Professional Documents
Culture Documents
Báo-Cáo-Th C-Hành-Qlkt-Dư C-Bài-4-Nhóm 3
Báo-Cáo-Th C-Hành-Qlkt-Dư C-Bài-4-Nhóm 3
Giảng viên hướng dẫn 1 chấm Giảng viên chấm kiểm tra kết quả
PHẦN LÝ THUYẾT
Mục tiêu:
- Hoàn thiện được báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược
- Đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua một số chỉ tiêu về
vốn, chi phí, lợi nhuận
1. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Khái niệm : là một bộ phận của hệ thống tài chính. Tài chính doanh nghiệp là
một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo
lập và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển
nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục
tiêu chung của doanh nghiệp đó.
- Đặc điểm :
+ Hoạt động của tài chính doanh nghiệp luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hoạt động của tài chính doanh nghiệp bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong
mỗi doanh nghiệp.
+ Hoạt động của tài chính doanh nghiệp luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận.
2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Khái niệm : là quá trình nhận thức cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác
và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và quy luật kinh tế khách quan, nhằm
đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn
- Nhiệm vụ
∘ Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế
đã xây dựng
∘ Xác định những nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả kinh
tế, tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quá trình và kết quả kinh tế
∘ Đề xuất các biện pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Ý nghĩa
∘ Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh
∘ Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp
∘ Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro
∘ Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn rất cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài, khi họ có các mỗi quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp, vì
thông qua phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư,
cho vay, … đối với doanh nghiệp nữa hay không
3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
- Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và cả
trong công tác hạch toán để nghiên cứu các mỗi quan hệ cân đối về lượng
hoặc về tiền trong quá trình kinh doanhvà trên cơ sở đó có thể xác định ảnh
hưởng của các nhân tố.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối
quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố với quá
trình kinh doanh.
VD: Giữa tài sản với nguồn vốn hình thành,…
- Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và
ngay cả trong công tác hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối về
lượng của yếu tố với lượng các mặt yếu tố và quy trình kinh doanh và trên
cơ sở đó có thể xác định ảnh hưởng của các nhân tố
- Qua bảng cân đối kế toán cho phép ta có thể đánh giá mối quan hệ của các yếu tố
ảnh hưởng đến tính cân đối, đến tài sản và nguồn vốn ở doanh nghiệp
Công thức cân đối về hàng (Số lượng)
T 1 + N = T2 + X + H
Trong đó
T1: Tồn đầu kỳ N: Nhập
T2: Tồn cuối kỳ X: Xuất
H: Hư hao
Chú ý : Công thức này được áp dụng để cân đối số lượng hàng hóa trong quá trình
kiểm kê, xuất nhập tồn kho
o Ảnh hưởng đến vốn đầu tư và khả năng xoay vòng vốn
o Thiệt hại liên quan tới thị trường và độ tin cậy khách hàng
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa ... bao gồm tiền lương,
tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp....
- Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu,bao bì xuất dùng cho việc
bảo quản tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản bốc vác,vận chuyển
sản phẩm, hàng hóa, trong quá trình tiêu thụ vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
tài sản cố định... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng như nhà kho, cửa hàng , bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng...
+ Khấu hao tài sản cố định vô hình là phương pháp phân bổ dần chi phí sử dụng tài
sản trong suốt vòng đời của tài sản đó. Tài sản cố định vô hình là loại tài sản không
phải tài sản hiện vật.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài,phục vụ
cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu
bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi , thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm,hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi
phí hội nghị khách hàng....
- Các chỉ tiêu đánh giá chi phí lưu thông:
+ Tổng mức phí (TMF): Là toàn bộ chi phí cho hàng hoá từ nơi sản xuất đến tay
người tiêu dùng
TSF=TMF/Doanh số bán x 100 (Tỷ suất phí càng nhỏ
càng tốt)
+ Tỷ trọng phí là tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục phí so với tổng mức phí.
