You are on page 1of 24

STT Tên biệt dược Dạng bào chế Tên thuốc gốc Nhóm TD dược lý

Kháng sinh - Nhóm


1 Trepmycin Bột pha tiêm Steptomycin sulfat
Aminosid

Kháng sinh - Nhóm


2 Goldcefo Bột pha tiêm Cefotaxime beta lactam -
Cephalosporin thế hệ III

Kháng sinh - Nhóm


Tobramycin
Aminosid
Dung dịch nhỏ
3 Torarop
mắt

Thuốc chống viêm


Dexamethasone
Glucocorticoid

4 Metronidazol Viên nén Metronidazol Thuốc diệt Amip

Kháng sinh nhóm Beta


Amoxicilin
lactam - Penicilin
5 Ofmantine-DOMESCO Viên nén

Chất ức chế Beta


Acid clavulanic
lactam

Betamethasone Thuốc chống viêm


dipropionate Glucocorticoid

Thuốc chống nấm


Clotrimazol
nhóm Azol - Imidazol
6 Genpharmason Kem bôi da

Kháng sinh - Nhóm


Gentamicin sulfat
Aminosid
Bột uống (cốm Erythromycin Kháng sinh nhóm
7 Ery Children 250mg
hạt đóng gói) ethylsuccinat Macrolid

Kháng sinh nhóm


8 Ofloxacin 0,3% Thuốc tra mắt Ofloxacin
Quinolon thế hệ II

Kháng sinh nhóm Beta


Amoxicilin trihydrat
lactam - Penicilin
9 CKDKmoxilin Dry Syrup Siro khô

Chất ức chế Beta


Kali clavulanic
lactam

Kháng sinh nhóm Beta


10 Cephalexin 500mg Viên nang Cephalexin lactam - Cephalosporin
thế hệ I

Thuốc chống viêm


Dexamethason acetat
Glucocorticoid

Thuốc chống nấm


11 Genatreson Kem bôi da Clotrimazol
nhóm Azol - Imidazol

Kháng sinh - Nhóm


Gentamicin
Aminosid

Betamethasone
dipropionate

12 Gentrisone Kem bôi da


Clotrimazol

Gentamicin sulfat
Kháng sinh - Nhóm
13 Clarividi 500 Viên nén Clarithromycin
Macrolid

Kháng sinh - Nhóm


Spiramycin
Macrolid
14 Spiranisol Viên nén

Metronidazole Thuốc diệt Amip

Kháng sinh nhóm Beta


16 Cefixim 500mg Bột uống Cefixim lactam - Cephalosporin
thế hệ III

Kháng sinh nhóm Beta


Amoxicilin
lactam - Penicilin

17 Klamentin Bột uống

Chất ức chế Beta


Acid clavulanic
lactam

Kháng sinh nhóm Beta


18 Hagimox 250 Bột uống Amoxicilin
lactam - Penicilin

KS nhóm
41 Cephalexin 500mg viên nang cứng Cephalexin: 500mg
Cephalosporin thế hệ 1
Metronidazol: 200mg Thuốc diệt amip

viên đặt phụ Chloramphenicol: 80mg KS nhóm phenicol


42 Mycogynax
khoa

Dexamethasone Thuốc chống viêm


acetate: 0.5mg nhóm Glucocorticoid

Thuốc trị nấm bề mặt


Nystatin: 100.000IU
nhóm Polyen

Sulfamethoxazole, KS nhóm Quinolon thế


43 Cotriseptol 480mg viên nén
Trimethoprim hệ 2

Bột pha hỗn


44 Erymekophar Erythromycin 250mg KS nhóm Macrolid
dịch uống
bột pha hỗn KS cephalosporin thế
45 Cefdinir 125-HV Cefdinir: 125mg/ gói
dịch uống hệ thứ 3

Thuốc kháng nấm


46 NYSTATIN viên bao đường 500.000 IU/
nhóm polyen

viên nén (viên Thuốc kháng nấm bề


47 Canesten Clotrimazol 100mg/ viên
đặt âm đạo) mặt nhóm azol

48 Tobramycin 0.3% thuốc nhỏ mắt Tobramycin 15mg/5ml KS nhóm aminoglycosid

KS cephalosporin thế
49 BICEBID 100 viên nang Cefixim 100mg/ viên
hệ thứ 3

Metronidazol
51 Metrogyl nhũ tương (gel) Thuốc kháng amip
5mg/ml .CI.V

Viên nén bao


52 Scanax 500
phim

KS nhóm quinolon thế


Ciprofloxacin
hệ 2
KS nhóm quinolon thế
Ciprofloxacin
hệ 2

Quinrox 200mg/100ml
tiêm truyền

Tobramycin 15mg KS nhóm aminoglycosid


Dung dịch nhỏ
53 Bratorex- dexa
mắt

Thuốc chống viêm


Dexamethason 5mg
nhóm Glucocorticoid

54 Praveru 500mg viên nang cứng Amoxicilin 500mg/ viên

bột pha hỗn


55 Clamoxyl Amoxicilin 250mg/
dịch uống

KS nhóm betalactam-
56 Amoxicillin thuốc bột Amoxicilin 250mg/ penicillin kháng
penicillinase

Bột pha tiêm


Auropennz 3.0 Ampicilin -Sulbactam
(bắp,tm)

