You are on page 1of 78

CHƯƠNG 5:

THUỐC

CHỐNG DỊ ỨNG – HO – HEN


PHẾ QUẢN – CẢM CÚM

ThS.1 DS. Lê Nguyễn Phúc Hiền


2
2
Tổng quan
 Khái niệm dị ứng
⚫ Là trạng thái phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với 1
dị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau
 Mức độ dị ứng
⚫ Có thể nhẹ, nhanh khỏi, nhưng cũng có thể là dữ dội như sốc
phản vệ có thể dẫn đến tử vong

 Dị nguyên thường gặp từ


⚫ Không khí: phấn hoa, bụi, lông – da – nước tiểu động vật, nấm
mốc, côn trùng
⚫ Thay đổi thời tiết: trở lạnh,…
⚫ Thức ăn: sữa bò, cá, tôm, cua,…
⚫ Dược phẩm: NSAIDs, kháng sinh,…
⚫ Mỹ phẩm, hóa chất 3
Tổng quan
 Ai là đối tượng nguy cơ bị dị ứng?
⚫ Tuổi tác: Mọi lứa tuổi, kể cả thai nhi
⚫ Di truyền
⚫ Tiếp xúc lập đi lập lại 1 dị nguyên nhiều lần

 Phản ứng dị ứng: gồm 3 giai đoạn


⚫ Giai đoạn 1 (mẫn cảm): Dị nguyên tiếp xúc lần đầu tạo kháng thể
gắn trên tế bào Mast trong cơ thể
⚫ Giai đoạn 2 (sinh hóa bệnh): Dị nguyên tiếp xúc lần thứ 2 tạo
phản ứng dị nguyên – kháng thể và phóng thích chất hóa học
trung gian (quan trọng nhất là Histamin)
⚫ Giai đoạn 3 (sinh lý bệnh): Chất hóa học trung gian gắn kết các
thụ thể ở tế bào đích gây phản ứng dị ứng
4
Phản ứng dị ứng
Giai đoạn 1 Tiếp xúc cơ
thể lần đầu Sản xuất
Kháng thể IgE gắn trên
Dị nguyên Tế bào Mast bề mặt tế bào

Tiếp xúc cơ Tế bào Mast


Giai đoạn 2
thể lần 2 sản xuất
Dị nguyên gắn vào Chất hóa học
Dị nguyên
kháng thể IgE trung gian

Giai đoạn 3
Cơ quan
đích
Chất hóa học Gắn kết vào thụ thể
Phản ứng dị ứng
trung gian / tế bào
5
Histamin và các thụ thể
⚫ Histamin gắn kết với các thụ thể trên tế bào, gây ra các
phản ứng, gồm
⚫ Thụ thể H1: phân bố khắp nơi trên cơ thể. Khi Histamin gắn kết
với thụ thể H1 → gây phản ứng dị ứng
⚫ Trên tim: tăng nhịp tim, hạ huyết áp
⚫ Trên mạch: phù nề, nóng, đỏ, đau
⚫ Khí – phế quản – phổi: co cơ trơn khí phế quản, gây cơn hen
⚫ Hệ bài tiết: tăng bài tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt, dịch tụy
⚫ Hệ thần kinh: gây ngứa, đau; giảm thân nhiệt, mất ngủ, chán ăn
⚫ Thụ thể H2: có nhiều ở niêm mạc dạ dày. Khi Histamin gắn kết
với thụ thể H2 gây tăng tiết dịch acid → gây loét dạ dày
⚫ Thụ thể H3: điều hòa sinh tổng hợp và giải phóng Histamin
⚫ Thụ thể H4: điều hòa miễn dịch

6
Các loại dị ứng phổ biến
1. Viêm mũi dị ứng: Sổ mủi (chảy nước mũi), nghẹt mũi, hắt
xì hơi, ngứa mũi, ngứa tai và họng, chảy nước mũi vào
sau họng
2. Hen phế quản (suyễn): thở ngắn (thở dốc), thở khò khè, ho,
nặng ngực
3. Dị ứng mắt: đỏ mắt và vùng dưới mi mắt; ngứa mắt,
chảy nước mắt; phù kết mạc
4. Chàm dị ứng: ngứa đỏ hoặc khô da; hồng ban/ mặt xung
quanh mắt, nếp gấp khuỷu tay, khoeo chân hoặc khắp
người
5. Nổi mày đay: Mảng viền đỏ gồ lên da, ngứa nhiều
6. Sốc phản vệ

7
Thuốc chống dị ứng
 Là thuốc kháng Histamin, ức chế cạnh tranh với Histamin
ở thụ thể H1
 Cơ chế tác dụng
⚫ Thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc hóa học tương tự Histamin
→ cạnh tranh với Histamin gắn lên thụ thể H1 → kìm hãm các
biểu hiện của Histamin

 Corticoid được phối hợp để điều trị một số trường hợp dị ứng
8
Phân loại thuốc kháng Histamin H1
Thuốc chống dị ứng gồm 3 loại: II. Theo tác dụng dược lý, chia làm 2 thế hệ:
• Nhóm kháng histamin tự nhiên.
• Thế hệ 1:
• Nhóm kháng H1 tổng hợp.
Tripelennamin, diphenhydramin, chlorpheniramin,
• Nhóm có cấu trúc steroid. triprolidin, promethazin, hydroxyzin, cyclizin,
Prednisolon,Dexamethason,… cyproheptadin, alimemazin.

