You are on page 1of 13

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC

TỔ: SỬ - ĐỊA- GDCD – TD- QP

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ 2


MÔN LỊCH SỬ 10 – HỌC KÌ 2 – NH: 2021 – 2022
I.TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂM
Bài 14. Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
Nhận biết: Biết được quá trình hình thành của các quốc gia: Văn Lang - Âu Lạc; Cham pa và Phù Nam.
Thông hiểu: Hiểu được những nét khái quát về tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội của các quốc gia Văn Lang
– Âu Lạc, Cham-pa và Phù Nam.
Bài 15 và 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
Nhận biết:
- Biết được chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc: tổ chức bộ máy cai trị, bóc lột về kinh
tế và đồng hoá về văn hoá.
- Trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Lý
Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân, khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
Thông hiểu:
- Giải thích được mục đích của các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Giải thích được nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc.
Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
Nhận biết:
- Nêu được sự thành lập các triều đại phong kiến: Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lí - Trần - Hồ - Lê Sơ.
- Biết được chính sách đối nội (quan tâm tới đời sống của nhân dân, đoàn kết các dân
tộc), đối ngoại (khéo léo song luôn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ).
Thông hiểu:
- Hiểu được khái quát sự hình thành nhà nước phong kiến thời Lê Thánh Tông. Sự hoàn chỉnh của luật pháp
qua các bộ luật: Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức); quân đội được tổ chức
chính quy, chính sách “ngụ binh ư nông”.
Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế trong các thế kỉ X - XV.
Nhận biết:
- Biết được nông nghiệp ngày càng được mở rộng và phát triển: khai hoang ngày càng gia tăng, nhà nước
quan tâm đến đê điều; - thủ công nghiệp phát triển: các triều đại đều lập các xưởng thủ công, các nghề trong
dân gian ngày càng phát triển và tinh xảo hơn; thương nghiệp ngày càng phát triển ở các đô thị và nông thôn.
Thông hiểu: Giải thích được vì sao nông nghiệp nước ta thời kì này phát triển.
Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X - XV.
Nhận biết:
- Trình bày được những nét khái quát (diễn biến, kết quả, ý nghĩa) của các cuộc kháng chiến: hai lần chống
Tống, các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, chống quân xâm lược Minh và khởi
nghĩa Lam Sơn.
Thông hiểu:iểu được nét chính về nghệ thuật quân sự trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ X –
XV.
Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hoá dân tộc trong các thế kỉ X - XV.
Nhận biết:
- Trình bày được nét chính về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc.
- Kể được những công trình khoa học đặc sắc.
Thông hiểu:
- Hiểu được giáo dục ngày càng phát triển và có quy củ hơn; sự phát triển của văn học chữ Hán và chữ Nôm.
Hiểu được những nét khái quát về đặc điểm nổi bật của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc; sự hình thành và phát
triển những loại hình sân khấu, đặc biệt là múa rối nước.
Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI - XVIII.
Nhận biết: Biết được những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII.
Thông hiểu: Giải thích được nguyên nhân sụp đổ của nhà Lê; sự thành lập nhà Mạc; nguyên nhân đất nước bị
chia cắt va (Bắc triều và Nam triều, Đàng Ngoài và Đàng Trong) và hậu quả của nó.
Bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI – XVIII.
Nhận biết: Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở các thế kỉ XVI – XVIII.
Thông hiểu: Giải thích được nguyên nhân phát triển của kinh tế hàng hoá. Giải thích được vì sao khoa học -
kĩ thuật không có điều kiện phát triển.
Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII.
Nhận biết:
- Trình bày được phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước (đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh, bước
đầu thống nhất đất nước).
- Nêu được sự thành lập Vương triều Tây Sơn.
- Trình bày được các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá của Vương triều Tây Sơn.
Thông hiểu:
- Hiểu được được nét chính về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (chống quân Xiêm và quân Thanh).
- Giải thích được nguyên nhân sụp đổ của Vương triều Tây Sơn.
Bài 24. Tình hình văn hoá ở các thế kỉ XVI – XVIII
Nhận biết: Trình bày được sự phát triển của tư tưởng, giáo dục, nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.
Thông hiểu:Hiểu được tình hình văn hoá ở các thế kỉ XVI - XVIII: Nho giáo suy thoái, sự du nhập của đạo
Thiên Chúa.
Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá dưới triều Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX).
Nhận biết:
- Biết được dưới triều Nguyễn nhà nước phong kiến tập quyền được xây dựng và củng cố : quyền hành của
vua, luật pháp, quân đội ; quan hệ ngoại giao khép kín.
- Biết được một số chính sách của nhà Nguyễn về kinh tế.
- Nêu được sự phát triển văn học chữ Nôm và kiến trúc.
Thông hiểu: Hiểu được dưới triều Nguyễn nhà nước phong kiến tập quyền được xây dựng vàcủng cố: quyền
hành của vua, luật pháp, quân đội; quan hệ ngoại giao khép kín.
Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
Nhận biết: Biết được tình hình xã hội và đời sống nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX.
Thông hiểu: Giải thích được tình hình xã hội dưới triều Nguyễn không ổn định, nhiều cuộc đấu tranh, khởi
nghĩa của nông dân.
THAM KHẢO:
BÀI 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I. TRẮC NGHIỆM:
1. Quốc gia cổ đại ra đời sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam là
A. Lâm Ấp. B. Văn Lang . C. Phù Nam. D. Âu Lạc.
2. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hoá nào?
A. Văn hoá Sa Huỳnh. B. Văn hoá Đồng Nai. C. Văn hoá Óc-Eo. D. Văn hoá Đông Sơn.
3. Quốc gia cổ Chăm - pa được hình thành trên cơ sở của nền văn hoá nào ?
A. Văn hoá Đồng Nai. B. Văn hóa Óc-Eo. C. Văn hóa Sa Huỳnh. D. Văn hoá Đông
Sơn.
4. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên địa bàn nào ?
A. Châu thổ đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Châu thổ đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng trung bộ.
5. Nhà nước Văn Lang được các vua Hùng chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là
A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ Chính. D. Quan Lang.
6. Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào?
A. liên kết chống ngoại xâm. B. về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp.
C. phân hóa xã hội sâu sắc. D. về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
7. Nguyên nhân chung dẫn đến sự ra đời các nhà nước cổ đại trên lãnh thổ ở Việt Nam là do nhu cầu
A. liên kết chống ngoại xâm. B. về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp.
C. phân hóa xã hội sâu sắc. D. về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
8. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Việt cổ như thế nào ?
A. Phong phú, đa dạng. B. Giản dị, mộc mạc. C. Đơn giản, sơ khai. D. Lạc hậu, mông muội.
9. Ngoài phục vụ cho nhu cầu chống ngoại xâm thì sự chuyển biến kinh tế, xã hội thời Đông Sơn còn đặt ra
yêu cầu cấp thiết gì ?
A. Yêu cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông nghiệp và quản lí xã hội.
B. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế và phát triển kinh tế.
C. Thống nhất đất nước và xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ.
D. Mở rộng lãnh thổ và đoàn kết dân tộc.
10. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Việt cổ như thế nào ?
A. Phong phú, đa dạng. B. Giản dị, mộc mạc. C. Đơn giản, sơ khai. D. Lạc hậu, mông muội.
II. TỰ LUẬN:
- Phân tích cơ sở và điều kiện dẫn tới sự hình thành nhà nước Văn Lang.
- Đánh giá vai trò, ý nghĩa của sự ra đời các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam.
BÀI 15: THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Văn Lang. C. Nam Việt. D. An Nam.
Câu 2. Thời nhà Hán, Âu lạc bị chia thành 3 quận và sát nhập vào
A. bộ Giao Chỉ. B. bộ Cửu Chân. C. quốc gia Nam Việt. D. bộ Nhật Nam
Câu 3. Các triều đại phong kiến phương Bắc tiến hành truyền bá tôn giáo nào vào nước ta dưới thời Bắc thuộc?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Thiên Chúa giáo. D. Nho giáo.
Câu 4. Các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá Nho giáo nhằm mục đích
A. phát triển Nho giáo. B. phát triển chữ Nho. C. đồng hóa về văn hóa. D. giao lưu văn hóa.
Câu 5. Chính quyền đô hộ phương Bắc dưới thời Bắc thuộc đã thi hành chính sách độc quyền về
A. ruộng đất. B. muối và sắt.C. lương thực, thực phẩm. D. thủ công nghiệp.
Câu 6. Để thực hiện chính sách đồng hoá, người Hán đã bắt nhân dân ta phải
A. mở trường dạy chữ Hán. B. truyền bá đạo Phật.
C. thay đổi phong tục theo người Hán. D. chung sống với người Hán.
Câu 7. Chính quyền đô hộ truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta thay đổi phong tục theo người Hán
nhằm mục đích
A. đồng hóa về văn hóa. B. tạo điều kiện văn hóa phát triển.
C. giao lưu văn hóa giữa hai nước. D. kìm hãm sự phát triển của văn hóa nước ta.
Câu 8. Mục đích cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta nhằm
A. đô hộ, đồng hóa nhân dân ta. B. thúc đẩy sự hợp tác, phát triển giữa hai nước.
C. giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc. D. tạo mỗi quan hệ láng giềng thân thiện.
BÀI 16. THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (TT)
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đánh bại quân xâm lược nào?
A. Nhà Hán. B. Nhà Tùy. C. Nhà Đường. D. Nhà Lương.
Câu 2. Người kế tục Lý Nam Đế lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược vào năm 545 là ai?
A. Lý Phật Tử. B. Lý Tự Tiên. C. Lý Thiên Bảo. D. Triệu Quang Phục.
Câu 3. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại nhà Đường vào năm 722 là
A. Phùng Hưng. B. Lý Tự Tiên. C. Dương Thanh. D. Mai Thúc Loan.
Câu 4. Sau khi đánh chiếm Mê Linh, nghĩa quân của Hai Bà Trưng đánh chiếm vùng nào sau đây?
A. Hát Môn, Luy Lâu. B. Cổ Loa, Luy Lâu. C. Cổ Loa, Hát Môn. D. Cửu Chân, Cấm Khê.
Câu 5. Người được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình (Hà Nội) vào năm 905 là
A. Khúc Hạo. B. Khúc Thừa Mỹ. C. Khúc Thừa Dụ. D. Dương Đình Nghệ.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nổ ra vào năm 542 chống lại quân xâm lược nào của Trung Quốc?
A. Nhà Lương. B. Nhà Đường. C. Nhà Đông Hán. D. Nhà Nam Hán.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc đã đưa đến sự thành lập nhà nước Vạn
Xuân?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
C. Khởi nghĩa Ngô Quyền. D. Khởi nghĩa Lý Bí.
Câu 8. Trong các cuộc đấu tranh sau, cuộc đấu tranh nào của nhân dân ta không nằm trong thời Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
C. Khởi Nghĩa Mai Thúc Loan. D. Khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Giành được độc lập tự chủ sau 500 năm.
B. Khẳng định sự trưởng thành của ý thứ dân tộc.
C. Mở ra bước phát triển mới của phong trào đấu tranh thời Bắc thuộc.
D. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành quyền độc lập, tự chủ.
Câu 10. Người lãnh đạo nhân dân đánh chiếm Tống Bình (Hà Nội), tự xưng Tiết độ sứ là
A. Khúc Hạo. B. Phùng Hưng. C. Khúc Thừa Dụ. D. Đinh Kiến.
Câu 11. Cuộc đấu tranh nào sau đây được xem là cuộc đấu tranh đầu tiên của nhân dân ta chống lại quân xâm
lược Đông Hán?
A. Hai Bà Trưng. B. Ngô Quyền. C. Bà Triệu. D. Lý Bí.
Bài 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỈ
X ĐẾN THẾ KỈ XV)
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. “ Đại Cồ Việt” là quốc hiệu nước ta ở thời kỳ nào?
A. Đinh Tiên Hoàng. B. Trần Thánh Tông. C. Hồ Qúy Ly. D. Ngô Quyền.
Câu 2. Tên nước Đại Việt có từ triều đại nào dưới đây?
A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ.
Câu 3. Năm 1010 nước ta diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào sau đây?
A. Lê Hoàn lên ngôi. B. Nhà Lý được thành lập.
C. Dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. D. Đổi tên nước là Đại Việt.
Câu 4. Trong cuộc cải cách hành chính của mình, Lê Thánh Tông đã chia cả nước thành
A. các lộ, trấn. B. 13 đạo thừa tuyên. C. các phủ, huyện. D. 10 đạo.
Câu 5. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là
A. Luật Hồng Đức. B. bộ Hình luật. C. Luật Gia Long. D. bộ Hình thư.
Câu 6.Cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Đất nước vừa hoàn toàn giải phóng. B. Ông vừa lên ngôi hoàng đế.
C. Đất nước đã cường thịnh. D. Triều đình ngày càng suy yếu.
Câu 7. Hãy sắp xếp thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XV?
A. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. B. Đinh, Ngô, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Lê sơ. D. Ngô, Đinh, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
Câu 8. Chính sách tuyển chọn quân đội theo chế độ “Ngụ binh ư nông” nghĩa là
A. vừa đi lính vừa làm nông. B. về quê cày cấy sau khi giải ngũ.
C. kết hợp giữa quân đội và nông nghiệp. D. gởi binh ở nhà nông.
II. TỰ LUẬN:
- Phân tích ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính thời vua Lê Thánh Tông.
- Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê.
Bài 18 . CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỈ X – XV
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Hằng năm, các vua Tiền Lê, Lý đã thực hiện hoạt động nào sau đây nhằm khuyến khích nhân dân sản
xuất?
A. Kêu gọi nông dân khai hoang. B. Ban hành phép quân điền.
C. Làm lễ cày tịch điền. D. Ban hành luật bảo vệ sức kéo.
Câu 2. Để tạo điều kiện cho nhân dân khai hoang mở rộng ruộng đồng, nhà Lê sơ đã thực hiện việc làm nào
sau đây?
A. Kêu gọi nông dân tự khai hoang. B. Đắp một số đoạn đê biển.
C. Đắp đê “quai quạc” D. Khuyến khích quý tộc mộ dân nghèo khai hoang.
Câu 3. “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông,
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn.”
Hai câu ca dao trên ca ngợi cuộc sống no đủ của nhân dân dưới triều đại nào sau đây?
A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ.
Câu 4. Để nông dân có ruộng dất cày cấy, nhà Lê sơ đã thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Ban hành phép quân điền. B. Làm lễ cày tịch điền.
C. khuyến khích nông dân khai hoang. D. đắp một số đê ven biển.
Câu 5. Để phát triển thủ công nghiệp nhà nước, các triều ở các thế kỉ X – XV đã lập ra các
A. xưởng thủ công. B. phường thủ công. C. công trường thủ công. D. làng nghề thủ công.
Câu 6. Thành tựu thủ công nghiệp nổi bật ở thời nhà Hồ là
A. Chế tạo được súng lớn và thuyền chiến có lầu. B. nghề làm đồng hồ và làm đường trắng xuất hiện.
C. các phường hội thủ công mọc lên ngày càng nhiều.D. sản phẩm thủ công được thương nhân châu Âu ưa
chuộng.
Câu 7. Đô thị lớn nhất Việt Nam ở các thế kỉ X – XV là
A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Hội An. D. Thanh Hà.
Câu 8. “Thuyền bè các nước ngoài đến họp ở đây, mở chợ ngay trên thuyền, thật là nhộn nhịp”. Đây là lời
nhận xét về thương nghiệp nước ta dưới thời nhà
A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ.
Câu 9. Nhà Lê sơ có chủ trương nào đối với hoạt động mua bán với nước ngoài?
A. xây dựng nhiều bến cảng để trao đổi hàng hóa. B. khuyến khích thương nhân nước ngoài đến mua bán.
C. Chỉ tạo mua bán với thương nhân Trung Quốc. D. Không mở rộng buôn bán với thương nhân nước
ngoài.
Câu 10. Từ thế kỉ X – XV, nông nghiệp nước ta ngày càng phát triển là do
A. chính sách khuyến nông của nhà nước. B. công tác thủy lợi được chú trọng.
C. sức kéo cho nông nghiệp được bảo vệ. D. đời sống nhân dân được no đủ.
Câu 11. Thủ công nghiệp Việt Nam ở các thế kỉ X – XV phát triển nhanh chóng là do
A. chính sách của nhà nước. B. nhu cầu trong nước tăng cao.
C. nhu cầu mua bán ra nước ngoài tăng. D. nước ta có nhiều thợ giỏi.
Câu 12. Điều kiện cơ bản để kinh tế Việt Nam các thế kỉ X – XV có bước phát triển mới là
A. Đất nước độc lập, thống nhất. B. Các triều đại chăm lo đến đời sống nhân dân.
C. Quan hệ ngoại giao với láng giềng được giữ vững.D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân tạm lắng.
Câu 13.Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm kinh tế Việt Nam ở các thế kỉ X – XV?
A. Phát triển mạnh mẽ. B. Phát triển tự chủ, toàn diện.
C. Chỉ phát triển trên lĩnh vực nông nghiệp.D. Vẫn chưa thoát khỏi sự lệ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
Câu 14. Mục đích chính của nền kinh tế nước ta ở các thế kỉ X – XV là
A. Phục vụ nhu cầu trong nước. B. Phục vụ cho việc giao lưu, buôn bán với nước ngoài.
C. Phục vụ cho giai cấp thống trị. D. Phục vụ đời sống nhân dân lao động.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển nông nghiệp ở các thế kỉ X – XV?
A. bị sa sút do chiến tranh tàn phá. B. Bắt đầu có sự phát triển.
C. Có bước phát triển mới. D. Phát triển mạnh mẽ.
II. TỰ LUẬN:
- Phân tích biểu biện phát triển của kinh tế nước ta thời Lý, Trần, Lê.
- Đánh giá được ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với sự phát triển của xã hội.
Bài 19. NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỈ X - XV
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Năm 981, lợi dụng tình hình nào vua nhà Tống sai quân sang xâm lược nước ta?
A. Vua Đinh Tiên Hoàng bị ốm nặng, nước Đại Cồ Việt suy yếu.
B. Vua Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, triều đình Đại Cồ Việt gặp nhiều khó khăn.
C. Nước Đại Việt đang đứng trước những khó khăn vô cùng to lớn.
D. Vua Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nội bộ triều đình Đại Việt mâu thuẫn.
Câu 2. Thập đạo tướng quân Lê Hoàn được ai tôn làm vua, chỉ đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tống?
A. Được Thái hậu Dương Văn Nga và các tướng lĩnh tôn làm vua.
B. Được Thái hậu Dương Văn Nga tôn làm vua.
C. Được tướng lĩnh và nhân dân Đại Cồ Việt tôn làm vua.
D. Được nhân dân Đại Cồ Việt tôn làm vua.
Câu 3. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giành thắng lợi ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Bạch Đằng. C. Rạch Gầm – Xoài Mút.D. Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 4. Người chỉ đạo nhân dân Đại Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)

A. Lê Hoàn. B. Lý Công Uẩn. C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Hưng Đạo.
Câu 5. Năm 1077, quân dân Đại Việt đã đánh bại 30 vạn quân Tống xâm lược tại
A. cửa sông Bạch Đằng. B. vùng Đông Bắc. C. trên đất Tống.D. phòng tuyến sông Như
Nguyệt.
Câu 6. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, các vương triều phong kiến phương Bắc nào đã tiến hành xâm lược nước ta?
A. Tống, Mông – Nguyên, Minh, Thanh. B. Tống, Mông – Nguyên, Minh.
C. Tống, Mông – Nguyên, Thanh. D. Mông – Nguyên, Minh, Thanh.
Câu 7. Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên?
A. Thời nhà Đinh – Tiền Lê. B. Thời nhà Lý. C. Thời nhà Trần. D. Thời nhà Hồ.
Câu 8. Vương triều nào ra đời sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Triều Trần. B. Triều Hồ. C. Triều Lê Sơ. D. Triều Mạc.
Câu 9. Năm 1427, 10 vạn quân cứu viện nhà Minh đã bị nghĩa quân Lam Sơn đánh tan trong trận
A. Tốt Động – Chúc Động. B. Chi Lăng – Xương Giang.
C. Rạch Gầm – Xoài Mút. D. Ngọc Hồi – Đống Đa.
Câu 10. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chiến lược “Tiên phát chế nhân”?
A. Lê Hoàn. B. Lý Thường Kiệt. C. Trần Hưng Đạo. D. Lê Lợi.
Câu 11. Đến giữa thế kỉ XI, tình hình nước ta dưới thời Lý như thế nào?
A. Chưa ổn định, gặp nhiều khó khăn. B. Dần dần ổn định.
C. Đang phát triển. D. Lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu.
Câu 12. Giữa thế kỉ XI, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Đang ở thời kì phát triển và xâm lược các nước khác. B. Đang bị các nước xâm lấn ở phía Bắc.
C. Đang khủng hoảng và bị xâm lấn ở phía Bắc. D. Đang mở rộng xâm lược các nước ở vùng biên giới
phía Nam.
Câu 13. Đến giữa thế kỉ XI, triều đình nhà Tống đã giải quyết những khó khăn như thế nào?
A. Cầu hòa với các nước Liêu, Hạ ở phía Bắc. B. Đánh chiếm Champa để mở rộng lãnh thổ.
C. Cầu hòa với Đại Việt để đánh các nước Liêu, Hạ. D. Đánh Đại Việt để các nước Liêu, Hạ kiêng nể.
Câu 14. Chủ trương “Tiên phát chế nhân” thực hiện trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý được hiểu như
thế nào là đúng?
A. Đánh bí mật và bất ngờ. B. Đốt phá kho lương và tiêu diệt sinh lực địch.
C. Ra tay trước chế ngự địch. D. Ra tay trước để giành thắng lợi hoàn toàn.
Bài 20 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỈ X - XV
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ X-XV là
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 2. Tư tưởng chi phối nội dung giáo dục, thi cử Việt Nam trong trong các thế kỉ X-XV là
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 3. Vị trí của Nho giáo ở Việt Nam trong các thế kỉ X-XIV là
A. giữ vị trí độc tôn. B. bước đầu được du nhập vào Việt Nam.
C. hòa lẫn các tín ngưỡng dân gian. D. ảnh hưởng còn ít.
Câu 4. Vị trí của Nho giáo ở Việt Nam cuối thế kỉ XIV là
A. giữ vị trí độc tôn. B. bước đầu được du nhập vào Việt Nam.
C. hòa lẫn các tín ngưỡng dân gian. D. ảnh hưởng còn ít.
Câu 5. Vị trí của Phật Giáo ở Việt Nam từ thế kỉ X-XIV là
A. suy yếu và hòa vào tín ngưỡng dân gian. B. phát triển mạnh mẽ cùng Nho giáo.
C. đặc biệt quan trọng và rất phát triển. D. phát triển mạnh mẽ nhất thời Trần, suy yếu dưới thời Lí.
Câu 6. Giáo dục và khoa cử Nho học ở Việt Nam phát triển rực rỡ dưới triều đại nhà
A. Trần. B. Tiền Lê. C. Lê Sơ. D. Hồ.
Câu 7. Giáo dục và khoa cử Nho học ở Việt Nam phát triển rực rỡ dưới thời vua
A. Lý Thái Tổ. B. Trần Thái Tông. C. Trần Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông.
Câu 8. Nội dung chủ yếu của văn học chữ Hán và chữ Nôm ở Việt Nam thế kỉ XV là
A. ca ngợi đất nước phát triển. B. toát lên niềm tự hào dân tộc.
C. lòng yêu nước sâu sắc. D. mang nặng tư tưởng Phật giáo.
Câu 9. Ai là tác giả của tác phẩm “Bạch Đằng giang phú”?
A.Trương Hán Siêu. B.Trần Quốc Tuấn. C. Nguyễn Trãi. D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIV, Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn vì
A. thịnh hành ở các nước châu Á. B. phù hợp với đặc điểm và tính cách của con người Việt Nam.
C. là hệ tư tưởng tiến bộ nhất thời phong kiến. D. nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước và nâng cao
dân trí.
Câu 11. Phật giáo phát triển mạnh trong buổi đầu thời kì phong kiến độc lập ở Việt Nam vì
A. phù hợp với đặc điểm và tính cách của con người Việt Nam.
B. thịnh hành ở các nước trong khu vực châu Á.
C. là hệ tư tưởng tiến bộ nhất thời phong kiến.
D. nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước và nâng cao dân trí.
Câu 12. Năm 1484, triều đại Lê Sơ dựng bia, ghi tên Tiến sĩ chủ yếu nhằm
A. Tôn vinh, trọng dụng nhân tài. B. Người đời sau biết đến tên tuổi của các Tiến sĩ.
C. Duy trì và phát triển nền giáo dục, khoa cử Nho học. D. Đề cao Nho giáo và khoa cử Nho học.
Câu 13. Lí do chủ yếu mà quân Minh đập phá “An Nam tứ đại khí” là
A. cần đồng để đúc súng đạn. B. biểu tượng của tinh thần dân tộc Đại Việt.
C. phá hoại nền văn minh Đại Việt. D. phá hoại nền văn hóa Thăng Long.
Câu 14. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là kiến trúc Phật giáo?
A. Chùa Một Cột. B. Tháp Báo thiên. C. Chùa Dâu. D. Thành nhà Hồ.
Câu 15. Loại hình nghệ thuật nào sau đây không phải là thành tựu văn hóa thời Lý – Trần?
A. Tuồng. B. Chèo. C. Cải lương. D. Ví dặm.
II. TỰ LUẬN:
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa, đặc điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ X – XV.
- So sánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với các cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Trần.
- Rút ra nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
Rút ra những bài học về truyền thống yêu nước từ những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở thế kỉ X – XV
Bài 21. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Cuộc khủng hoảng chính trị đầu thế kỉ XVI đã làm sụp đổ
A. triều Trần. B. triều Lê sơ. C. triều Mạc. D. triều Hậu Lê.
Câu 2. Năm 1527 vua Lê bị ép phải nhường ngôi cho
A.nhà Mạc. B.nhà Lý. C.nhà Trần. D.nhà Nguyễn.
Câu 3.Sau khi lên nắm chính quyền, triều Mạc xây dựng mô hình nhà nước cơ bản giống
A.nhà Lê sơ. B.nhà Lý. C.nhà Trần. D.nhà Hậu Lê.
Câu 4. Trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc, triều Mạc (1527- 1592) luôn phải đối phó với tình trạng
A.vua Minh cho quân tiến xuống, phao tin xâm chiếm nước ta.
B.vua Minh không chịu thiết lập ngoại giao.
C.vua Champa cho quân tiến đánh ra Thăng Long.
D.vua Campuchia cho quân tiến đánh sang biên giới phía nam.
Câu 5. Chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến nào?
A. Lê, Nguyễn - Mạc. B. Nguyễn - Mạc C. Lê - Mạc. D. Lê - Trịnh.
Câu 6. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn là cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến nào?
A .Lê, Trịnh - Nguyễn. B. Nguyễn- Mạc C. Lê- Mạc. D. Lê- Trịnh.
Câu 7. Thế kỉ XVI-XVIII, con sông nào được xem là giới tuyến chia đất nước ta thành Đàng Trong và Đàng
Ngoài?
A.Sông Gianh. B.Sông Bến Hải. C.Sông Nhật Lệ. D.Sông Hương.
Câu 8 . Ai là người dựng lên nhà nước phong kiến Nam triều ở thế kỉ XVI?
A.Nguyễn Hoàng. B.Nguyễn Kim. C.Nguyễn Huệ. D.Nguyễn Ánh.
Câu 9.Từ năm 1545 đến năm 1592, chiến tranh Nam –Bắc triều diễn ra với hệ quả
A. nhà Mạc bị lật đổ. B. nhà Mạc thành lập.
C. nhà Mạc phát triển giàu mạnh. D. nhà Mạc bị suy yếu.
Câu 10. Lãnh thổ Đàng Trong được tính từ tỉnh nào trở vào Nam?
A.Quảng Bình. B.Quảng Trị. C.Thừa Thiên Huế. D.Quảng Nam.
Câu 11.Tại sao năm 1527, Mạc Đăng Dung bắt vua Lê nhường ngôi cho nhà Mạc?
A. Nhà Lê bất lực, suy yếu. B. Nhà Lê bị ép buộc. C. Nhà Lê quá chuyên chế. D. Nhà Lê bán nước cho nhà
Minh.
Câu 12. Đầu thế kỉ XVI triều Lê sơ suy sụp vì
A. các vua Lê không còn quan tâm đến việc triều chính.
B. quân Minh đem quân sang xâm lược. C. quan lại tranh giành quyền hành.
D. nhà Mạc nổi dậy chống đối.
Câu 13. Giữa thế kỉ XVI, nước Đại Việt bùng nổ cuộc chiến tranh nào?
A. Nam – Bắc triều. B. Trịnh – Nguyễn. C. Lê – Mạc. D. Lê – Nguyễn.
Câu 14. Giữa thế kỉ XVII, nước Đại Việt xảy ra cuộc chiến tranh nào dưới đây?
A. Nam – Bắc triều. B. Trịnh – Nguyễn. C. Lê – Nguyễn. D. Lê – Mạc.
Câu 15. Nguyễn Hoàng chọn vùng đất nào đầu tiên để làm nơi dấy nghiệp của họ Nguyễn?
A. Thuận Hóa. B. Thanh Hóa. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi.
Bài 22: TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Đến đầu thế kỉ XVIII, tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đàng Ngoài
A. đang trên đà phát triển mạnh mẽ. B. vẫn có những dấu hiệu tương đối ổn định và phát triển.
C. đã bị khủng hoảng và bế tắc. D. đang có những bước tiến vượt bậc so với các thời kì trước.
Câu 2. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp nước ta dần ổn định từ nửa sau
thế kỉ XVII?
A. nhân dân tích cực khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
B. nhân dân ra sức tăng gia sản xuất, đắp đê điều.
C. nhân dân tạo ra nhiều giống lúa mới có năng suất cao.
D. nhân dân được nhà nước đầu tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 3. Nghề thủ công nào dưới đây mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Làm giấy. B. Làm đường trắng. C. Dệt vải. D. Đúc đồng.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây làm cho nông nghiệp thế kỉ XVI- nửa đầu thế kỉ XVII sa sút?
Chiến tranh tàn phá. Mất mùa đói kém. Ruộng đất tập trung vào tay địa chủ.
Nhà nước không quan tâm đến nông nghiệp.
Câu 5. Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ruộng đất ngày càng tập trung trong tay vào trong tay ai?
A. Nông dân. B. Địa chủ, quan lại. C. Nhà nước phong kiến. D. Toàn dân.
Câu 6. “Thứ nhất Kinh Kì, thứ nhì Phố Hiến” là nói đến đô thị nào?
A. Thăng Long, Phố Hiến. B. Thăng Long, Hội An.
C. Phố Hiến, Hội An. D. Thanh Hà, Kẻ Chợ.
Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân hình thành và hưng khởi đô thị nước ta thế kỉ XVI – XVII?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển. B. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.
C. Do thương nhân nước ngoài thành lập. D. Chính sách mở cửa của chúa Trịnh, Nguyễn.
Câu 8. Ngoại thương ở nước ta ở thế kỉ XVI- nửa đầu thế kỉ XVIII phát triển nhanh chóng do nguyên nhân
nào?
A. Tình hình kinh tế nước ta lúc bấy giờ ổn định và phát triển.
B. Sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.
C. Chủ trương mở cửa của các chính quyền Trịnh, Nguyễn.
D. Nông nghiệp phát triển.
Câu 9. Tình trạng sa sút nông nghiệp nước ta từ thế kỉ XVI – nửa đầu XVII là do
A. nhà nước phong kiến không quan tâm.
B. chiến tranh liên miên tàn phá.
C. ruộng đất tập trung trong tay địa chủ phong kiến.
D. nông dân mất hết ruộng đất, sư cao thuế nặng.
Câu 10. Địa phương nào dưới đây không làm nghề thủ công gốm?
A. Bát Tràng (Hà Nội). C. Thổ Hà ( Bắc Giang).
B. Làng Vân (Bắc Giang). D. Chu Đậu (Hải Dương).
Câu 11. Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, ngoài những thương nhân truyền thống đã có thêm thương nhân nước
nào đến buôn bán với nước ta?
A. Bồ Đào Nha. C. Nhật Bản. B .Trung Quốc. D. Xiêm.
Câu 12. Ý nào dưới đây thể hiện sự phát triển của kinh tế Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII?
A. Xuất hiện các nhà buôn phương Tây. B. Xuất hiện hệ thống các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
C. Hình thành các bến cảng. D. Sự hưng khởi của các đô thị.
Câu 13. Đô thị lớn nhất ở Đàng Trong trong TK XVII-XVIII là
A.Thăng Long C. Kẻ Chợ B. Hội An D.Thanh Hà
Câu 14. Tên các phố phường ở kinh đô Thăng Long được đặt theo
A.tên các nghề thủ công. C. tên các danh nhân.
B. tên các sản phẩm nông nghiệp. D. tên các sản phẩm thủ công.
BÀI 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO VỆ TỔ QUỐC
CUỐI THẾ KỶ XVIII
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Đầu thế kỷ XVIII, xã hội phong kiến Đàng Ngoài và Đàng Trong như thế nào?
A. Bước vào giai đoạn suy yếu và khủng hoảng.
B. Đàng Ngoài khủng hoảng, Đàng Trong vẫn còn ổn định và phát triển.
C. Đàng Trong khủng hoảng, Đàng Ngoài vẫn còn ổn định và phát triển.
D. Vẫn còn ổn định và phát triển.
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nhất làm bùng nổ phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài đầu thập niên 40
của thế kỷ XVIII là
A. nông dân bị chấp chiếm, cướp đoạt hết ruộng đất.
B. nông dân bị chế độ tô thuế, lao dịch, binh dịch nặng nề.
C. hạn hán, lụt lội, vỡ đê và mất mùa xảy ra liên tiếp.
D. địa chủ cường hào hoành hành.
Câu 3. ở Đàng Ngoài, cuộc khởi nghĩa của ai nổ ra vào năm 1741 và chấm dứt vào năm 1751?
A. Nguyễn Danh Phương. B. Nguyễn Hữu Cầu. C. Hoàng Công Chất. D. Lê Duy Mật.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật (1738 - 1770) nổ ra ở vùng nào?
A. Hải Phòng. B. Vĩnh Phúc.
C. Thái Bình, Hưng Yên. D. thượng du Thanh Hoá.
Câu 5. Năm 1771, anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?
A. Tây Sơn hạ đạo. B. Tây Sơn trung đạo.
C. Tây Sơn thượng đạo. D. Phủ Quy Nhơn.
Câu 6. Nghĩa quân Tây Sơn vượt đèo An Khê tiến xuống giải phóng Tây Sơn hạ đạo vào năm nào?
A. 1772. B. 1773. C. 1774. D. 1775.
Câu 7. Từ năm 1776 đến năm 1783, quân Tây Sơn liên tục mở các cuộc tấn công vào vùng đất nào?
A. Quy Nhơn. B. Phú Yên. C. Gia Định. D. Đồng Nai.
Câu 8. Khi quân Tây Sơn giải phóng hầu hết đất Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của chúa Nguyễn, ai
là người đã chạy sang cầu cứu quân Xiêm?
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng. C. Lê Chiêu Thống. D. Nguyễn Ánh.
Câu 9. Vua Xiêm tổ chức các đạo quân thuỷ - bộ bao gồm 5 vạn quân đánh chiếm vùng nào của nước ta?
A. Gia Định. B. Quy Nhơn.
C. Đồng Nai. D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 10. Đầu tháng 1 năm 1785, Nguyễn Huệ từ Quy Nhơn vượt biển vào Gia Định và đóng đại bản doanh tại
đâu?
A. Tiền Giang. B. Mỹ Tho. C. Kiên Giang. D. Vĩnh Long.
Câu 11. Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch. B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
C. Đó là một con sông lớn. D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.
Câu 12. Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là
A. hạ thành Quy Nhơn.
B. đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
C. đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.
D. đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 13. Những trận đánh quyết định của quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn quân Thanh xâm lược vào mùa xuân
Kỷ Dậu (1789) diễn ra theo thứ tự như thế nào?
A. Đống Đa - Hà Nội - Ngọc Hồi. B. Hà Hồi - Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Đống Đa - Ngọc Hồi - Hà Hồi. D. Ngọc Hồi - Hà Hồi - Đống Đa.
Câu 14. Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại của quân Xiêm năm 1785?
A. Chi Lăng - Xương Giang. B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Sông Bạch Đằng. D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 15. “Anh hùng áo vải” là từ dùng để chỉ người anh hùng
A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Huệ. D. Nguyễn Nhạc.
II. TỰ LUẬN:
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, đặc điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm cuối thế kỉ XVIII.
- Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ (Quang Trung) đối với sự nghiệp thống nhấtđất nước và các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm.
Bài 24. VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Chữ Quốc ngữ được du nhập vào Việt Nam từ thời gian nào?
A. Thế kỷ XVI. B. Thế kỷ XVII. C. Thế kỷ XVIII. D. Thế kỷ XIX.
Câu 2. Đạo Thiên chúa được du nhập vào Việt Nam từ thời gian nào?
A. Thế kỷ XVI. B. Thế kỷ XVII. C. Thế kỷ XVIII. D. Thế kỷ XIX.
Câu 3 Dòng văn học nào phát triển rầm rộ từ thế kỷ XVI – XVIII?
A. Văn học dân gian.B. Văn học chữ Nôm. C. Văn học cung đình.D. Văn học chữ Hán.
Câu 4. Tôn giáo nào từng bước suy thoái ở các thế kỷ XVI-XVIII ?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Nho giáo.
Câu 5. Sự ra đời và phát triển của chữ Nôm có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra chữ viết riêng của người Việt. B. Khẳng định bản sắc văn hóa của Đại Việt.
C. Thể hiện sự trưởng thành của dân tộc. D. Khẳng định sự phát triển của Nhà nước phong kiến.
Câu 6. Nguyễn Trãi từng nói: “Nước Đại Việt ta là một nước văn hiến”. Câu nói đó khẳng định điều gì?
A. Quốc gia có nền văn hóa lâu đời. B. Quốc gia có quyền tự do dân chủ.
C. Quốc gia có nền văn minh hiện đại. D. Quốc gia có bản sắc riêng.
Câu 7. Thế kỉ XVI – XVIII tôn giáo nào được khôi phục ở nước ta?
A. Nho giáo. C. Phật giáo.
B.Thiên chúa giáo. D. Hồi giáo.
Câu 8. Giáo dục Đại Việt chú ý đến nội dung nào?
A. Chủ yếu là kinh, sử. B. Các môn tự nhiên.
C. Giáo lí Phật giáo. D. Hội họa điêu khắc.
Câu 9. Ý nào không phản ánh hạn chế của nền giáo dục Đại Việt?
A. Chưa tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. B. Chưa chú ý các môn khoa học tự nhiên.
C. Chưa phổ biến trong nhân dân. D. Chưa được nhà nước quan tâm.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thế kỉ XVI - XVIII là
A. dùng chữ Nôm để sáng tác. B. xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng.
C. hình thành và phát triển trào lưu văn học dân gian. D. dùng chữ Hán để sáng tác.
Câu 11. Nền giáo dục Nho học của Đại Việt không tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế vì
A. giáo dục chủ yếu là kinh sử. B. giáo dục chủ yếu là văn học.
C. đối tượng giáo dục chủ yếu là quan lại. D. đối tượng giáo dục chủ yếu là thợ thuyền.
Câu 12. Tôn giáo nào được coi là hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến Đại Việt là
A. Đạo giáo. B. Phật giáo.
C.Thiên chúa giáo. D. Nho giáo.
Câu 13. Vì sao trong thế kỉ XVI-XVIII, Nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn trong xã hội
A. chế độ phong kiến sụp đổ. B. sự phát triển của Phật giáo và đạo giáo.
C. sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
D. nhà Lê sơ bị sụp đổ, Phật giáo, đạo giáo có điều kiện để phát triển
Câu 14. Tôn giáo nào được coi là “quốc giáo” thời Lý – Trần?
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Hồi giáo.
Câu 15. Văn thơ Nôm được đưa vào nội dung thi cử dưới triều đại nào?
A. Lê Thái Tông. B. Lê Thánh Tông. C. Quang Trung. D. Minh Mạng.
II. TỰ LUẬN:
- Phân tích được những biểu hiện cho thấy nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam.
- Liên hệ việc bảo tồn và phát huy nét đẹp trong tín ngưỡng truyền thống của dân tộc.
BÀI 25. TÌNH HÌNH KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN ( Nửa đầu thế kỉ
XIX)
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Dưới triều Nguyễn, địa danh nào được chọn làm kinh đô?
A. Phủ Quy Nhơn ( Bình Định). B. Thăng Long (Hà Nội).
C. Gia Định (Sài Gòn). D. Phú Xuân (Huế).
Câu 2: Chính quyền trung ương thời nhà Nguyễn đựơc tổ chức theo mô hình thời nhà nào trước đó?
A. Thời nhà Lý. B. Thời nhà Trần. C. Thời nhà Hồ. D. Thời nhà Lê.
Câu 3: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì? 
A. Năm 1801 - Niên hiệu là Gia Long. B. Năm 1802 - Niên hiệu là Gia Long.
C. Năm 1804 - Niên hiệu là Càn Long.  D. Năm 1806 - Niên hiệu là Minh Mạng .
Câu 4: Trong cuộc cải cách hành chính năm 1831-1832, vua Minh Mạng đã chia nước ta thành
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
Câu 5: Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt Luật lệ còn đựơc gọi là gì? 
A. Luật Hồng Đức . B.Luật Gia Long. C.Luật Minh Mạng. D.Luật Hoàng Triều.
Câu 6: Hai tác giả đại biểu kiệt xuất nhất của dòng văn học chữ Nôm nói riêng và văn học Việt Nam nói chung
ở thế kỷ XIX là những ai?
A. Đoàn Thị Điểm và Hồ Xuân Hương. B. Nguyễn Du và Nguyễn Trãi.
C. Nguyễn Du và Hồ Xuân Hương. D. Nguyễn Du và Đoàn Thị Điểm.
Câu 7: Để củng cố địa vị giai cấp, nhà Nguyễn đã thực hiện chủ trương gì?
A. Độc tôn Nho giáo. B. Hạn chế Phật giáo, đạo giáo.
C. Cấm Thiên Chúa giáo. D. “Đóng cửa”, không quan hệ ngoại giao với các nước Phương Tây.
Câu 8: Dưới thời Nguyễn, cơ quan chuyên biên soạn lịch sử có tên gọi là
A. Quốc sử viện. B. Quốc sử quán. C. Sử quán. D. Viện quốc sử.
Câu 9: Dưới triều Nguyễn, Phan Huy Chú đã viết tác phẩm lịch sử nổi tiếng đó là tác phẩm nào?
A. Khâm đại Việt sử thông giám cương mục. B. Đại Nam thực lục.
C. Lịch triều hiến chương loại chí. D. Sử học bị khảo.
Câu 10. Bước sang thế kỷ XIX, dòng văn học nào phát triển đạt đến đỉnh cao?
A. Văn học chữ Nôm. B. Văn học chữ Hán.
C. Văn học dân gian. D. Văn học chữ quốc ngữ
Câu 11: Vì sao nhà Nguyễn thực hiện chủ trương độc tôn Nho giáo?
A. Muốn phát triển Nho giáo.
B. Củng cố quyền thống trị của giai cấp.
C. Dựa vào Nho giáo để hạn chế sự phát triển của Phật giáo.
D. Chống lại sự phát triển của Thiên Chúa giáo.
Câu 12: Vì sao nhà Nguyễn xây dựng bộ máy nhà nước theo mô hình thời Lê?
A. Củng cố quyền thống trị của giai cấp.
B. Xây dựng lại một triều đại phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.
C. Xây dựng một bộ máy thống nhất từ Bắc đến Nam.
D. Gạt bỏ những ảnh hưởng của vương triều Tây Sơn.
Câu 13: Vua Gia Long bước đầu chia cả nước thành ba vùng vì 
A. dễ dàng trong việc cai quản. B. đất nước có lãnh thổ rộng lớn.
C. đất nước mới hợp nhất hai miền. D. tiêu diệt hoàn toàn mọi tàn dư của quân Tây Sơn.
Câu 14: Vua Minh Mạng tiến hành cuộc cải cách hành chính vì
A. sau chiến tranh, bộ máy hành chính nhà nước tổ chức lỏng lẻo, không thống nhất, hoạt động phân
tán, kém hiệu quả.
B. đất nước rộng lớn, các đơn vị hành chính chưa rõ ràng.
C. sự khủng hoảng của chế độ phong kiến.
D. âm mưu xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
II. TỰ LUẬN: 3 ĐIỂM
Câu 1: Phân tích biểu hiện phát triển của kinh tế nước ta thời Lý, Trần, Lê.
a. Nông nghiệp
- Có các biện pháp mở rộng, phát triển, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
+ Nhà nước khuyến khích nhân dân khẩn hoang, mở rộng ruộng đồng.
+ Cho quý tộc vương hầu chiêu mộ dân nghèo khẩn hoang, điều trang thái ấp.
+ Nhà vua cho tổ chức lễ cày tịnh điền để khuyến khích sản xuất.
+ Cho đắp đê, đặt chức quan là đê sứ để chăm lo việc bảo vệ đê điều, mùa màng.
+ Đặt phép quân điền để chia lại ruộng công.
+ Cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo trong sản xuất nông nghiệp.
+ Đa dạng hóa các loại cây trồng (lương thực, ăn quả, công nghiệp)
- Hệ quả: đời sống nhân dân ấm no → xã hội ổn định, kinh tế phát triển.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp truyền thống ngày càng phát triển về ngành nghề, xuất hiện một số làng thủ công.
- Xuất hiện các quan xưởng (xưởng sản xuất) chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ cho cung đình và vũ khí
bảo vệ đất nước.
c. Thương nghiệp
- Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển kéo theo thương nghiệp phát đạt.
- Các loại hình chợ mọc lên ở khắp nơi (chợ làng, chợ huyện, chợ chùa).
- Xuất hiện các đô thị với các phố phường tâp hợp nhiều thợ thủ công vừa sản xuất vừa buôn bán.
- Đến thời Lê, ngoại thương bị hạn chế.
Câu 2: Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa, đặc điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ X
– XV.
a. Nguyên nhân thắng lợi:
- Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước, tạo
thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân.
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến.
- Có sự lãnh đạo của các vua với chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển
dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi.
- Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân, mà nòng cốt là quân đội.
b. Ý nghĩa:
- Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam, truyền thống chiến đấu của một nước nhỏ nhưng luôn
phải chống lại những kẻ thù mạnh hơn nhiều lần đến xâm lược.
- Để lại nhiều bài học quý báu về củng cố khối đoàn kết toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là sự quan
tâm của nhà nước đến toàn dân, dựa vào dân để đánh giặc.
- Khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam, có ý nghĩa nâng cao lòng tự hào, tự cường chính đáng cho dân
tộc ta, củng cố niềm tin cho nhân dân.
Câu 3: Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ (Quang Trung) đối với sự nghiệp thống nhất đất nước và các
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
- Ông là một trong ba trụ cột của nghĩa quân Tây Sơn, có công lao to lớn trong sự nghiệp thống nhất đát nước chấm dứt
tình trạng chia cắt 2 Đàng
- Năm 1788, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh, ông lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu Quang Trung
- Xây dựng đất nước và lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống giặc ngoại xâm ( chống Xiêm và chống Thanh)
- Nguyễn Huệ đã kêu gọi quần chúng nhân dân, liên kết lực lượng đặc biệt là nông dân.
- Là người chủ động mở những trận quyết chiến nhanh chóng, bất ngờ khiến cho quân địch không kịp đối phó.
- Lãnh đạo nghĩa quân trong hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh, để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Vua Quang Trung còn có những cải cách tiến bộ, góp phần đề cao giá trị văn hóa dân tộc ( chữ Nôm làm chữ quốc
ngữ)
- Vua Quang Trung được coi là anh hùng áo vải của dân tộc.
Câu 4: Rút ra được những bài học về truyền thống yêu nước từ những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
ở thế kỉ X - XV.
Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của dân ta. Lịch sử hàng ngàn năm đấu tranh dựng và giữ nước
của cha ông cho thấy lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái lại lúc nào dân
ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn. Trần Quốc Tuấn chỉ ra nguyên nhân căn bản làm nên thắng lợi của
quân dân đời Trần thế kỷ XIII trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên là “vua tôi đồng lòng, anh em
hòa thuận, cả nước góp sức”. Ông dặn vua Trần “khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ, bền gốc, đó là thượng
sách giữ nước”.

You might also like