Professional Documents
Culture Documents
NK 2017- 2018
Môn : VẬT LÝ - Thời gian : 50 phút Mã đề
---oOo--- 678
LỚP 12A&A1
THPT GIA ĐỊNH
Lấy hằng số Plank h = 6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c =3.108 m/s; điện tích nguyên tố e =
1,6.10-19 C; 1 u = 931,5 MeV/c2.
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 24câu (30 phút 6 điểm)
239
Câu 1: Hạt nhân 94 Pu có số nơtron nhiều hơn số proton
A. 145 hạt. B. 94 hạt. C. 51 hạt. D. 43 hạt.
Câu 2: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi ro là bán kính Bo thì một trong những quĩ đạo dừng có bán
kính bằng
A. 9ro. B. 8ro. C. 7ro. D. 6ro.
Câu 3: Phóng xạ và phân hạch đều là phản ứng hạt nhân
A. tự phát. B. dây chuyền. C. điều khiển được. D. tỏa năng lượng.
Câu 4: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của
hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
D. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia X và tia tử ngoại đều
A. kích thích một số chất phát quang. B. tác dụng mạnh lên phim ảnh (kính ảnh).
C. bị lệch khi đi qua một từ trường mạnh. D. gây ra quang điện cho kim loại.
Câu 6: Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một electron khi hấp thụ phôtôn nó có thể hấp thụ cùng lúc nhiều phôtôn.
B. Phôtôn chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động, không tồn tại ở trạng thái đứng yên.
C. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
D. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi nó truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người không thấy được.
B. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn.
C. Tia tử ngoại là bức xạ do vật bị nung nóng phát ra.
D. Tia tử ngoại không bị nước và thủy tinh hấp thụ.
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng?
A. Hiện tượng quang điện. B. Hiện tượng quang điện quang phát quang.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. D. Hiện tượng quang dẫn.
Câu 9: Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái mà
A. nguyên tử đang hấp thụ năng lượng. B. nguyên tử có năng lượng xác định.
C. nguyên tử đang bức xạ năng lượng. D. electron trong nguyên tử dừng lại.
Câu 10: Khi được chiếu sáng thích hợp, trong chất bán dẫn xuất hiện hạt tải điện là electron dẫn và lỗ trống gọi là
hiện tượng
A. quang phát quang. B. quang dẫn.
C. quang điện bên ngoài. D. quang điện bên trong.
Câu 11: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
C. Tia hồng ngoại có khả năng làm phát quang một số chất.
D. Tia hồng ngoại gây ra quang điện cho chất bán dẫn.
Câu 12: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?
A. 01 n 235 139 95 1
92 U 54 Xe 38 Sr 2 0 n . B. 73 Li 21 H 2 42 He 01 n .
C. 84210 Po 42 He 82206 Pb . D. 42 He 1327 A 10 n 1530 P .
Câu 13: Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào
trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng. B. phản xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng.Khi truyền trong chân không các ánh sáng đơn sắc khác nhau có đại lượng nào sau
đây luôn bằng nhau?
Trang 1/2 - Mã đề thi 678
A. Tần số. B. Chu kỳ. C. Tốc độ. D. Bước sóng.
Câu 15: Tia Laze có tính định hướng cao vì tia Laze là chùm tia sáng
A. song song. B. có cường độ lớn. C. kết hợp. D. đơn sắc.
Câu 16: Giới hạn quang điện của kim loại
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
B. tỉ lệ cường độ chùm sáng chiếu tới kim loại.
C. phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng chiếu tới kim loại.
D. có giá trị như nhau đối với những kim loại khác nhau.
Câu 17: Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 2,82 μm. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải
phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
A. 0,48 eV. B. 0,44 eV. C. 0,35 eV. D. 0,25 eV.
Câu 18: Chất phóng xạ 23 11 Na có chu kỳ bán rã là 15 h. Ban đầu có 100 g chất phóng xạ 23
11 Na . Sau 2 ngày khối lượng
30 1 30
15 P + 0 n . Biết hạt nơtron và hạt nhân 15 P sinh ra sau phản ứng có động năng lần lượt là 1,8 MeV và 1 MeV.
Biết khối lượng của các hạt lần lượt là m = 4,00151u ; mAl = 26,97435 u ; mP = 29,97005 u; mn = 1,00867 u. Phản
ứng này thu hay tỏa năng lượng bao nhiêu? Tìm động năng hạt α Kα.
Câu 28: Một chất phóng xạ được bắt đầu khảo sát từ thời điểm t0 = 0. Đến thời điểm t1= 30 giờ có n1 hạt nhân chất
phóng xạ bị phân rã. Đến thời điểm t2=2t1, có n2 hạt nhân chất phóng xạ bị phân rã với n2=1,25n1. Tìm chu kỳ bán rã
của chất phóng xạ này.
/