Professional Documents
Culture Documents
THUỐC
Giai đoạn 3
Cơ quan
đích
Chất hóa học Gắn kết vào thụ thể
Phản ứng dị ứng
trung gian / tế bào
5
Histamin và các thụ thể
⚫ Histamin gắn kết với các thụ thể trên tế bào, gây ra các
phản ứng, gồm
⚫ Thụ thể H1: phân bố khắp nơi trên cơ thể. Khi Histamin gắn kết
với thụ thể H1 → gây phản ứng dị ứng
⚫ Trên tim: tăng nhịp tim, hạ huyết áp
⚫ Trên mạch: phù nề, nóng, đỏ, đau
⚫ Khí – phế quản – phổi: co cơ trơn khí phế quản, gây cơn hen
⚫ Hệ bài tiết: tăng bài tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt, dịch tụy
⚫ Hệ thần kinh: gây ngứa, đau; giảm thân nhiệt, mất ngủ, chán ăn
⚫ Thụ thể H2: có nhiều ở niêm mạc dạ dày. Khi Histamin gắn kết
với thụ thể H2 gây tăng tiết dịch acid → gây loét dạ dày
⚫ Thụ thể H3: điều hòa sinh tổng hợp và giải phóng Histamin
⚫ Thụ thể H4: điều hòa miễn dịch
6
Các loại dị ứng phổ biến
1. Viêm mũi dị ứng: Sổ mủi (chảy nước mũi), nghẹt mũi, hắt
xì hơi, ngứa mũi, ngứa tai và họng, chảy nước mũi vào
sau họng
2. Hen phế quản (suyễn): thở ngắn (thở dốc), thở khò khè, ho,
nặng ngực
3. Dị ứng mắt: đỏ mắt và vùng dưới mi mắt; ngứa mắt,
chảy nước mắt; phù kết mạc
4. Chàm dị ứng: ngứa đỏ hoặc khô da; hồng ban/ mặt xung
quanh mắt, nếp gấp khuỷu tay, khoeo chân hoặc khắp
người
5. Nổi mày đay: Mảng viền đỏ gồ lên da, ngứa nhiều
6. Sốc phản vệ
7
Thuốc chống dị ứng
Là thuốc kháng Histamin, ức chế cạnh tranh với Histamin
ở thụ thể H1
Cơ chế tác dụng
⚫ Thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc hóa học tương tự Histamin
→ cạnh tranh với Histamin gắn lên thụ thể H1 → kìm hãm các
biểu hiện của Histamin
Corticoid được phối hợp để điều trị một số trường hợp dị ứng
8
Phân loại thuốc kháng Histamin H1
Thuốc chống dị ứng gồm 3 loại: II. Theo tác dụng dược lý, chia làm 2 thế hệ:
• Nhóm kháng histamin tự nhiên.
• Thế hệ 1:
• Nhóm kháng H1 tổng hợp.
Tripelennamin, diphenhydramin, chlorpheniramin,
• Nhóm có cấu trúc steroid. triprolidin, promethazin, hydroxyzin, cyclizin,
Prednisolon,Dexamethason,… cyproheptadin, alimemazin.
