Professional Documents
Culture Documents
STT Tên biệt dược Dạng bào chế Tên thuốc gốc Nhóm TD dược lý
STT Tên biệt dược Dạng bào chế Tên thuốc gốc Nhóm TD dược lý
Betamethasone
dipropionate
Gentamicin sulfat
Kháng sinh - Nhóm
13 Clarividi 500 Viên nén Clarithromycin
Macrolid
KS nhóm
41 Cephalexin 500mg viên nang cứng Cephalexin: 500mg
Cephalosporin thế hệ 1
Metronidazol: 200mg Thuốc diệt amip
KS cephalosporin thế
49 BICEBID 100 viên nang Cefixim 100mg/ viên
hệ thứ 3
Metronidazol
51 Metrogyl nhũ tương (gel) Thuốc kháng amip
5mg/ml .CI.V
Quinrox 200mg/100ml
tiêm truyền
KS nhóm betalactam-
56 Amoxicillin thuốc bột Amoxicilin 250mg/ penicillin kháng
penicillinase
Thuốc mỡ dùng
57 Gentamycin 0.3%
ngoài da
Gentamicin sulfate- dd
tiêm bắp,tm
Viên đặt âm
59 Gynoflor
đạo
Ketoconazole
200mg/viên nén
Thuốc chống nấm-
Ketoconazole nhóm azol – phân nhóm
imidazol
Ketoconazol
200mg/tuýp (10mg)
-Chlo: KS nhóm
Chloranphenicol - phenicol -Hydro: Thuốc
Chlorocina-H thuốc mỡ
Hydrocortisone acetate điều chỉnh RL nội tiết –
nhóm glucocorticoid
Chloramphenicol 0,4 %
Chloramphenicol KS nhóm phenicol
- Thuốc nhỏ mắt
KS betalactam- nhóm
penicilin tự nhiên
KS betalactam- nhóm
penicilin tự nhiên
Benzylpenicilin VCP-
Bột pha tiêm ( bắp và Benzylpenicilin
TM)
Lysine hydrochloride
Calcium ascorbate
Vitamin A Viên nang mềm Retinol acetat Vitamin tan trong dầu
Calci glucoheptonate,
Vitamin tan trong nước
Calcium corbiere Dung dịch uống Acid ascobic (VTM C)
và khoáng chất
Nicotinamide (VTM PP)
Vtm B6 (Pyridoxin,
Pyridoxal,
Pyridoxamin)
Vtm B12
Vtm C
Vitamin tan trong nước
Vitamin tan trong nước
Vitamin B1
Vitamin B2
Bidyzym
Vitamin PP
Thuốc tiêm
Vitamin B6
Vitamin B5
Vtm B1
Vtm B6
Pyraneuro
Vtm B12
Diệt khuẩn, thông qua kết hợp với Bệnh Lao, nhiễm khuẩn do VK Gr(-),
ribosome 30S, do đó ức chế sự bệnh dịch hạch, nhiễm khuẩn tiêu
Tiêm bắp
tổng hợp protein của vi khuẩn. TD hóa. Phối hợp Penicilin điều trị viêm
tốt trên trực khuẩn Lao. màng trong tim do liên cầu
Tiêu diệt vi khuẩn bởi cơ chế Các nhiễm khuẩn hô hấp trên do các
chưa xác định, có thể là do hoạt VK nhạy cảm: viêm xoang, viêm tai
hoá các enzym phá huỷ vách tế giữa, viêm phế quản…; Nhiễm khuẩn
bào của một số vi khuẩn. Pha với nước, uống
đường niệu không biến chứng;
trong bữa ăn
Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn
Dùng phối hợp với nhóm Penicilin huyết; Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn
để nới rộng phổ tác dụng vết thương
Giống Genpharmason
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô
Kháng khuẩn, ức chế tổng hợp mềm, hệ tiết niệu - sinh dục, dự Dùng đường uống,
protein của vi khuẩn phòng thấp khớp cấp, diệt HP, điều uống với nước
trị nhiễm cơ hội ở bệnh nhân AIDS
Tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Nhiễm khuẩn phế quản, phổi, tai-
Gram (+) và Gram (-), điều trị các mũi-họng, niệu đạo và đường sinh
Dùng đường uống,
nhiễm khuẩn do các vi khuẩn dục, nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản
uống với nước
nhạy cảm, nhưng không chỉ định khoa, nhiễm trùng da, mô mềm,
điều trị các nhiễm khuẩn nặng xương và răng.
Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do
nhiều nguyên nhân khác nhau:
nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng
hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh
cùng một lúc.
-
Metronidazole: diệt
Trichomonas, Gardnerella
vaginalis và vi khuẩn kỵ khí.
