân bố xấp xỉ phân bố chuẩn:
1.52
X N 8.2,
49
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 109
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý giới hạn trung tâm
a. Xác suất thời gian đợi trung bình của 49 người dưới 10 phút:
10 8.2
P X 10 0.5 0 0.5 0 8.4 1
1.5 49
b. Xác suất thời gian đợi trung bình của 49 người trên 6 phút:
6 8.2
P X 6 0.5 0
1.5 49
0.5 0 10.27 0.5 0 10.27 1
Do đó: P X 165 2 0 2 0 2 2 0 2 0.9544
X X1 X 100 N , 2
100 EX i 30, 2 100 DX i 291 11
40 30 35 30
Do đó: P 35 X 40 0 0
291 11 291 11
0 1.94424 0 0.97212 0.1398
272 294.92
P X 272 0.5 0 0.9147
277.3416
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 118
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý giới hạn trung tâm
ĐLNN X là trung bình cộng của n ĐLNN độc lập có cùng phân
bố: 1 , 2 ..., n với phương sai: DX i 5 ; i 1, n .
Xác định n sao cho với xác suất lớn hơn 0.9973:
a. [X - E(X)] nhỏ hơn 0.01.
b. |X - E(X)| nhỏ hơn 0.005.
Giải: Ta có:
1 n 2
X X i ; EX i EX ; DX i DX
2
n i 1 n
2
X N ,
n
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 119
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý giới hạn trung tâm
a. P X EX 0.01 0.9973 ; U
X n
0.01 n
P U 0.9973
5
0.01 n
0 0.5 0.9973
5
0.01 n tra bang
0 0.4973 0 2.78
5
2
0.01 n 2.78 5
2.78 n n 386420
5 0.01
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 120
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Định lý giới hạn trung tâm
b. P X EX 0.005 0.9973 ; U
X n
0.005 n
P U 0.9973
5
0.005 n
2 0 0.9973
5
0.005 n 0.9973 tra bang
0 0 2.99
5 2
2
0.005 n 2.99 5
2.99 n n 1788020
5 0.005
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 121
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các công thức tính gần đúng
1. Nhị thức và Poisson
Định lý: Khi n đủ lớn, p gần bằng 0 (hoặc gần bằng 1), khi đó:
ĐLNN X có phân bố B n, p P , np.
k
Tức là: P X k Cnk p k q n k e , k 0, n
k!
Chú ý: xấp
xỉ trên có
hiệu quả khi Đỏ: P(5)
𝑛𝑝 < 5 hoặc Xanh: B(1000,0.005)
𝑛𝑞 < 5.
(O): 𝐵 30,0.1
(X): 𝐵 100,0.03
(|): 𝑃 3
k 0 k !
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 126
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các công thức tính gần đúng
2. Phân bố nhị thức và phân bố chuẩn
Định lý: Khi n đủ lớn, 𝑛𝑝 ≥ 5 và 𝑛𝑞 ≥ 5 thì ĐLNN X có phân
bố 𝐵(𝑛, 𝑝)~𝑁(𝜇, 𝜎 2 ), với 𝜇 = 𝑛𝑝, 𝜎 2 = 𝑛𝑝𝑞 nghĩa là:
1 x
2
1
P X k f k ; f x e 2 2
2
k2 k1
P k1 X k2 0 0
Chú ý: Khi 𝑘 = 𝜇 ta sử dụng công thức hiệu chỉnh:
P X k P k 0.5 X k 0.5
1
P X 70 C p q f 70 0.0228 ; f x
70 70 330
e
2 2
2
400
100 80 60 80
P 60 X 100 0 0 2 0 2.5 0.987
8 8
Gọi X là trọng lượng của một loại sản phẩm có phân bố chuẩn
với trung bình là 10 kg, độ lệch chuẩn là 0.05 kg. Sản phẩm
được xem là đạt yêu cầu nếu trọng lượng của sản phẩm không
sai quá 50 gam so với giá trị trung bình của nó. Chọn ngẫu
nhiên 100 sản phẩm, tính xác suất để có từ 70 đến 80 sản phẩm
đạt yêu cầu.
ĐS: 0.39663
Xấp xỉ phân bố nhị thức của ĐLNN 𝑌~𝑁 𝑛𝑝, 𝑛𝑝𝑞 . Do đó:
100 np 50 np
P 50 Y 100 0 0
npq npq
0 9.97 0 0.03 0.5 0 0.03 0.5 0.012 0.512
Ta có:
a 10 10
P 0 X a 0.9505 0 0 0.9505
9.5 9.5
a 10 tra bang
0 0.9505 0.5 0.4505 0 1.65
9.5
a 10
1.65 0 a 15.09
9.5
Ta có:
0.5 n 0.54 n
P X 0.5 n 0.99 0.5 0 0.99
0.2484 n
0.54 n 0.5 n
2.33 n 842.84
0.2484 n
200 0.8 n
Ta có: P X 200 0.025 0.5 0 0.025
0.16 n
200 0.8 n tra bang
0 0.475 0 1.96
0.4 n
200 0.8 n
1.96 0 n 234.9776
0.4 n
p P H P A P H A P B P H B 0.5
2 0.5517
0.51723
3 3
ĐLNN Y là số sản phẩm loại I trong 100 sản phẩm, 𝑌~𝐵 100, 𝑝
55 100 p
P Y 55 0.5 0 0.5 0 0.65572 0.2546
100 p 1 p
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 146
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố chuẩn
Nhà máy M sản xuất một loại sản phẩm với xác suất đạt chất
lượng của mỗi sản phẩm là 0,95. Sản phẩm của nhà máy M
được đóng thành từng gói, mỗi gói 20 sản phẩm. Bộ phận kiểm
định chất lượng sản phẩm của nhà máy kiểm tra ngẫu nhiên mỗi
gói 2 sản phẩm. Nếu có 2 sản phẩm kiểm tra đều đạt chất lượng
thì chấp nhận cho tiêu thụ gói hàng đó. Tính xác suất để trong
50 gói sản phẩm có không quá 44 gói được chấp nhận cho tiêu
thụ.