Thuốc mỡ dùng
57 Gentamycin 0.3%
ngoài da

Gentamycin KS nhóm aminoglycosid

Gentamicin sulfate- dd
tiêm bắp,tm
Viên đặt âm
59 Gynoflor
đạo

viên nén đặt


60 NYSTATIN Nystatin 100.000IU/ viên Kháng sinh chống nấm
âm đạo

Kháng sinh- Dẫn chất


Doxycyclin Viên nang cứng Doxycyclin
nhóm tetracyclin

Ketoconazole
200mg/viên nén
Thuốc chống nấm-
Ketoconazole nhóm azol – phân nhóm
imidazol
Ketoconazol
200mg/tuýp (10mg)

Kháng sinh nhóm


Cefaclor 250mg/ viên
Cefaclor betalactam- nhóm
nang
cephalosporin thế hệ 2
Thuốc đường tiêu hóa
Motilium 10mg/viên nén (Thuốc chống
Domperidone
bao phim nôn/thuốc đối
khángdopamin

-Chlo: KS nhóm
Chloranphenicol - phenicol -Hydro: Thuốc
Chlorocina-H thuốc mỡ
Hydrocortisone acetate điều chỉnh RL nội tiết –
nhóm glucocorticoid

Chloramphenicol 0,4 %
Chloramphenicol KS nhóm phenicol
- Thuốc nhỏ mắt

Thuốc điều trị viêm loét


Buscopan – viên nén
Hyoscine butylbromide ddtt (thuốc kháng
bao đường
cholinergic)

Benzathine penicilin for


iesection 1,2 mega – Benthamine pinicilin
Bột pha tiêm

KS betalactam- nhóm
penicilin tự nhiên
KS betalactam- nhóm
penicilin tự nhiên

Benzylpenicilin VCP-
Bột pha tiêm ( bắp và Benzylpenicilin
TM)

Magnesi lactat dihydrat Khoáng chất

Magnesi B6 Viên nén


Pyridoxin hydrolorid
Vitamin tan trong nước
(VTM B6)

Lysine hydrochloride

Acid ascorbic (VTM C)


Vitamin tan trong nước
Calci Life Dung dịch uống
và khoáng chất

Calcium ascorbate

Vitamin A Viên nang mềm Retinol acetat Vitamin tan trong dầu
Calci glucoheptonate,
Vitamin tan trong nước
Calcium corbiere Dung dịch uống Acid ascobic (VTM C)
và khoáng chất
Nicotinamide (VTM PP)

Viên nén dài Vitamin tan trong dầu


Calci-D Calcium, Vitamin D3
bao phim và khoáng chất
Vtm PP (niacin, vitamin
B3 )

Vtm B6 (Pyridoxin,
Pyridoxal,
Pyridoxamin)

Vtm B12

Vtm C
Vitamin tan trong nước
Vitamin tan trong nước

Vitamin B1
Vitamin B2
Bidyzym
Vitamin PP
Thuốc tiêm
Vitamin B6
Vitamin B5

Vtm B1
Vtm B6
Pyraneuro
Vtm B12

Vtm A ( retinol) Vitamin tan trong dầu


Tác dụng Chỉ định Cách dùng

Diệt khuẩn, thông qua kết hợp với Bệnh Lao, nhiễm khuẩn do VK Gr(-),
ribosome 30S, do đó ức chế sự bệnh dịch hạch, nhiễm khuẩn tiêu
Tiêm bắp
tổng hợp protein của vi khuẩn. TD hóa. Phối hợp Penicilin điều trị viêm
tốt trên trực khuẩn Lao. màng trong tim do liên cầu

Các nhiễm khuẩn nặng do các VK đã


kháng cephalosporin thế hệ I và II.
Diệt khuẩn bằng cách ức chế Viêm màng não, áp xe nào, nhiễm
Tiêm bắp, tĩnh mạch
tổng hợp thành tế bào vi khuẩn khuẩn huyết, viêm màng trong tim,
nhiễm khuẩn hô hấp nặng, tiêu hóa,
đường mật, tiết niệu và sinh dục

Diệt khuẩn, thông qua kết hợp với


ribosome 30S, do đó ức chế sự Viêm mắt có đáp ứng với
tổng hợp protein của vi khuẩn. glucocorticoid kèm theo nhiễm khuẩn
Ưu tiên diệt trực khuẩn mủ xanh. ở mắt hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn ở Nhỏ 1-2 giọt/ bên mắt
mắt cao. viêm màng bồ đào trước
mãn tính và tổn thương giác mạc.
Chống viêm, chống dị ứng và ức
chế miễn dịch.

Lỵ amip, nhiễm Trichomonas


vaginalis, nhiễm khuẩn răng miệng,
Phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, Uống với nước cùng
tiêu hóa, ổ bụng, phụ khoa, hệ thần
tiêu diệt VK và sinh vật đơn bào. hoặc sau lúc ăn
kinh trung ương, nhiễm khuẩn
huyết…

Tiêu diệt vi khuẩn bởi cơ chế


Các nhiễm khuẩn hô hấp trên do các
chưa xác định, có thể là do hoạt
VK nhạy cảm: viêm xoang, viêm tai
hoá các enzym phá huỷ vách tế
giữa, viêm phế quản…; Nhiễm khuẩn
bào của một số vi khuẩn. Uống với nước, không
đường niệu không biến chứng;
được nhai
Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn
Dùng phối hợp với nhóm Penicilin huyết do vi khuẩn nhạy cảm
để nới rộng phổ tác dụng aminopenicilin

Chống viêm, chống dị ứng và ức


chế miễn dịch.

