Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1
Bài 1. Dùng bảng Karnaugh rút gọn các hàm sau (A=MSB)
a) F(A,B,C,D)=å(0,2,8,9,10,11)
b) F(A,B,C,D)=å(0,2,4,5,6,7,8,10,11,12)
c) F(A,B,C,D)=å(6,7,14,15)+d(1,3,4,5,8,9)
d) F(A,B,C,D)=å(1,3,4,7,11,13)+d(5,8,9,10,15)
e) F(A,B,C,D,E)=å(2,7,9,11,12,13,15,18,22,24,25,27,28,29,31)
f) F(A,B,C,D,E)=å(0,2,8,10,13,15,16,18,24,25,26,29,31)+d(7,9,14,30)
Bài 2. Sử dụng đại số Boole. Chứng minh biểu thức:
1. B ⨁ A+ D B A+ DA +C A=C+ B+ A
2. C B A + D B A+C B A+ D B A + D A=DB
3. ( D+ B+ A ) ( C+ B+ A )( D+ B+ A ) ( C+ B+ A )( D+ A ) =CA
4. ( ( A B ) +C ) . ( B+C ) =A + B+C
5. ( A+C )( A+ D )( B+C )( B+ D )= AB+CD
6. ( A+ D ) ( C+ D )( A+C + D )= A C + AD
7. A B+ A B C + A BC =( B+C ) ( A+ B ) ( A +C )
8. ( A+ B ) ( A +C )( A+ B ) ( B+ C+ D ) ( A + B+C )=AB ( C+ D )
9. ( C+ D )( A+C + D ) ( A +C+ D )( A+C + D )=C ( A+ D )
1. y (C , B , A)=CBA +B A ( C A )
2. y (C , B , A)=( C+ B ) ( C+ ( B+ A ) ) +C B ( B+ A )
3. y (C , B , A)=(C B+ B A +C A+ BA) ( B A )
Bài 5.
1
1. Cho 3 hàm f(C,B,A) = (0,2,4,5), g(C,B,A) = (1,2,3,5) và h(C,B A) có
quan hệ logic với nhau: f = g h. Hãy xác định dạng của hàm h(C,B,A).
2. Cho 3 hàm f(C,B,A) = (0,1,4,5); g(C,B,A) = (1,5,6) và h(C,B A) có quan
hệ logic với nhau: f =g ⨁ h. Hãy xác định dạng của hàm h(C,B,A).
3. Cho 3 hàm f(C,B,A) = P (0,1,4,5); g(C,B,A) = P(0,2,5,6) và h(C,B A) có
quan hệ logic với nhau: f =g h. Hãy xác định dạng S của hàm h(C,B,A).
2
BÀI TẬP PHẦN 2
Bài 1. Thiết kế một hệ thống có 3 ngõ vào và 1 ngõ ra, ngõ ra ở trạng thái “1”
chỉ khi có số lẻ ngõ vào ở trạng thái “1.
Bài 2. Thiết kế một hệ thống có 4 ngõ vào A,B,C,D và một ngõ ra F, ngõ ra ở
trạng thái “1” chỉ khi A=B=1 hoặc C=D=1.
Bài 3. Thiết kế một mạch tổ hợp có 3 ngõ vào X,Y,Z và 3 ngõ ra a, b, c. Khi giá
trị thập phân của ngõ vào bằng 0,1,2,3 thì giá trị thập phân ngõ ra lớn hơn giá trị ngõ
vào 1 đơn vị. Khi giá trị thập phân của ngõ vào là 4,5,6,7 thì giá trị thập phân của ngõ
ra nhỏ hơn giá trị ngõ vào 1 đơn vị.
1. Tìm biểu thức logic rút gọn cho F.
2. Thiết kế mạch (chỉ sử dụng các cổng NAND).
Bài 4. Không dùng bộ cộng, hãy thiết kế mạch tổ hợp tính R trong phép tính sau:
R = X + k.
Trong đó X là số nhị phân 3 bít và k = 1101B
Bài 5. Cho sơ đồ mạch có 3 ngõ vào A,B,C và một ngõ ra F (hình vẽ)
B
F
C
Bài 6. Cho sơ đồ mạch có 3 ngõ vào A,B,C và một ngõ ra F (hình vẽ)
C 3
a) Viết biểu thức đại số của hàm F
b) Lập bảng trạng thái của hàm F
c) Thiết kế lại mạch (chỉ sử dụng cổng NOR 2 ngõ vào)
Bài 7. Cho hàm F(A,B,C,D)=(0,1,4,9,12,14), không xác định tại (2,6,7,8,13).
Sử dụng mạch giả mã 74LS138 và các cổng logic (nếu cần) thiết kế mạch thực
hiện chức năng của hàm.