Giải: Gọi X là trọng lượng sản phẩm, khi đó: 𝑋~𝑁 𝜇, 1.6
Xác suất nhận được một sản phẩm đạt tiêu chuẩn:
2
P X 2 P 2 X 2 2 0 0.7888
1.6
Gọi Y là số sản phẩm đạt tiêu chuẩn, khi đó: 𝑌~𝐵 𝑛, 0.7888
𝑛 ≥ 100
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 148
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các công thức tính gần đúng
Xấp xỉ ĐLNN Y bởi phân bố chuẩn 𝑁 𝜇, 𝜎 2 .
Trong đó 𝜇 = 0.7888 × 𝑛, 𝜎 2 = 0.7888 × 0.2112 × 𝑛.
100 0.7888 n
Ta có: P Y 100 0.9 0.5 0 0.9
0.7888 0.2112 n
Ta có: P A P B P C , P H B P H C 0.7
1
3
P H A 1 P H A 1 0.32 0.91
a. Theo công thức xác suất đầy đủ:
P H P A P H A P B P H B P C P H C
1 1 1
0.91 0.7 0.7 0.77
3 3 3
b. Ta có:
P AH P A 1 P H A
P AH PH
1 PH
0.13043
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 151
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các công thức tính gần đúng
c. Gọi X là số máy bay bị bắn trúng, khi đó 𝑋~𝐵 100,0.77
1
P X 70 f 70 0.02377 , f x e 2 2
2
d. Ta có:
70 77
P X 70 0.5 0 0.0485
17.71
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 152
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các công thức tính gần đúng
Gieo 120 lần đồng xu cân đối, đồng chất.
a. Tính xác suất tỷ lệ mặt sấp xuất hiện trong khoảng từ 0.4
đến 0.6.
b. Tính xác suất tỷ lệ mặt sấp xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 5/8.
c. 1 nhóm 500 người, mỗi người gieo 120 lần đồng xu. Có bao
nhiêu người có kết quả tỷ lệ mặt sấp xuất hiện trong khoảng từ
0.4 đến 0.6.
Giải: Mỗi lần gieo đồng xu là việc thực hiện phép thử Bernoulli
với sự thành công chính là việc xuất hiện mặt sấp với xác suất là
0.5.
Gọi ĐLNN X là số lần xuất hiện mặt sấp khi gieo đồng xu 120
lần X B 120,0.5 .
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 153
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các công thức tính gần đúng
Ta có: n 120, np nq 60 5, npq 30 X N 60,30
a. P 0.4 120 X 0.6 120 P 48 X 72
72 60 48 60
0 0
30 30
0 2.191 0 2.191 2 0 2.191 0.9714
5
b. P 120 X 120 P 75 X 120
8
120 60 75 60
0 0 0.5 0 2.74 0.0031
30 30
c. Số người: 500 0.97 485 người.
TS. Nguyễn Văn Quang
08/20/2023 154
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số khái niệm về mẫu
1. Tổng thể
Tập hợp tất cả các phần tử để nghiên cứu theo 1 dấu hiệu nào đó
gọi là tổng thể.
Số lượng phần tử của tổng thể được gọi là kích thước của tổng
thể. Ký hiệu: N.
Đại lượng ngẫu nhiên đặc trưng cho dấu hiệu nghiên cứu (định
tính hoặc định lượng) gọi là ĐLNN gốc X.
2. Mẫu
Từ tổng thể lấy ngẫu nhiên ra n phần tử để nghiên cứu được gọi
là lấy 1 mẫu kích thước n.
Mẫu được chọn ngẫu nhiên một cách khách quan được gọi là
mẫu ngẫu nhiên.
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 1
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số khái niệm về mẫu
Tiến hành n quan sát độc lập về ĐLNN X ta được tập giá trị
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 . Số n gọi là cỡ mẫu (kích thước mẫu).
Có thể coi mẫu ngẫu nhiên cỡ n là n ĐLNN độc lập, cùng phân
bố với ĐLNN X và 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 là giá trị cụ thể mà các ĐLNN
𝑋1 , 𝑋2 , … , 𝑋𝑛 nhận được. Việc coi như vậy để có thể áp dụng
định lý giới hạn trung tâm trong một số bài toán kiểm định, ước
lượng.
• Mẫu định tính: mẫu chỉ quan tâm đến các phần tử của nó có
tính chất A nào đó hay không.
• Mẫu định lượng: mẫu quan tâm đến các yếu tố về lượng (như
chiều cao, cân nặng…) của các phần tử có trong mẫu.
X x1 x2 … xk
Tần số ni n1 n2 … nk
k
x1 x2 xk ; ni n
i 1
1 n n
Tính chất: EX EX i EX
n i 1 n
1 n n 2 2 DX
DX 2 DX i 2
n i 1 n n n
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các đặc trưng của mẫu
2. Phương sai mẫu
Xét mẫu ngẫu nhiên W X 1 , X 2 ,.., X n của ĐLNN X.
Phương sai của mẫu W là biến ngẫu nhiên có dạng:
n
S Xi X
ˆ 2 1 2
n i 1
n
Tính chất: S X i X
1
ˆ sˆ x x
2 2 2 mau cu the 2 2 2
n i 1
1 k k
ni xi2 x ; ni n
2
n i 1 i 1
n ˆ2
Phương sai mẫu hiệu chỉnh: S 2
S
n 1
Tính chất: E S 2 2 DX
Cho mẫu cụ thể x1 ,..., xn , phương sai mẫu hiệu chỉnh:
n 2
s
2
sˆ
n 1
sˆ sˆ 2 : độ lệch mẫu.
