Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 5 - SẢN XUẤT ACID CITRIC
NHÓM 5 - SẢN XUẤT ACID CITRIC
3. Các loại vi sinh vật tổng hợp acid citric hiện nay:
Citricacid chủ yếu được tổng hợp từ các loài nấm sợi
bao gồm: Citromycesglader, Citromyces pfefferianu, Citromylces conidiophone,
penicillium luteum, Penicillium glaucum, Aspergillus oryzae, Aspergillus niger,
Aspergillus batae, Aspergillus awamari, Aspergillus welchi.
Trong các giống vi nấm kể trên,
Aspergillus niger là nấm sợi được ứng dụng vào sản xuất acidcitric nhiều nhất đáp
ứng được 3 yêu cầu cơ bản về giống dùng trong sản xuất acid citric là:
Có khả năng tạo acid citric rất mạnh
Có khả năng chịu được môi trường acid khi lượng acid
citric tăng cao
Ít tạo ra những acid hữu cơ khác như oxalic acid, gluconic acid,
fumalic acid …
4. Nguyên liệu rỉ đường:
Rỉ đường mía:
-15-20% nước
- 80 -85% chất khô hòa tan bao gồm:
+ Đường 60% (saccharose 35 - 40%, đường khử 15 - 20%)
+ Chất khô khác < 40% (30 -
32% chất hữu cơ như a.a., các acid hữu cơ...và 8-10% chất vô cơ)
+Vitamin(Thiamin 8,3; Riboflavin 2,5 ; a.nicotinic 21,4; a.folic 0,038; pyrid
oxine 6,5; biotin 12g/g rỉ đường)
Rỉ đường củ cải:
Thành phần rỉ đường củ cải (%)
-Sacharose: 48
-Rafinose: 1
-Đường chuyển hóa khác: 1
-Các acid hữu cơ: 2
-Biotin thấp (0,13 g/g rỉ đường)
Xử lí rỉ đường:
Rỉ đường 40 độ Brix với 52-57% là đường, là 1 nguồn cacbon rẻ tiền, được s
ử dụng phổ biến trong công nghệ vi sinh. Cần phải xử lý rỉ đường trước khi s
ử dụng. Có thể làm như sau:
Xử lý bằng H2SO4:
+ pH ( 10% dung dịch đường) được chỉnh về 3 bằng cách cho acid
H2SO4 O,1 N vào
+ Để trong 1,5 giờ rồi cho ly tâm dung dịch ở 3000 vòng/ 15 phút
+ Thu hồi dịch nổi và sử dụng
Xử lý bằng Ca3 (PO4)2 :
+pH ( 10%dung dịch đường) được chỉnh tới 7 bằng việc cho dung dịch NaO
H 0,1N vào
+ Sau đó, cho Ca3 (PO4)2 thoe tỷ lệ 2% (w/v) đun ở 105 độ trong 5 phút
+ Hỗn hợp được làm lạnh và ly tâm trong 3000 vòng / 15 phút
+ Thu hồi và sử dụng dịch nổi.
Trước hết phải sử dụng hơi cao áp để tiệt trùng thiết bị và đường ống
Rỉ đường được pha thành 2 loại nồng độ: nồng độ 3-4
% để nuôi cấy nấm mốc giống và lên men ban đầu. Nồng độ 25-28
% để bổ sung trong quá trình lên men
Phối trộn:
Để pha chế dịch lên men. Cho thêm những chất dinh dưỡng cần cho s
ự phát triển của nấm mốc như: dùng nước vô trùng trộn với dung dịch
các muối dinh dưỡng (NH4NO3, K2SO4, MgSO4,
CuSO4), sucoze và rỉ đường rồi khuấy để tạo đổ ẩm.
Thiết bị phối trộn: Chọn máy trộn dạng băng tải liên tục.
Công nghê sản xuất axit xitric
1.1 Quy trình lên men
có 2 công nghệ lên men chính đó là lên men bề mặt và lên men chìm
lên men bề mặt:
Lên men chìm được sử dụng phổ biến hơn vì hiệu suất cao hơn:
Quy trình lên men acid citric
GĐ 1: Lên men
Lượng đường giảm trong quá trình lên men
Mở cánh khóa và cho sữa vôi dùng thiết bị lọc chân không
vào để trung hòa tách kết tủa canxi citrat và
canxi oxalat rồi sấy khô.)
GĐ 4: Tách Canxi:
Cho nước vào 0,25 – 0,5 m3/1 tấn acid citric chứa trong citrat -> khuấy cho kết tủa
vào
Dùng than hoạt tính để làm trong acid citric ( than=2% so với lượng acid citric trong
citrate)
Đun nóng 60oC và cho thêm H2SO4 d=1,8 -1,84 (0,425 lít H2SO4 / 1kg acid citric
trong citrate)
1.2. Yếu tố quyết định quá trình sản xuất acid citric.
- Môi trường dinh dưỡng:
Asp.niger nuôi cấy với môi trường: Saccharose 140; NH4N3 – 2,23; KH2PO4 – 1;
MgSO4.7H2O – 0,23
- Môi trường lên men:
Nước 100 ml + đường 150 g + NH4Cl 1,9g và bổ sung ZnSO4
- pH của môi trường:
Nấm mốc phát triển tốt ở pH=6
Lên men tốt ở pH=3,4 ~3,5
Điều chỉnh pH thường dùng HCl
- Sự thoáng khí: dùng quạt gió vô trùng để thổi không khí vô trùng vào dịch lên men
( vì nấm mốc là loại hiếu khí cần oxi tự do)
- Nhiệt độ:
to thích hợp là 31 -37oC
Sinh khối nấm phát triển mạnh ở 34-37oC
Muốn tạo nhiều acid duy trì ở 31-32oC (to cao thì tạo acid kém hiệu quả; to thấp thì
tích lũy acid gluconic)
- Thời gian nuôi cấy 7 -10 ngày
1.3 Môi trường lên men:
Thành phần Khoảng giá trị Giá trị chung
Sucrose hoặc glucose 125 – 225 kgm -3
180 kgm-3
NH4NO3 ( hoặc muối 0,5 – 3,5 kgm-3 1,5 kgm-3
NH4+)
KH2PO4 0,5 – 2 kgm-3 0,5 kgm-3
MgSO4.7H2O 0,1 – 2,0 kgm-3 0,25 kgm-3
Fe ++
2 - 1300 kgm -3
< 200 mgm-3
Zn++ 0 – 2900 kgm-3 200 – 1500 mgm-3
Cu++ 1 -10200 kgm-3 200 – 1500 mgm-3
Mn++ 0 - 46 kgm-3 < 2 mgm-3
Thành phần môi trường sử dụng trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất
quy trình công nghệ và thiết bị tương ứng sử dụng:
Công đoạn cơ bản Thiết bị tương ứng
- Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng gỉ - Thiết bị nấu
đường để làm canh trường
- Thành trùng môi trường - Tháp thanh trùng, bộ giữ nhiệt, bộ
trao đổi nhiệt
- Nuôi cấy (sục khí liên tục và đảo - Nồi nuôi cấy
trộn
https://www.scielo.br/j/babt/a/fjNVnYFFmX8pzYq6BbccLRs/?lang=en#
https://www.biosciencenotes.com/submerged-liquid-fermentations/