Kháng nấm phổ rộng. Ngăn cản


Dị ứng da, viêm da bao gồm: Viêm
tổng hợp ergosterol và lipid của
da tiếp xúc, Eczema cấp và mãn
màng tế bào nấm, làm thay đổi Bôi ngoài da tại các vị
tính, viêm da dị ứng…; Viêm da do
tính thấm của màng tế bào trí bị tổn thương
nhiễm khuẩn thứ cấp; Nấm da; Lang
ben; Ngứa cơ quan sinh dục
Diệt khuẩn, thông qua kết hợp với
ribosome 30S, do đó ức chế sự
tổng hợp protein của vi khuẩn. TD
mạnh trên VK GR (-)
Kìm khuẩn bằng cách liên kết với Viêm họng, viêm xoang cấp, viêm
tiểu đơn vị 50S của ribosome, ức phế quản cấp bội nhiễm, đợt kịch Pha với nước, uống
chế sự tổng hợp protein của vi phát của viêm phế quản mạn. Nhiễm trước bữa ăn
khuẩn. khuẩn răng miệng, sinh dục..

Viêm kết mạc, viêm loét giác mạc,


Diệt khuẩn, ức chế tổng hợp AND đau mắt hột, viêm mi mắt, viêm
Nhỏ mắt
của vi khuẩn. tuyến lệ, viêm sụn mí, lẹo mắt.
Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật mắt

Tiêu diệt vi khuẩn bởi cơ chế Các nhiễm khuẩn hô hấp trên do các
chưa xác định, có thể là do hoạt VK nhạy cảm: viêm xoang, viêm tai
hoá các enzym phá huỷ vách tế giữa, viêm phế quản…; Nhiễm khuẩn
bào của một số vi khuẩn. Pha với nước, uống
đường niệu không biến chứng;
trong bữa ăn
Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn
Dùng phối hợp với nhóm Penicilin huyết; Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn
để nới rộng phổ tác dụng vết thương

Nhiễm khuẩn hô hấp và tai mũi họng,


Diệt khuẩn bằng cách ức chế nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục,
Uống với nước
tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương,
răng

Chống viêm, chống dị ứng và ức


chế miễn dịch.
Nhiễm nấm hay nhiễm trùng gặp tình
trạng ngứa trên niêm mạc như ở âm
Kháng nấm phổ rộng. Ngăn cản hộ, hậu môn và trên bề mặt da. viêm
tổng hợp ergosterol và lipid của da cấp tính và mạn tính như viêm da Bôi ngoài da tại các vị
màng tế bào nấm, làm thay đổi tróc vẩy, eczema cấp tính và mạn trí bị tổn thương
tính thấm của màng tế bào tính, lở mép, mày đay do nguyên
nhân dị ứng. Viêm da do nhiễm
khuẩn có kèm tình trạng sưng tấy.
Diệt khuẩn, thông qua kết hợp với
ribosome 30S, do đó ức chế sự
tổng hợp protein của vi khuẩn. TD
mạnh trên VK GR (-).

Giống Genpharmason
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô
Kháng khuẩn, ức chế tổng hợp mềm, hệ tiết niệu - sinh dục, dự Dùng đường uống,
protein của vi khuẩn phòng thấp khớp cấp, diệt HP, điều uống với nước
trị nhiễm cơ hội ở bệnh nhân AIDS

Kháng khuẩn, ức chế tổng hợp


protein của vi khuẩn, hoạt tính Nhiễm trùng răng miệng: áp xe răng,
kháng khuẩn của spiramycin trên viêm tấy, viêm mô tế bào quanh
các vi khuẩn thường gây bệnh Dùng đường uống,
xương hàm, viêm quanh thân răng,
vùng răng miệng uống với nước, trong
viêm niếu, viêm miệng, viêm nha
bữa ăn
chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới
Phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, hàm
tiêu diệt VK và sinh vật đơn bào.

Các nhiễm khuẩn nặng do các VK đã


kháng cephalosporin thế hệ I và II.
Diệt khuẩn bằng cách ức chế
Viêm màng não, áp xe nào, nhiễm Dùng đường uống,
tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
khuẩn huyết, viêm màng trong tim, pha bột với nước
TD tốt trên vk Gr(-)
nhiễm khuẩn hô hấp nặng, tiêu hóa,
đường mật, tiết niệu và sinh dục

Tiêu diệt vi khuẩn bởi cơ chế


chưa xác định, có thể là do hoạt
Các nhiễm khuẩn hô hấp trên do các
hoá các enzym phá huỷ vách tế
VK nhạy cảm: viêm xoang, viêm tai
bào của một số vi khuẩn.
giữa, viêm phế quản…; Nhiễm khuẩn Hòa tan với nước, nên
đường niệu không biến chứng; uống trước bữa ăn
Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn
Dùng phối hợp với nhóm Penicilin
huyết..
để nới rộng phổ tác dụng