+ Mức độ hạ thấp chi phí lưu thông
TSFkh - TSFth
+ Mức tiết kiệm và mức vượt chi
Mức tiết kiệm = Doanh số bán x ( TSFkh-TSFth)
Mức vượt chi = Doanh số bán x (TSFth-TSFkh)
Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là chi phí cho bộ máy quản lý doanh nghiệp ,chi
phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như khấu hao tài sản cố
định phục vụ cho bộ máy quản lý , chi phí công cụ, dụng cụ, các chi phí khác phát
sinh ở phạm vi toàn doanh nghiệp như tiền lương, phụ cấp trả cho ban giám đốc ,
nhân viên các phòng ban quản lý, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng , các khoản
thuế , lệ phí , bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp.
Các khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho , dự phòng nợ khó đòi, công
tác phí, các chi phí giao dịch đối ngoại.
- Chi phí lãi vay: là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp
đến các khoản vay của doanh nghiệp.
- Chỉ phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quan lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp. bảo hiểm xã hội. bảo
hiểm y tế. kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ơ các phòng. ban của doanh nghiệp.
- Chỉ phí vật liệu quản lý: Phản ánh chỉ phí vật liệu xuất dùng cho công tác quan
lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ.
công cụ. dụng cụ.... (giả có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chỉ phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chỉ phí dụng cụ. đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chỉ phí khẩu hao TSCĐ: Phản ánh chỉ phí khẩu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban. kho tảng, vật kiến trúc.
phương tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài,
tiền thuê đất... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chỉ phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chỉ phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chỉ phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho công tác quản lý doanh nghiệp: các khoản chi mua và sử dụng các tải liệu kỹ
thuật. bằng sáng chẻ.... (không đủ tiêu chuân ghi nhận TSCĐ) được tỉnh theo
phương pháp phân bô dân vào chỉ phí quan lý doanh nghiệp: tiên thuê TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chỉ phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chỉ phí hội nghị. tiếp khách, công
tác phí, tàu xe,. khoản chi cho lao động nữ...
6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác
của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá
bán nhân với sản lượng.
Doanh thu hòa vốn là doanh thu ở mức tiêu thụ hòa vốn. Vậy doanh thu hòa vốn
là tích của sản lượng hòa vốn với đơn giá bán.
Đị nh ph í
Doanh thu hòa vốn = T ỷ l ệ s ố d ư đả m phí trong gi á b á n
Doanh thu an toàn có thể được hiểu là phần chênh lệch của doanh thu thực hiện
so với doanh thu hòa vốn.
Mức doanh thu an toàn
Tỷ lệ doanh thu an toàn = Mức doanh thu thực hiện được
Mức doanh thu an toàn = Mức doanh thu thực hiện được – Mức doanh thu hòa
vốn
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh
doanh.
Chi phí
-KN: Chi phí là toàn bộ các hao phí lao động, hao phí công cụ lao động và hao phí
vật chất tính thành tiền để thực hiện một công việc nhất định.
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ
sản phẩm và các khoản tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm
Tỷ lệ chi phí = Tổng gía thành kế hoạch ( hoặc định mức ) các loại sản phẩm * 100%
*Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh:
Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng
mức chi phí hoạt động kinh doanh với tổng doanh thu thuần hoạt động bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ và được xác định theo công thức:
F
f = M x 100 %
f: Tỷ suất chi phí hoạt động kinh doanh;
F: Tổng mức chi phí hoạt động kinh doanh;
M: Tổng doanh thu thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
Lợi nhuận
-KN: Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp đưa lại.