X1 Xn
Tỷ lệ phần tử A của mẫu là: F
n
p 1 p
Tính chất: E F p ; D F
n
1. X
N , : X N ,
2
2
X n
N 0,1
n
Chú ý: Trong trường hợp chưa biết 𝜎 2 thì:
X n
T n 1 : Phân bố Student với (n-1) bậc tự do
S
2. Mẫu cỡ lớn n 30 : X
2
N ,
X n
N 0,1
n
W2 X 21 , X 22 ,.., X 2 n2
của 2 ĐLNN gốc: X 1 N 1 , 1 , X 2 N 2 , 2
2
2
Tính chất: 1. Mọi tổ hợp tuyến tính của các ĐLNN có phân bố
chuẩn cũng tạo nên ĐLNN có phân bố chuẩn.
12 22
2. E X 1 X 2 1 2 , D X 1 X 2 n1
n2
3.
X 1
X 2 1 2
N 0,1
2
2
1
2
n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của trung bình mẫu
4. Khi 12 22 (chưa biết):
X 1
X 2 1 2
T n1 n2 2
n1 1 S1 n2 1 S
2
1 1
2
2
n1 n2 2 n1 n2
X 1
X 2 1 2
N 0,1
n1 1 S 1
2
n2 1 S
2
1 1
2
n1 n2 2 n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của trung bình mẫu
Ví dụ: Chiều cao X của các nam SV là ĐLNN có phân bố
chuẩn với trung bình 163cm, độ lệch chuẩn 3cm. Lấy 80 mẫu
của mẫu ngẫu nhiên 25 SV.
a. Tính kỳ vọng, phương sai của trung bình mẫu.
b. Có bao nhiêu mẫu trong số 80 mẫu lấy giá trị trung bình
trong khoảng từ 161.86cm đến 163.3cm.
c. Có bao nhiêu mẫu trong số 80 mẫu lấy giá trị trung bình nhỏ
hơn 161.4cm.
2
32
a. Ta có: E X 163 , D X 0.36
n 25
b. Ta có:
X 163 25
N 0,1
3
TS. Nguyễn Văn Quang
15
11/17/2021 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của trung bình mẫu
Do đó: P 161.86 X 163.3
163.3 163 25 161.86 163 25
0 0
3 3
0 0.5 0 1.9 0 0.5 0 1.9 0.6628
Số mẫu: 80 0.6628 53.024 53 mẫu.
161.4 163 25
c. P X 161.4 0.5 0
3
0.5 0 2.67 0.5 0 2.67 0.0038
Hay:
F p n
N 0,1
p(1 p)
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của tần suất mẫu
W1 X 11 , X 12 ,.., X 1n
Xét 2 mẫu ngẫu nhiên
1
W2 X 21 , X 22 ,.., X 2 n2
của 2 ĐLNN gốc: X 1 B p1 , X 2 B p2
p1q1 p2 q2
Tính chất: E F1 F2 p1 p2 , D F1 F2
n1 n2
Với 2 mẫu có kích thước 𝑛1 ≥ 30, 𝑛2 ≥ 30, khi đó:
p1 1 p1 p2 1 p2
F1 F2 N p1 p2 ,
n1 n 2
F1 F2 p1 p2 N 0,1
Hay:
p1 (1 p1 ) p2 (1 p2 )
n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của tần suất mẫu
Ví dụ: Gieo 120 lần đồng xu cân đối, đồng chất.
a. Tính xác suất tỷ lệ mặt sấp xuất hiện trong khoảng từ 0.4
đến 0.6.
b. Tính xác suất tỷ lệ mặt sấp xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 5/8.
c. 1 nhóm 500 người, mỗi người gieo 120 lần đồng xu. Có bao
nhiêu người có kết quả tỷ lệ mặt sấp xuất hiện trong khoảng từ
0.4 đến 0.6.
Giải: Mỗi lần gieo đồng xu là việc thực hiện phép thử Bernoulli
với sự thành công chính là việc xuất hiện mặt sấp. Xác suất thành
công là 0.5. Mặt sấp xuất hiện là ĐLNN X X B 0.5 .
Gieo 120 lần là lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước 120 của ĐLNN
gốc X. Do đó tỷ lệ mặt sấp xuất hiện: F X 1 X 120 120.
TS. Nguyễn Văn Quang
19
11/17/2021 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của tần suất mẫu
Ta có: n 120, np nq 60 5.
Do đó:
F p n
N 0,1
p(1 p)
0.6 0.5 0.4 0.5
a. P 0.4 F 0.6 0 0
0.046 0.046
0 2.174 0 2.174 2 0 2.174 0.97
5 5 8 0.5
b. P F 0.5 0
8 0.046
0.5 0 2.72 0.0033
Suy ra: P z /2 Z z /2 1
1 0.05
0 z0.05/2 0.475 tra bang
z0.05/2 1.96
2
1
0 z0.05 0.05 0.45 tra bang
z0.05 1.65
2
Tương tự: z0.1/2 1.645 ; z0.1 1.285
z0.01/2 2.575 ; z0.01 2.325
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Bảng giá trị của hàm Φ0 𝑢
Suy ra: P t /2,n T t /2,n 1 Giá trị tới hạn của
phân bố Student
Tính chất: t ,n t1 ,n được tra trong bảng.
𝑡𝛼,𝑛
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛 của phân bố Student
Ví dụ: 𝑡0.1,9 = 1.383
lim P ˆ 1
n
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 2
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng điểm
Tính chất: Các thống kê 𝑋, 𝐹 là các ước lượng không chệch, hiệu
quả và vững cho các tham số 𝜇, 𝑝. Thống kê 𝑆 2 là ước lượng
không chệch và vững cho tham số 𝜎 2 .