-Chloramphenicol: Kháng sinh Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh Trước khi dùng nhúng
có tác dụng trên nhiều mầm bệnh mủ thông thường, do Trichomonas, viên thuốc vào trong
ở âm đạo. Gardnerella vaginalis, nhiễm nấm nước khoảng 20 giây,
Candida albicans, nhiễm đồng thời dùng tay đẩy thuốc
Trichomonas và nấm men vào sâu âm đạo.
Dexamethasone acetate: Kháng
viêm corticosteroid. ức chế miễn
dịch, chống dị ứng và giảm tình
trạng viêm.
Các nhiễm trùng đường tiêu hóa Hòa bột thuốc trong
Điều trị nhiễm trùng tai - mũi -
một ly vừa nước,
họng, phế quản và phổi, da và mô
khuấy đều rồi uống.
mềm, nhiễm khuẩn răng miệng,
Nên uống thuốc vào
tiết niệu, sinh dục, dự phòng các
lúc đói, nếu bị kích
đợt tái phát của thấp khớp cấp
-Viêm phổi, viêm phế quản, bạch ứng tiêu hóa thì uống
tính
hầu, ho gà, viêm xoang. trong khi ăn.
-Viêm kết mạc
-Dự phòng thấp
khớp cấp (thay thế penicilin)
Uống với nước, nên
uống thuốc ngay sau
Điều trị những chứng nhiễm Viêm phổi, viêm PQ cấp, mạn; Viêm
bữa ăn và ít nhất 2 giờ
khuẩn đường hô hấp trên , nhiễm xoang cấp tính, viêm hầu họng/viêm
trước hay sau khi dùng
khuẩn đường hh dưới, viêm tai amidan, nk da, cấu trúc da, viêm tai
các thuốc kháng acid
giữa, nhiễm trùng da. giữa
hoặc các chế phẩm
chứa sắt.
Kìm/ diệt nấm, chống lại các bệnh Nhiễm nấm Candida albicans ở niêm
nhiễm trùng do nấm gây ra, điều mạc miệng và hầu: tưa lưỡi, viêm
Uống với nước, nếu bị
trị nhiễm nấm ở niêm mạc miệng, miệng, viêm họng,…Bệnh do nấm
nhiễm Candida ở
hầu, thực quản, dạ dày, ruột.; Candida ở thực quản, dạ dày, ruột.
miệng hầu thì nên
chống bội nhiễm Candida Dự phòng nhiễm nấm Candida ruột ở
nghiền viên thuốc ra.
albicans đường tiêu hóa trong bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ
quá trình điều trị kháng sinh. rộng.
Ức chế tổng hợp ergosterol cần Đặt vào buổi tối trước
thiết cho màng tế bào nấm. Nên Viêm âm đạo do nhiễm nấm (thường khi ngủ, càng sâu càng
thuốc làm tế bào nấm suy yếu và là Candida) tốt. Liệu trình 6 ngày
bị tiêu diệt. liên tiếp
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm
Nhỏ vào mắt bị bệnh
mắt do các chủng vi khuẩn nhạy túi lệ, viêm mí mắt, đau mắt hột, lẹo
mỗi 4 giờ
cảm với tobramycin gây ra mắt…
Viêm màng não, áp xe não; Nk
Diệt khuẩn. Điều trị nhiễm khuẩn huyết; Viêm màng trong tim; viêm PQ
nặng do các vi khuẩn đã kháng cấp, mạn; Viêm hầu họng và amidan; Uống với nước
cephalosporin th1 và th2 Nk tiêu hóa, đường mật; nhiễm trùng
đường tiết niệu, SD.
điều trị các bệnh nha chu mãn Bôi 1 lượng vừa đủ để
Bệnh nướu và nha chu, Chảy máu
tính để hỗ trợ cho các điều trị tạo lớp mỏng vào vùng
nướu răng, Đau nướu, Sưng nướu
truyền thống quanh răng
Viêm PQ, viêm phổi, viêm mũi, viêm Uống trước hoặc sau
Điều trị các bệnh nhiễm trùng xoang, viêm bể thận, viêm bàng bữa ăn
đường hô hấp, tai mũi họng, răng quang, nk đường sd, Nhiễm khuẩn
miệng, sinh dục, tiêu hóa & gan tiêu hóa, nhiễm khuẩn nha khoa,
mật, nhiễm trùng ngoài da hoặc nhiễm khuẩn da và mô mềm
xương khớp.; Là KS phổ rộng, td Hòa với 1 cốc nước
lên cả vk gram (-), (+) . Diệt vk uống
bằng cách ức chế sự tổng hợp
thành tb của vk. ( Amox dùng đtrị
NK toàn thân) NK hô hấp trên và dưới NK đường
Bắp: pha 0,25-2g/
tiết niệu NK phụ khoa, tiêu hóa,
6,4ml nct*4 lần /24h
huyết Viêm da và cấu trúc da Viêm
TM: 0,25-1g/ 100ml *
nhiễm xương khớp và nhiễm trùng
4lan/24h
sau phẫu thuật