Các nhiễm khuẩn hô hấp trên do các


VK nhạy cảm: viêm xoang, viêm tai
Tiêu diệt vi khuẩn bởi cơ chế Dùng đường uống,
giữa, viêm phế quản…; Nhiễm khuẩn
chưa xác định, có thể là do hoạt pha bột với lượng
đường niệu không biến chứng;
hoá các enzym phá huỷ vách tế nước vừa đủ (5-10ml
Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn
bào của một số vi khuẩn. cho một gói)
huyết do vi khuẩn nhạy cảm
aminopenicilin

Tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Nhiễm khuẩn phế quản, phổi, tai-
Gram (+) và Gram (-), điều trị các mũi-họng, niệu đạo và đường sinh
Dùng đường uống,
nhiễm khuẩn do các vi khuẩn dục, nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản
uống với nước
nhạy cảm, nhưng không chỉ định khoa, nhiễm trùng da, mô mềm,
điều trị các nhiễm khuẩn nặng xương và răng.
Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do
nhiều nguyên nhân khác nhau:
nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng
hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh
cùng một lúc.
-
Metronidazole: diệt
Trichomonas, Gardnerella
vaginalis và vi khuẩn kỵ khí.

-Chloramphenicol: Kháng sinh  Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh Trước khi dùng nhúng
có tác dụng trên nhiều mầm bệnh mủ thông thường, do Trichomonas, viên thuốc vào trong
ở âm đạo. Gardnerella vaginalis, nhiễm nấm nước khoảng 20 giây,
Candida albicans, nhiễm đồng thời dùng tay đẩy thuốc
Trichomonas và nấm men vào sâu âm đạo.
Dexamethasone acetate: Kháng
viêm corticosteroid. ức chế miễn
dịch, chống dị ứng và giảm tình
trạng viêm.

Nystatin: Kháng nấm; diệt nấm


Candida ngoài da và mô mềm,
Nystatin kết hợp với
Metronidazole làm tăng tác dụng
diệt nấm âm đạo.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh


dục.
-Viêm tuyến tiền liệt Uống thuốc khi dạ dày
-Nhiễm rỗng, nếu cảm thấy
Điều trị nhiễm khuẩn đường HH,
khuẩn đường hô hấp: viêm PQ, viêm buồn nôn thì có thể
tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục.
phổi, viêm xoang, viêm tai giữa. uống khi ăn. Uống
khoảng 8 ly chất lỏng
mỗi ngày.
-Nhiễm khuẩn
đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.

Các nhiễm trùng đường tiêu hóa Hòa bột thuốc trong
Điều trị nhiễm trùng tai - mũi -
một ly vừa nước,
họng, phế quản và phổi, da và mô
khuấy đều rồi uống.
mềm, nhiễm khuẩn răng miệng,
Nên uống thuốc vào
tiết niệu, sinh dục, dự phòng các
lúc đói, nếu bị kích
đợt tái phát của thấp khớp cấp
-Viêm phổi, viêm phế quản, bạch ứng tiêu hóa thì uống
tính
hầu, ho gà, viêm xoang. trong khi ăn.
-Viêm kết mạc
-Dự phòng thấp
khớp cấp (thay thế penicilin)
Uống với nước, nên
uống thuốc ngay sau
Điều trị những chứng nhiễm Viêm phổi, viêm PQ cấp, mạn; Viêm
bữa ăn và ít nhất 2 giờ
khuẩn đường hô hấp trên , nhiễm xoang cấp tính, viêm hầu họng/viêm
trước hay sau khi dùng
khuẩn đường hh dưới, viêm tai amidan, nk da, cấu trúc da, viêm tai
các thuốc kháng acid
giữa, nhiễm trùng da. giữa
hoặc các chế phẩm
chứa sắt.

Kìm/ diệt nấm, chống lại các bệnh Nhiễm nấm Candida albicans ở niêm
nhiễm trùng do nấm gây ra, điều mạc miệng và hầu: tưa lưỡi, viêm
Uống với nước, nếu bị
trị nhiễm nấm ở niêm mạc miệng, miệng, viêm họng,…Bệnh do nấm
nhiễm Candida ở
hầu, thực quản, dạ dày, ruột.; Candida ở thực quản, dạ dày, ruột.
miệng hầu thì nên
chống bội nhiễm Candida Dự phòng nhiễm nấm Candida ruột ở
nghiền viên thuốc ra.
albicans đường tiêu hóa trong bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ
quá trình điều trị kháng sinh. rộng.

Ức chế tổng hợp ergosterol cần Đặt vào buổi tối trước
thiết cho màng tế bào nấm. Nên Viêm âm đạo do nhiễm nấm (thường khi ngủ, càng sâu càng
thuốc làm tế bào nấm suy yếu và là Candida) tốt. Liệu trình 6 ngày
bị tiêu diệt. liên tiếp
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm
Nhỏ vào mắt bị bệnh
mắt do các chủng vi khuẩn nhạy túi lệ, viêm mí mắt, đau mắt hột, lẹo
mỗi 4 giờ
cảm với tobramycin gây ra mắt…
Viêm màng não, áp xe não; Nk
Diệt khuẩn. Điều trị nhiễm khuẩn huyết; Viêm màng trong tim; viêm PQ
nặng do các vi khuẩn đã kháng cấp, mạn; Viêm hầu họng và amidan; Uống với nước
cephalosporin th1 và th2 Nk tiêu hóa, đường mật; nhiễm trùng
đường tiết niệu, SD.
điều trị các bệnh nha chu mãn Bôi 1 lượng vừa đủ để
Bệnh nướu và nha chu, Chảy máu
tính để hỗ trợ cho các điều trị tạo lớp mỏng vào vùng
nướu răng, Đau nướu, Sưng nướu
truyền thống quanh răng

Viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết


niệu, viêm xương- tủy, nhiễm khuẩn Uống thuốc 2 giờ sau
viêm ruột nặng, nhiễm khuẩn huyết, bữa ăn, uống với nhiều
dự phòng bệnh não mô cầu ở bệnh nước
nhân suy giảm md
Kháng khuẩn, thuốc được sd
trong các nhiễm trùng tòan thân;
Kìm hãm sự phát triển của vi
khuẩn, khiến chúng hạn chế sinh
sôi. Td mạnh trên VK ưa khí gram
âm: Enterobacter, E.coli, Shigella,
Salmonella,…và 1 số ck gram
dương và vk nội bào.
Kháng khuẩn, thuốc được sd
trong các nhiễm trùng tòan thân;
Kìm hãm sự phát triển của vi
khuẩn, khiến chúng hạn chế sinh
sôi. Td mạnh trên VK ưa khí gram
âm: Enterobacter, E.coli, Shigella, NK đường tiêu hóa, sinh dục tiết niệu
Salmonella,…và 1 số ck gram Viêm đường tiết niệu trên và dưới;
dương và vk nội bào. viêm tuyến tiền liệt; viêm xương -
Tiêm TM:
tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm
200 mg x 2 lần/ngày
khuẩn nặng mắc trong bệnh viện
Dự phòng bệnh não mô cầu và
nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn

Dexamethason có tác dụng chống


viêm, chống dị ứng và ức chế
Viêm/ nhiễm khuẩn mắt, viêm kết
miễn dịch, giảm phản ứng phòng
mạc bờ mi, kết mạc nhãn cầu, viêm
vệ tự nhiên của cơ thể và giảm
giác mạc, Viêm màng bồ đào trước
sưng tấy hay phản ứng dị ứng Nhỏ mắt
mạn tính và tổn thương giác mạc gây
khác nên thường được kết hợp
ra bởi hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt
với kháng sinh Tobramycin (kìm
hoặc là do dị vật.
khuẩn) để điều trị các bệnh có
viêm ở mắt.

uống với nước

Viêm PQ, viêm phổi, viêm mũi, viêm Uống trước hoặc sau
Điều trị các bệnh nhiễm trùng xoang, viêm bể thận, viêm bàng bữa ăn
đường hô hấp, tai mũi họng, răng quang, nk đường sd, Nhiễm khuẩn
miệng, sinh dục, tiêu hóa & gan tiêu hóa, nhiễm khuẩn nha khoa,
mật, nhiễm trùng ngoài da hoặc nhiễm khuẩn da và mô mềm
xương khớp.; Là KS phổ rộng, td Hòa với 1 cốc nước
lên cả vk gram (-), (+) . Diệt vk uống
bằng cách ức chế sự tổng hợp
thành tb của vk. ( Amox dùng đtrị
NK toàn thân) NK hô hấp trên và dưới NK đường
Bắp: pha 0,25-2g/
tiết niệu NK phụ khoa, tiêu hóa,
6,4ml nct*4 lần /24h
huyết Viêm da và cấu trúc da Viêm
TM: 0,25-1g/ 100ml *
nhiễm xương khớp và nhiễm trùng
4lan/24h
sau phẫu thuật

Nhiễm trùng da nguyên phát bao


gồm: viêm da, viêm nang lông bề
mặt, chốc lở, viêm da mủ hoại thư. Dùng ngoài da, lấy 1
Diệt khuẩn, điều trị các bệnh Nhiễm trùng da thứ phát bao gồm: lượng nhỏ bôi lên vùng
nhiễm trùng da, viêm da. KS diệt viêm da eczema, vẩy nến, trứng cá da bị bệnh.
khuẩn Hoạt phổ rộng, có tác dụng mụn mủ, viêm da tiếp xúc bị nhiễm
mạnh trên vi khuẩn gram âm và 1 trùng
số ít vk gram + như tụ cầu, liên
cầu, phế cầu NK đường mật, huyết Viêm màng
não, viêm phổi. NK xương khớp, NK Tiêm bắp,Tm 2-3
trong ổ bụng. NK tiết niệu và dự lần/24h
phòng phẫu thuật.
Phục hồi lượng vi khuẩn
Lactobacillus ở âm đạo sau đợt điều
trị toàn thân hoặc tại chỗ bằng hoá
Điều trị phục hồi vi khuẩn
liệu pháp và một số loại thuốc chống
lactobacillus trong âm đạo, đồng
nhiễm khuẩn; Người đang điều trị kết
thời hỗ trợ cải thiện chứng viêm Đặt thuốc vào âm đạo,
hợp với liệu pháp thay thế hormone
teo âm đạo, tiết dịch âm đạo do vi thực hiện ở tư thế nằm
(HRT) toàn thân; Viêm teo âm đạo
khuẩn và dự phòng tình trạng tái
do tình trạng thiếu hụt hormone
phát nhiễm khuẩn âm đạo
estrogen ở phụ nữ mãn kinh / sau khi
mãn kinh; Tiết dịch âm đạo bất
thường.