2
0
f (t )dt
t 2
2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 5
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình
X n P 1.96 T 1.96 0.95
T N 0,1
1
t2
P T t 0.05 0.95
f t e 2
2
2
1.96 1.96
t0.05 2 t0.05 2
P t 0.05 T t 0.05 P X t 0.05 X t 0.05 0.95
2 2 2 n 2 n
x t 0.05
mau cu the
; x t 0.05
2 n 2 n
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Cỡ mẫu 𝑛 ≥ 30 𝑛 < 30, 𝑋~𝑁(𝜇, 𝜎 2 )
Biết 𝜎 t /2 t /2
n n
s s
Chưa biết 𝜎 t /2 t /2,n1
n n
1
Từ (1 − 𝛼) ta có phương trình: 0 t /2
2
t /2 t2
1
Tra bảng giá trị hàm Laplace: 0 t /2 e 2 dt
(*)
t /2
0 2
Từ (1 − 𝛼) → 𝛼/2 tra bảng giá trị phân bố Student t /2,n 1
n 2
Chú ý: Từ mẫu cụ thể ta tính: s 2
sˆ ; sˆ2 x 2 x 2 .
n 1
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình
Khảo sát thời gian tự học X (giờ/tuần) trong tuần của một số SV
ở trường đại học A, ta có bảng số liệu:
X 5 6 7 8 9 10
Số SV 10 35 45 36 10 8
Ước lượng thời gian tự học trung bình của một SV với độ tin cậy
95% cho 2 trường hợp: biết 𝜎 = 2, chưa biết 𝜎.
Giải: Từ mẫu ta tính: 𝑛 = 144, 𝑥 = 7.1736, 𝑠 = 1.2366.
Gọi 𝜇 là thời gian tự học trung bình của SV, khoảng ước lượng
cho 𝜇 với độ tin cậy 95% có dạng: 𝜇1 , 𝜇2 = (𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀).
Ta tính 𝜀 cho từng trường hợp:
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình
a. Biết 𝜎 = 2:
1−𝛼
Từ 1 − 𝛼 = 0.95 → = 0.475. Tra bảng giá trị hàm Laplace:
2
Φ0 (𝑡𝛼/2 ) = 0.475 → 𝑡𝛼/2 =1.96
Do đó:
2
t /2 1.96 0.3267
n 144
Vậy khoảng ước lượng cho 𝜇:
𝜇1 , 𝜇2 = 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 = (6.847,7.5)
Giả sử cân nặng của gà là BNN có phân bố chuẩn, với độ tin cậy
95%, ước lượng cân nặng trung bình của gà khi xuất chuồng cho
2 trường hợp: biết 𝜎 = 0.3, chưa biết 𝜎.
Giải: Từ mẫu ta tính: 𝑛 = 9, 𝑥 = 1.9333, 𝑠 = 0.2549.
Gọi 𝜇 là cân nặng trung bình của gà khi xuất chuồng, khoảng ước
lượng cho 𝜇 với độ tin cậy 95% có dạng:
𝜇1 , 𝜇2 = (𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀).
Ta tính 𝜀 cho từng trường hợp:
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 12
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
a. Biết 𝜎 = 0.3:
1−𝛼
Từ 1 − 𝛼 = 0.95 → = 0.475. Tra bảng giá trị hàm Laplace:
2
Φ0 (𝑡𝛼/2 ) = 0.475 → 𝑡𝛼/2 =1.96
Do đó: 0.3
t /2 1.96 0.196
n 9
Vậy khoảng ước lượng cho 𝜇:
𝜇1 , 𝜇2 = 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 = (1.737,2.129)
b. Không biết 𝜎:
Từ 1 − 𝛼 = 0.95 → 𝛼 = 0.05, tra bảng giá trị phân bố Student:
𝑡𝛼/2,𝑛−1 = 𝑡0.025,8 = 2.306. Do đó:
s 0.2549
t /2,n1 2.306 0.196
n 9
Vậy khoảng ước lượng cho 𝜇: (1.737,2.129).
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình
Hao phí nguyên liệu cho 1 sản phẩm là BNN tuân theo quy luật
phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn 𝜎 = 0.03. Sản xuất thử 36 sản
phẩm và thu được bảng số liệu:
Mức hao phí
19,5-19,7 19,7-19,9 19,9-20,1 20,1-20,3
nguyên liệu (gam)
Số sản phẩm 6 8 18 4
Với độ tin cậy 0.99, hãy ước lượng mức hao phí nguyên liệu
trung bình cho 1 sản phẩm nói trên.
1−α
Giải: Ta có: 𝑥 = 19.9111, = 0.495 → 𝑡𝛼/2 = 2.575
2
0.03
Do đó: t /2 2.575 0.0129
n 36
Khoảng ước lượng cho 𝜇: 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 = (19.898,19.924).
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình
Để ước lượng xăng hao phí trung bình cho 1 loại xe ô tô chạy
trên đoạn đường từ A đến B, chạy thử 49 lần trên đoạn đường này
ta có bảng số liệu:
Lượng xăng
9,6-9,8 9,8-10,0 10,0-10,2 10,2-10,4 10,4-10,6
hao phí (lít)
Số lần 4 8 25 8 4
Với độ tin cậy 0.95, hãy tìm khoảng tin cậy cho mức hao phí
xăng trung bình của loại xe nói trên.
1−α
Giải: Ta có: 𝑥 = 10.1, 𝑠 = 0.2, = 0.475 → 𝑡𝛼/2 = 1.96.
2
s 0.2
Do đó: t /2 1.96 0.056
n 49
Khoảng ước lượng cho 𝜇: 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 = (10.044,10.156).
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 15
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình
Chú ý: Ước lượng trung bình có 3 chỉ tiêu chính: 𝜀, (1 − 𝛼), 𝑛.
Như vậy nếu biết 2 chỉ tiêu, ta sẽ xác định được chỉ tiêu thứ 3.
Xác định cỡ mẫu n:
Thông thường khi cỡ mẫu càng lớn, thì khoảng ước lượng càng
nhỏ, tức là ước lượng khoảng thu được càng chính xác.
Tuy nhiên, mẫu cỡ lớn đòi hỏi chi phí cho điều tra, khảo sát…,
trong khi mẫu cỡ nhỏ thì các kết luận thống kê không chính xác.