Sử dụng mạch MUX (41) và các cổng logic (nếu cần) thiết kế mạch thực hiện
chức năng của hàm.
Bài 11. Cho hàm F(A,B,C,D)=(0,1,2,4,6,13), không xác định tại (3,5,10).
Sử dụng mạch MUX (81) và các cổng logic (nếu cần) thiết kế mạch thực hiện
chức năng của hàm.
A
B
C
D
X3
X2 FF
X1
X0
Bài 15. Cho hàm F(A,B,C,D)=(1,3,7,11,14,15), không xác định tại (0,6,13).
Chỉ sử dụng cổng NOR 2 đầu vào thiết kế mạch thực hiện chức năng của hàm.
Bài 16. Cho sơ đồ mạch tổ hợp có 4 đầu vào X3,X2,X1,X0 và một đầu ra F (Hình vẽ).
Thiết kế lại mạch chỉ sử dụng cổng NAND 2 đầu vào.
X0 A
X1 B
X2 C
X3
“0”
F
“1”
74LS138
5
Bài 17.
Cho sơ đồ mạch tổ hợp có 4 đầu vào A,B,C,D và một đầu ra F (Hình vẽ). Thiết
kế lại mạch chỉ sử dụng cổng NAND 2 đầu vào.
D X0
X1
C X2
X3 F
“1”
Z
S0
B S1(MSB)
A
“0”
MUX 41
6
BÀI TẬP PHẦN 3:
A B C
‘1’
Q1 Clr
Q2 Clr
Q3 Clr
Clk
Clr
Hãy lập giản đồ thời gian tại các đầu ra Q3, Q2, Q1 và cho biết chức năng của
mạch (giả thiết trước khi hoạt động các đầu ra Q3, Q2, Q1 bị xóa về 0).
A B C
‘1’
Q1Clr
Q2 Clr
Q3 Clr
Clk
Clr
Hãy lập giản đồ thời gian tại các đầu ra Q3, Q2, Q1 và cho biết chức năng của
mạch (giả thiết trước khi hoạt động các đầu ra Q3, Q2, Q1 bị xóa về 0).
7
Bài 3. Cho sơ đồ mạch như hình vẽ:
A B C
‘1’
Q1 Clr
Q2 Clr
Q3 Clr
Clk
Clr
Hãy lập giản đồ thời gian tại các đầu ra Q3, Q2, Q1 và cho biết chức năng của
mạch (giả thiết trước khi hoạt động các đầu ra Q3, Q2, Q1 bị xóa về 0).
Bài 4. Sử dụng JK-FF, thiết kế mạch dãy thực hiện bảng chức năng sau:
Bài 5. Sử dụng JK-FF, thiết kế mạch dãy thực hiện bảng chức năng sau:
8
Bài 6. Sử dụng JK-FF, thiết kế mạch dãy thực hiện bảng chức năng sau:
Bài 7. Phân tích mạch dãy có sơ đồ được biểu diễn trên hình vẽ sau:
x1 Z
x2
Q1
Clk
Q2
Clk
Bài 8. Phân tích mạch dãy có sơ đồ được biểu diễn trên hình vẽ sau:
x1
x2
Q1
Clk
Q2Clk
y
Clk
9
Bài 9. Phân tích mạch dãy có sơ đồ được biểu diễn trên hình vẽ sau:
x1 Z
x2
Q1 Q2
Clk
Bài 10. Thiết kế một mạch dãy đồng bộ có một đầu vào X và một đầu ra Z hoạt động
theo yêu cầu:
- Tín hiệu vào là 0 hoặc 1 xuất hiện ngẫu nhiên, liên tục.
- Z =1 khi gặp dãy số vào là 011 hoặc 101.
- Z=0 trong mọi trường hợp khác
- Dùng JK-FF để thực hiện
Bài 11. Thiết kế một mạch dãy đồng bộ có một đầu vào X và một đầu ra Z hoạt động
theo yêu cầu:
- Tín hiệu vào là 0 hoặc 1 xuất hiện ngẫu nhiên, liên tục.
- Z =1 khi gặp dãy số vào là 011 hoặc 110.
- Z=0 trong mọi trường hợp khác
- Dùng JK-FF để thực hiện
Bài 12. Thiết kế một mạch dãy đồng bộ có một đầu vào X và một đầu ra Z hoạt động
theo yêu cầu:
- Tín hiệu vào là 0 hoặc 1 xuất hiện ngẫu nhiên, liên tục.
- Z =1 khi gặp dãy số vào là 010 hoặc 100.
- Z=0 trong mọi trường hợp khác
- Dùng JK-FF để thực hiện
10
11