Professional Documents
Culture Documents
+ Độ
trương nở
chiều dày
sau chu kỳ 15 14 14 13 12 12 11 11
nhiệt ẩm,
% không
lớn hơn
- Phương
pháp
ngâm
trong
nước sôi:
+ Độ bền
kéo vuông
góc với
mặt ván
sau khi
ngâm 0,09 0,09 0,09 0,08 0,07 0,07 0,06 0,06
trong
nước sôi,
MPa,
không nhỏ
hơn
a)
Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một
trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong
nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván.
Bảng 5 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện khô (P4)
Mức theo chiều dày
mm
Tên chỉ
tiêu Lớn Lớn Lớn Lớn Lớn Lớn
Từ 3 Lớn
hơn 4 hơn 6 hơn 13 hơn 20 hơn 25 hơn 32
đến 4 hơn 40
đến 6 đến 13 đến 20 đến 25 đến 32 đến 40
1. Độ bền
uốn tĩnh,
MPa, 15 16 16 15 13 11 9 7
không nhỏ
hơn
2. Môđun
đàn hồi khi
uốn tĩnh,
1 950 2 200 2 300 2 300 2 050 1 850 1 500 1 200
MPa,
không nhỏ
hơn
3. Độ bền
kéo vuông
góc với
mặt ván, 0,45 0,45 0,40 0,35 0,30 0,25 0,20 0,20
MPa,
không nhỏ
hơn
4. Độ
trương nở
chiều dày
23 19 16 15 15 15 14 14
sau 24 h,
%, không
lớn hơn
Bảng 6 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm (P5)
Tên chỉ Mức theo chiều dày
tiêu
mm
Lớn Lớn Lớn Lớn Lớn Lớn
Từ 3 Lớn
hơn 4 hơn 6 hơn 13 hơn 20 hơn 25 hơn 32
đến 4 hơn 40
đến 6 đến 13 đến 20 đến 25 đến 32 đến 40
1. Độ bền
uốn tĩnh,
MPa, 20 19 18 16 14 12 10 9
không nhỏ
hơn
2. Môđun
đàn hồi khi
uốn tĩnh,
2 550 2 550 2 550 2 400 2 150 1 900 1 700 1 550
MPa,
không nhỏ
hơn
3. Độ bền
kéo vuông
góc với
mặt ván, 0,50 0,50 0,45 0,45 0,40 0,35 0,30 0,25
MPa,
không nhỏ
hơn
4. Độ
trương nở
chiều dày
13 12 11 10 10 10 9 9
sau 24 h,
%, không
lớn hơn
5. Độ bền
ẩma)
- Phương
pháp chu
kỳ nhiệt
ẩm:
+ Độ bền
kéo vuông
góc với
mặt ván
sau chu kỳ
nhiệt ẩm, 0,30 0,30 0,25 0,22 0,20 0,17 0,15 0,12
MPa,
không nhỏ
hơn
+ Độ
trương nở
chiều dày
sau chu kỳ 12 12 12 12 11 10 9 9
nhiệt ẩm,
%, không
lớn hơn
- Phương
pháp
ngâm
trong
nước sôi:
+ Độ bền
kéo vuông
góc với
mặt ván
sau khi
ngâm 0,15 0,15 0,15 0,14 0,12 0,11 0,10 0,09
trong
nước sôi,
MPa,
không nhỏ
hơn
a)
Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một
trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong
nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván.
Bảng 7 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện khô (P6)
Mức theo chiều dày
Tên chỉ mm
tiêu
Lớn hơn 6 Lớn hơn 13 Lớn hơn 20 Lớn hơn 25 Lớn hơn 32 Lớn hơn
đến 13 đến 20 đến 25 đến 32 đến 40 40
1. Độ bền
uốn tĩnh,
MPa, 20 18 16 15 14 12
không nhỏ
hơn
2. Môđun
đàn hồi khi
uốn tĩnh,
3 150 3 000 2 550 2 400 2 200 2 050
MPa,
không nhỏ
hơn
3. Độ bền
kéo vuông
góc với mặt
0,60 0,50 0,40 0,35 0,30 0,25
ván, MPa,
không nhỏ
hơn
4. Độ
trương nở
chiều dày
15 14 14 14 13 13
sau 24 h,
%, không
lớn hơn
Bảng 8 – Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện ẩm (P7)
Tên chỉ Mức theo chiều dày
(mm)
tiêu Lớn hơn 6 Lớn hơn 13 Lớn hơn 20 Lớn hơn 25 Lớn hơn 32 Lớn hơn
đến 13 đến 20 đến 25 đến 32 đến 40 40
1. Độ bền
uốn tĩnh,
MPa, 22,0 20,0 18,5 17,0 16,0 15,0
không nhỏ
hơn
2. Môđun
đàn hồi khi
uốn tĩnh,
3 350 3 100 2 900 2 800 2 600 2 400
MPa,
không nhỏ
hơn
3. Độ bền
kéo vuông
góc với mặt
0,75 0,70 0,65 0,60 0,55 0,50
ván, MPa,
không nhỏ
hơn
4. Độ
trương nở
chiều dày
9 8 8 8 7 7
sau 24 h,
%, không
nhỏ hơn
5. Độ bền
ẩm a)
- Phương
pháp chu
kỳ nhiệt
ẩm:
+ Độ bền
kéo vuông
góc với mặt
ván sau
chu kỳ 0,41 0,36 0,33 0,28 0,25 0,20
nhiệt ẩm,
MPa,
không nhỏ
hơn
+ Độ
trương nở
chiều dày 11 11 10 9 8 8
sau chu kỳ
nhiệt ẩm,
%, không
lớn hơn
- Phương
pháp ngâm
trong nước
sôi:
+ Độ bền
kéo vuông
góc với mặt
ván sau khi
ngân trong 0,25 0,23
nước sôi, 0,20 0,18 0,17 0,15
MPa,
không nhỏ
hơn
a)
Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một
trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong
nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván.
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định sai lệch kích thước, độ thẳng cạnh và độ vuông góc
Theo TCVN 7756-2:2007.
5.2. Xác định độ ẩm
Theo TCVN 7756-3:2007.
5.3 Xác định khối lượng thể tích
Theo TCVN 7756-4:2007.
5.4. Xác định hàm lượng formaldehyt
Theo TCVN 7756-12:2007.
5.5. Xác định độ bền uốn tĩnh và môđun đàn hồi khi uốn tĩnh
Theo TCVN 7756-6:2007.
5.6. Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
Theo TCVN 7756-7:2007.
5.7. Xác định độ bền bề mặt
Theo TCVN 7756-10:2007.
5.8. Xác định độ trương nở chiều dày sau 24 h
Theo TCVN 7756-5:2007.
5.9. Xác định độ bền ẩm
Theo TCVN 7756-8:2007.
6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
Mỗi tấm ván dăm hoặc kiện hàng phải có nhãn mác rõ ràng của nhà sản xuất bằng cách in trực
tiếp hoặc dán nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
- Tên nhà sản xuất, nhãn thương mại;
- Loại ván dăm, ví dụ: P5;
- Chiều dày danh nghĩa khi sản xuất;
- Loại hàm lượng formaldehyt;
- Số lô và ngày tháng sản xuất.
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
6.2. Bảo quản
Ván dăm phải được bảo quản ở nơi khô ráo.
Kho chứa ván phải đảm bảo sạch, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối ra vào xuất nhập
dễ dàng.
Ván phải được xếp cách tường ít nhất 20 cm, cách mặt đất ít nhất 30 cm.
6.3. Vận chuyển
Ván dăm được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo tránh ướt. Không được chở ván
chung với các loại hóa chất khác có ảnh hưởng đến chất lượng của ván.