Do đó, trên thực tế, trước khi tiến hành lấy mẫu, ta sẽ xác định cỡ
mẫu cần thiết để thu được ước lượng cho tham số với một sai số
mong muốn nào đó.
2
2
Biết 𝜎 n t /2 n t /2 1
0 0
s
2
s
2
Chưa biết 𝜎 n t /2 n t /2 1
0 0
s n tra bang
t /2 t /2 0 (t /2 )
n s
1
0 (t /2 ) 1 2 0 (t /2 )
2
n t /2 1 1.96 1 139
0 0.4
c. Xác định độ tin cậy:
s n
t /2 t /2 2.29
n s
1 1
Từ phương trình: 0 t /2 0.489 1 0.978
2 2
Độ tin cậy: 97.8%.
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 20
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị tỷ lệ
2. Ước lượng khoảng cho tỷ lệ tổng thể
Gọi p là tỷ lệ phần tử A chưa biết, tìm khoảng (𝑝1 , 𝑝2 ) chứa p sao
cho: 𝑃 𝑝1 ( 𝑋1 , … , 𝑋𝑛 ) < 𝑝 < 𝑝2 ( 𝑋1 , … , 𝑋𝑛 ) = 1 − 𝛼.
Khoảng tin cậy đối xứng: 𝑝1 , 𝑝2 = (𝑓 − 𝜀, 𝑓 + 𝜀), 𝜀 gọi là độ
chính xác (sai số) của ước lượng. Trong đó 𝜀 được tính như sau:
P 1.96 T 1.96 0.95
T
F p n
N 0,1
p(1 p)
2
P T t 0.05 0.95
1 t2
f t e 2
2
1.96 1.96
t0.05 2 t0.05 2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 21
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị tỷ lệ
Với mẫu có kích thước lớn 𝑛 ≥ 100 , 𝐹 là ước lượng không
chệch, hiệu quả và vững cho 𝑝, nên ta thay 𝜎 = 𝑝 1 − 𝑝 bởi
𝑆 = 𝐹 1 − 𝐹 . Khi đó: T
F p n
N 0,1 .
F (1 F )
Vậy: P t 0.05 T t 0.05
2 2
F 1 F F 1 F
P F t 0.05 p F t 0.05 0.95
n n
2 2
f 1 f f 1 f
p f t 0.05
mau cu the
; f t 0.05
n n
2 2
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị tỷ lệ
Như vậy, khoảng ước lượng đối xứng cho giá trị tỷ lệ của tổng
thể: 𝑝1 , 𝑝2 = (𝑓 − 𝜀, 𝑓 + 𝜀).
Trong đó 𝜀 được tính như sau:
f (1 f ) 1 nf 5
t /2 với: 0 t /2 . Điều kiện:
n 2 n 1 f 5
f (1 f ) 0.01 0.99
t /2 1.96 0.0069
n 800
Khoảng ước lượng cho p với độ tin cậy 95% :
𝑝1 , 𝑝2 = 𝑓 − 𝜀, 𝑓 + 𝜀 = 0.0031,0.0169 .
TS. Nguyễn Văn Quang
9/4/2021 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Ước lượng khoảng cho giá trị tỷ lệ
Chú ý: Xác định các chỉ tiêu của ước lượng.
Xác định cỡ mẫu n nhỏ nhất sao cho độ chính xác (sai số) ước
lượng nhỏ hơn 𝜀0 cho trước, với độ tin cậy (1 − 𝛼). Ta có:
f (1 f )
n t /2
2
02
f (1 f ) 2 0.2 0.8 2
n t /2 1 1.96 1 6147
0.01
2 2
P T W H 0 .
Mặt khác: T
X
0 n
N 0,1
c n c n t 2
Do đó: P T P T c
2 n
X 0 n
Vậy miền bác bỏ: W T t 2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh trung bình với một số
t 2 t 2
T
X n
N 0,1
Mà 𝐻0 đúng nên: T
X
0 n
N 0,1
Miền bác bỏ 𝐻0 : W T
X 0 n
: T t /2
X 0 n
P T W H 0 P t /2
Đây gọi là bài toán kiểm định 2 phía.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 8
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh trung bình với một số
Xác định xác suất mắc sai lầm loại 2:
P T W H1 P t 2
X 0 n
t 2
Mà 𝐻1 đúng nên: T
X n
N 0,1
n X 0 n n
Do đó: P t 2 t 2
0 n 0 n
P t 2 T t 2
0 n 0 n
0 t 2 0 t 2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 9
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh trung bình với một số
Tương tự, ta có miền bác bỏ 𝐻0 của bài toán kiểm định 1 phía với
đối thiết 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 hoặc 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 .
t t
t
x 0 n x 0 n
t
Biết 𝜎
t , t /2 : tra bang t , t /2 : tra bang
x 0 n
t
x 0 n
t
Chưa biết 𝜎 s s
t , t /2 : tra bang t ,n 1 , t /2,n 1 : tra bang
x 0 390 380
t n 50 2.01
35.2
0 t 0.5 0.01 0.49
tra bang
t 2.33
0 n
0.5 0 t 0.5 0 0.68
0.5 0 0.68 0.5 0.2517 0.2483
x 0 49.27 50
t n 25 36.5
0.1
0 t 0.5 0.45
tra bang
t 1.65
x 0 49.4167 50
t n 36
s 0.573
6.1 t
Bác bỏ giả thiết 𝐻0 , mức hao phí xăng trung bình đã giảm.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 26
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh trung bình với một số
Định mức để hoàn thành 1 sản phẩm là 14,5 phút. Có nên thay
đổi định mức không, nếu theo dõi thời gian hoàn thành của 25
công nhân, ta có bảng số liệu sau:
Thời gian sản
xuất một sản 10-12 12-14 14-16 16-18 18-20
phẩm (phút)
Số công nhân
2 6 10 4 3
tương ứng 𝑛𝑖
Hãy kết luận với mức ý nghĩa 0.05 biết rằng thời gian hoàn thành
một sản phẩm (X) là ĐLNN có phân bố chuẩn.