*Cách tính lợi nhuận
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
- Tổng lợi nhuận = Doanh thu thuần – Tổng chi phí ( hợp lý, hợp lệ) + các lợi
nhuận khác
- Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận – Thuế thu nhập doanh nghiệp
* Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp
- Tổng LN = LN (tsxkd) + LN (tc) + LN (bt)
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh:
P
Tsv = Vbq ∗100
Trong đó:
+ Tsv: Tỷ suất lợi nhuận vốn
+ P: Lợi nhuận trong kỳ chưa trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Vbq: Tống số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ (Vốn cố định và vốn lưu động)
-Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng:
P
Tsdt = DTBH ∗100
Trong đó:
+ Tsdt: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng
+ P: Lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại ( không bao gồm lợi nhuận từ
các hoạt động khác mang lại)
+ DTBH: Doanh thu bán hàng trong kỳ
-Tỷ suất lợi nhuận giá thành:
P
Tsz = Zt ∗100
Trong đó:
+ Tsz: Tỷ suất lợi nhuận giá thành
+ P: Lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại (không bao gồm lợi nhuận từ các
hoạt động khác mang lại)
+ Zt: Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
PHẦN THỰC HÀNH
ĐỀ 3 – NHÓM 3
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty dược phẩm Graypharco
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Phân Phân
T nhóm nhóm
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
T thực tổng
hiện lẻ hợp
1 Thành viên góp vốn 30.000 0 3
0
2 Mua tài sản vô hình 20.000 0
0
3 Mua thiết bị
- Máy dập viên 13.000 0 0
- Nồi bao 8.000 0 10.000
1
- Tủ sấy 4.000 0 0
4 Tổng doanh thu ngoài VAT 82.000 97.000 147.000
5 Nguyên vật liệu
- Mua 13.000 16.000 24.500
- Sử dụng 11.000 15.000 24.000
- Còn nợ nhà cung cấp (phải trả 4.000 5.000 6.500
người bán)
6 Lương công nhân SX trực tiếp 20.000 26.000 33.000 2
7 Chi phí điện nước, bảo quản thiết 16.300 19.000 24.000
bị
8 Lương nhân viên, hành chính, 10.000 10.000 18.000
bán hàng, quản lý
9 Tiền thuê của hàng 5.00 5.000 5.000
0
10 Vay ngân hàng dài hạn (10 năm) 13.000
11 Trả lãi vay ngân hàng dài hạn 1.300 1.300 1.300
12 Chi phí quản lý khác 3.200 4.000 6.500
13 Khách hàng còn nợ 5.000 18.000 30.000
14 Tiền bị phạt do vi phạm HĐKT 450
15 Thu nhập do bán nồi bao cũ 1.000
16 Hàng bán bị trả lại 10.000
17 Biết rằng:
-Khấu hao trang thiết bị : 5 năm
-Khấu hao tài sản vô hình: 20 năm
-DNphải trích,nộp các khoản thuế ( thuế thu nhập DN 20 %)
1. Hoàn thiện báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm
2. Sơ bộ phân tích hoạt động kinh doanh của công ty thông qua một số chỉ tiêu :
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ( Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần, Tỷ
suất lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuân từ HĐ SXKD/DT
thuần…)
Bảng1 : Báo cáo hoạt động SXKD của công ty qua các năm
Đơn vị: triệu VNĐ
Cách tính :
1. Doanh thu thuần= tổng doanh thu ngoài VAT – hàng bán bị trả lại
Năm 1: = 82.000
Năm 2 : = 97.000
Năm 3 : = 147.000 – 10.000 = 137.000
