Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4. Tinh Chat Giay Tissue
Chuong 4. Tinh Chat Giay Tissue
bề mặt nhẵn-
4.1. Cấu trúc của giấy
• Thành phần tạo giấy: xơ sợi ngắn, xơ
sợi dài; phụ gia làm mềm…
• Phân bố các thành phần: dị hướng,
không đồng nhất đồng đều hơn
• Hệ thống mao quản tạo cấu trúc mao
dẫn thành phần chính tạo khả năng hấp thụ nước
liên kết đan dệt- liên kết H
oh tự do- khoảng cách đủ gần
Kích thước lỗ
Nhiệt độ sấy Kích thước lỗ lớn Độ hổng Độ thấu khí
trung bình,
(0C) nhất, (µm) (%) (ml/phút)
(µm)
• Độ bền bục
• Độ chịu bục: bằng áp lực không khí cao nhất
mà bề mặt tấm giấy có thể chịu được trước
khi bị thủng.
• Thông số quan trọng của giấy bao gói
ximămg, giấy làm túi xách.
4.2. Độ bền khô và độ bền ướt
• Các yếu tố ảnh hưởng độ bền bục
• Độ chịu kéo, chịu dãn tăng thì độ bục tăng
• BEK, acacia,
NBHK cho bề mặt
nhẵn, đều nhất
• SBSK, DIP cho
độ nhẵn bề mặt kém
nhất
4.4. Tính chất thấm hút của giấy
• Định nghĩa: lượng chất lỏng mà giấy có thể hút
được khi ngâm giấy trong chất lỏng rồi mang ra
khỏi chất lỏng đó (không nhỏ hơn 8g/g – TCVN
7064).
• Độ thấm hút phụ thuộc cấu trúc giấy, thành
phần nguyên liệu sx giấy và bản chất của chất
lỏng.
• Tốc độ thấm hút theo các chiều khác nhau là
khác nhau
• Thời gian thấm hút bão hòa: 1 phút.
4.4. Tính chất thấm hút của giấy
• Độ mềm mại và khả năng thấm hút tỷ lệ thuận
với độ xốp (bulk) của giấy