Chấp nhận giả thiết 𝐻0 , do đó không nên thay đổi định mức.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 28
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh trung bình với một số
Sở điện lực A báo cáo rằng: trung bình 1 hộ hàng tháng phải trả
250 nghìn đồng tiền điện, với độ lệch chuẩn là 20 nghìn. Khảo sát
ngẫu nhiên 500 hộ thì tính được trung bình hàng tháng 1 hộ trả
252 nghìn đồng tiền điện.
Trong kiểm định giả thiết H: “trung bình 1 hộ phải trả hàng tháng
là 250 nghìn đồng tiền điện”, với mức ý nghĩa 𝛼 = 1% hãy cho
biết kết luận?
Nhà giáo dục học B muốn nghiên cứu xem số giờ tự học trung
bình hàng ngày của sinh viên có thay đổi không so với mức 1
giờ/ngày cách đây 10 năm.
Ông B khảo sát ngẫu nhiên 120 SV và tính được trung bình là
0.82 giờ/ngày với 𝑠 = 0.75 giờ/ngày. Với mức ý nghĩa 3% hãy
cho biết kết luận của ông B?
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 29
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh trung bình với một số
Một công ty cho biết mức lương trung bình của một kỹ sư ở công
ty là 7.5 triệu/tháng, với độ lệch chuẩn là 0.5 triệu/tháng. Kỹ sư A
định xin vào làm ở công ty này và đã thăm dò 18 kỹ sư thì thấy
lương trung bình là 5.45 triệu/tháng.
Kỹ sư A quyết định rằng: nếu mức lương trung bình bằng với
mức công ty đưa ra thì nộp đơn xin làm.
Với mức ý nghĩa 2%, hãy cho biết kết luận của kỹ sư A?
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định lời nói trên?
T
F p n
N 0,1 khi np 5, n(1 p) 5
p(1 p)
Mà 𝐻0 đúng nên: T
F p0 n
N 0,1 ; np0 5, n(1 p0 ) 5
p0 (1 p0 )
F p0 n
P T W H 0 P W
p (1 p )
0 0
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 34
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh tỷ lệ với một số
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝 ≠ 𝑝0 , miền bác bỏ 𝐻0 :
W T
F p0 n
: T t /2
p (1 p )
0 0
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝 > 𝑝0 , miền bác bỏ 𝐻0 :
W T
F p0 n
: T t
p (1 p )
0 0
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝 < 𝑝0 , miền bác bỏ 𝐻0 :
W T
F p0 n
: T t
p (1 p )
0 0
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 35
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh tỷ lệ với một số
1 tra bang
0 t /2 t /2
Từ mức ý nghĩa 𝛼: 2
0 t 0.5
tra bang
t
m
Từ mẫu cụ thể, tính tỷ lệ (tần suất) mẫu: f
n
t
f p0 n
Tính giá trị quan sát:
p0 (1 p0 )
So sánh 𝑡 với giá trị tới hạn 𝑡𝛼 hoặc 𝑡𝛼/2 và kết luận.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 36
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Kiểm định so sánh tỷ lệ với một số
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝 ≠ 𝑝0
Bác bỏ 𝐻0 khi: t t /2
Chấp nhận giả thiết 𝐻0 khi: ngược lại
t
f p0 n
0.0833 0.08 156
0.152
Giá trị quan sát:
p0 (1 p0 ) 0.08 0.92
t
f p0 n
0.54 0.7 1000
11.04
p0 (1 p0 ) 0.7 0.3
t
f p0 n
0.16 0.4 800
13.871
p0 (1 p0 ) 0.4 (1 0.4)
t
f p0 n
0.944 0.98 500
5.75
p0 1 p0 0.98 0.02
t
f p0 n
0.05 0.06 100
0.42
p0 1 p0 0.06 0.94
t
f p0 n
0.462 0.45 2000
1.08
p0 1 p0 0.45 0.55
Khảo sát ngẫu nhiên 400 SV về mức độ nghiêm túc trong giờ học
thì thấy 13 SV thừa nhận có ngủ trong giờ học. Trong kiểm định
giả thiết H: “có 2% SV ngủ trong giờ học”, mức ý nghĩa tối đa là
bao nhiêu để H được chấp nhận?
T
X 1
X 2 1 2
N 0,1
2
2
1
2
n1 n2
• Giả thiết 𝐻0 : 𝜇1 = 𝜇2
X1 X 2
Mà 𝐻0 đúng nên: T N 0,1
n1 n2
2
1
2
2
X1 X 2
P T W H 0 P W
2 n 2 n
1 1 2 2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 51
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 trung bình của 2 tổng thể X, Y
• Đối thiết 𝐻1 : 𝜇1 ≠ 𝜇2 , miền bác bỏ 𝐻0 :
X1 X 2
W T : T t /2
2
n 2
n
1 1 2 2
• Đối thiết 𝐻1 : 𝜇1 > 𝜇2 , miền bác bỏ 𝐻0 :
X1 X 2
W T : T t
2
n 2
n
1 1 2 2
• Đối thiết 𝐻1 : 𝜇1 < 𝜇2 , miền bác bỏ 𝐻0 :
X1 X 2
W T : T t
2
n 2
n
1 1 2 2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 52
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
𝑛1 < 30, 𝑋1 ~𝑁 𝜇1 , 𝜎12
Cỡ mẫu 𝑛1 ≥ 30, 𝑛2 ≥ 30
𝑛2 < 30, 𝑋2 ~𝑁(𝜇2 , 𝜎22 )
x1 x2 x1 x2
t t
12 22 12 22
Biết 𝜎12 , 𝜎22
n1 n2 n1 n2
t , t /2 : tra bang t , t /2 : tra bang
x1 x2 x1 x2
t t
Chưa biết 2 2 s2 s2
𝜎12 , 𝜎22
s s
1
2
n1 n2 n1 n2
𝜎12 = 𝜎22 n1 n2 2 n1 n2 2
t , t /2 : tra bang t , t /2 : tra bang
Chú ý: Vì giới hạn của bảng tra cho trong SGK nên nếu:
n1 n2 2 30 thì ta lấy tn1/2 n2 2 t /2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 53
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 trung bình của 2 tổng thể X, Y
Trong đó: s 2 1
n 1 s1
2
n2 1 s 2
2
gọi là phương sai gộp.