1.Ethanolamin
- Carbinoxamin (Clistin) 4 – 8 mg 3 – 4h An thần nhẹ và vừa
- Dimenhydrat (Dramamin) 50 mg 4 – 6h An thần rõ, chóng say
- Diphenhydramin (Benadryl) 25-50mg 4 – 6h tàu xe
- Doxylamin (Decapryn) 1,25-25mg An thần rõ, chóng say
tàu xe
2. Etylenediamin
-Antazolin 1-2 giọt 4 – 6h Dung dịch nhỏ mắt
- Pyrilamin (Neo-Antergan) 25-50 mg 4–6h An thần vừa
- Tripelennamin (PBZ) 25-50 mg An thần vừa
10
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc
3. Piperazin
- Ciclizin (Marezin) 25-50 mg 4 – 6h An thần nhẹ,
- Meclizin (Antivert, Bonine) 25-50 mg 4 – 6h chóng say tàu xe
- Hydroxyzin (Atarax) 25 mg 6–
- Cetirizin, HCL 5 – 10 12h An thần nhẹ
mg 12-24h
11
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc
4. Ankylamin
- Acrivastin ( Semprex – D) 8 mg 6 – 8h Thuốc mới
- Brompheniramin (Dimetane) 4 – 8 mg 4 – 6h An thần nhẹ
- Clorpheniramin 4 – 8 mg 4–6h An thần nhẹ
(Chlor – Trimeton) 2 – 4 mg
- Dexclorpheniramin An thần nhẹ
(Polaramin)
12
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc
5. Piperidin
- Astemizol ( Hismanal, 10 mg < 24h Ít hoặc không an thần
Histalong…)
- Levocabastin HCL 1 giọt 16-24h Thuốc mới
(Livostin ...) 10 mg 24 An thần nhẹ, td dài
- Loratadin ( Claritin ) 60 mg 12-24 h Ít hoặc không an thần
- Terfenadin ( Teldane,
Seldane)
13
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc
14
- Phân loại theo thế hệ: thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3.
15
Thuốc kháng Histamin H1
Stt Nhóm thuốc Chỉ định Ghi chú
I. Thế hệ I
3 Promethazin
Điều trị dị ứng
Điều trị cảm dạng phối
4 Clorpheniramin maleat
hợp
Là đồng phân của
5 Dexclorpheniramin
Clorpheniramin
16
Thuốc kháng Histamin H1
Stt Nhóm thuốc Chỉ định Ghi chú
II. Thế hệ II
8 Loratadin
III. Chất chuyển hóa có hoạt tính (thế hệ 3)
• Levocetirizin ( Xyzal )
• Desloratadin ( Aerius )
• Acrivastin
Chỉ định : Sử dụng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng, dị ứng ngứa, mề đay.
Chống chỉ định : Thận trọng dùng cho trẻ nhỏ duới 6 tuổi. Riêng dạng Siro như
Aerius có thể chỉ định cho trẻ nhỏ. Dạng viên như Cetirizin, Levocetirizin,
Loratadin cân nhắc dùng cho PNCT
19
So sánh các thế hệ thuốc kháng Histamin H1
Thế hệ 1 Thế hệ 2
⚫ Qua hàng rào máu não ⚫ Khó qua hàng rào máu não
⚫ Tác dụng trên receptor H1 ở trung ⚫ Ít tác dụng trên receptor H1 ở
ương trung ương
⚫ Buồn ngủ, mất tập trung vận động ⚫ Ít buồn ngủ,mất tập trung vận
⚫ Tác dụng kháng Cholinergic động
⚫ Khô miệng, táo bón, tăng nhãn áp, ⚫ Không
bí tiểu ⚫ Không hoặc ít khô miệng, táo bón,
⚫ An thần, chống nôn, chống say tăng nhãn áp, bí tiểu
tàu xe ⚫ Không
Thế hệ 3
+ Là đồng phân (isomer) hoặc chất chuyển hóa có tác dụng của thế hệ 2
+ Ưu điểm: khắc phục được tác dụng phụ của thế hệ 1, 2. Ngoài ra còn có tác
dụng kháng viêm 20
Thuốc kháng Histamin H1
Nhóm thuốc Ưu điểm Nhược điểm
Thế hệ 1 • Rẻ tiền • Buồn ngủ
• Có kinh nghiệm sử dụng • Tác dụng ngắn
•Ngoài điều trị dị ứng còn có tác •Kháng Cholinergic
dụng chống say tàu xe, chống nôn nhiều
Thế hệ 2 • Ít hoặc không buồn ngủ • Gây rối loạn nhịp tim
• Tác dụng dài hơn thế hệ I •Tương tác với nhiều
• Kháng Cholinergic ít hơn thế hệ I thuốc
Thế hệ 3 • Khởi phát tác dụng nhanh
Chất chuyển • Tác dụng dài
hóa có hoạt • Ít nguy cơ tương tác thuốc
• Ít tác dụng phụ
tính
• Tác dụng kháng viêm, phù hợp
điều trị viêm mũi dị ứng
21
Thuốc khác
• Cyproheptadin (Periactin, Ciplactin, Peritol):
• Chỉ định:
Điều trị các trường hợp nổi mề đay, viêm mũi dị ứng, ngứa, chàm,
phù thần kinh-mạch.
• Lưu ý: Không được dùng trong bệnh glaucom, bí tiểu, có thai, đang
cho con bú, trẻ dưới 6 tháng.
• Mizolactin (Mizollen):
• Lưu ý: Không dùng trong bệnh gan nặng, bệnh tim, loạn nhịp, có
thai, đang cho con bú 22
Chỉ định
- Dị ứng: sổ mũi mùa, bệnh da dị ứng (mày đay cấp tính,
phù nề ban đỏ; ngứa, phù Quincke; ngứa do côn trùng
đốt; dị ứng thuốc, thức ăn
23
Chống chỉ định
• Phì đại tuyến tiền liệt, glaucôm góc hẹp, nghẽn ống tiêu hóa
alcol
itraconazol…
24
Tác dụng không mong muốn
1. Do ức chế thần kinh trung ương:
⚫ Ngủ gà, mất điều hòa phối hợp vận động, chóng mặt
⚫ Trẻ nhỏ: mất ngủ, dễ kích động
2. Do tác dụng kháng Cholinergic:
⚫ Táo bón, bí tiểu tiện, liệt dương
⚫ Khô miệng
⚫ Tăng nhãn áp. đánh trống ngực
25
Tương tác thuốc
Thuốc dùng cùng thuốc kháng H1 Biểu hiện tác dụng
• Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi • Giảm hấp thu Fexofenadin
26
Lưu ý sử dụng thuốc chống dị ứng
1. Sử dụng thuốc sớm nhất
2. Các thuốc kháng Histamin thế hệ I có tác dụng không mong
muốn gây buồn ngủ; không nên sử dụng khi vận hành máy, lái
tàu xe, cần tỉnh táo. Nằm nghỉ sau khi uống thuốc vì nguy cơ tụt
huyết áp
3. Ưu tiên lựa chọn các thuốc thế hệ II để hạn chế tối đa các tác
dụng không mong muốn
4. Thuốc chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân,
cần phối hợp thêm thuốc khác để điều trị nguyên nhân bệnh
5. Uống nguyên viên, không nhai, không tiêm dưới da, hạn chế tiêm
mạch.
6. Các thuốc kháng Histamin cũng có thể gây dị ứng (nổi mày đay),
cần sử dụng thuốc ở liều tối thiểu
27 theo khuyến cáo
27
Kháng Histamin H1 thế hệ II
Loratadin
⚫ Không ức chế thần kinh trung ương
→ không gây buồn ngủ
⚫ Uống dễ hấp thu và kéo dài tác dụng > 24 giờ
⚫ Tác dụng không mong muốn: đau đầu, khô miệng - mũi, hắt hơi; tim
đập nhanh, chức năng gan bất thường (ít gặp)
Desloratadin
⚫ Là chất chuyển hóa của Loratadin
⚫ Đạt nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương 3 giờ sau khi uống
⚫ Có tác dụng kháng Histamin sau 1 giờ và kéo dài trong 24 giờ
⚫ Uống 1 lần duy nhất trong ngày
⚫ Tác dụng kháng viêm nhẹ → ưu thế trong điều trị viêm mũi dị ứng
28
Stt Nhóm thuốc Sản phẩm Điều trị
I. Thuốc kháng Histamin thế hệ I
Clorpheniramin maleat • Viêm mũi dị ứng theo mùa
1
4mg nén • Mày đay
Clorpheniramin
• Phù Quincke
maleat Chlorpheniramin • Viêm da tiếp xúc
2
maleat 4mg caps • Côn trùng đốt
II. Thuốc kháng Histamin thế hệ II
•Viêm mũi dị ứng theo mùa
hoặc không theo mùa
• Mày đay mạn tính
• Bệnh da vẽ nổi do lạnh
3 Cetirizin 2HCl Cetirizin 10mg film • Viêm kết mạc dị ứng, viêm
mũi kết mạc kèm ngứa mắt
• Dị ứng ở da
• Phù Quincke
29
29
Stt Nhóm thuốc Sản phẩm Điều trị
30
30
Tóm tắt theo điều trị
Stt Điều trị Nhóm thuốc Sản phẩm
32
20
Clorpheniramin
maleat 4mg
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng vừa và quanh
năm
⚫ Các triệu chứng dị ứng khác như :
mày đay, viêm mũi vận mạch do
histamin, viêm kết mạc dị ứng,
viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù
Quincke, dị ứng thức ăn, phản
ứng huyết thanh, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc
thủy đậu
⚫ Phối hợp với một số chế phẩm để
Viên nén điều trị triệu chứng ho và cảm
Hộp 20 vỉ x 10 viên lạnh.
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên
33
Clorpheniramin
maleat 4mg
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Cách dùng & liều dùng:
Viên nén
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên
35
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng vừa và quanh
năm
⚫ Các triệu chứng dị ứng khác như :
mày đay, viêm mũi vận mạch do
histamin, viêm kết mạc dị ứng,
viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù
Quincke, dị ứng thức ăn, phản
ứng huyết thanh, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc
thủy đậu
⚫ Phối hợp với một số chế phẩm để
Viên nang điều trị triệu chứng ho và cảm
Hộp 10 vỉ x 10 viên lạnh.
Chai 200 viên
36
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Cách dùng & liều dùng:
Viên nang
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 200 viên
38
⚫ Thành phần:
- Cetirizin 2 H C l … … … . … … . . 1 0 m g
⚫ Chỉ định: Điều trị triệu chứng các
biểu hiện dị ứng
⚫ Trên đường hô hấp: Viêm mũi dị
ứng và sổ mũi cơn không theo
mùa, viêm mũi theo mùa hoặc
bệnh do phấn hoa
⚫ Về da: Ngứa dị ứng, nổi mề đay
mãn tính, bệnh da vẽ nổi do lạnh
⚫ Về mắt: Viêm kết mạc dị ứng,
viêm mũi kết mạc kèm ngứa mắt
⚫ Phù quincke (sau khi đã điều trị
sốc)
⚫ Cách dùng & liều dùng:
40
⚫ Thành phần:
- Desloratadine……….……..5mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng như hắt hơi,
xuất tiết mũi và ngứa, nghẹt
mũi, khó thở, ngứa, chảy nước
mắt, nổi ban đỏ có thể quan sát
thấy, ngứa vòm miệng và ho
⚫ Làm giảm những triệu chứng
do mày đay tự phát mạn tính,
như làm bớt ngứa, làm giảm
kích cỡ, giảm số lượng các vết
phát ban
⚫ Cách dùng & liều dùng: Uống
trong hoặc ngoài bữa ăn
Viên bao phim Đối tượng Liều dùng
Hộp 1 hoặc 3 vỉ x 10 viên
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1
Trẻ em 12 tuổi lần duy nhất
41
⚫ Thành phần:
- Fexofenadine HCl.….….…..60mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Điều trị các triệu chứng mề đay,
viêm mũi dị ứng ở người lớn và
trẻ em > 12 tuổi
⚫ Điều trị có hiệu quả các triệu
chứng : Hắt hơi, chảy nước mũi,
ngứa vòm miệng và họng, mắt
ngứa đỏ và chảy nước mắt
⚫ Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Người lớn,
người già,
Viên bao phim người suy gan 1 viên x 2 lần/ ngày
Hộp 1; 2 hoặc 3 vỉ x 10 viên Trẻ em 12 tuổi
Người suy thận Liều duy nhất 60mg/24h
43
⚫ Lưu ý: không dùng thuốc khi đang
lái xe, vận hành máy móc
44
HO VÀ THUỐC CHỮA HO
HEN PHẾ QUẢN – CẢM
CÚM
45
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
• Khái niệm: Ho là kết quả của một loạt các hoạt động hô hấp lần lượt diễn
ra như sau:
46
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
Cung phản xạ ho:
(1) Nằm tại các vùng phân bố cảm giác của: thần kinh sinh ba, vùng hầu
họng, mũi, xoang, màng nhĩ, thanh quản, khí phế quản, phế nang, màng
ngoài phổi, màng ngoài tim, cơ hoành,47dạ dày
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
Nguyên nhân:
1. Các kích thích do viêm: viêm đường dẫn khí và phế nang
Viêm thanh quản Viêm phổi
Viêm khí phế quản Áp xe phổi
Viêm tiểu phế quản Giãn phế quản
2. Các kích thích cơ học:
Hít dị vật, bụi
Hẹp đường dẫn khí
Từ ngoài, phình động mạch phổi, u trung thất, K phổi
Tại đường dẫn khí: K phế quản, adenoma phế quản, hen phế quản, hen tim.
Ứ dịch tại mô kẻ phế nang, suy tim, phù phổi
48
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
Nguyên nhân:
3. Các kích thích hóa học:
Khí : khói thuốc lá, hương
liệu Dịch dạ dày
Thuốc: Ức chế men chuyển
4. Kích thích nhiệt độ:
Quá
nóng
Quá
lạnh
49
ĐIỀU TRỊ
d. Điều trị nguyên nhân không thể được hay thất bại
50
51
Phân nhóm
1. Nhóm giảm ho trung ương: thuốc ức chế trung tâm ho, ngăn phản xạ ho
• Opiods
• Non – Opioid
2. Nhóm giảm ho ngoại biên:
• Thuốc làm dịu
• Thuốc gây tê tại chỗ
3. Nhóm tác động lên chất nhầy: thuốc nhóm này làm dễ dàng sự thải đàm
và các chất kích thích ra khỏi đường hô hấp.
• Long đàm
Kích thích receptor để tăng bài tiết dịch tại đường hô hấp
Kích thích các tế bào xuất tiết.
• Tiêu nhầy
4. Nhóm trị sung huyết mũi: thuốc làm co mạch, giảm phù nề, sung huyết.
5. Nhóm chữa hen: thuốc có tác dụng giãn phế quản, ức chế phóng thích
các chất gây giãn mạch, sung huyết.
• Cấp cứu cơn hen
52
• Kiểm soát bệnh lâu dài
Phân nhóm Tác dụng dược lý Ghi chú
Nhóm thuốc giảm ho Ức chế ho trung ương, Giảm Ho kèm theo
Opiods (thuốc phiện) có tác dụng trực tiếp lên tác dụng giảm đau nhức,
trung tâm gây ho ở hành an thần
não, có hiệu lực ức chế
THUỐC trung khu hô hấp → hiệu
GIẢM HO quả trong điều trị ho kéo
TRUNG dài
ƯƠNG Nhóm thuốc Ức chế ho trung ương, Giảm Ho, không tác dụng
giảm ho non- dẫn xuất tổng hợp của giảm đau và an thần
Opiods (không morphin → hiệu quả
tương đương với
thuốc phiện)
morphin trong giảm ho
cấp, mạn
Nhóm thuốc tê tại tạm thời làm mất phản xạ Không dùng trên bệnh
chỗ nuốt ngoại biên, phun khí nhân hen vì gây co thắt
dung có hiệu quả trong phế quản nghiêm trọng.
THUỐC
ho kháng trị Tạm thời làm mất phản
GIẢM HO xạ nuốt cẩn trọng
NGOẠI
Thuốc làm dịu ho Bảo vệ, bao phủ các các thuốc này dùng an toàn.
BIÊN receptor cảm giác ở Tuy nhiên, không nên dùng
họng, hầu bất kỳ loại mật ong nào cho
trẻ em dưới 1 tuổi.
53
Phân nhóm Tác dụng dược lý Ghi chú
Kích thích loãng đờm do làm tránh dùng buổi tối. Vì
receptor để tăng sự tiết dịch, do khi ngủ hoạt động
tăng bài tiết đó tăng thể tích, nhung mao ở
dịch tại khối lượng đờm, niêm mạc phế quản sẽ
Nhóm đường hô làm cho đờm loãng giảm đi dễ gây ứ đọng
thuốc hấp. ra, dễ tống ra ngoài đờm trong phổi
long đàm nhờ phản xạ ho.
Những tinh dầu này còn có
THUỐC tác dụng sát khuẩn. Không
Kích thích
TÁC dùng gaicol cho trẻ em
các tế bào
ĐỘNG dưới 30 tháng tuổi
xuất tiết.
TRÊN
tác dụng trực tiếp lên thận trọng ở những
CHẤT
đờm, làm thay đổi cấu người có tiền sử loét dạ
NHẦY trúc đờm bằng cách dày - tá tràng.
bẻ gãy các cấu trúc
hóa học liên kết trong
Nhóm thuốc tiêu đờm nhưng không làm
nhầy tăng thể tích, khối
lượng đờm, khiến cho
đờm giảm độ nhớt, độ
quách, dễ tống ra
ngoài khi ho khạc
54
Phân nhóm Tác dụng dược lý Ghi chú
Do tác dụng α-
adrenergic ngăn chặn
sự co thắt mạch đẩy
THUỐC TRỊ SUNG HUYẾT sử dụng trong thời gian
mạnh lưu lượng máu,
MŨI ngắn
giảm phù nề niêm
mạc mũi, làm dễ thở
55
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG
56
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG
Phân nhóm Hoạt chất
Kích thích Natri iodid và kali iodid
receptor để tăng Amoni acetat
bài tiết dịch tại Emetin
Nhóm đường hô hấp. Chế phẩm chứa Na benzoat: Viên
thuốc ho long đờm, toplexil, Pectol, Ho
long trẻ em
đàm Kích thích các tế Thường dùng các tinh dầu bay hơi như
THUỐC
bào xuất tiết. terpin, gaicol, eucallyptol
TÁC ĐỘNG
TRÊN
CHẤT Acetylcystein
NHẦY Bromhexin
Ambroxol
Nhóm thuốc tiêu Brovanexin
nhầy Domiodol
Letostein
Neltenexin
Sobrerol …
57
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG
Phenylpropanolamin + Dextromethorphan:
• Chỉ định: Các cơn ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
• Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch, tăng huyết áp, cường giáp, tiểu
đường, đang vận hành máy móc.
• Các chế phẩm:
Atussin: thành phần gồm Phenylpropanolamin, Glyceryl guaiacolate, natricitrat,
Dextromethorphan, Chlorpheniramin.
Tustophan: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Guaifenesin.
Rhumenol D: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Paracetamol.
Decolsin: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Guaifenesin + Paracetamol
+ Chlorpheniramin.
61
Chericof: Phenylpropanolamin+ Dextromethorphan + Chlorpheniramin
MỘT SỐ HOẠT CHẤT PHỐI HỢP THƯỜNG DÙNG
Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc
Không nên kết hợp với các thuốc chẹn beta (Propranolol)
Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường. Có thể chuyển
sang dùng insulin
Khi chỉ định salbutamol cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng
thuốc đó để điều trị. 64
COLTOUX
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Triệu chứng ho do họng hoặc -Dị ứng với một trong các
khí quản bị kích thích khi cảm thành phần của thuốc
lạnh hoặc khi hít phải chất kích - Người bệnh đang điều trị các
thích thuốc ức chế monoamin
-Ho không có đờm, mạn tính oxydase (MAO) vì có thể gây
những phản ứng mạnh như sốt
cao, chóng mặt, tăng huyết áp,
chảy máu não, thậm chí tử
vong
-Trẻ em dưới 2 tuổi
66
ESOMEZ
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Được dùng làm thuốc tiêu -Tiền sử hen
nhầy trong bệnh: nhầy nhớt (xơ -Quá mẫn với acetylcystein
nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp
-Trẻ em dưới 2 tuổi
có đờm nhầy quánh như trong
viêm PQ cấp và mạn, làm sạch
thường qui trong mở khí quản
- Được dùng làm thuốc giải độc
trong quá liều paracetamol
Acetyl cystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất chống oxy hóa
Không được dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm
bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein
67
MOLITOUX
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Làm loãng đờm, long đờm để -Quá mẫn với thành phần của
chữa ho, làm dễ thở trong các thuốc
trường hợp viêm phế quả cấp -Phụ nữ trong thời gian cho con
và mạn, viêm mũi họng kèm bú
theo chứa nhiều đờm, đờm đặc
-Không dùng chung với các thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản do
làm giảm tác dụng của thuốc
-Không dùng chung eprazinon với các thuốc chuyển hóa qua gan.
68
AMBROXOL 30 mg
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Làm tiêu chất nhầy đường hô -Quá mẫn với thành phần của
hấp trong: các bệnh cấp và thuốc
mạn tính ở đường hô hấp có -Loét dạ dày tá tràng tiến triển
kèm tăng tiết dịch phế quản
-Trẻ em dưới 2 tuổi
không bình thường, đặc biệt
trong đợt cấp của viêm phế
quản mạn, viêm phế quản dạng
hen.
-Các bệnh nhân sau mổ và cấp
cứu đề phòng các biến chứng
ở phổi
-Tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi khi dùng ambroxol đồng thời với kháng
sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin)
69
BROMHEXIN 8mg
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Rối loạn dịch tiết phế quản -Nhạy cảm với bromhexin và
trong viêm phế quản cấp tính, các thành phần của thuốc
đợt cấp tính trong viêm phế
quản mạn tính
-Không phối hợp với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin (hoặc
anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin
-Không phối hợp với các thuốc chống ho
-Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin,
Doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào nhu mô phổi và phế quản.→ có tác
dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác
dụng của kháng sinh.
70
NHÓM THUỐC
GIẢM HO Á PHIỆN -Terpin hydrat 200 mg
-Codein base 5mg
-Hộp 20 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang
-Giá có VAT: 78.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
-Salbutamol 2 mg
-Chai 100 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 11.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
72
NHÓM THUỐC GIẢM HO
KHÔNG Á PHIỆN
-Dextromethorphan 15 mg
-Chai 100 viên
-Dạng bào chế: viên nén / viên nang
-Giá có VAT: viên nén: 28.500đ
viên nang: 33.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
73
NHÓM THUỐC GIẢM HO
KHÔNG Á PHIỆN
-Terpin hydrat 100 mg
-Natri benzoat
-Dextromethorphan
-Hộp 2 vỉ × 25 viên
-Dạng bào chế: viên bao đường
-Hộp 20 vỉ ×10 viên
-Dạng bào chế: viên nang
-Giá có VAT: viên bao đường: 14.500đ
viên nang : 62.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
74
NHÓM THUỐC
TIÊU ĐÀM -N-acetylcystein 200 mg
-Hộp 20 gói
-Dạng bào chế: T gói
-Giá có VAT: 22.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
-Eprazinon 2 HCl 50 mg
-Hộp 2 vỉ × 15 viên
-Dạng bào chế: viên nén bao phim
-Giá có VAT: 33.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
75
NHÓM THUỐC
TIÊU ĐÀM
-Ambroxol 30mg
-Hộp 10 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang
-Giá có VAT: 41.500 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
76
NHÓM THUỐC
TIÊU ĐÀM
-Bromhexin 8mg
-Hộp 3 vỉ × 10viên
-Chai 200 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: Hộp 3 vỉ : 4800 đ
Chai 200 viên: 32.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
77
78
78