Nên làm ẩm viên thuốc


trước khi đặt. Nhúng
Bệnh huyết trắng ở pnu do nhiễm viên thuốc vào nước
Điều trị trường hợp nhiễm nấm
nấm candida, viêm âm đạo, viêm âm đun sôi để nguội
candida âm đạo.
hộ. khoảng 20 giây. Đặt
viên thuốc vào sâu
trong âm đạo.

KS phổ rộng, td lên nhiều VK


Bệnh do vi khuẩn nội bào, bệnh dịch
gram (-), (+), ưa khí và kị khí,
tả, dịch hạch, đau mắt và trứng cá.
xoắn khuẩn và VK nội bào
Phối hợp với các KS khác để điều trị Uống 1 viên*2 lần/ngày
Clamydia, Rickettsia,
loét DD-TT ( diệt Hp), các bệnh do ( sau ăn)
Mycoplasma. Thuốc ức chế vi
sinh vật đơn bào, KST sốt rét và các
khuẩn tổng hợp protein do gắn
VK kháng thuốc khác.
vào tiểu đơn vị 30S của ribosom

Kháng nấm phổ rộng, td trên


Uống 1-2 viên
nhiều loại nấm gây bệnh ( nấm bề Đtrị các bệnh do nhiễm nấm nhạy /lần/ngày.
mặt da, niêm mạc, nấm nội tạng) cảm ở da, tóc, móng, niêm mạc, đg
bằng cách ngăn cản TH tiêu hóa và nội tạng và nhiễm nấm
ergesterol và lipid của màng tb toàn thân. -Dự phòng và trị nấm ở
nấm, l;àm thay đổi tính thấm của người suy giảm miễn dịch và viêm da
màng. Ngoài ra thuốc còn có td do tăng tiết bã nhờn. Bôi 1-2 lần/ngày
trên 1 số VK gram(+)

Tiêu diệt vi khuẩn đang phát triển


Đtrị các bệnh nhiễm khuẩn do VK
và phân chia bằng cách ức chế
nhạy cảm: NK hô hấp và tai mũi
tổng hợp thành tế bào của vi
họng, NK tiết niệu , sinh dục k biến Uống 1v*2 lần/ngày
khuẩn. Td lên cả gram(-),(+),
chứng, NK da, mô mềm, xương và
nhưng lên gram âm (klebsiella,
rang.
H.influenzae.) mạnh hơn
Điều trị ngắn hạn triệu chứng buồn
Chống nôn
nôn và nôn nặng như hóa trị liệu điều
-thúc đẩy nhu động của dạ dày ,
trị ung thư,….
làm tăng trương lực cơ thắt
-Điều trị chứng khó tiêu không liên Uống 1-3 lần/ngày
tâm vị và làm tăng biên độ mở
quan đến loét. ( mỗi lần 1v trước ăn)
rộng của cơ thắt môn vị sau bữa
-Điều trị trào ngược dạ dày - thực
ăn.
quản.

Chlo: ức chế sự phát triển của


các loại vi khuẩn gram âm và
dương, td tốt trên salmonella, Viêm mí, viêm kết mạc, củng mạc,
shigella, , xoắn khuẩn và VR lớn. viêm màng bồ đào, viêm mắt đồng
Bôi 3-4 lần/ngày vào
Khi ở nồng độ cao, cảm, viêm nội nhãn, viêm thần kinh
bên mắt bị bệnh
Chloramphenicol có tác dụng diệt thị giác, viêm sau chấn thương, sau
khuẩn và ức chế miễn dịch.; khi mổ.
Hydro: chống viêm, chống dị ứng,
chống ngứa và ức chế miễn dịch.

Kìm khuẩn, ức chế sự phát triển


của các loại Vk do gắn vào tieur
đv 50s của ribo. Khi ở nồng nộ Viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm Nhỏ mắt mỗi lần 1 - 2
cao ,Chloramphenicol có tác mí mắt, viêm tuyến lệ giọt x 2 - 4 lần/ngày.
dụng diệt khuẩn và ức chế miễn
dịch.

Kháng cholinergic; giảm tiết acid


dịch vị; giảm nhu động ruột, giảm
Co thắt đường tiêu hóa.; Co thắt và Uống 1-2v*2-3 lần/
trương lực bàng quang và niệu
rối loạn vận động đường mật.; Co ngày ( uống với 1 cốc
quản, có thể làm giãn nhẹ ống
thắt đường sinh dục - tiết niệu. nước)
dẫn mật và túi mật; Liều nhỏ: giãn
đồng tử

Td kéo dài, chủ yếu chống lại và


ức chế sự hình thành lớp phủ bảo
vệ (thành tế bào) cần thiết để
1-2 gói ( tùy thuộc vào
chúng tồn tại của vi khuẩn gram
mức độ của bệnh) liều
dương: tụ cầu, liên cầu; trực
duy nhất.
khuẩn uốn ván, than; xoắn khuẩn
giang mai…và gram âm như: lậu NK đường HH, tai mũi họng. NK
cầu và màng não cầu.. huyết. Viêm xươg tủy c&m. Viêm
màng trong tim do liên cầu. Giang
mai, lậu. Dự phòng thấp khớp. uốn
ván, than, hoại thư sinh hơi,…
NK đường HH, tai mũi họng. NK
huyết. Viêm xươg tủy c&m. Viêm
màng trong tim do liên cầu. Giang
mai, lậu. Dự phòng thấp khớp. uốn
Diệt khuẩn bằng cách ức chế sự ván, than, hoại thư sinh hơi,…
hình thành lớp phủ bảo vệ (thành Pha dd tiêm bắp: pha
tế bào) cần thiết để chúng tồn tại 1lọ/ 1,6-2ml nc cất
của VK khuẩn gram dương: tụ tiêm.;Pha dd tiêm TM:
cầu, liên cầu; trực khuẩn uốn ván, 1 lọ/ 4 – 10ml NCT;
than; xoắn khuẩn giang mai và Tiêm 1-2 lọ*2-4 lần /
gram âm như: lậu cầu, màng não ngày
cầu,..

Các triệu chứng thiếu hụt magnesi


như nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, rối
Làm giảm các triệu chứng thiếu Dùng đường uống,
loạn giấc ngủ nhẹ, đánh trống ngực,
hụt magnesi uống trong bữa ăn
chứng chuột rút. Nhiễm độc Isoniazid
hoặc cycloserin.

Tham gia tạo Collagen và một số


thành phần khác tạo nên mô liên
kết ở xương, răng, mạch máu.
ham gia vào các quá trình chuyển
hóa của cơ thể như chuyển hóa
Thiếu hụt vitamin C trong cơ thể như
lipid, glucid, protid. Tham gia vào
bị chảy máu chân răng, nhiệt miệng, Pha thuốc với 2 hoặc 3
tổng hợp một số chất như các
sưng nướu răng,…Bệnh lần thể tích nước,
aldosterol, catecholamin, hormon
Methemoglobin huyết vô căn trong dùng bằng đường
vỏ thượng thận. Xúc tác cho quá
trường hợp không có xanh methyl. uống và dùng ngay
trình chuyển Fe+++ thành Fe ++
triệu chứng suy nhược chức năng sau khi ăn.
nên giúp hấp thu Sắt ở tá tràng.
khi không phát hiện bệnh lý thực thể
Tăng tạo Interferon, làm giảm
nhạy cảm của cơ thể với
histamin, chống stress nên giúp
tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống oxy hóa

Điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh khô


Người đang bị các vấn đề suy giảm
mắt, quáng gà do việc thiếu
thị lực, cảm thấy hoa mắt, mỏi mắt,
vitamin A gây nên. Bổ sung thêm
quáng gà. Người có chế độ ăn thiếu
vitamin A cho những đối tượng Dùng đường uống.
hụt vitamin A. Bệnh nhân đang bị xơ
bị bệnh xơ gan nguyên phát do ứ Uống với nước, uống
gan nguyên phát do ứ mật hay ứ mật
mật hay gan ứ mật mạn tính. Cải trong bữa ăn
mạn tính. Người đang bị các bệnh lý
thiện một số tình trạng bệnh lý về
về da như viêm da, bệnh trứng cá,
da như viêm loét, mụn trứng
vảy nến.
cá, bệnh vảy nến.
Cung cấp đầy đủ dưỡng chất
canxi cho cơ thể, giúp phát triển
hệ xương và răng chắc khỏe, các
vấn đề cũng như các bệnh liên
quan đến xương như: viêm khớp,
khô khớp, đau khớp,... được
phòng ngừa và hỗ trợ hiệu quả.
Bổ sung đầy đủ canxi cho trẻ em
trong quá trình phát triển, cho phụ
nữ trong giai đoạn mang thai và
cho con bú, cho người cao tuổi.
Trẻ em có các triệu chứng như còi
Giúp cung cấp năng lượng cho
xương, suy dinh dưỡng, chậm phát
cơ thể, tăng cường sức khỏe thể Tiến hành bẻ 1 đầu
triển. Trẻ em đang trong giai đoạn
chất, đồng thời thúc đẩy nhanh ống, sau đó đảo
phát triển. Phụ nữ mang thai và cho
chóng quá trình phát triển thể ngược ống thuốc lại,
con bú. Người cần hồi phục xương
chất, giúp phát triển chiều cao, giữ thẳng đứng ống
sau chấn thương; Người mắc các
cân nặng. thuốc trên ly và bẻ đầu
chứng bệnh về xương như: loãng
Thúc đầy sự phục hồi của những nhọn còn lại để thuốc
xương, thoái hóa xương khớp, viêm
người vừa trải qua chấn thương có thể chảy vào ly.
khớp dạng thấp,... do nhiều nguyên
hoặc sau giai đoạn phẫu thuật,
nhân khác nhau
đặc biệt là những đối tượng bị
gãy xương, gặp phải các vấn đề
về xương.
Phòng ngừa nguy cơ mắc các
bệnh như loãng xương, thoái hóa
xương khớp, đồng thời hỗ trợ
điều trị bệnh viêm khớp, xơ vữa
động mạch,...
Phòng ngừa lão hóa, đem lại làn
da khỏe đẹp từ bên trong, cải
thiện hệ miễn dịch cho cơ thể.

phòng và điều trị loãng xương ở


phụ nữ, người có nguy cơ cao;
điều trị các bệnh lý xương: Loãng
xương, còi xương, nhuyễn
xương, mất xương cấp và mãn,
cơ thể bị thiếu hụt Calcium, trẻ em
bệnh Scheuermann; cung cấp Ca
đang lớn, phụ nữ có thai, cho con bú,
và vitamin D3 cho sự tăng trưởng
người già bị chứng xốp xương,
hệ xương răng của trẻ em, thanh
người đang điều trị bằng corticoid.
thiếu niên, tuổi dậy thì và các
trường hợp tăng nhu cầu Ca: Phụ
nữ có thai, cho con bú; điều trị bổ
sung Ca cho bệnh nhân chạy
thận nhân tạo
Tham gia quá trình chuyển hoá
cholesterol, acid béo và tạo năng Phòng và điều trị bệnh Pellagra. Các
lượng ATP cung cấp cho chuỗi hô rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh
Uống khoảng 200mg/
hấp tế bào. Khi dùng liều cao (phối hợp với thuốc khác). Tăng lipid
ngày
niacin có tác dụng làm giảm LDL huyết, tăng cholesterol, xơ vữa động
và tăng HDL, gây giãn mạch mạch
ngoại vi.

Coenzym tham gia vào nhiều phản


ứng hóa học trong cơ thể
-Hệ thần kinh:Sản xuất GABA → Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin
điều hòa tâm thần và cảm xúc B6. Điều trị hội chứng lệ thuộc
-Hình thành hồngcầu. pyridoxin di truyềnở trẻ sơsinh, trẻ
-Hình thành acid niacin nhỏ
-Hệ miễn dịch: Sảnxuất kháng thể
→ kích thích miễn dịch

Các cobalamin tham gia nhiều pư


trong cơ thể: -Thiếu máu ưa sắc hồng cầu to.
-Chuyển hóa acid folic và TH -Viêm, đau dây tk
AND cần cho sự sản sinh hồng -Dự phòng thiếu máu or tổn thương
cầu. tk ở người cắt dạ dày.
-CH các chất ceton để đưa vào -Phối hợp với vtm khác khi cơ thể
chu trình Kreb, cần cho c.hóa lipid suy nhược, suy dd,….
và hđ bt của Tk.

Tăng tổng hợp collagen và 1 số tp


khác tạo nên mô lk ở xương,
Phòng và điều trị thiếu vitamin c
răng, mạch máu.
(bệnh Scorbut).
– Giúp chuyển Fe+3 thành Fe+2
Tăng sức đề kháng của cơ thể khi
→ tăng hấp thu Fe ở ruột
nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
– Tác dụng chống oxy hóa
Thiếu máu, phối hợp vs các thuốc
– Kích thích tổng hợp interferon
chống dị ứng.
– Giảm nhạy cảm của tế bào với
histamin
B1: kết hợp với ATP trong gan,
thận và bạch cầu tạo coenzym
chuyển hóa carbohydrate.
-B2: biến đổi thành FMN và FAD
là 2 coenzyme cần thiết cho sự
hô hấp của các mô.
Người bệnh không thể bổ sung bằng
-PP: Tham gia quá trình chuyển
đường tiêu hóa.
hoá cholesterol, acid béo và tạo
-Người bị rối loạn tăng trưởng.
năng lượng ATP cung cấp cho
-Người cắt dạ dày.
chuỗi hô hấp tế bào. IV, IM
-Người bị viêm miệng, viêm da, viêm
-B5: thúc đẩy sự chuyển hóa của
thần kinh,...
protein, lipid và hydrat carbon.
-Người bị viêm tiểu kết tràng.
hình thành glucose, tổng hợp acid
béo, sterol …
-B6: xúc tác, giúp chuyển hóa
protein, lipid và glucid. tổng hợp
hemoglobin và tổng hợp GABA
trong hệ thần kinh trung ương.

B1: kết hợp với ATP trong gan,


thận và bạch cầu tạo coenzym
Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm
chuyển hóa carbohydrate.
B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm
lớn.
-B6: xúc tác, giúp chuyển hóa
-Đau dây tk, đau tk tọa. Bệnh zona.
protein, lipid và glucid. tổng hợp
- Dự phòng và điều trị chứng buồn
hemoglobin và tổng hợp GABA
nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
trong hệ thần kinh trung ương.
-Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và
-B12: Sinh hồng cầu, chuyển hóa
vitamin B12,
ceton đưa vào chu trình krep, cần
cho CH lipis và hđ bt của tK.

Trên da và niêm mạc: biệt hóa tế


Dự phòng và điều trị các triệu chứng
bào biểu mô và niêm mạc (đặc
thiếu vitamin A như:
biệt biểu mô trụ/ mắt), tăng tiết
- Các bệnh về mắt: khô mắt, quáng
nhày, giảm tạo sừng
gà, viêm loét giác mạc...
•Trên xương: giúp phát triển
- Các bệnh về da: khô da, trứng cá,
xương (cùng vitamin D)
vảy nến, chậm lành vết thương...
•Trên hệ miễn dịch: giúp phát
- Trẻ em còi xương, suy dinh
triển lách và tuyến ức
dưỡng, chậm lớn, sức đề kháng
•Tác dụng khác: chống oxy hóa,
kém...
tăng đề kháng, thiếu vit A có
- Dùng bổ sung vitamin A cho người
thể gây tổn thương đường hô
xơ gan nguyên phát do tắc mật hay
hấp, tiết niệu, sinh dục, thiếu
gan ứ mật mạn tính.
máu nhược sắc

You might also like