n1 n2 2
n1 2
x1 x1
2
s
2
n1 1
1
n2 2
x2 x2
2
s
2
n2 1
2
Với số liệu mẫu cụ thể, ta tính giá trị quan sát 𝑡, rồi so sánh với
n1 n2 2 n1 n2 2
giá trị tới hạn t , t /2 , t , t /2 và kết luận:
Sau khi cải tiến kỹ thuật, ta lại thắp thử 100 bóng và có số liệu:
Tuổi thọ Y (giờ) 1150 1160 1170 1180 1190 1200
Số bóng 10 15 20 30 15 10
Giả sử X và Y đều tuân theo luật phân bố chuẩn. Hãy kiểm định
giả thiết EX=EY với đối thiết EX<EY, 𝛼 = 0.05.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 56
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 trung bình của 2 tổng thể X, Y
Tính giá trị quan sát t:
x1 x2 1111.4 1175.5
t 15.991
2 2
s1 s2 1402.04 204.75
n1 n2 100 100
t 1.65
x1 x2101.2 66.39
t 14.4549
s12 s22 571.7 29.72
n1 n2 100 361
t t : Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận đối thiết H1. Do đó, cân
nặng trung bình của trái cây ở nông trường I lớn hơn ở
nông trường II.
1.2 1.3
Tính các giá trị: t 3.16 , t 1.65
0.04 0.09
100 150
t t : Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận đối thiết H1. Do đó,
phương pháp II hiệu quả hơn phương pháp I.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 61
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 trung bình của 2 tổng thể X, Y
Ví dụ: Tương tự ví dụ trên nhưng thay bảng số liệu sau:
n1 10; n2 15; s1 0.2; s2 0.3
x1 1.2; x2 1.3
T
F1 F2 p1 p2 N 0,1 khi n1 30, n2 30
p1 (1 p1 ) p2 (1 p2 )
n1 n2
F1 F2
Mà 𝐻0 đúng nên: T N 0,1 ; n1 , n2 30
1 1
p 1 p
n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 63
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 tỷ lệ của 2 tổng thể X, Y
F1 F2
P T W H 0 P W
p 1 p 1 n1 1 n2
Thông thường p chưa biết, nên được thay bằng ước lượng trung
bình cộng của nó là:
n1 f1 n2 f 2
f
n1 n2
F1 F2
Tiêu chuẩn kiểm định: T
1 1
f 1 f
n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 64
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 tỷ lệ của 2 tổng thể X, Y
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝1 ≠ 𝑝2 , miền bác bỏ 𝐻0 :
F1 F2
W T : T t /2
f 1 f 1 n 1 n
1 2
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝1 > 𝑝2 , miền bác bỏ 𝐻0 :
F1 F2
W T : T t
f 1 f 1 n 1 n
1 2
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝1 < 𝑝2 , miền bác bỏ 𝐻0 :
F1 F2
W T : T t
f 1 f 1 n 1 n
1 2
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 65
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 tỷ lệ của 2 tổng thể X, Y
1 tra bang
0 t /2 t /2
Từ mức ý nghĩa 𝛼: 2
0 t 0.5
tra bang
t
Từ mẫu cụ thể, tính tỷ lệ (tần suất) mẫu:
m1 m2 m1 m2
f1 , f 2 , f
n1 n2 n1 n2
f1 f 2
Tính giá trị quan sát: t
1 1
f 1 f
n1 n2
So sánh 𝑡 với giá trị tới hạn 𝑡𝛼 hoặc 𝑡𝛼/2 và kết luận.
TS. Nguyễn Văn Quang
12/4/2021 66
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
So sánh 2 tỷ lệ của 2 tổng thể X, Y
• Đối thiết 𝐻1 : 𝑝1 ≠ 𝑝2
Bác bỏ 𝐻0 khi: t t /2
Chấp nhận giả thiết 𝐻0 khi: ngược lại
f1 f 2 0.2 0.3
t 1.695
1 1 1 1
f (1 f ) 0.255 0.745
n1 n2 100 120
1
0 t /2 0.495
tra bang
t /2 2.58
2
t t : Bác bỏ giả thiết H0. Do đó, tỷ lệ phế phẩm của nhà
máy I thấp hơn nhà máy II.
Khi quan sát 1 đối tượng ta thu được các cặp giá trị 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 .
Để có hình ảnh về sự phân tán của các cặp giá trị này, ta biểu diễn
các cặp giá trị này trên hệ trục tọa độ Oxy. Ví dụ:
Sˆ X SˆY n i 1
sˆX2 x 2 x 2 ; sˆY2 y 2 y 2
TS. Nguyễn Văn Quang
2/6/2022 2
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hệ số tương quan mẫu
Ý nghĩa của hệ số tương quan:
𝑟𝑋𝑌 ≤ 1: đo mức độ quan hệ tuyến tính giữa X và Y.
𝑟𝑋𝑌 : càng lớn thì mức độ quan hệ tuyến tính giữa X và Y càng
tăng lên.
𝑟𝑋𝑌 < 0: quan hệ tuyến tính giữa X và Y là nghịch biến.
𝑟𝑋𝑌 > 0: quan hệ tuyến tính giữa X và Y là đồng biến.
Định nghĩa: Hai biến ngẫu nhiên gọi là tương quan với nhau nếu
hệ số tương quan khác 0. Hai biến ngẫu nhiên gọi là không tương
quan với nhau nếu hệ số tương quan bằng 0.