2. Giá vốn hàng bán trong sx= Giá nguyên vật liệu sd + lương công nhân sx
trực tiếp + khấu hao tài sản cố định hữu hình + chi phí điện nước , bảo quản
thiết bị
Ta có khấu hao tài sản cố định hữu hình là:
Máy dập viên+tủ sấy Nồi bao năm1
Khấu hao ts cđ hữu hình (năm 1=năm 2)= 5
+ 2
13.000+ 4.000 8.000
= 5
+ 2 = 7.400
Máy dập viên+tủ sấy +nồi bao năm 3
Khấu hao ts cđ hữu hình năm 3 = 5
13.000+ 8.000+4.000
= 5
= 5.400
3. Lợi nhuận gộp trong sx= Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán trong sx
Năm 1: = 82.000 - 54.700 = 27.300
Năm 2: = 97.000 - 67.400 = 29.600
Năm 3: = 137.000 – 86.400 = 50.600
4. Chi phí bán hàng = lương nv hành chính ,bán hàng , quản lý + tiền thuê cửa
hàng + chi phí quản lý khác + trả lãi vay ngân hàng + khấu hao ts vô hình
TSVH 20.000
Khấu hao ts vô hình = Nsd = 20 = 1000
Năm 1: = 10.000+5.000+3.200+1.300 + 1000 = 20.500
Năm 2: = 10.000+ 5.000 + 4.000 + 1.300 + 1000 = 21.300
Năm 3: = 18.000 + 5.000 + 6.500 + 1.300+ 1000 = 31.800
5. Lợi nhuận thuần từ sx kinh doanh= lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp
Năm 1: = 27.300 – 20.500 = 6.800
Năm 2: = 29.600 – 21.300 = 8.300
Năm 3: = 50.600 - 31.800 = 18.800
6. Lợi nhuận từ hđ khác =thu nhập do bán nồi bao cũ
Năm 3: = 1000
7. Tổng lợi nhuận trc thuế = lợi nhuận thuần từ SXKD+ lợi nhuận từ hoạt động
khác
Năm 1: = 6.800
Năm 2: = 8.300
Năm 3: = 18.800 + 1000 = 19.800
8. Thuế TNDN = tổng lợi nhuận trước thuế x 20%
Năm 1: = 6.800*20% = 1360
Năm 2: = 8.300*20% = 1660
Năm 3: = 19.800*20% = 3960
9. Phạt= tiền bị phạt do vi phạm HĐKT
Năm 2: = 450
10.Lãi ròng = tổng lợi nhuận trước thuế – thuế – phạt
Năm 1: = 6.800 – 1360 = 5440
Năm 2: = 8.300 – 1660 – 450 = 6190
Năm 3: = 19.800 – 3960 = 15840
Cách tính:
NG ( nguyên giá )
MKH ( mức khấu hao) = N ( số năm sử dụng ) K kk
sd
NG = CFm + CFvch + CFlđ + CFchạy thử lần đầu tiên - Tiền thanh lý
13.000+ 4.000 8.000−1.000
MKH năm1 ¿ 5
+
2
=6.900 (Triệu VNĐ)
Nhận xét: Từ kết quả bảng 4, ta sơ bộ phân tích được hoạt động kinh doanh của
công ty dược phẩm Graypharco như sau:
-Tỷ suất LN sau thuế /Doanh thu thuần( ROS): Cả 3 năm đều dương: Năm 1 là
6,63% nghĩa là cứ 1 đồng doanh thu thuần công ty bỏ ra tạo ra 0,0663 đồng
lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất LN sau thuế/Doanh thu thuần tăng dần qua năm 2 và 3.
Năm 3 tăng vọt.
- Tỷ suất LN SXKD /Doanh thu thuần: Năm 1 là 8,3% nghĩa là cứ 1 đồng
doanh thu thuần DN bỏ ra tạo ra được 0,083 đồng LN từ hoạt động SXKD. Sau đó
tăng dần qua năm 2 và 3.
- Tỷ suất LN sau thuế/ Vốn chủ sở hữu( ROE): Năm 1 là 15,35% nghĩa là cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo ra được 0,1535 đồng LN sau thuế. Năm 2 tăng lên
18,12%, năm 3 tăng vọt lên 34,55%.
→ Qua phân tích các chỉ số tỷ suất sinh lời ở trên có thể thấy, Công ty dược phẩm
Graypharco đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu. Tuy mới hoạt động trong
3 năm nhưng hiệu quả về tài chính của đơn vị đang có xu hướng tăng dần, điều
này chứng tỏ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang dần ổn
định và phát triển theo chiều hướng tốt.