I. Phân loại kháng • Thế hệ 2:


histamin theo cấu trúc Terfenadin, astemizol, cetirizin, acrivastin, ebastin,
• Ethanolamin levocabastin, loratadin, mizolastin.
• Etylenediamin Ngoài ra:
• Piperazin
 Chất chuyển hóa có hoạt tính của thế hệ thứ 2:
• Ankylamin
• Piperidin Levocetirizin, carebastin, desloratadin, fexofenadin.
• Phenothiazin  Một số thuốc khác:
• Các loại khác Cyproheptadin (Periactin, Ciplactin, Peritol)
(Cyprohepdin,
Phenidamin) Mizolactin (Mizollen)
9
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc
Anti histamin Liều dùng TGTD Chú thích

1.Ethanolamin
- Carbinoxamin (Clistin) 4 – 8 mg 3 – 4h An thần nhẹ và vừa
- Dimenhydrat (Dramamin) 50 mg 4 – 6h An thần rõ, chóng say
- Diphenhydramin (Benadryl) 25-50mg 4 – 6h tàu xe
- Doxylamin (Decapryn) 1,25-25mg An thần rõ, chóng say
tàu xe

2. Etylenediamin
-Antazolin 1-2 giọt 4 – 6h Dung dịch nhỏ mắt
- Pyrilamin (Neo-Antergan) 25-50 mg 4–6h An thần vừa
- Tripelennamin (PBZ) 25-50 mg An thần vừa

10
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc
3. Piperazin
- Ciclizin (Marezin) 25-50 mg 4 – 6h An thần nhẹ,
- Meclizin (Antivert, Bonine) 25-50 mg 4 – 6h chóng say tàu xe
- Hydroxyzin (Atarax) 25 mg 6–
- Cetirizin, HCL 5 – 10 12h An thần nhẹ
mg 12-24h

11
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc

4. Ankylamin
- Acrivastin ( Semprex – D) 8 mg 6 – 8h Thuốc mới
- Brompheniramin (Dimetane) 4 – 8 mg 4 – 6h An thần nhẹ
- Clorpheniramin 4 – 8 mg 4–6h An thần nhẹ
(Chlor – Trimeton) 2 – 4 mg
- Dexclorpheniramin An thần nhẹ
(Polaramin)

12
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc

5. Piperidin
- Astemizol ( Hismanal, 10 mg < 24h Ít hoặc không an thần
Histalong…)
- Levocabastin HCL 1 giọt 16-24h Thuốc mới
(Livostin ...) 10 mg 24 An thần nhẹ, td dài
- Loratadin ( Claritin ) 60 mg 12-24 h Ít hoặc không an thần
- Terfenadin ( Teldane,
Seldane)

13
I. Phân loại kháng hisstamin theo cấu trúc

6. Phenothiazin 4 – 6h An thần rõ, chống


- Promethazin 10-25 nôn, kháng muscarin
(Phenergan) mg

7. Các loại khác An thần vừa, kháng


- Cyprohepdin (Periactin) 4 mg Serotonin
- Phenidamin 25 mg Có thể gây kích thích

14
- Phân loại theo thế hệ: thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3.

Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3

Diphenhyldramin Terfenadin Fexofenadin


Dimenhydrinat Acrivastin Desloratadin
Clophenidramin Cetirizin Levocetirizin
Brompheniramin Astemizol Tecasmizol
Promethazin Loratadin
Alimemazin
Flunarizin
Cinnarizin

15
Thuốc kháng Histamin H1
Stt Nhóm thuốc Chỉ định Ghi chú

I. Thế hệ I

1 Alimemazin Chống nôn, bồn chồn

2 Diphenhydramin Chống say xe

3 Promethazin
Điều trị dị ứng
Điều trị cảm dạng phối
4 Clorpheniramin maleat
hợp
Là đồng phân của
5 Dexclorpheniramin
Clorpheniramin

16
Thuốc kháng Histamin H1
Stt Nhóm thuốc Chỉ định Ghi chú

II. Thế hệ II

Ngưng sử dụng do tác


6 Terfenadin dụng không mong muốn
trên tim
Điều trị dị ứng
7 Cetirizin

8 Loratadin
III. Chất chuyển hóa có hoạt tính (thế hệ 3)

Là chất chuyển hóa của


9 Desloratadin
Loratadin
Điều trị dị ứng
Là chất chuyển hóa của
10 Fexofenadin
Terfenadin
17
 Thế hệ 1:
- Chlorpheniramin
- Dexchlorpheniramin ( Vacopola )
=> Sử dụng trong các trường hợp chảy dịch mũi, ngứa. Hay dùng cho trẻ em.
* Lưu Ý : gây khô môi, miệng, có thể bí tiểu. Ngầy ngật kéo dài.
- Diphenhyradmin ( Nautamin ) :
- Dimehydrinat (APO-Dimehydrinat ):
=> Sử dụng trong các trường hợp say tàu xe. Nautamin có thể chỉ định cho PNCT
say tàu xe.
- Cyproheptadin ( Peritol ): Loại này hay dùng trong các trường hợp biếng ăn, ăn
không ngon. Tuy nhiên không nên sử dụng lâu dài.
- Scopolamin ( Ariel TDDS ): Miếng dán sử dụng cho trường hợp say tàu xe.Lưu ý
là cẩn thận dùng vì loại này có nhiều tác dụng phụ.
- Alimemazin ( Theralen ) : Loại này hay được chỉ định dùng trong các trường hợp
ho khan, ho do kích ứng, hoặc các trường hợp viêm mũi. Hay dùng cho trẻ em.
- Cinnarizin ( Stugeron ) : Sử dụng trong các trường hợp rối loạn tiền đình, đau nữa
đầu , chóng mặt.
- Ebastin : Sử dụng trong các trường hợp viêm mũi, dị ứng, mề đay.
- Flunarizin ( Sibelium ) : sử dụng trong các trường hợp đau nữa đầu, chóng mặt,
rối loạn tiền đình.
- Hydroxyzin ( Atarax 25mg ): Dùng trong các trường hợp chống nôn, chống ngứa.
Kháng histamin H1 thế hệ 1: tác dụng phụ : Buồn ngủ, khô miệng, bí tiểu.
Chống chỉ định: Đi làm, đi học hay đang 18vận hành máy móc.
• Thế hệ 2 - 3:

• Loratadin 10mg ( Clarytin , Lorastad , Lorabay )

• Fexofenadin 60, 120, 180mg ( Telfast , Telfor , Fexostad )

• Cetirizin 10mg ( Cezil , Cetirizin stada ) :

• Levocetirizin ( Xyzal )

• Desloratadin ( Aerius )

• Acrivastin

 Chỉ định : Sử dụng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng, dị ứng ngứa, mề đay.

 Chống chỉ định : Thận trọng dùng cho trẻ nhỏ duới 6 tuổi. Riêng dạng Siro như
Aerius có thể chỉ định cho trẻ nhỏ. Dạng viên như Cetirizin, Levocetirizin,
Loratadin cân nhắc dùng cho PNCT

19
So sánh các thế hệ thuốc kháng Histamin H1
Thế hệ 1 Thế hệ 2
⚫ Qua hàng rào máu não ⚫ Khó qua hàng rào máu não
⚫ Tác dụng trên receptor H1 ở trung ⚫ Ít tác dụng trên receptor H1 ở
ương trung ương
⚫ Buồn ngủ, mất tập trung vận động ⚫ Ít buồn ngủ,mất tập trung vận
⚫ Tác dụng kháng Cholinergic động
⚫ Khô miệng, táo bón, tăng nhãn áp, ⚫ Không
bí tiểu ⚫ Không hoặc ít khô miệng, táo bón,
⚫ An thần, chống nôn, chống say tăng nhãn áp, bí tiểu
tàu xe ⚫ Không

Thế hệ 3
+ Là đồng phân (isomer) hoặc chất chuyển hóa có tác dụng của thế hệ 2
+ Ưu điểm: khắc phục được tác dụng phụ của thế hệ 1, 2. Ngoài ra còn có tác
dụng kháng viêm 20
Thuốc kháng Histamin H1
Nhóm thuốc Ưu điểm Nhược điểm
Thế hệ 1 • Rẻ tiền • Buồn ngủ
• Có kinh nghiệm sử dụng • Tác dụng ngắn
•Ngoài điều trị dị ứng còn có tác •Kháng Cholinergic
dụng chống say tàu xe, chống nôn nhiều
Thế hệ 2 • Ít hoặc không buồn ngủ • Gây rối loạn nhịp tim
• Tác dụng dài hơn thế hệ I •Tương tác với nhiều
• Kháng Cholinergic ít hơn thế hệ I thuốc
Thế hệ 3 • Khởi phát tác dụng nhanh
Chất chuyển • Tác dụng dài
hóa có hoạt • Ít nguy cơ tương tác thuốc
• Ít tác dụng phụ
tính
• Tác dụng kháng viêm, phù hợp
điều trị viêm mũi dị ứng

21
Thuốc khác
• Cyproheptadin (Periactin, Ciplactin, Peritol):

 Thuốc kháng H1 có tác dụng chữa biếng ăn.

• Chỉ định:

 Điều trị các trường hợp nổi mề đay, viêm mũi dị ứng, ngứa, chàm,
phù thần kinh-mạch.

 Điều trị nhức đầu nguồn gốc do mạch máu.

• Lưu ý: Không được dùng trong bệnh glaucom, bí tiểu, có thai, đang
cho con bú, trẻ dưới 6 tháng.

• Mizolactin (Mizollen):

• Chỉ định: viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng.

• Lưu ý: Không dùng trong bệnh gan nặng, bệnh tim, loạn nhịp, có
thai, đang cho con bú 22
Chỉ định
- Dị ứng: sổ mũi mùa, bệnh da dị ứng (mày đay cấp tính,
phù nề ban đỏ; ngứa, phù Quincke; ngứa do côn trùng
đốt; dị ứng thuốc, thức ăn

- Chữa say tàu xe

- Rối loạn tiền đình

- Giảm ho trong một số trường hợp

23
Chống chỉ định
• Phì đại tuyến tiền liệt, glaucôm góc hẹp, nghẽn ống tiêu hóa

và đường niệu, nhược cơ, khi dùng IMAO.

Ở phụ nữ có thai, không dùng cyclizin và dẫn xuất

• Tăng tác dụng an thần khi dùng chung benzodiazepin và

alcol

• Thuốc ức chế enzim chuyển hóa thuốc anti H1 ở thế hệ 2:

macrolid, ciprofloxacin, cimetidin, disulfiram, ketoconazol,

itraconazol…

24
Tác dụng không mong muốn
1. Do ức chế thần kinh trung ương:
⚫ Ngủ gà, mất điều hòa phối hợp vận động, chóng mặt
⚫ Trẻ nhỏ: mất ngủ, dễ kích động
2. Do tác dụng kháng Cholinergic:
⚫ Táo bón, bí tiểu tiện, liệt dương
⚫ Khô miệng
⚫ Tăng nhãn áp. đánh trống ngực

 Thường xuất hiện ở thuốc kháng Histamin thế hệ I

25
Tương tác thuốc
Thuốc dùng cùng thuốc kháng H1 Biểu hiện tác dụng

• Rượu ethylic •Tăng tác dụng trung ương của


•Thuốc ngủ, thuốc làm dịu, an thần kinh, thuốc kháng H1 (Clorpheniramin
thuốc giảm đau nguồn gốc trung ương maleat)
•Thuốc kháng Cholinergic (atropin, •Tăng tác dụng kháng
scopolamin, thuốc an thần kinh, thuốc chống cholinergic của thuốc kháng H1
trầm cảm 3 vòng, ức chế MAO, thuốc chống (thế hệ I)
Parkinson, thuốc chống co thắt
•Ức chế enzym chuyển hóa các
•Ketoconazol, Macrolid, Erythromycin, thuốc kháng H1 (Fexofenadin,
Cimetidin Loratadin) nhưng không biểu
hiện lâm sàng

• Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi • Giảm hấp thu Fexofenadin
26
Lưu ý sử dụng thuốc chống dị ứng
1. Sử dụng thuốc sớm nhất
2. Các thuốc kháng Histamin thế hệ I có tác dụng không mong
muốn gây buồn ngủ; không nên sử dụng khi vận hành máy, lái
tàu xe, cần tỉnh táo. Nằm nghỉ sau khi uống thuốc vì nguy cơ tụt
huyết áp
3. Ưu tiên lựa chọn các thuốc thế hệ II để hạn chế tối đa các tác
dụng không mong muốn
4. Thuốc chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân,
cần phối hợp thêm thuốc khác để điều trị nguyên nhân bệnh
5. Uống nguyên viên, không nhai, không tiêm dưới da, hạn chế tiêm
mạch.
6. Các thuốc kháng Histamin cũng có thể gây dị ứng (nổi mày đay),
cần sử dụng thuốc ở liều tối thiểu
27 theo khuyến cáo
27
Kháng Histamin H1 thế hệ II
 Loratadin
⚫ Không ức chế thần kinh trung ương
→ không gây buồn ngủ
⚫ Uống dễ hấp thu và kéo dài tác dụng > 24 giờ
⚫ Tác dụng không mong muốn: đau đầu, khô miệng - mũi, hắt hơi; tim
đập nhanh, chức năng gan bất thường (ít gặp)
 Desloratadin
⚫ Là chất chuyển hóa của Loratadin
⚫ Đạt nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương 3 giờ sau khi uống
⚫ Có tác dụng kháng Histamin sau 1 giờ và kéo dài trong 24 giờ
⚫ Uống 1 lần duy nhất trong ngày
⚫ Tác dụng kháng viêm nhẹ → ưu thế trong điều trị viêm mũi dị ứng

28
Stt Nhóm thuốc Sản phẩm Điều trị
I. Thuốc kháng Histamin thế hệ I
Clorpheniramin maleat • Viêm mũi dị ứng theo mùa
1
4mg nén • Mày đay
Clorpheniramin
• Phù Quincke
maleat Chlorpheniramin • Viêm da tiếp xúc
2
maleat 4mg caps • Côn trùng đốt
II. Thuốc kháng Histamin thế hệ II
•Viêm mũi dị ứng theo mùa
hoặc không theo mùa
• Mày đay mạn tính
• Bệnh da vẽ nổi do lạnh
3 Cetirizin 2HCl Cetirizin 10mg film • Viêm kết mạc dị ứng, viêm
mũi kết mạc kèm ngứa mắt
• Dị ứng ở da
• Phù Quincke
29
29
Stt Nhóm thuốc Sản phẩm Điều trị

• Viêm mũi dị ứng


• Viêm kết mạc dị ứng
4 Loratadin Loratadin 10mg nén
• Mày đay
• Dị ứng da
Chất chuyển hóa có hoạt tính
•Viêm mũi dị ứng, ngứa
vòm miệng và ho
5 Desloratadin Dometin 5mg film
• Giảm triệu chứng do mày
đay tự phát mạn tính
• Viêm mũi dị ứng, ngứa
6 Fexofenadin HCl Dofexo 60mg film vòm miệng và ho
• Mày đay

30
30
Tóm tắt theo điều trị
Stt Điều trị Nhóm thuốc Sản phẩm

Mày đay Clorpheniramin maleat 4mg nén, caps


Viêm mũi dị ứng Cetirizin 10mg film
Thế hệ I, II Loratadin 10mg nén
1 Dometin 5mg film
Dofexo 60mg film

Corticoid Prednison 5mg; Domenol 4mg, 16mg


Viêm mũi dị ứng Dometin 5mg film
2 kèm ngứa vòm Thế hệ II Dofexo 60mg film
họng, ho
Phù Quincke Clorpheniramin maleat 4mg nén, caps
3 Thế hệ I, II
Cetirizin 10mg film
Bệnh da vẽ nổi do
4 Thế hệ II Cetirizin 10mg film
lạnh 31
19
Tóm tắt theo điều trị
Stt Điều trị Nhóm thuốc Sản phẩm

Viêm kết mạc dị Cetirizin 10mg film


5 ứng Thế hệ II
Loratadin 10mg nén
Dị ứng da Cetirizin 10mg film
6 Thế hệ II
Loratadin 10mg nén
Viêm da tiếp xúc
7 Thế hệ I, II Clorpheniramin maleat 4mg nén, caps
Côn trùng đốt
Chống nôn, say
8 Khác Cinnarizin 25mg nén
tàu xe

32
20
Clorpheniramin
maleat 4mg
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng vừa và quanh
năm
⚫ Các triệu chứng dị ứng khác như :
mày đay, viêm mũi vận mạch do
histamin, viêm kết mạc dị ứng,
viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù
Quincke, dị ứng thức ăn, phản
ứng huyết thanh, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc
thủy đậu
⚫ Phối hợp với một số chế phẩm để
Viên nén điều trị triệu chứng ho và cảm
Hộp 20 vỉ x 10 viên lạnh.
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên

33
Clorpheniramin
maleat 4mg
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Cách dùng & liều dùng:

Đối tượng Liều dùng


Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ,
sau tăng từ từ trong 10 ngày
đến 24mg/ngày, nếu dung nạp
được, chia làm 2 lần, cho đến
cuối mùa
Viên nén Trẻ em 2-6 uống 1mg, 4 - 6 giờ một lần,
Hộp 20 vỉ x 10 viên tuổi dùng đến 6mg/ngày
Hộp 5 vỉ x 10 viên Trẻ em 6- ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ,
Chai 200, 500 viên 12 tuổi sau tăng dần dần trong 10
ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu
dung nạp được, chia 1 - 2 lần,
dùng cho đến hết mùa
34
Clorpheniramin
maleat 4mg
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Cách dùng & liều dùng:

Đối tượng Liều dùng


Phản ứng dị ứng cấp 12mg, chia 1 - 2 lần

Người cao tuổi 4mg, chia 2lần/ngày

Viên nén
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Chai 200, 500 viên

35
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng vừa và quanh
năm
⚫ Các triệu chứng dị ứng khác như :
mày đay, viêm mũi vận mạch do
histamin, viêm kết mạc dị ứng,
viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù
Quincke, dị ứng thức ăn, phản
ứng huyết thanh, côn trùng đốt,
ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc
thủy đậu
⚫ Phối hợp với một số chế phẩm để
Viên nang điều trị triệu chứng ho và cảm
Hộp 10 vỉ x 10 viên lạnh.
Chai 200 viên

36
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Cách dùng & liều dùng:

Đối tượng Liều dùng


Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ,
sau tăng từ từ trong 10 ngày
đến 24mg/ngày, nếu dung nạp
được, chia làm 2 lần, cho đến
cuối mùa
Viên nang Trẻ em 2-6 uống 1mg, 4 - 6 giờ một lần,
Hộp 10 vỉ x 10 viên tuổi dùng đến 6mg/ngày
Chai 200 viên Trẻ em 6- ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ,
12 tuổi sau tăng dần dần trong 10
ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu
dung nạp được, chia 1 - 2 lần,
dùng cho đến hết mùa
37
⚫ Thành phần:
- Chlorpheniramin maleat…..…4mg
⚫ Cách dùng & liều dùng:

Đối tượng Liều dùng


Phản ứng dị ứng cấp 12mg, chia 1 - 2 lần

Người cao tuổi 4mg, chia 2lần/ngày

Viên nang
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chai 200 viên

38
⚫ Thành phần:
- Cetirizin 2 H C l … … … . … … . . 1 0 m g
⚫ Chỉ định: Điều trị triệu chứng các
biểu hiện dị ứng
⚫ Trên đường hô hấp: Viêm mũi dị
ứng và sổ mũi cơn không theo
mùa, viêm mũi theo mùa hoặc
bệnh do phấn hoa
⚫ Về da: Ngứa dị ứng, nổi mề đay
mãn tính, bệnh da vẽ nổi do lạnh
⚫ Về mắt: Viêm kết mạc dị ứng,
viêm mũi kết mạc kèm ngứa mắt
⚫ Phù quincke (sau khi đã điều trị
sốc)
⚫ Cách dùng & liều dùng:

Viên bao phim Đối tượng Liều dùng


Hộp 5, 10 vỉ x 10 viên
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1
Trẻ em 12 tuổi lần duy nhất
39
⚫ Thành phần:
- L o r a t a d i n … . . … … … . … … . . 10 m g
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng như : Hắt hơi,
sổ mũi và ngứa
⚫ Viêm kết mạc dị ứng như :
Ngứa mắt và nóng mắt
⚫ Triệu chứng của mề đay và các
rối loạn dị ứng da
⚫ Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1
Trẻ em 12 tuổi lần duy nhất
Viên nén
Người suy gan ½ viên/ ngày hoặc 1
Hộp 2, 10 vỉ x 10 viên
viên / lần, mỗi 2 ngày
Người suy thận

40
⚫ Thành phần:
- Desloratadine……….……..5mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Viêm mũi dị ứng như hắt hơi,
xuất tiết mũi và ngứa, nghẹt
mũi, khó thở, ngứa, chảy nước
mắt, nổi ban đỏ có thể quan sát
thấy, ngứa vòm miệng và ho
⚫ Làm giảm những triệu chứng
do mày đay tự phát mạn tính,
như làm bớt ngứa, làm giảm
kích cỡ, giảm số lượng các vết
phát ban
⚫ Cách dùng & liều dùng: Uống
trong hoặc ngoài bữa ăn
Viên bao phim Đối tượng Liều dùng
Hộp 1 hoặc 3 vỉ x 10 viên
Người lớn 1 viên/ ngày, uống 1
Trẻ em 12 tuổi lần duy nhất

41
⚫ Thành phần:
- Fexofenadine HCl.….….…..60mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Điều trị các triệu chứng mề đay,
viêm mũi dị ứng ở người lớn và
trẻ em > 12 tuổi
⚫ Điều trị có hiệu quả các triệu
chứng : Hắt hơi, chảy nước mũi,
ngứa vòm miệng và họng, mắt
ngứa đỏ và chảy nước mắt
⚫ Cách dùng & liều dùng:
Đối tượng Liều dùng
Người lớn,
người già,
Viên bao phim người suy gan 1 viên x 2 lần/ ngày
Hộp 1; 2 hoặc 3 vỉ x 10 viên Trẻ em 12 tuổi
Người suy thận Liều duy nhất 60mg/24h

⚫ Lưu ý: dùng cách xa 2 giờ với


thuốc kháng acid có chứa gel
42
nhôm hay Magnesi
Cinnarizin
⚫ Thành phần:
- Cinnarizine ……….….….…. .25mg
⚫ Chỉ định:
⚫ Phòng say tàu xe
⚫ Rối loạn tiền đình như: Chóng
mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong
bệnh Ménière
⚫ Cách dùng & liều dùng: uống thuốc
sau bữa ăn
Đối tượng Liều dùng
Phòng say tàu xe
Người lớn 2h trước khi đi tàu xe; sau
đó 15mg mỗi 8h nếu cần
Rối loạn tiền đình
Viên nén
Hộp 3 vỉ x 10 hoặc 100 vỉ x 50 viên Người lớn 1 viên x 3 lần/ ngày
Chai 1000 viên Trẻ em từ Uống nửa liều người lớn
5-12 tuổi

43
⚫ Lưu ý: không dùng thuốc khi đang
lái xe, vận hành máy móc
44
HO VÀ THUỐC CHỮA HO
HEN PHẾ QUẢN – CẢM
CÚM

45
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO

• Khái niệm: Ho là kết quả của một loạt các hoạt động hô hấp lần lượt diễn
ra như sau:

(1) Hít sâu vào

(2) Thở ra mạnh trong khi thanh môn đóng

(3) Thanh môn mở ra đột ngột và không khí tống ra ngoài

(4) Hít vào trở lại sau khi ho xong


Tiếng vang đầu tiên nghe được trong thì tống khí ra ngoài chính là tiếng ho
• Ho được phân ra thành: Ho khan và ho khạc đàm

46
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
Cung phản xạ ho:

(1) Nằm tại các vùng phân bố cảm giác của: thần kinh sinh ba, vùng hầu
họng, mũi, xoang, màng nhĩ, thanh quản, khí phế quản, phế nang, màng
ngoài phổi, màng ngoài tim, cơ hoành,47dạ dày
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
Nguyên nhân:
1. Các kích thích do viêm: viêm đường dẫn khí và phế nang
Viêm thanh quản Viêm phổi
Viêm khí phế quản Áp xe phổi
Viêm tiểu phế quản Giãn phế quản
2. Các kích thích cơ học:
Hít dị vật, bụi
Hẹp đường dẫn khí
Từ ngoài, phình động mạch phổi, u trung thất, K phổi
Tại đường dẫn khí: K phế quản, adenoma phế quản, hen phế quản, hen tim.
Ứ dịch tại mô kẻ phế nang, suy tim, phù phổi

48
TỔNG QUAN VỀ TRIỆU CHỨNG HO
Nguyên nhân:
3. Các kích thích hóa học:
Khí : khói thuốc lá, hương
liệu Dịch dạ dày
Thuốc: Ức chế men chuyển
4. Kích thích nhiệt độ:
Quá
nóng
Quá
lạnh

49
ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều trị ho:

1. Ưu tiên điều trị nguyên nhân

2. Chỉ điều trị triệu chứng khi:

a. Ho quá nhiều làm bệnh nhân không chịu nổi

b. Chưa xác định được nguyên nhân

c. Điều trị nguyên nhân chưa đủ khống chế ho

d. Điều trị nguyên nhân không thể được hay thất bại
50
51
Phân nhóm
1. Nhóm giảm ho trung ương: thuốc ức chế trung tâm ho, ngăn phản xạ ho
• Opiods
• Non – Opioid
2. Nhóm giảm ho ngoại biên:
• Thuốc làm dịu
• Thuốc gây tê tại chỗ
3. Nhóm tác động lên chất nhầy: thuốc nhóm này làm dễ dàng sự thải đàm
và các chất kích thích ra khỏi đường hô hấp.
• Long đàm
Kích thích receptor để tăng bài tiết dịch tại đường hô hấp
Kích thích các tế bào xuất tiết.
• Tiêu nhầy
4. Nhóm trị sung huyết mũi: thuốc làm co mạch, giảm phù nề, sung huyết.
5. Nhóm chữa hen: thuốc có tác dụng giãn phế quản, ức chế phóng thích
các chất gây giãn mạch, sung huyết.
• Cấp cứu cơn hen
52
• Kiểm soát bệnh lâu dài
Phân nhóm Tác dụng dược lý Ghi chú
Nhóm thuốc giảm ho Ức chế ho trung ương, Giảm Ho kèm theo
Opiods (thuốc phiện) có tác dụng trực tiếp lên tác dụng giảm đau nhức,
trung tâm gây ho ở hành an thần
não, có hiệu lực ức chế
THUỐC trung khu hô hấp → hiệu
GIẢM HO quả trong điều trị ho kéo
TRUNG dài
ƯƠNG Nhóm thuốc Ức chế ho trung ương, Giảm Ho, không tác dụng
giảm ho non- dẫn xuất tổng hợp của giảm đau và an thần
Opiods (không morphin → hiệu quả
tương đương với
thuốc phiện)
morphin trong giảm ho
cấp, mạn
Nhóm thuốc tê tại tạm thời làm mất phản xạ Không dùng trên bệnh
chỗ nuốt ngoại biên, phun khí nhân hen vì gây co thắt
dung có hiệu quả trong phế quản nghiêm trọng.
THUỐC
ho kháng trị Tạm thời làm mất phản
GIẢM HO xạ nuốt  cẩn trọng
NGOẠI
Thuốc làm dịu ho Bảo vệ, bao phủ các các thuốc này dùng an toàn.
BIÊN receptor cảm giác ở Tuy nhiên, không nên dùng
họng, hầu bất kỳ loại mật ong nào cho
trẻ em dưới 1 tuổi.
53
Phân nhóm Tác dụng dược lý Ghi chú
Kích thích loãng đờm do làm tránh dùng buổi tối. Vì
receptor để tăng sự tiết dịch, do khi ngủ hoạt động
tăng bài tiết đó tăng thể tích, nhung mao ở
dịch tại khối lượng đờm, niêm mạc phế quản sẽ
Nhóm đường hô làm cho đờm loãng giảm đi dễ gây ứ đọng
thuốc hấp. ra, dễ tống ra ngoài đờm trong phổi
long đàm nhờ phản xạ ho.
Những tinh dầu này còn có
THUỐC tác dụng sát khuẩn. Không
Kích thích
TÁC dùng gaicol cho trẻ em
các tế bào
ĐỘNG dưới 30 tháng tuổi
xuất tiết.
TRÊN
tác dụng trực tiếp lên thận trọng ở những
CHẤT
đờm, làm thay đổi cấu người có tiền sử loét dạ
NHẦY trúc đờm bằng cách dày - tá tràng.
bẻ gãy các cấu trúc
hóa học liên kết trong
Nhóm thuốc tiêu đờm nhưng không làm
nhầy tăng thể tích, khối
lượng đờm, khiến cho
đờm giảm độ nhớt, độ
quách, dễ tống ra
ngoài khi ho khạc
54
Phân nhóm Tác dụng dược lý Ghi chú

Do tác dụng α-
adrenergic ngăn chặn
sự co thắt mạch đẩy
THUỐC TRỊ SUNG HUYẾT sử dụng trong thời gian
mạnh lưu lượng máu,
MŨI ngắn
giảm phù nề niêm
mạc mũi, làm dễ thở

Cấp cứu cơn hen Thận trọng khi suy tim,


THUỐC Thăm dò chức năng hô thiểu năng vành, cường
CHỮA Kiểm soát bệnh lâu hấp, ngăn co thắt phế giáp, béo phì, động kinh,
HEN quản trong điều trị hen. loét dạ dày tá tràng, có
dài
thai…

55
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG

Phân nhóm Hoạt chất


Nhóm thuốc giảm ho  Codein
Opiods (thuốc phiện)  Pholcodein
THUỐC  Morphin
GIẢM HO  Ethylmorphin
TRUNG Nhóm thuốc giảm  Noscapin
ƯƠNG ho non-Opiods  Dexomethorphan
(không thuốc  Pipazethate
phiện)  Chlophedinol, oxeladin

Nhóm thuốc tê tại chỗ  Benzonatat, menthol, lidocain,


THUỐC bupivacain
GIẢM HO
NGOẠI Thuốc làm dịu ho  Glycerol, mật ong, các siro
BIÊN đường mía, cam thảo

56
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG
Phân nhóm Hoạt chất
Kích thích Natri iodid và kali iodid
receptor để tăng Amoni acetat
bài tiết dịch tại Emetin
Nhóm đường hô hấp. Chế phẩm chứa Na benzoat: Viên
thuốc ho long đờm, toplexil, Pectol, Ho
long trẻ em
đàm Kích thích các tế  Thường dùng các tinh dầu bay hơi như
THUỐC
bào xuất tiết. terpin, gaicol, eucallyptol
TÁC ĐỘNG
TRÊN
CHẤT  Acetylcystein
NHẦY  Bromhexin
 Ambroxol
Nhóm thuốc tiêu  Brovanexin
nhầy  Domiodol
 Letostein
 Neltenexin
 Sobrerol …
57
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG

Phân nhóm Hoạt chất


• Naphazolin (Rinex)
• Pseudoephedrin (Bronchiplant),
• Xylomethazolin (Otrivin, Otilin),
• Phenylpropranolamin (Kontenxin)
THUỐC TRỊ • Amidephrin mesylat,
SUNG HUYẾT
MŨI • Fenoxazolin
• Indanazolin
• Tramazolin (Rhinaspray)
• Tymazolin (Pernazure)
• Methoxyphenamin
58
(Enspirol)
MỘT SỐ HOẠT CHẤT THƯỜNG DÙNG
Phân nhóm Hoạt chất
o Nhóm kháng  TD ngắn: Terbutalin (Brethraire, Brethine,
Cấp cứu cholinergic, Bricanyl), Albuterol (Proventil), Bitoltero
cơn hen adrenergic (Tomalate), Pirbuterol (Maxair)
o Corticoid  TD dài: Salmeterol (Seretide ),
dạng hít … Formoterol…
o Cromolyn  Dự phòng, điều, trị, cắt cơn hen:
Theophylin, Ephedrin, Aminophylin,
THUỐC o Nedocromil
Salbutamol
CHỮA o Metylxanthin
Kiểm  Phòng cơn hen:
HEN
soát o Kháng
bệnh  Cromolyn natri: dùng dạng khí dung tính liều
leucotrien
lâu dài (MDI).
o Corticoid
 Zafirlukast (Accolate): uống tránh xa bữa
dạng toàn
ăn.
thân …
 Montelukast (Singulair): thuốc ngừa hen cho
trẻ em, uống vào buổi tối
59
MỘT SỐ HOẠT CHẤT PHỐI HỢP THƯỜNG DÙNG
Thuốc chữa ho – cảm cúm phối hợp
Toplexil: Thành phần: Oxomemazin, Guaifenesin, Natribenzoat, Paracetamol.
Thuốc chữa các biểu hiện ho khan do kích ứng.
Không dùng trong suy hô hấp và suy tế bào gan, có thai, cho con bú.
Thận trọng khi đang vận hành máy móc.
Pseudoephedrine + Dextromethorphan:
Thuốc làm giảm tạm thời sung huyết mũi, sổ mũi, hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt, ho,
sốt do cảm lạnh hay các chứng ho dị ứng đường hô hấp trên.
Không dùng khi quá mẫn, suy gan, đang dùng MAOI, trẻ dưới 6 tuổi.
Thận trọng trong tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, tăng huyết áp, cường giáp, ho
kéo dài, đang vận hành máy móc.
Các chế phẩm:
Ameflu ban ngày: Pseudoephedrine + Dextromethorphan + Guaifenesin +
Chlorpheniramin. Thuốc không gây buồn ngủ.
Ameflu ban đêm: Pseudoephedrine + Dextromethorphan
60 + Paracetamol +
Chlorpheniramin.
MỘT SỐ HOẠT CHẤT PHỐI HỢP THƯỜNG DÙNG
Phenylpropanolamin + Chlorpheniramin + Paracetamol:
• Chỉ định: Cảm cúm; nghẹt mũi, xuất tiết; viêm mũi dị ứng.
• Chống chỉ định: Tăng huyết áp; đau thắt ngực, huyết khối mạch vành; cường giáp;
tiền sử tai biến mạch máu não.
• Các chế phẩm: Andolfort, Decolgen, Blue-cold-tab

Phenylpropanolamin + Dextromethorphan:
• Chỉ định: Các cơn ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
• Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch, tăng huyết áp, cường giáp, tiểu
đường, đang vận hành máy móc.
• Các chế phẩm:
 Atussin: thành phần gồm Phenylpropanolamin, Glyceryl guaiacolate, natricitrat,
Dextromethorphan, Chlorpheniramin.
 Tustophan: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Guaifenesin.
 Rhumenol D: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Paracetamol.
 Decolsin: Phenylpropanolamin + Dextromethorphan + Guaifenesin + Paracetamol
+ Chlorpheniramin.
61
 Chericof: Phenylpropanolamin+ Dextromethorphan + Chlorpheniramin
MỘT SỐ HOẠT CHẤT PHỐI HỢP THƯỜNG DÙNG

Thuốc chữa ho thảo dược:


• Thuốc kết hợp trích tinh dầu các dược liệu chữa ho, cảm cúm có tác
dụng sát trùng làm dịu cơn ho, chống co thắt, làm loãng dịch hô hấp.
• Chỉ định: ho, cảm cúm, đau họng.
• Chống chỉ định: Suy hô hấp, hen, trẻ < 30 tháng.
• Các chế phẩm:
 Tragutan: thành phần: Eucalyptol, Menthol, tinh dầu gừng, tinh dầu
tần.
 Calyptin: Eucalyptol + Camphor + Guaiacol + Bromoform.
 Eucalyptin: Eucalyptol + Codein.
 Pectol: gồm cồn bọ mắm, Eucalyptol, vỏ cam, viễn chí, húng chanh..
62
DOROCODON
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Làm dịu cơn ho khan và ho -Quá mẫn với một trong các
kích ứng ở người lớn thành phần của thuốc
-Phụ nữ có thai/cho con bú
-Ho do hen suyễn
-Suy hô hấp

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không phối hợp với các chất sau đây:


-Cồn: Rượu hay nước giải khát có cồn làm tăng tác dụng an thần của codein
-Đồng vận đối kháng morphin (nalbuphin, bupremorphin, pentazocin) giảm tác dụng
giảm đau do sự chẹn cạch tranh các thụ thể, với nguy cơ xuất hiện hội chứng gây
nghiện
-Cẩn thận khi phối hợp các thuốc ức chế thần kinh trung ương: giảm đau họ
morphin, một số thuốc trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần,
barbiturat, benzodiazepin,clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, thuốc an thần,
thuốc giải lo âu 63
SALBUTAMOL
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Dùng trong thăm dò chức -Dị ứng với một trong các
năng hô hấp thành phần của thuốc
-Điều trị hen, ngăn co thắt PQ -Phụ nữ có thai và cho con bú
do gắng sức
-Điều trị tắc nghẽn đường dẫn
khí hồi phục được
-Viêm PQ mạn tính, dãn phế
nang

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc
Không nên kết hợp với các thuốc chẹn beta (Propranolol)
Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường. Có thể chuyển
sang dùng insulin
Khi chỉ định salbutamol cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng
thuốc đó để điều trị. 64
COLTOUX
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Triệu chứng ho do họng hoặc -Dị ứng với một trong các
khí quản bị kích thích khi cảm thành phần của thuốc
lạnh hoặc khi hít phải chất kích - Người bệnh đang điều trị các
thích thuốc ức chế monoamin
-Ho không có đờm, mạn tính oxydase (MAO) vì có thể gây
những phản ứng mạnh như sốt
cao, chóng mặt, tăng huyết áp,
chảy máu não, thậm chí tử
vong
-Trẻ em dưới 2 tuổi

TƯƠNG TÁC THUỐC

-Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO


-Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác
dụng ức chế TK trung ương
-Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, tăng nồng độ
chất này trong huyết thanh và làm tăng tác
65 dụng không mong muốn.
TERDOBON
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Trị ho và các rối loạn dịch tiết -Ho do hen suyễn, suy hô hấp
phế quản trong bệnh lý phế -Không dùng cho phụ nữ có
quản-phổi thai và cho con bú

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không phối hợp với các chất sau đây:


-Rượu: tăng tác dụng dịu thần kinh của thuốc ho trung tâm.
-Các thuốc chống trầm cảm tác dụng lên thần kinh trung ương (tăng trầm cảm trung
tâm)
-Các thuốc thuộc nhóm morphin (giảm đau, chống ho): thận trong khi sử dụng (gây
suy giảm hô hấp)

66
ESOMEZ
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Được dùng làm thuốc tiêu -Tiền sử hen
nhầy trong bệnh: nhầy nhớt (xơ -Quá mẫn với acetylcystein
nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp
-Trẻ em dưới 2 tuổi
có đờm nhầy quánh như trong
viêm PQ cấp và mạn, làm sạch
thường qui trong mở khí quản
- Được dùng làm thuốc giải độc
trong quá liều paracetamol

TƯƠNG TÁC THUỐC

Acetyl cystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất chống oxy hóa
Không được dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm
bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein

67
MOLITOUX
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Làm loãng đờm, long đờm để -Quá mẫn với thành phần của
chữa ho, làm dễ thở trong các thuốc
trường hợp viêm phế quả cấp -Phụ nữ trong thời gian cho con
và mạn, viêm mũi họng kèm bú
theo chứa nhiều đờm, đờm đặc

TƯƠNG TÁC THUỐC

-Không dùng chung với các thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản do
làm giảm tác dụng của thuốc
-Không dùng chung eprazinon với các thuốc chuyển hóa qua gan.

68
AMBROXOL 30 mg
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Làm tiêu chất nhầy đường hô -Quá mẫn với thành phần của
hấp trong: các bệnh cấp và thuốc
mạn tính ở đường hô hấp có -Loét dạ dày tá tràng tiến triển
kèm tăng tiết dịch phế quản
-Trẻ em dưới 2 tuổi
không bình thường, đặc biệt
trong đợt cấp của viêm phế
quản mạn, viêm phế quản dạng
hen.
-Các bệnh nhân sau mổ và cấp
cứu đề phòng các biến chứng
ở phổi

TƯƠNG TÁC THUỐC

-Tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi khi dùng ambroxol đồng thời với kháng
sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin)

69
BROMHEXIN 8mg
CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-Rối loạn dịch tiết phế quản -Nhạy cảm với bromhexin và
trong viêm phế quản cấp tính, các thành phần của thuốc
đợt cấp tính trong viêm phế
quản mạn tính

TƯƠNG TÁC THUỐC

-Không phối hợp với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin (hoặc
anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin
-Không phối hợp với các thuốc chống ho
-Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin,
Doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào nhu mô phổi và phế quản.→ có tác
dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác
dụng của kháng sinh.

70
NHÓM THUỐC
GIẢM HO Á PHIỆN -Terpin hydrat 200 mg
-Codein base 5mg
-Hộp 20 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang
-Giá có VAT: 78.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

-Codeine camphosulfonate 25mg


-Potassium Sulfoguaiacol 100 mg
-Extrait Mou Ha Grindelia 20 mg
-Hộp 02 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nén bao đường
-Giá có VAT: 46.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu 71

-Bệnh viện hạng đặc biệt, I, II, III, IV


NHÓM THUỐC
GIÃN PHẾ QUẢN

-Salbutamol 2 mg
-Chai 100 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: 11.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

72
NHÓM THUỐC GIẢM HO
KHÔNG Á PHIỆN
-Dextromethorphan 15 mg
-Chai 100 viên
-Dạng bào chế: viên nén / viên nang
-Giá có VAT: viên nén: 28.500đ
viên nang: 33.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

73
NHÓM THUỐC GIẢM HO
KHÔNG Á PHIỆN
-Terpin hydrat 100 mg
-Natri benzoat
-Dextromethorphan
-Hộp 2 vỉ × 25 viên
-Dạng bào chế: viên bao đường
-Hộp 20 vỉ ×10 viên
-Dạng bào chế: viên nang
-Giá có VAT: viên bao đường: 14.500đ
viên nang : 62.000đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

74
NHÓM THUỐC
TIÊU ĐÀM -N-acetylcystein 200 mg
-Hộp 20 gói
-Dạng bào chế: T gói
-Giá có VAT: 22.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

-Eprazinon 2 HCl 50 mg
-Hộp 2 vỉ × 15 viên
-Dạng bào chế: viên nén bao phim
-Giá có VAT: 33.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế
75
NHÓM THUỐC
TIÊU ĐÀM
-Ambroxol 30mg
-Hộp 10 vỉ × 10 viên
-Dạng bào chế: viên nang
-Giá có VAT: 41.500 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

76
NHÓM THUỐC
TIÊU ĐÀM
-Bromhexin 8mg
-Hộp 3 vỉ × 10viên
-Chai 200 viên
-Dạng bào chế: viên nén
-Giá có VAT: Hộp 3 vỉ : 4800 đ
Chai 200 viên: 32.000 đ
-Danh mục thuốc chủ yếu
-Tất cả các tuyến y tế

77
78
78

You might also like