Phân tích hồi quy: Nghiên cứu quan hệ giữa biến phụ thuộc Y
và biến độc lập. Biến độc lập không phải là ngẫu nhiên, biến phụ
thuộc có nhiều nhân tố tác động đến, do đó nó là biến ngẫu nhiên.
TS. Nguyễn Văn Quang
2/6/2022 3
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hồi quy mẫu
Định nghĩa: Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
Y 0 1 x ; N 0, 2
E Y E 0 1 x 0 1 x E 0 1 x
D Y D 0 1 x D 0 1 x D 2
Y N 0 1 x, 2
E Y x 25 65 1.2 25 35
D Y x 20 D Y x 25 82
50 41
P Y 50 x 20 P U 0.5 0 1.125 0.13
8
50 35
P Y 50 x 25 P U 0.5 0 1.875 0.03
8
TS. Nguyễn Văn Quang
2/6/2022 6
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hồi quy mẫu
P Y 50 x 20 0.13
P Y 50 x 25 0.03
n
f b0 , b1 yi b0 b1 xi
2
i 1
f b0 , b1 min
Đường hồi quy ước lượng (thực nghiệm) của đường hồi quy
tuyến tính lý thuyết:
y b0 b1 x
xy x y
b1 , b0 y b1 x
sˆX
2
yi b0 b1 xi 0 nb0 xi b1 yi
i 1 i 1 i 1
n
y b b x x 0 n
n
n
i 0 i b1 xi yi
i 1 i i x b x 2
i 1
0
i 1 i 1 i 1
n n n
n xi yi xi yi
xy x y
Giải hệ này ta có: b1 i 1 i 1 i 1
n
n 2
sˆX2
n x xi
2
i
b0 y b1 x i 1 i 1
TS. Nguyễn Văn Quang
2/6/2022 11
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hồi quy mẫu
xy x y xy x y
y b0 b1 x y x x
sˆX
2
sˆX
2
xy x y sˆY
x x y rXY x x y
sˆX
2
sˆX
y y xx
Do đó: rXY
sˆY sˆX
Chú ý: Đường hồi quy ước lượng là đường thẳng xấp xỉ nội suy
từ bảng số liệu của x và Y theo phương pháp bình phương tối
tiểu. Nếu x và Y có tương quan xấp xỉ tuyến tính thì đường hồi
quy ước lượng cho ta một dự báo đơn giản (ngắn hạn):
• Dự báo cá biệt: x x0 Y y0 b0 b1 x0
Số vốn đầu tư X và lợi nhuận Y trong một đơn vị thời gian của
100 quan sát, được bảng số liệu:
Y
0.3 0.7 1.0
X
1 20 10 0
2 0 30 10
3 0 10 20
sX
X t /2 0.15259
n
x X X x X 1.85 X 2.15
sY
Y t /2 0.04781
n
y Y Y y Y 0.66 Y 0.76
H 0 : 0 0.6 ; H1 : 0.6
y 0 0.71 0.6
t n 100 4.51 t0.05 1.65
sY 0.2439
Bác bỏ 𝐻0 , chấp nhận 𝐻1 , do đó lợi nhuận trung bình đã tăng lên.
Cho X (%) và Y (g/mm) là 2 chỉ tiêu của 1 sản phẩm. Kiểm tra
một số sản phẩm ta có bảng số liệu sau:
X
0-5 5-10 10-15 15-20 20-25
Y
115-125 7 0 0 0 0
125-135 12 8 10 0 0
135-145 0 20 15 2 0
145-155 0 19 16 9 5
155-165 0 0 0 8 3
n
i
i 134
t
y 0 n
142.01 120 134
24.2 t0.01 2.33
s 10.53
Bác bỏ giả thiết H0, do đó tình hình sản xuất cao hơn tiêu chuẩn
đề ra.
TS. Nguyễn Văn Quang
2/6/2022 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Hồi quy mẫu
b. Để ước lượng trung bình chỉ tiêu của Y với độ chính xác 0.6
g/mm thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
s
Sai số của ước lượng: t /2
n
n 0.6 134
Suy ra: t /2 0.66
s 10.53
1 1
Ta có: 0 t /2 0.245 1 0.49
2 2
19 8
Tỷ lệ sản phẩm loại A trên mẫu: f 0.2015
134
f 1 f
Sai số của ước lượng: t /2
n
0.2015 0.7985
2.57 0.09
134
Để nghiên cứu doanh số bán hàng (triệu đồng) trong một ngày ở
cửa hàng A, ta tiến hành khảo sát một số ngày và thu được số liệu
sau:
Doanh số 24 30 36 42 48 54 60 65 70
Số ngày 5 12 25 35 24 15 12 10 6
Giả sử doanh số bán hàng (triệu đồng/ngày) của cửa hàng A là
biến ngẫu nhiên có phân bố (xấp xỉ) chuẩn. Những ngày có
doanh số bán từ 60 triệu đồng trở lên được gọi là những ngày
“bán đắt hàng”.
Trái cây A có khối lượng (X) xấp xỉ phân bố chuẩn. Cân 68 quả,
ta có bảng số liệu sau:
X [80,85) [85,90) [90,95) [95,100) [100,105) [105,110) [110,115)
n 5 12 25 35 24 15 12
a. Trái cây có khối lượng trên 25 gam là loại I. Với độ tin cậy
95% hãy tìm khoảng tin cậy của ntỷ lệ trái cây loại I.
b. Sau khi kiểm tra, người ta nhập lô trái cây A nhưng giống khác
và khối lượng trung bình là 100.5 gam. Với mức ý nghĩa 5% hãy
cho biết khối lượng trung bình có tang lên hay không?
c. Muốn ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại I với độ tin cậy 90% và
độ chính xác 0.01 thì cần điều tra thêm hay bớt đi bao nhiêu sản
phẩm?
TS. Nguyễn Văn Quang
2/6/2022 31
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN